Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Bài soạn GA tuần 19 các môn không cần sửa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.64 KB, 24 trang )

TUẦN 19
Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2010
Toán - Tiết 91
CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Hiểu các số có bốn chữ số, biết đọc, viết các số có bốn chữ số. Bước
đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số
2. Kĩ năng: Đọc, viết thành thạo các số có bốn chữ số, nhận biết giá trị của các
số đó theo vị trí ở từng hàng
3. Thái độ: HS có ý thức tự giác, tích cực học tập
II. Đồ dùng dạy- học
Thầy: Các tấm bìa mỗi tấm có 100, 10 hoặc 1 ô vuông, kẻ bảng phụ (như
SGK)
Trò : Chuẩn bị như GV
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
Gv nhận xét bài kiểm tra
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài : Nêu MT của tiết học.
3.2 Hoạt động 1: Giới thiệu số có bốn
chữ số.
- HS hát
- Lắng nghe.
- GV giới thiệu số: 1423
+ GV yêu cầu lấy 10 tấm bìa có 100 ô
vuông.
- HS lấy quan sát và trả lời:
+ Có bao nhiêu tấm bìa? - Có 10 tấm.
+ Vậy có 10 tấm bìa 100 ô vuông thì có tất


cả bao nhiêu ô vuông?
- Có 1000 ô vuông.
- GV yêu cầu.
+ Lấy 4 tấm bìa có 100 ô vuông. - HS lấy.
+ Lấy 4 tấm bìa mỗi tấm có 100 ô vuông.
Vậy 4 tấm thì có bao nhiêu ô vuông. - TL: Có 400 ô vuông.
- GV nêu yêu cầu HS lấy 2 tấm bìa 10 ô
vuông.
- Thực hiện theo HD của GV.
+ Vậy hai tấm có tất cả bao nhiêu ô vuông? -> 20 ô vuông.
- GV nêu yêu cầu . - HS lấy 3 ô vuông rời
- Như vậy trên hình vẽ có 1000, 400, 20, 3
ô vuông.
- GV kẻ bảng ghi tên các hàng. - HS quan sát trả lời:
+ Hàng đơn vị có mấy đơn vị?
+ Hàng chục có mấy chục?
-> 3 Đơn vị
-> 2 chục.
+ Hàng trăm có mấy trăm? -> 400
+ Hàng nghìn có mấy nghìn? -> 1 nghìn
- GV gọi đọc số: 1423 - HS nghe - nhiều HS đọc lại.
+ GV hướng dẫn viết: Số nào đứng trước
thì viết trươc…
- HS quan sát.
+ Số 1423 là số có mấy chữ số? -> Là số có 4 chữ số.
+ Nêu vị trí từng số? + Số 1: Hàng nghìn
+ Số 4: Hàng trăm.
+ Số 2: Hàng chục.
+ Số 3: Hàng đơn vị.
- GV gọi HS chỉ. - HS chỉ vào từng số và nêu vị trí từng

số
3.3 Hoạt động 2: Thực hành.
* Bài 1(92):
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào SGK. - HS làm SGK, nêu kết quả.
- Viết số: 3442
- Đọc: Ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai.
- Gọi HS đọc bài
- GV nhận xét - ghi điểm.
- YCHS nêu cách đọc số có bốn chữ số. - HS trả lời.
* Bài 2(93). Củng cố về viết số có 4 chữ số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào SGK.
- GV theo dõi HS làm bài. a) 1984 -> 1985 -> 1986 -> 1987 ->
1988 ->1989.
- Gọi HS đọc bài. b) 2681 -> 2682 -> 2683 -> 2684 ->
2685
- GV nhận xét.
- YCHS nêu cách viết số có bốn chữ số.
c) 9512 -> 9513 -> 9514 -> 9515 ->
9516 -> 9517.
4. Củng cố
Cho HS thi viết đúng nhanh các số: 2456;
3214; 5447; 9384.
- HS nghe GV đọc, thi viết.
- Đọc lại.
5. Dặn dò: Về nhà học bài, chuẩn bị bài
sau.
Tập đọc - Kể chuyện . Tiết 55 + 56:
HAI BÀ TRƯNG

I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Hiểu các từ được chú giải cuối bài. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tinh
thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.
2. Kĩ năng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu
biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
Dựa vào tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện, lời kể rõ ràng, mạch lạc.
3. Thái độ: Cảm phục tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng
và nhân dân ta. Giáo dục HS lòng tự hào Dân tộc và tình yêu quê hương đất nước.
II. Đồ dùng dạy- học
Thầy: Tranh minh họa trong SGK
Trò : SGK
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
Gv nhận xét bài kiểm tra
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài : Cho HS quan sát
tranh gới thiệu bài.
3.2 Hoạt động 1: HDHS luyện đọc
- HS hát
- Lắng nghe.
- Quan sát nêu nội dung bức tranh.
a. GV đọc mẫu toàn bài. - Theo dõi.
- GV HD cách đọc - HS nghe
b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
+ Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc câu
+ Đọc từng đoạn trước lớp - HS nối tiếp đọc đoạn
- HS giải nghĩa từ mới
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.

+ Đọc toàn bài
- HS đọc theo nhóm 4.
- 3 -> 4 HS đọc
- Lớp đọc đối thoại lần 1.
- 2 HS đọc
3.3. Tìm hiểu bài
+ Tổ chức cho HS đọc thành tiếng, đọc
thầm thảo luận cá nhân, nhóm trả lời các
câu hỏi về nội dung bài:
- Thực hiện theo HD của GV.
- Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối
với dân ta?
- Chúng thẳng tay chém giết dân lành,
cướp ruộng nương …
- 2 Bà Trưng có tài và có trí lớn như thế
nào?
- Hai bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí
dành lại non sông.
- Vì sao hai bà Trưng khởi nghĩa? - Vì hai bà Trưng yêu nước thương dân,
căm thù giặc.
- Hãy tìm những chi tiết nói nên khí thế
của đoàn quân khởi nghĩa.
-> Hai bà Trưng mặc áo giáp phục thật
đẹp …
- Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế
nào?
- Thành trì của giặc lần lượt bị sụp đổ…
- Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính
hai bà Trưng?
- Vì hai bà là người lãnh đạo và giải

phóng nhân dân khỏi ách thống trị…
3.4. Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm 1 đoạn. - HS nghe
- HS thi đọc bài.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm.
Kể chuyện
3.6. GV nêu nhiệm vụ. - HS nghe.
3.7. HD HS kể từng đoạn theo tranh.
- GV nhắc HS.
+ Cần phải quan sát tranh kết hợp với nhớ
cốt truyện.
+ GV treo tranh vẽ và chỉ gợi ý: Không
cần kể đoạn văn hệt theo văn bản SGK.
+ Cho HS kể mẫu. - HS kể mẫu.
- HS nghe.
- HS Quan sát lần lượt từng tranh trong
SGK. Thảo luận nhóm KC
- 4 HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn.
-> HS nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm.
4. Củng cố
Hỏi: Câu chuyện này giúp các em hiểu
được điền gì?
5. Dặn dò: Về nhà học bài, chuẩn bị bài
sau.
- 2 Hs trả lời.
Đạo đức .Tiết 19:
ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ (TIẾT 1)
I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Hiểu HS có quyền kết giao bạn bè, thu nhận thông tin, giữ gìn bản
sắc dân tộc, được đối xử bình đẳng.
2. Kĩ năng: Có kĩ năng ứng xử, giao tiếp với bạn bè quốc tế
3. Thái độ: Giáo dục HS tinh thần đoàn kết với bạn bè và tình thân ái với thiếu
nhi quốc tế.
II. Đồ dùng dạy- học
Thầy: Tranh trong SGK , Phiếu BT
Trò : Chuẩn bị các bài hát, bài thơ, câu chuyện về tình hữu nghị với thiếu nhi
quốc tế
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
Không kiểm tra
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài : Nêu MT của tiết học.
3.2 Hoạt động 1: Phân tích thông tin.
- HS hát
- GV chia nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 vài tin
ngắn về các hoạt động hữu nghị
- HS nhận phiếu
Giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế .
- GV yêu cầu HS thảo luận tìm hiểu ND và ý
nghĩa của các hoạt động đó.
- Các nhóm thảo luận
- GV gọi HS trình bày - Đại diện các nhóm trình bày
-> Các nhóm khác nhận xét
* GV kết luận : Các anh em và thông tin trên
cho chúng ta thấy tình đoàn kết hữu nghị giữa
thiếu nhi các nước trên thế giới.

3.3 Hoạt động 2 : Du lịch thế giới
- GV yêu cầu : mỗi nhóm đóng vai trẻ em của 1
nước như : Lào, Cam pu - chia, Thái Lan ….
Sau đó ra chào, múa hát và giới thiệu đôi nét về
văn hoá của dân tộc đó, về cuộc sống, …
- Gọi HS trình bày.
- HS nhận nhiệm vụ và chuẩn bị
- HS các nhóm trình bày
- Các HS khác đặt câu hỏi để giao
lưu cùng nhóm đó.
- GV hỏi: qua phần trình bày của các nhóm, em
thấy trẻ em các nước có điểm gì giống nhau ?
- HS trả lời
* GV kết luận : Thiếu nhi các nước tuy khác
nhau về mùa da, ngôn ngữ, điều kiện sống, ….
Nhưng có nhiều điểm giống nhau như đều yêu
thương mọi người, yêu quê hương, đất nước
của mình.
- Nghe.
3.4. Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm
- GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận,
liệt kê những việc các em có thể làm để thể
hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc
tế ?
- HS nhận nhiệm vụ
- HS các nhóm thảo luận.
- GV gọi HS trình bày - Đại diện các nhóm trình bày.
-> HS nhóm khác nhận xét bổ
sung.
-> GV kết luận: Để thể hiện tình hữu nghị đoàn

kết với thiếu nhi quốc tế có rất nhiều cách, các
em có thể tham gia hoạt động:
+ Kết nghĩa với thiếu nhi quốc tế.
+ Tham gia các cuộc giao lưu.
+ Viết thư gửi ảnh, gửi quà…
- Hỏi: Lớp, trường em đã làm gì để bày tỏ tình
cảm đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế.
- HS tự liên hệ.
4. Củng cố:
Hỏi: Vì sao trẻ em trên thế giới phải đoàn kết
với nhau?
- Nhiều Hs trả lời.
5. Dặn dò:
Sưu tầm tranh ảnh vẽ tranh, làm thơ về: Đoàn
kết với thiếu nhi quốc tế.
- Nghe và ghi nhớ.
Thứ ba ngày 11 tháng 1 năm 2010
Toán -Tiết 92
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Củng cố về đọc, viết các số có bốn chữ số. Biết thứ tự của các số có
bốn chữ số. Làm quen với các số tròn nghìn.
2. Kĩ năng: Nhận biết thứ tự của các số và đọc, viết các số có bốn chữ số thành
thạo
3. Thái độ: HS có ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học
Thầy: Kẻ sẵn bảng bài tập 1,2 như trong SGK ra bảng lớp
Trò : SGK
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
GV viết bảng: 9425; 7321 gọi HS đọc
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài : Nêu MT của tiết học.
3.2 Hoạt động 1: HDHS luyện tập
- HS hát
- 2 em đọc
a) Bài 1 (94)
- Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS làm SGK , đọc bài. - HS đọc sau đó viết số.
+ 9461 + 1911
+ 1954 + 5821
+ 4765
- GV nhận xét ghi đểm.
b) Bài 2 (94)
- Gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS làm vào SGK . - HS làm bài + nêu kết quả.
+ 6358: Sáu nghìn ba trăm năm mươi
tám.
+ 4444: Bốn nghìn bốn trăm bốn mươi
bốn.
+ 8781: Tám nghìn bảy trăm tám mươi
mốt.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm.
- YCHS nêu cách đọc số có bốn chữ số.
c) Bài 3 (94)
- Gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở. HS

trung bình ý a,b; HSKG làm ccả 3 ý.
- HS làm BT.
a) 8650; 8651; 8652; 8653; 8654; 8655;
8656 ….
- GV gọi HS đọc bài. b) 3120; 3121; 3122; 3123; 3124 …
c) 6494; 6495; 6496; 6497 …
-> GV nhận xét.
- YCHS nêu cách viết số có bốn chữ số.
d) Bài tập 4 (94)
- GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào SGK - Hs làm bài
- GVnhận xét, ghi điểm.
- Cho Hs nêu cách đọc số tròn nghìn. - 2,3 em nêu
4. Củng cố
dặn dò. Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
Chính tả.Tiết 37: (nghe - viết)
HAI BÀ TRƯNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nghe- viết chính xác đoạn 4 của truyện Hai Bà Trưng. Làm đúng
bài tập chính tả.
2. Kĩ năng: Viết đúng chính tả, đúng mẫu, cỡ chữ trình bày sạch đẹp.
3. Thái độ: HS có ý thức luyện chữ viết
II. Đồ dùng dạy- học
Thầy: Chép bài tập 2 a trên bảng phụ
Trò : Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS hát

Không kiểm tra.
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài : Nêu MT của tiết học.
3.2 Hoạt động 1: HDHS nghe viết
a. HD HS chuẩn bị.
- GV đọc 1 lần đoạn 4 của bài hai Bà
Trưng, gọi HS đọc lại.
- HS nghe
- HS đọc lại
- GV HDHS nhận xét - Quan sát và trả lời.
+ Các chữ Hai và Bà trong Bà Trưng được
viết như thế nào ?
- Đều viết hoa để tỏ lòng tôn kính …
+ Tìm các tên riêng trong bài chính tả ?
Các tên riêng đó viết như thế nào ?
- Tô Định, Hai Bà Trưng, là các tên
riêng chỉ người nên đều phải viết hoa
- GV đọc 1 số tiếng khó : Lần lượt, sụp đổ,
khởi nghĩa …yêu cầu HS viết bảng con.
- HS luyện viết vào bảng con
-> GV quan sát, sửa sai cho HS
b. GV đọc bài.
- GV đọc bài cho Hs viết,
- Theo dõi, uốn nắn thêm cho HS
- HS nghe viết vào vở
c. Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài viết - HS dùng bút chì soát lỗi
- GV thu vở chấm điểm
- GV nhận xét bài viết - Lắng nghe.
3. HD làm bài tập.

a. Bài 2a:
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài vào SGK - HS làm bài vào Sgk
- GV mở bảng phụ gọi 2 hs thi điền nhanh
vào chỗ trống
- 2 HS lên bảng làm
-> HS nhận xét
-> GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
+ Lành lặn, nao núng, lanh lảnh …
b. Bài 3a :
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT
Cho cả lớp làm bài vào SGK - Cả lớp làm vào Sgk
- GV cho HS chơi trò chơi tiếp sức - HS chơi trò chơi
-> HS nhận xét
-> GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
+ Lạ, lao động, liên lạc, nong đong, lênh
đênh …
- nón, nông thôn, nôi, nong tằm …
4. Củng cố
Cho HS tìm các tiếng có âm l, n có trong
bài.
- Tìm và phát biểu
5. Dặn dò: Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
Tập viết - Tiết 19:
ÔN CHỮ HOA N (TIẾP)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Củng cố cách viết chữ hoa N thông qua bài tập ứng dụng. Viết tên
riêng và câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ.
2. Kĩ năng: Viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ
3. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết

II. Đồ dùng dạy- học
Thầy: Mẫu chữ hoa N
Trò : Bảng con, nháp
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra việc chuẩn bị vở Tập viết của hs
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài : Nêu MT của tiết học.
3.2 HDHS viết bảng con
- HS hát

a. Luyện viết chữ hoa
- Cho HS đọc câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng
- YCHS tìm các chữ hoa có trong bài - HS nêu : N, R, L, C, H
- GV gắn các chữ mẫu lên bảng, yêu cầu
HS quan sát, nêu quy trình viết.
- HS quan sát
- HS nêu qui trình viết
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết - HS quan sát
- HS viết bảng con 2 lần
-> GV quan sát, sửa sai cho HS
b. Luyện viết từ ứng dụng .
- Cho Hs đọc từ ứng dụng.
- GV gắn chữ mẫu lên bảng, YCHS quan
sát tìm các chữ có độ cao giống nhau.
- HS đọc từ ứng dụng
- HS quan sát, trả lời.
- Gv giới thiệu : Nhà Rồng là một bén

cảng ở TP Hồ Chí Minh. Năm 1911 chính
từ bến cảng này Bác Hồ đã ra đi tìm
đường cứu nước …
- HS chú ý nghe
- GV HD HS cách viết liền các nét và
khoảng cách các con chữ, cho hs viết bảng
con.
- HS nghe
- HS viết vào bảng con từ ứng dụng
-> GV quan sát, uốn nắn cho HS
c. Luyện viết câu ứng dụng.
- GV gọi HS đọc câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu câu ứng dụng - HS nghe

×