Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Tài liệu toán 9 tiết 38 - Đại số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (59.96 KB, 3 trang )

Ngày soạn: 01/01/2011
Ngày giảng:05/01/2011
Tiết 38: Giải hệ phơng trình bằng phơng pháp cộng Đại số
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu đợc quy tắc biến đổi hệ phơng trình bằng phơng pháp cộng đại số.
- Biết vận dụng quy tắc để giải hệ phơng trình bậc nhất hai ẩn bằng phơng pháp cộng
đại số.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng giải hệ phơng trình bậc nhất hai ẩn bằng phơng pháp cộng đại số.
- Thực hiện phép tính khoa học, chính xác.
3. Thái độ: Tích cực hoạt động xây dựng bài, áp dụng đúng quy tắc.
II/ Chuẩn bị:
1- GV: Bảng phụ ghi sẵn quy tắc cộng đai số + ĐDDH.
2- HS: Ôn lại kiến thức về giải hệ phơng trình bằng phơng pháp thế.
III/ Các họat động dạy học:
1. ổn định tổ chức: 9A 9B
2. Kiểm tra : 5
? Giải hệ phơng trình sau bằng phơng pháp thế:
3x - y = 5
5x + 2y = 23



HS: Giải hệ phơng trình kết quả:
x = 3
y = 4





3. Các hoạt động:
Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi bảng
HĐ1: Quy tắc cộng đại số:
-Mục tiêu: HS nắm đợc quy tắc
cộng đại số giải đợc hệ pt.
-Thời gian: 15
- Yêu cầu học sinh đọc SGK và
tóm tắt các bớc giải vào vở
- Hớng dẫn HS làm .
? Cộng từng vế của 2 pt ta đợc
kết quả nh thế nào
? Dùng phơng trình mới thay
thế cho pt(1) hoặc pt(2) ta có
hệ mới nào .
- Yêu cầu HS làm ?1
- Yêu cầu HS lên bảng thực
hiện.
- GV thông báo cách làm đó
gọi là giải hệ phơng trình .
- Đọc quy tắc SGK - 16
(2x+x) = 3x
(y-y) = 0
1 + 2 =3
3x = 3
x + y = 2



hoặc
2x - 1 = 1

3x = 3



- HĐ cá nhân
1 HS lên bảng giải
Đều bằng 1 và đối nhau
3x = 9
1. Quy tắc cộng đại số :
a) Quy tắc : (SGK 16)
b) Ví dụ1: Xét hệ phơng trình
sau:
2x - y = 1
x + y = 2
3x = 3
x + y = 2







?1
2x - y = 1
x + y = 2
x - 2y = -1
x + y = 2








HĐ2: áp dụng:
-Mục tiêu: HS vận dụng làm đ-
ợc các bài tập.
-Thời gian: 15
? Em có nhận xét gì về hệ số
của ẩn y
? Cộng từng vế của 2 pt ta đợc
kết quả ntn
? Vậy ta đợc hệ mới nào.
? 3x = 9 => x =?
? Với x = 3 =>y =?
? Kết luận gì về hệ phơng trình
trên .
- Yêu cầu HS làm ?3
? Em có nhận xét gì về hệ số
của x trong 2pt.
? Trừ từng vế 2pt ta đợc kết quả
ntn.
? Vậy ta có hệ mới nào.
- Yêu cầu HS lên bảng giải
? Nêu nhận xét về hệ số của x
và y.
? Muốn đa về trờng hợp th nhất
ta làm thế nào
- Gọi1 HS lên bảng làm ?4

- Yêu cầu HS làm ?5
- Yêu cầu HS đọc phần kết luận
.
HĐ3: Luyện tập: 5
- Yêu cầu HS làm bài 20a
? Nhận xét gì về hệ phơng trình
trên.
? Ta phải thực hiện phép tính gì
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm .
3x = 9
x - y = 6



x = 3
y = -3
Hệ số của x bằng nhau và
không đối nhau.
5y = 5
2x + 2y = 9
5y = 5



- HS lên bảng giải
- Hệ số của x và y không
bằng nhau
- Nhân cả hai vế của pt(1)
với 2; pt(2) với 3 ta đợc
6x + 4y = 14

6x + 9y = 9



- HS lên bảng làm
- Nhân cả hai vế của pt(1)
với 3; pt(2)với 2 ta đợc
- HS đọc phần kết luận.

- Hệ phơng trình ở trờng
hợp 1 có hệ số của ẩn y đối
nhau.
- Thực hiiện phép cộng
- 1 HS lên bảng làm
- Hệ số của ẩn x và y trong
hai phơng trình không
bằng nhau, không đối
nhau.
- HS lên bảng làm.
2. áp dung:
a) Trờng hợp thứ nhất:
Ví dụ 2: Xét hệ phơng trình
sau:
2x + y = 3
3x = 9
x - y = 6
x - y = 6
x = 3 x = 3
3 - y = 6 y = -3











Vậy hệ phơng trình có nghiệm
duy nhất ( x = 3; y = -3)
Ví dụ 3: Xét hệ phơng trình:
2x + 2y = 9
2x + 2y = 9
5y = 5
2x - 3y = 4
2x + 2.1 = 9 x = 3,5
y = 1 y =1










Vậy hệ phơng trình có nghiệm
duy nhất ( x = 3,5; y = 1)

b) Trờng hợp thứ 2:
Ví dụ 4: xét hệ phơng trình
3x + 2y = 7 6x + 4y = 14
2x + 3y = 3 6x + 9y = 9
-5y = 5
y = -1
2x + 3y = 3
x = 3








Vậy hệ phơng trình có nghiệm
duy nhất: ( x = 3, y = -1)

?5
3x + 2y = 7 9x + 6y = 21
2x + 3y =3 4x + 6y = 6




2. Luyện tập :
Bài 20 (SGK - 19) Giải hệ sau
bằng phơng pháp cộng.
a)

3x+y=3
5x=10
2x-y=7
2x-y=7
x=2 x=2
4-y=7 y=-3










Vậy hệ phơng trình có nghiệm
duy nhất: (x = 2; y = -3)
b)
? Nhận xét gì về hệ phơng trình
trên.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm .
4x+3y=6 4x+3y=6
2x+y=4 4x+2y=8
y=-2
y=-2
2x+y=4
x=3











Vậy hệ phơng trình có nghiệm
duy nhất: (x = 3; y =-2)
HĐ4: Hớng dẫn về nhà:5
- Học bài và làm bài tập: 20 b,d,e: 21 SGK 19.
-áp dụng quy tắc để giải .

×