Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Tài liệu Kiểm tra định kì lần 4 TViệt 4+ Đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.5 MB, 5 trang )

Phòng GD & Đt
Trờng tiểu học
----- -----
kiểm tra định kỳ lần 4
năm học 2009 - 2010
Môn: tiếng việt - lớp 4
Thời gian: 70 phút
Họ tên học sinh : .................................................................. Lớp 4 ............................
Họ tên GV chấm:........................................................Chữ kí:.........................................
Điểm bằng số:................................................Điểm bằng chữ:.........................................
A/ Bài kiểm tra đọc: (10 điểm)
I/ Đọc thành tiếng: (5 điểm)
Giáo viên cho học sinh đọc một đoạn trong các bài tập đọc đã học từ tuần 27 đến
tuần 33 và trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đó, cho điểm nh tiết ôn tập môn tập đọc.
II/ Đọc hiểu - Luyện từ và câu (5 điểm) - Thời gian làm bài 30 phút.
1/ Đọc thầm bài:
Nàng Bân
Nàng Bân là con gái của Ngọc Hoàng. Dù tính nàng chậm chạp hơn các chị em
của mình nhng nàng Bân luôn đợc cha mẹ yêu quý. Ngọc Hoàng và Hoàng hậu tìm cho
nàng Bân một ngời chồng vì họ nghĩ rằng nếu có chồng, nàng sẽ đỡ chậm chạp hơn và
biết làm công việc nội trợ trong gia đình.
Nàng Bân rất yêu chồng. Khi mùa đông đến, nàng định may cho chồng một
chiếc áo. Nhng nàng chậm chạp quá. Khi mới chớm rét, nàng bắt đầu công việc, nhng
không thể hoàn thành nhanh đợc. Sau ba tháng mùa đông, mùa xuân đang đến rồi nhng
nàng chỉ mới may đợc đôi cổ tay.
Tuy vậy, nàng Bân vẫn quyết tâm may áo. Nàng may mãi, qua tháng giêng rồi
hết tháng hai. Đến khi nàng may xong áo thì trời cũng hết rét. Nàng Bân buồn lắm.
Thấy con buồn, Ngọc Hoàng hỏi:
- Vì sao con buồn thế?
- Con buồn vì con may xong áo cho chồng thì đã là tháng ba rồi. Trời không
còn rét nữa. - Nàng Bân đáp.


Ngọc Hoàng cảm động liền làm cho trời rét lại mấy hôm để chồng nàng mặc thử
áo. Từ đó, hàng năm vào khoảng tháng ba tuy mùa đông đã qua, mùa xuân đã tới nhng
tự nhiên trời rét lại mấy hôm. Ngời Việt Nam gọi đó là rét nàng Bân.
Theo Truyện cổ tích Việt Nam
2/ Dựa vào nội dung bài tập đọc, hãy khoanh tròn vào chữ cái trớc ý trả lời đúng
nhất hoặc thực hiện theo yêu cầu:
* Đọc hiểu:
Câu 1 (0,5 điểm): Viết vào dòng dới đây một từ nêu đặc điểm khác biệt của nàng
Bân so với các chị em của nàng:
.............................................................................................................................................
Câu 2 (0,5 điểm): Cha mẹ nàng Bân tìm cho nàng một ngời chồng để làm gì?
a. Để nàng có chồng giống các chị em của nàng.
b. Để nàng biết làm công việc nhà và đỡ chậm chạp.
c. Để nàng đợc chồng yêu mến.
d. Để nàng đỡ buồn rầu.
Câu 3 (0,5 điểm): Nàng Bân định làm gì để thể hiện tình yêu thơng chồng?
a. May áo ấm để cho chồng mặc vào mùa rét.
b. May áo để cho chồng mặc vào mùa xuân.
c. Xin Ngọc Hoàng cho rét thêm để chồng đợc mặc áo rét.
d. Buồn rầu khi thấy trời rét.
Câu 4 (0,5 điểm): Nàng Bân bắt đầu may áo cho chồng khi nào?
a. vào tháng giêng b. vào tháng hai
c. vào tháng ba d. vào lúc mới rét
Câu 5 (0,5 điểm): Nàng Bân may xong áo cho chồng khi nào?
a. khi mùa đông kết thúc b. vào tháng giêng
c. vào tháng hai d. vào tháng ba
* Luyện từ và câu:
Câu 1: (0,5 điểm): Câu nào dùng dấu cảm sai?
a. Nàng Bân rất yêu chồng!
b. Khi trời chớm rét!

c. Nàng Bân mừng lắm!
Câu 2: (1 điểm): Câu nào có trạngngữ? Trạng ngữ chỉ gì?
a. Hằng năm vào khoảng tháng ba, trời rét lại.
b. Nàng Bân may áo cho chồng.
c. Nàng Bân đợc cha mẹ yêu quý.
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Câu 3: (1 điểm): Gạch chân bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì? trong câu sau:
Nàng Bân vẫn quyết tâm may áo để chồng mặc.
B/ Bài kiểm tra viết: (10 điểm) - Thời gian 40 phút
I/ Chính tả (nghe viết): (5 điểm) - Thời gian 15 phút
Bài Con chuồn chuồn nớc Trang 127 sách Tiếng việt lớp 4 tập II.
Giáo viên đọc cho học sinh viết từ: Rồi đột nhiên ...thuyền ngợc xuôi.
II/ Tập làm văn: (5 điểm) - Thời gian 25 phút.
Em hãy tả một con vật nuôi trong nhà mà em yêu thích.

Phßng gd&§T
TrƯêng TiÓu Häc
Hớng dẫn chấm Kiểm tra định kì lần 4
Năm học 2009 - 2010
Môn: Tiếng việt - Lớp 4
A/ Bài kiểm tra đọc (10 điểm)
I/ Đọc thành tiếng (5 điểm)
- Học sinh đọc thành thạo và diễn cảm một đoạn văn khoảng 100 chữ trong các
bài tập đọc từ tuần 27 đến tuần 33.
II/ Đọc hiểu - Luyện từ và câu (5 điểm)
* Đọc hiểu:
Câu 1: (0.5 điểm) chậm chạp
Câu 2: (0.5 điểm) ý: b

Câu 3: (0,5 điểm) ý: a
Câu 4: (0.5 điểm) ý: d
Câu 5: (0,5 điểm) ý: d
* Luyện từ và câu:
Câu 1: (0.5 điểm) ý: b
Câu 2: (1 điểm) ý: a (0,5 điểm) Trạng ngữ chỉ thời gian (0,5 điểm)
Câu 3: (1 điểm) Nàng Bân vẫn quyết tâm may áo để chồng mặc.
B/ Bài kiểm tra viết:
I/ Chính tả: (5 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài
chính tả: 5 điểm
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết
hoa đúng quy định: trừ 0,5 điểm
Lu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, hoặc
trình bày bẩn, ... bị trừ 1 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn (5 điểm)
- Hình thức: có đủ 3 phần Mở - Thân - Kết
- Nội dung: đủ các ý cơ bản sau:
a. Mở bài: (1 điểm) Giới thiệu về con vật (hoàn cảnh, thời gian ....)
b.Thân bài: (3 điểm)
*/ Tả ngoại hình con vật.
- Bộ lông, cái đầu, chân, đôi mắt, tai, ...
*/ Tả hoạt động của con vật
- Tả thói quen thể hiện ở các hoạt động chính của con vật.
c. Kết luận: (1 điểm)
- Nêu cảm nghĩ của em đối với con vật.
Kết hợp cả hình thức và nội dung cũng nh khả năng diễn đạt của học sinh
mà cho điểm phù hợp.
- 1 điểm: Không biết diễn đạt hoặc lạc đề
- 2 - 3 điểm: Đảm bảo nội dung cơ bản nhng còn sai lỗi chính tả hoặc trình tự còn

lộn xộn.
- 4 - 5 điểm: Đảm bảo hình thức và nội dung theo yêu cầu.
(Bài viết bẩn và xấu trừ toàn bài 0,5 điểm).

×