Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Ngữ văn 10 cả năm - Trung tâm GDTX Mỹ Lộc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.29 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trung tâm GDTX Mỹ Lộc. Ngày soạn: 12 tháng 8 năm 2016 Ngày dạy: … tháng 8 năm 2016 Văn Tiết 1 + 2. TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh nắm được kiến thức chung nhất, tổng quan nhất về hai bộ phận của VHVN và quá trình phát triển của VHVN. 2. Kỹ năng: Biết vận dụng những kiến thức trên vào thực tiễn đọc hiểu tác phẩm VHDG và VHTĐVN 3. Thái độ : Trân trọng giá trị văn học dân tộc, có ý thức phát huy, bảo tồn và sáng tạo văn học viết. 4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất + Năng lực giải quyết vấn đề + Năng lực hợp tác + Năng lực giao tiếp tiếng Việt B.PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC: Làm việc với SGK, đặt câu hỏi, nêu tình huống, làm việc theo nhóm. C. PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ VÀ HỌC LIỆU: - SGK, giáo án, vở ghi, tài liệu tham khảo D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Bước 1: Khởi động Chia lớp thành 2 đội chơi trò chơi “Tiếp sức”: lần lượt các thành viên trong đội thay nhau kể tên các tác phẩm văn học Việt Nam đã đọc, đã học trong chương trình ngữ văn THCS. Đội nào kể được nhiều hơn đội ấy thắng. Thành viên nào trong đội không kể được bị loại. Đội nào bị loại nhiều hơn đội ấy thua. Bước 2: Hình thành kiến thức Từ kết quả của trò chơi GV dẫn dắt vào nội dung bài học: Hoạt động của GV và HV Hoạt động 1:GV hướng dẫn HV tìm hiểu các bộ phận cấu thành của VHVN ? Hãy cho biết những bộ phận hợp thành của nền VHVN.. Nội dung kiến thức I. Các bộ phận hợp thành của nền VHVN. - VHVN có hai bộ phận: + VHDG + VH viết -> cùng phát triển song song và luôn có mối quan hệ mật thiết với nhau.. Giáo án Ngữ văn 10 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trung tâm GDTX Mỹ Lộc. ? Thế nào là VHDG. 1. Văn học dân gian: ? Thể loại. Đặc trưng cơ bản của - VHDG là sáng tác tập thể và truyền VHDG. miệng của nhân dân lao động. - Thể loại: SGK. - Đặc trưng: Tính truyền miệng, tính tập thể và sự gắn với các sinh hoạt trong đời sống cộng đồng. 2. Văn học viết: ? Sự khác nhau giữa VHDG và a. Chữ viết của VHVN: VH viết. - VH viết: + Chữ Hán. + Chữ Nôm. + Chữ Quốc ngữ. b. Hệ thống thể loại của VH viết: SGK Hoạt động2: GV Hướng dẫn HV II. Quá trình phát triển của VH viết tìm hiểu quá trình phát triển của Việt Nam: VH viết Việt Nam. - Chia làm 3 thời kỳ: + Từ thế kỷ X đến hết thế kỷ XIX ? Nhìn một cách tổng quát VH viết + Nửa đầu thế kỷ XX đến CMT8 năm 1945 Việt Nam được chia làm mấy thời + Nửa cuối thế kỷ XX kỳ lớn. 1. Văn học trung đại: ? Nêu những nét chính về văn học - VH có nhiều chuyển biến qa các giai đoạn trng đại Việt Nam. lịch sử khác nhau, gắn liền với quá trình dựng nước và giữ nước và có quan hệ giao lưu với nhiều nền văn học. - VH viết bằng chữ Hán và chữ Nôm. - Tiếp nhận hệ thống thể loại và thi pháp cả văn học Trung Quốc. - Tác giả và tác phẩm tiêu biểu: SGK. - Nội dung: yêu nước và nhân đạo. ? Phân biệt sự giống nhau và khác 2. Văn học hiện đại: nhau giữa VHTĐ và VHHĐ. - VHHĐ có: + Tác giả: xuất hiện đội ngũ nhà văn, nhà thơ chuyên nghiệp. Giáo án Ngữ văn 10 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trung tâm GDTX Mỹ Lộc. ? Văn học thời kỳ này được chia làm mấy giai đoạn. nét chính của mỗi giai đoạn là gì.. Hoạt động 3: GV hướng dẫn HV tìm hiểu những phương thức phản ánh con người Việt Nam trong văn học. Lớp chia 4 nhóm. Mỗi nhóm tìm hiểu 1 phương diện phản ánh con người VN trong văn học cùng những biểu hiện của nó. ? Mối quan hệ giữa con người với thế giới tự nhiên được thể hiện như thế nào trong văn học.. ? Con người Việt Nam với quốc gia dân tộc được phản ánh như thế nào trong văn học. - Yêu nước: yêu quê hương, tự hào về truyền thống văn hoá dân tộc, về lịch sử dựng nước và giữ nước, ý chí căm thù giặc, tinh thần hi sinh vì độc tự do của tổ quốc..... + Đời sống văn học: sôi nổi, năng động. + Thể loại: có nhiều thể loại mới. + Thi pháp: lối viết hiện thực. + Nội dung: tiếp tục nội dung của văn học dân tộc là tinh thần yêu nước và nhân đạo. III. Con người Việt Nam qua văn học: 1. Con người Việt Nam trong quan hệ với thế giới tự nhiên: - Tình yêu thiên nhiên là một nội dung quan trọng của VHVN. + Trong văn học dân gian: thiên nhiên tươi đẹp, đáng yêu: cây đa, bến nước, vầng trăng.... + VHTĐ: hình tượng thiên nhiên gắn với lý tưởng đạo đức, thẩm mỹ: tùng, cúc.... + VHHĐ: thể hiện tình yêu quê hương, đất nước, yêu cuộc sống, đặc biệt là tình yêu đôi lứa. 2. Con người Việt Nam trong quan hệ với quốc gia dân tộc. - Chủ nghĩa yêu nước là nội dung tiêu biểumột giá trị quan trọng của VHVN. + VHTĐ: ý thức sâu sắc về quốc gia dân tộc, về truyền thống văn hiến lâu đời của dân tộc. + VHHĐ: yêu nước gắn liền với sự đấu tranh và lý tưởng XHCN. 3.Con người Việt Nam trong qhệ với XH - Xây dựng một xã hội tốt đẹp là ước muốn ngàn đời của dân tộc Việt Nam. Nhiều tác phẩm thể hiện ước mơ về một xã hội công bằng tốt đẹp. -> Nhìn thẳng vào thực tại với tinh thần nhận thức phê phán và cải tạo xã hội là một truyền thống lớn của văn học VN. - Cảm hứng xã hội sâu đậm là tiền đề cho. Giáo án Ngữ văn 10 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trung tâm GDTX Mỹ Lộc. ? Trải qua các thời kỳ lịch sử khác nhau trong văn học, con người VN có ý thức ra sao về bản thân.. ? Vậy, nhìn chung khi xây dựng mẫu người lý tưởng con ngưới VN được văn học xây dựng ra sao.. sự hình thành CNHT( từ 1930- nay) và CNNĐ trong văn học dân tộc. 4.Con người VN và ý thức về bản thân. - VHVN đã ghi lại quá trình tìm kiếm lựa chọn các giá trị để hình thành đạo lý làm người của dân tộc VN. Các học thuyết như: N-P-L và tư tưởng dân gian có ảnh hưởng sâu sắc đến quá trình này + Trong những hoàn cảnh đặc biệt, con người VN thường đề cao ý thức cộng đồng. + giai đoạn cuối thế kỷ XVIII- đầu TK XIX, giai đoạn 1930- 1945, thời kỳ đổi mới từ 1986- nay -> VH đề cao con người cá nhân. - Văn học xây dựng một đạo lý làm người với nhiều phẩm chất tốt đẹp như: nhân ái, thỷ chung, tình nghĩa, vị tha, đức hi sinh vì sự nghiệp chính nghĩa..... Bước 4: Luyện tập thực hành: - Vẽ sơ đồ tư duy các bộ phận hợp thành của nền văn học VN. - Nêu một số nội dung chủ yếu của VHVN. - Trình bày tiến trình lịch sử của Văn học VN. Bước 5: Vận dụng mở rộng: Sắp xếp các tác phẩm văn học trong chương trình Ngữ văn THCS thành 2 bộ phận và các giai đoạn phát triển của văn học viết Việt Nam. E.RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Giáo án Ngữ văn 10 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trung tâm GDTX Mỹ Lộc. Ngày soạn: 12 tháng 8 năm 2016 Ngày dạy: … tháng 8 năm 2016 Tiếng Việt Tiết 3. HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, về các nhân tố giao tiếp, về hai quá trình trong hoạt động giao tiếp. 2. Kỹ năng: Biết vận dụng kiến thức về giao tiếp vào thực tiễn đọc - hiểu văn bản, viết văn bản và thực tiễn giao tiếp. 3. Thái độ : nghiêm túc tiếp thu bài giảng 4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất + Năng lực giải quyết vấn đề + Năng lực hợp tác + Năng lực giao tiếp tiếng Việt B. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm, phân tích, giải thích. C. PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ VÀ HỌC LIỆU a. Chuẩn bị của GV: soạn giáo án, đọc tài tài liệu. b. Chuẩn bị của HV: học bài cũ, đọc SGK, soạn bài mới. D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: Trong cuộc sống hàng ngày để đạt được kết quả cao trong quá trình giao tiếp thì con người cần sử dụng phương tiện ngôn ngữ. Bởi giao tiếp luôn phụ thuộc vào hoàn cảnh, nhân vật giao tiếp. Vậy, để hiểu rõ hơn về điều đó chúng ta tìm hiểu bài: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ b. Triển khai bài mới: Hoạt động của GV và HV Nội dung kiến thức - Hoạt động1 HV đọc văn bản 1 I. Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng SGK và trả lời câu hỏi ngôn ngữ: ? Hoạt động giao tiếp được văn bản 1. Tìm hiểu văn bản: trên ghi lại diễn ra giữa các nhân - Nhân vật giao tiếp: vua Trần - Các Bô Giáo án Ngữ văn 10 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trung tâm GDTX Mỹ Lộc. vật giao tiếp nào? hai bên có cương lão. vị và quan hệ với nhau ra sao. -> vị thế khác nhau -> ngôn ngữ giao tiếp khác nhau: ? Người nói nhờ ngôn ngữ biểu đạt + các từ xưng hô( bệ hạ) nội dung tư tưởng, tình cảm của + Từ thể hiện thái độ( xin, thưa...) mình thì người đối thoại làm gì để - Nhân vât tham gia giao tiếp phải đọc lĩnh hội được nội dung đó ? hai bên hoặc nghe xem người nói nói gì để giải mã đổi vai giao tiếp cho nhau như thế rồi lĩnh hội nội dung đó. nào. - Người nói và người nghe có thể đổi vai cho nhau: + vua nói -> bô lão nghe. + bô lão nói -> Vua nghe. - Hoàn cảnh giao tiếp: + đất nước đang bị giặc ngoại xâm đe doạ. ? Hoạt động giao tiếp trên diễn ra trong hoàn cảnh nào ? Nội dung -> địa diểm cụ thể: Điện Diên Hồng hoạt động đề cập đến vấn đề gì ? - Nội dung giao tiếp: hoạt động có đạt được mục đích + Hoà hay đánh -> vấn đề hệ trọng còn hay mất của quốc gia dân tộc, mạng sống con không. người. - Mục đích giao tiếp: + Bàn bạc để tìm ra và thống nhất sách - HV đọc văn bản, tìm hiểu và trả lược đối phó với quân giặc. lời câu hỏi ở SGK. 2. Tìm hiểu văn bản “ tổng quan văn học Việt Nam”. - Nhân vật giao tiếp: + Tác giả viết SGK-> có tuổi, có vốn sống, có trình độ hiểu biết cao. + HV -> (ngược lại với t/g viết SGK) - Hoàn cảnh giao tiếp: Có tổ chức giáo dục, trong nhà trường. - Nội dng giao tiếp: + Lĩnh vực văn học. + Đề tài: tổng quan VHVN. +Vấn đề cơ bản: *Các bộ phận hợp của VHVN. *Quá trình p/t của VHVN. Giáo án Ngữ văn 10 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trung tâm GDTX Mỹ Lộc. *Con người VN qua văn học. - Mục đích: cung cấp tri thức cho người đọc . - Phương tiện và cách thức giao tiếp. + Dùng thuật ngữ văn học. + Câu văn mang đặc điểm của văn bản khoa học: hệ thống đề mục lớn, nhỏ... Hoạt động2 + Kết cấu văn bản mạch lạc rõ ràng. ? Qua việc tìm hiểu hai văn bản II. Kết luận: trên, em hãy cho biết thế nào là - HĐGT là hoạt động trao đổi thông tin của con người trong xã hội, được tiến hành chủ hoạt động giao tiếp yếu bằng phương tiện ngôn ngữ ( dạng nói hoặc dạng viết) nhằm thực hiện những mục đích về nhận thức, tình cảm.... - Mỗi hoạt động giao tiếp gồm hai quá trình: + Tạo lập văn bản. GV hướng dẫn HV làm bài. + Lĩnh hội văn bản. -> Hai quá trình này diễn ra trong quan hệ tương tác. - Trong hoạt động giao tiếp có sự chi phối của các nhân tố: nhân vật, hoàn cảnh, nội dung, mục đích, phương tiện và cách thức giao tiếp. Hướng dẫn luyện tập III. Luyện tập Hoạt động1? Phân tích các nhân tố Bài 1: giao tiếpthể hiện trong bài ca dao: - Nhân vật giao tiếp: chàng trai- cô gái, lứa Đêm trăng thanh anh mới hỏi nàng tuổi 18-20, họ khao khát tình yêu. Tre non đủ lá đan sàng nên chăng - Hoàn cảnh giao tiếp: đêm trăng sáng và thanh vắng-> phù hợp với câu chuyện tình của những đôi lứa yêu nhau. - Nội dung và mục đích giao tiếp: “ tre non đủ lá” “đan sàng”-> chàng trai tỏ tình với cô gái-> tính đến chuyện kết duyên. -> cách nói phù hợp với hoàn cảnh, mục đích giao tiếp. Hoạt động2 Bài 2: - HV đọc đoạn đối thoại (A cổ- - Các hành động giao tiếp cụ thể: Giáo án Ngữ văn 10 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trung tâm GDTX Mỹ Lộc. 1em nhỏ với một ông già)và trả lời câu hỏi ?Trong cuộc giao tiếp trên, các nhân vật đã thực hiện bằng ngôn ngữ những hành động nói cj thể nào. Nhằm mục đích gì? ( chọn trong các từ: chào, hỏi, đáp lời, khen để gọi tên mỗi hành động cho phù hợp). + Chào ( cháu chào ông ạ!) + Chào đáp lại ( A cổ hả?) + Khen ( lớn tướng rồi nhỉ!) + Hỏi (bố cháu...) + Trả lời(thưa...) - Cả 3 câu của ông già chỉ có một câu hỏi “bố cháu có ...” các câu còn lại để chào và khen. - Lời nói các nhân vật bộc lộ tình cảm với nhau. Cháu tỏ thái độ kính mến qua các từ: thưa, ạ. Còn ông là tình cảm yêu quí trìu mến đối với cháu. Bài 3: Tìm hiểu bài thơ: “ Bánh trôi nước” -Qua việc miêu tả, giới thiệu bánh trôi nước. Hồ Xuân Hương muốn nói đến thân phận chìm nổi của mình. Một người con ? Khi làm bài thơ này Hồ Xuân gái xinh đẹp tài hoa lại gặp nhiều bất hạnh, Hương đã giao tiếp với người đọc éo le. Song trong bất cứ hoàn cảnh nào vẫn về vấn đề gì. giữ được phẩm chất của mình. - Căn cứ vào cuộc đời của nữ sĩ Hồ Xuân ? Người đọc căn cứ vào đâu để lĩnh Hương: là người có tài, có tình nhưng số hội bài thơ. phận trớ trêu đã dành cho bà sự bất hạnh. Hai lần lấy chồng thì cả hai lần “cố đấm ăn xôi...” Điều đáng khâm phục ở bà là dù trong hoàn cảnh nào vẫn giữ gìn phẩm chất của mình 4. Củng cố: Các nhân tố giao tiếp. Quá trình của hoạt động giao tiếp. 5. Dặn dò: nắm vững các nội dung đã học Soạn bài: khái quát văn học dân gian Việt Nam E.RÚT KINH NGHIỆM : ........................................................................................................................ ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Giáo án Ngữ văn 10 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trung tâm GDTX Mỹ Lộc. Ngày soạn: 12 tháng 8 năm 2016 Ngày dạy: … tháng 8 năm 2016 Văn Tiết 4 + 5 KHÁI QUÁT VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1.Kiến thức: - Khái niệm về các thể loại của văn học dân gian. - Giúp học sinh nắm được những đặc trưng cơ bản của VHDG. - Những giá trị to lớn của văn học dân gian. 2.Kỹ năng: Biết vận dung những hiểu biết trên vào thực tiễn đọc hiểu một tác phẩm văn học DG 3. Thái độ: Nghiêm túc tiếp thu bài giảng 4. Định hướng phát triển năng lực: + Năng lực giải quyết vấn đề + Năng lực hợp tác + Năng lực giao tiếp tiếng Việt + Năng lực cảm thụ thẩm mỹ B.PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC Nêu vấn đề, thảo luận nhóm, phân tích, diễn giảng. C. PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV: soạn giáo án, đọc tài tài liệu. 2. Chuẩn bị của HV: học bài cũ, đọc SGK, soạn bài mới. D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày những nội dung cơ bản của VHVN. 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: Trong suốt cuộc đời của mỗi con người không ai không một lần được nghe một bài vè, một câu đố, một chuyện cổ tích hay một câu hát ru... Đó chình là những tác phẩm của VHDG. Vậy, chúng ta cùng tìm hiểu văn bản: khái quát văn học dân gian Việt Nam. b. Triển khai bài mới: Hoạt động của GV và HV. Nội dung kiến thức I. Khái niệm: Hoạt động1 - VHDG là những tác phẩm nghệ thuật ? Em hiểu thế nào là văn học dân ngôn từ truyền miệng được tập thể sáng tác Giáo án Ngữ văn 10 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trung tâm GDTX Mỹ Lộc. gian.. ? Vậy, theo em phương thức truyền miệng là gì. ? Tại sao VHDG lại là những sáng tác tập thể. ? Trong đời sống cộng đồng dân gian có những sinh hoạt nào.. Hoạt động2 ? Theo em, VHDG có những đặc trưng cơ bản nào. ? tại sao nói VHDG là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ. - VHDG tồn tại dưới dạng ngôn ngữ nói: lời nói, lời hát, lời kể...-> ngôn ngữ giản dị, dễ hiểu, gần gủi - NT VHDG: miêu tả hiện thực giống như thực tế, miêu tả hiện thực một cách kỳ ảo. VD: VHDG có nhiều cốt truyện, nhân vật, tình tiết... giống nhau: nhiều tryện dân gian VN có tình tiết nhân vật chính được sinh ra do bà mẹ thụ thai một cách khác thường ( Thánh Gióng, Sọ Dừa...).. ?Quá trình sáng tác tập thể của VHDG diễn ra như thế nào.. nhằm mục đích phục vụ trực tiếp cho các sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng. - Không dùng chữ viết mà dùng lời để truyền từ người này sang người khác từ đời này sang đời khác. - Không có chữ viết cha ông ta truyền bằng miệng-> sửa văn bản-> sáng tác tập thể. -Các hình thức sinh hoạt: lao động tập thể, vui chơi, ca hát tập thể, lễ hội... II. Đặc trưng cơ bản của văn học dân gian: 1. Văn học dân gian là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ: - VHDG là sáng tác nghệ thuật ngôn từ truyền miện=> truyền thống nghệ thuật của VHDG. - VHDG tồn tại lưu hành theo phương thức truyền miệngtừ người này sang người khác qua nhiều thế hệ và qua các địa phương khác nhau-> đặc điểm của VHDG là tính dị bản. - Tính truyền miệng còn biểu hiện trong diễn xướng dân gian: ca hát, chèo, tuồng... 2. Văn học dân gian là sản phẩm của quá trình sáng tác tập thể: - Cá nhân khởi xướng, tập thể hưởng ứng tham gia, truyền miệng trong dân gian. - Quá trình truyền miệng lại được tu bổ, sửa chữa, thêm bớt cho hoàn chỉnh. Vì vậy VHDG mang đậm tính tập thể. => Tính truyền miệng và tính tập thể là những dặc trưng cơ bản chi phối quá trình sáng tạo và lưu tryền tác phẩm VHDG, thể hiện sự gắn bó mật thiết của VHDG với các sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng. III. Hệ thống thể loại của VHDG:. Giáo án Ngữ văn 10 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trung tâm GDTX Mỹ Lộc. Hoạt động3 ? VHDG bao gồm các thể loại nào, đăc trưng cơ bản của các thể loại. Hoạt động4 ? Các giá trị cơ bản của VHDG. ? Tri thức VHDG bao gồm những lĩnh vực nào ? tại sao lại là kho tri thức.. ? Giá trị về mặt giáo dục của VHDG.. ( SGK) IV. Những giá trị cơ bản của văn học dân gian: 1. VHDG là kho tri thức vô cùng phong phú về đời sống các dân tộc: - Tri thức VHDG thuộc mọi lĩnh vực của đời sống: tự nhiên, xã hội và con người. đó là những kinh nghiệm được đúc rúttừ thực tiễn. - VN 54 tộc nguươì-> vốn tri thức của toàn dân tộc phong phú và đa dạng. 2. VHDG có giá trị giao dục sâu sắc về đạo lý làm người: - Giáo dục tinh thần nhân đạo và lạc quan. - Hình thành những phẩm chất tốt đẹp của con người 3. VHDG có giá trị thẩm mĩ to lớn, góp phần quan trọng tạo nên bản sắc riêng cho nền văn học dân tộc: - VHDG được chắy lọc, mài dũa qua không gian và thời gian. Nhiều tác phẩm đã trở thành mẫu mực về nghệ thuật để chúng ta học tập. => Trong tiến trình lịch sử, VHDG đã phát triển song song cùng văn học viết, làm cho nền văn học Việt nam trở nên phong phú đa dạng và đậm đà bản sắc dân tộc. VHDG.. ? trình bày những giá trị nghệ thuật to lớn của văn học dân gian. 4.Củng cố: đặc trưng cơ bản của Thể loại VHDG. Vai trò của VHDG đối với nền văn học dân tộc. 5. Dặn dò: nắm vững các nội dung đã học Soạn bài: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ. E. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................... ............................................................................................................................ Giáo án Ngữ văn 10 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trung tâm GDTX Mỹ Lộc. Ngày soạn: 19 tháng 8 năm 2016 Ngày dạy: … tháng … năm 2016 Tiếng Việt Tiết 6. VĂN BẢN A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1.Kiến thức: Giúp học sinh có được những kiến thức cơ bản về văn bản và kiến thức khái quát về các loại văn bản xét theo phong cách chức năng ngôn ngữ. 2.Kỹ năng:nâng cao kĩ năng thực hành phân tích và tạo lập văn bản trong giao tiếp. 3. Thái độ : nghiêm túc tiếp thu bài giảng 4. Định hướng phát triển năng lực + Năng lực giải quyết vấn đề + Năng lực hợp tác + Năng lực giao tiếp tiếng Việt B. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC: đặt câu hỏi, nêu tình huống, thảo luận nhóm. C. PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV: soạn giáo án, nghiên cứu tài liệu. 2. Chuẩn bị của HV: học bài cũ, soạn bài mới. D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: không. 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: Phong cách ngôn ngữ bao quátụư sử dụng tất cả các phương tiện ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp của ngôn ngữ toàn dân. Cho nên nói và viết đúng phong cách là đích cuối cùng của việc học tập Tiếng việt, là một yêu cầu văn hoá đặt ra đối với con người văn minh hiện đại... Ta tìm hiểu bài văn bản. b. Triển khai bài mới: Hoạt động của GV và HV Nội dung kiến thức Hoạt động1 I. Khái niệm, đặc điểm: ?Các văn bản trên được người nói 1. Ví dụ: (1,2,3, SGK) (người viết ) tạo ra trong hoàn 2. nhận xét: cảnh nào ? để đáp ứng nhu cầu gì. -Vb1 tạo ra trong hoạt động giao tiếp ? Mỗi văn bản đề cập tới vấn đề gì chung. Đây là kinh nghiệm của nhiều người với mọi người -> mối quan hệ giữa Giáo án Ngữ văn 10 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trung tâm GDTX Mỹ Lộc. ? Về hình thức văn bản 3 có bố cục như thế nào.. ? Mỗi văn bản tạo ra nhằm mục đích gì. ? Qua việc tìm hiểu các văn bản trên, em hiểu thế nào là văn bản. Đặc điểm của văn bản là gì. Hoạt động2 ? Vấn đề được đề cập trong mỗi văn bản thuộc lĩnh vực nào trong cuộc sống. ? Từ ngữ được sử dụng trong mỗi văn bản thuộc loại nào (từ ngữ thông thường trong cuộc sống hay từ ngữ chính trị) ? Cách thức thể hiện nội dung của các văn bản như thế nào. ? Vậy, các văn bản trên thuộc phong cách ngôn ngữ nào. Hoạt động3 ? Qua việc so sánh trên hãy cho biết có mấy loại văn bản. con người trong cuộc sống. - Vb2 tạo ra trong hoạt động giao tiếp giữa cô gái và mọi người-> lời than thân cả cô gái. - Vb3 tạo ra trong hoạt động giữa chr tịch nước với quốc dân đồng bào-> lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. - Bố cục: 3phần + Mở đầu: “hỡi đồng bào toàn quốc”-> nhân tố giao tiếp. + Thân bài: “chúng ta muốn hoà... dân tộc ta”-> nêu lập trường chình nghĩa của ta và dã tâm cả Pháp. + Kết bài: (phần còn lại)-> khẳng định nước VN độc lập và kháng chiến thắng lợi. - Mục đích: + Vb1 truyền đạt kinh nghiệm sống. + Vb2 lời than thân để gợi sự hiểu biết và cảm thông của mỗi người đối với số phận người phụ nữ. + Vb3 kêu gọi, khích lệ, thể hiện quyết tâm của mọi trong kháng chiến chống thực dân Pháp. 3.Kết luận:(xem phần ghi nhớ- SGK) II. Các loại văn bản: 1. So sánh các văn bản 1,2,3 - Nội dung: + Vb1: kinh nghiệm sống. + Vb2: thân phận người PN trong XH cũ + Vb3: k/chiến chống thực dân Pháp. - từ ngữ: Vb1,2 dùng nhiều từ ngữ thông thường. Vb3 dùng nhiều từ ngữ chính trị. - Cách thức thể hiện: + vb1,2 trình bày nội dung thông qua hình ảnh cụ thể-> có tính hình tượng. + vb3 dùng lý lẽ và lập luận để khẳng định rằng: cần phải kháng chiến chống Pháp.. Giáo án Ngữ văn 10 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trung tâm GDTX Mỹ Lộc. - Vb 1,2 thuộc phong cách ngôn ngữ NT. - Vb3 thuộc PCNN chính luận. 2. Kết luận: ( xem phần ghi nhớ - SGK) 4.Củng cố: Đặc điểm của văn bản, các loại văn bản. 5. Dặn dò: nắm chắc các kiến thức đã học. Soạn bài : Chiến thắng Mtao Mxây. Giáo án Ngữ văn 10 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trung tâm GDTX Mỹ Lộc. Ngày soạn: 20 tháng 8 năm 2016 Ngày dạy: … tháng … năm 2016 Đọc văn Tiết 7 + 8 CHIẾN THẮNG MTAO MXÂY (Trích sử thi Đăm Săn) A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1.Kiến thức: Giúp học sinh nắm được - Những đặc sắc về nội dung: diện mạo tinh thần của thời kỳ cổ đại, sự ca ngọi kỳ tích và phẩm chất của các nhân vật anh hùng. - Nghệ thuật miêu tả và sử dụng ngôn từ: ngôn ngữ anh hùng ca. 2. Kỹ năng: biết cách đọc hiểu và phân tích một văn bản sử thi theo đặc trưng thể loại. 3. Thái độ : Yêu quý văn học dân gian của các dân tộc. 4. Định hướng phát triển năng lực + Năng lực giải quyết vấn đề + Năng lực hợp tác + Năng lực giao tiếp tiếng Việt + Năng lực cảm thụ thẩm mỹ B.PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC Đặt câu hỏi, nêu tình huống, thảo luận nhóm, phân tích. C. PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV: soạn giáo án, nghiên cứu tài liệu. 2. Chuẩn bị của HV: học bài cũ, soạn bài mới. D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ: ? Phân tích các đặc trưng cơ bản của văn học dân gian. 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: Sử thi Đam san là niềm tự hào lớn lao nhất của đồng bào Ê- Đê . Là sản phẩm tinh thần vô cùng quí giá của họ. đồng bào Tây Nguyên thường kể cho nhau nghe trong những ngôi nhà Rụng. Vậy, để hiểu về sử thi Đam San chúng ta tìm hiểu bài “Chiến thắng MTao Mxây” b. Triển khai bài:. Giáo án Ngữ văn 10 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trung tâm GDTX Mỹ Lộc. Hoạt động của GV và HV Hoạt động1 ? Em hiểu thế nào là sử thi. ở nước ta có những loại sử thi dân gian nào - Thần thoại, truyền thuyết khác sử thi: chất liệu thần thoại chỉ có thể trở thành sử thi khi: - ND: được hệ thống hoá thành một cốt truyện phức tạp -NNNT: văn vần hoặc văn xuôi. Sử dụng nhiều biện pháp tự sự: dẫn truyện, độc thoại, đối thoại -Qui mô: hoành tráng, đồ sộ. Hoạt động2 Giới thiệusử thi ĐS. Hoạt động3. ? Vị trí của đoạn trích. HV đọc theo phân vai ? Hãy chỉ ra các nhân vật đã tham gia vào cuộc chiến giữa ĐS và MTao Mxây. Vai trò của các nhân vật. Hoạt động4 ? Trong cuộc chiến đấu giữa ĐS và MtaoMxay được tác giả kể qua. Nội dung kiến thức I. Vài nét về sử thi: 1. khái niệm: SGK 2. Phân loại: 2 loại. - Sử thi thần thoại: được xây dựng trên cơ sở các truyện kể về sự hình thành thế giới và muôn loài, con người và bộ tộc thời cổ đại. - Sử thi anh hùng: kể về cuộc đời và chiến công của những tù trưởng anh hùng- chiến công ấy có ý nghĩa với cả cộng đồng. II. Sử thi Đam San: 1.Tóm tắt: SGK 2.Nội dung: - Đam San là sử thi nỏi tiếng của dân tộc Ê- Đê - Miêu tả những chiến công oanh liệt và khát vọng tự do của Đam San theo hai chủ đề: + Đấu tranh chống những ràng buộc cả tập tục hôn nhân mẫu quyền: tục nối dây. + Đấu tranh chống những tù trưởng thù địch. III. Đoạn trích: 1 Vị trí: nằm ở đoạn giũa tác phẩm. 2. Đọc- hiểu: -Các nhân vật tham gia làm nỗi rõ sự kiện: + Mtao Mxây: cướp vợ ĐS-> cuộc chiến nổ ra-> nhân vật đối thủ của ĐS. + ĐS: đánh Mtao Mxây dành lại hạnh phúc riêng (là nhân vật chính, nhân vật trung tâm quyết định diễn biến cốt truyện) + Ông trời: nhân vật thần kì hỗ trợ cho ĐS. + Hnhị: nhân vật trợ thủ trao vật thần kì cho ĐS. Cùng với nhân vật ông trời sự trợ lực của Hơ Nhị thể hiện quan niệm về cuộc. Giáo án Ngữ văn 10 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trung tâm GDTX Mỹ Lộc. những chặng nào. ? Cuộc khiêu chiến của ĐS đối với kẻ thù của mình được diễn tả như thế nào. Có nhận xét gì về cách diễn tả đó.. Đam San - Đến chân cầu thang khiêu chiến> rất chủ động. - Dùng lời nói khích dụ Mtao Mxây ra khỏi nhà xuống đánh tay đôi với mình. - Thách đọ dao. - Doạ phá sàn, đốt nhà. - Coi khinh kẻ thù không bằng con lợn, con trâu. - Không thèm đánh trộm lúc Mtao Mxây đang đi xuống cầu thang (tự tin, đàng hoàng) => cuối cùng dụ được kẻ thù quyết đấu với mình. ? Vậy, cuộc quyết đấu giữa ĐS và Mtao Mxâydiễn ra ra sao. Đam San - Khích Mtao Mxây múa trước. - ĐS dứng không nhúc nhích.-> vừa thấy được tài nghệ của kẻ thù vừa bộc lộ được bản lĩnh của mình. - ĐS múa khiên: “một lần xốc... phía tây”-> múa khiên rất đẹp thể hiện tài năng và sức khoẻ cả ĐS-. đấu tranh chính nghĩa cả nhân vật anh hùng. + Quần chúng: đóng vai trò hậu thuẩn cho nhân vật chính-> bị lôi cuốn bởi sức mạnh và mục đích chiến đấu của nhân vật chính. => sức mạnh và lý tưởng của cá nhân người anh hùng biểu tượng cho sức mạnh và lý tưởng cả cả cộng đồng. 1. Hình tượng nhân vật ĐS trong cuộc chiến với Mtao Mxây: - ĐSđến chân cầu thang kẻ thù khiêu chiến. - Cảnh hai người múa khiên. - Cảnh hai người đuổi nhau, ĐS đâm không thủng đùi Mtao Mxây. - Nhờ ông trời mách kế, ĐS giết Mtao Mxây. => trong trận chiến giữa ĐS và MtaoMxay luôn có sự đối lập: Mtao Mxây - Nhà giàu có, rộng rãi, sang trọng. Bị động, sợ hãi, do dự, rụt rè không dám xuống-> trêu tức ĐS (tay ta ôm...) - Sợ đánh bất ngờ phải ra. - Hình dáng Mtao Mxây hung hãn, dữ tợn như một vị thần, khiên tròn như đầu cú, gươm óng ánh như cái cầu vòng -> tần ngần do dự. Cuộc quyết đấu giữa ĐS và Mtao Mxây diễn ra qua các hiệp: * Hiệp1: cảnh hai người múa khiên. Mtao Mxây - Vào múa khiên: khiên kêu lạch xạch như quả mướp khô. - Tự xem mình là một tướng qen đánh thiên hạ, xéo nát đất đai thiên hạ, bắt tù. Giáo án Ngữ văn 10 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trung tâm GDTX Mỹ Lộc. người dũng sĩ. - Nhận được miếng trầu của vợ-> sức khoẻ ĐS tăng lên gấp bội, múa khiên càng nhanh, mạnh và đẹp (như bão, như lốc,...) - Đâm vào đùi, vào người Mtao Mxây nhưng không thủng. - Trong giấc mơ được ông trời mách kế: dùng chày mòn ném vào vành tai kẻ thù là được. -> đuổi theo Mtao Mxay đến ngã lăn quay xuống đất -> hỏi tội cướp vợ -> giết Mtao Mxây. => Đs chiến thắng trở thành một tù trưởng giàu mạnh nhất vùng. ? Sự chiến thắng đó có ý nghĩa như thế nào. ? Em có nhận xét gì về chi tiết Hnhị ném miếng trầu cho ĐS và chi tiết ông trời mách kế cho ĐS.. ? Em có nhận xét gì cuộc chiến đấu và chiến thắng của ĐS (cuộc chiến đấ có gây cảm giác ghê rợn không? Sau khi giết Mtao Mxây ĐS có tàn sát tôi tớ, có đốt phá dày xéo đất đai của y không? Chàng chiến đấu nhằm mục đích gì) Tìm những chi tiết chứng minh tuy ĐS có mục đích riêng nhưng lại có ý nghĩa và tầm quan trọng chng cho cộng đồng.. binh -> chủ quan, ngạo mạn. - Mtao Mxây bước cao bước thấp, chém trượt khoeo chân kẻ thù, chỉ trúng cái chảo cột trâu-> bỏ chạy, vừa chạy vừa chống đỡ -> cầu cứu Hơ Nhị quăng cho miếng trầu.. * Hiệp2: - Bị chày mòn đâm vào vành tai -> cùng đường ngã lăn xuốnh đất. - Giả dối cầu xin tha mạng. - Bị giết.. * Ý nghĩa chiến thắng: - Thể hiện vẻ đẹp, sức mạnh của người anh hùng-> cộng đồng. - Khát vọng hoà bình hoà hợp tự do. - ĐS ăn trầu-> sức mạnh tăng lên: tình nghĩa vợ chồng- sức mạnh thần linh. - Nhân vật ông trời cũng giống như ông tiên ông bụt trong truyện cổ tích của người kinh -> sự mách kế của ông trời thể hiện sự gần gủi giữa con người với thần linh. - Tuy có mục đích riêng - chiến đấu để dành lại vợ - dành lại hạnh phúc riêng cho mình nhưng lại có ích cho toàn thể cộng đồng-> buôn làng được mở rộng. - Sau khi chiến thắng ĐS gọi tôi tớ, dân làngMtao Mxây đi theo mình. - ĐS ra lệnh dân làng ăn mừng. => ĐS là một người giàu có, là niềm tự hào của dtộc-> là NV lý tưởng của người Ê-Đê. 2. Hình tượng nhân vật ĐS trong lễ ăn. Giáo án Ngữ văn 10 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trung tâm GDTX Mỹ Lộc. ? Nhân vật ĐS được giới thiệu như thế nào về vẻ đẹp thân hình diện mạo. - Hình ảnh ĐS được miêu tả qua cái nhìn đầy ngưỡng mộ-> về vẻ đẹp và sức mạnh.. ? Có nhận xét gì về cách miêu tả.. ? Vậy, lễ ăn mừng được khắc hoạ ra sao. ? Trong lễ ăn mừng có gì đặc biệt? Tại sao ĐS ra lệnh đánh lên nhiề loại chiêng cồng? Vai trò cả nó đối với cộng người Ê-Đê. Hoạt động5 ? Những nét đặc sắc về nghệ thuật của đoạn trích. mừng chiến thắng: - Vẻ đẹp kì diệu cả thân hình diện mạo: + Tóc chảy dài đầy nong hoa. +Uống không biết say. + Chuyện trò không biết chán. + Ngực qấn chéo tấm mền chiến. + Đôi mắt long lanh, bắp chân to bằng cây xà ngang, bắp đùi to... + Sức ngang voi đực, hơi thở ầm ầm như sấm. - Ngôn ngữ so sánh độc đáo + hô ngữ + giọng văn hào hùng => ca ngợi người anh hùng. - Lễ ăn mừng: + Nhà ĐS chật ních tôi tớ. + Ăn uống đông vui. + Tù trưởng gần xa đều đến và thán phục. - Trong lễ ăn mừng ĐS thể hiện niềm vui lớn bằng cách nổi lên nhiều chiêng lớn, nhỏ. Mở tiệc nhỏ, tiệc to mời mọi người cùng ăn uống vui chơi. -> Tự hào về sự giàu có của thị tộc. Chiêng cồng và âm thanh của nó hết sức quan trọng. Đó là bản sắc riêng và lâu đời của các dân tộc thiểu số nói chung và của người Ê-Đê nói riêng -> sự giàu có, sang trọng về mặt vật chất và tinh thần của tù trưởng và thị tộc. 3. Vài nét đặc sắc về nghệ thuật: - Ngôn ngữ sử thi: + Ngôn ngữ người kể chuyện: miêu tả nhân vật và cuộc chiến. + Ngôn ngữ nhân vật có nhiều câu mệnh lệnh(ơ diêng...) - Giọng điệu trang trọng, chậm rãi, với các phép so sánh, phóng đại, liệt kê, trùng điệp, tạo dựng khung cảnh hoành tráng. Giáo án Ngữ văn 10 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trung tâm GDTX Mỹ Lộc. trong sử thi. => Tất cả góp phần làm cho sử thi có vẻ đẹp hoành tráng, người nghe như được sống lại thời xa xưa. => Chiến thắng Mtao Mxây là một đoan trích hấp dẫn của sử thi ĐS. Ca ngợi vẻ đẹp dũng mạnh của người anh hùng. Đồng thời thể hiện tấm lòng trọng danh dự, gắn bó với hạnh phúc gia đình, thiết tha với cuộc sống bình yên, phồn vinh của thị tộc. 4. Củng cố: Sử thi ĐS đã làm sống lại quá khứ hào hùng của người Ê-Đê thời cổ đại. Đó cũng là khát vọng của đồng bào các dân tộc Tây Nguyên ngày nay- một Tây Nguyên giữa lòng đất nước giàu mạnh, đoàn kết, thống nhát-> mục tiêumà cả nước ta cùng đồng bào Tây Nguyên vươn tới. 5. Dặn dò: - Về nhà tìm đọc sử thi Đam San - Chuẩn bị bài mới: văn bản. E.RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….. Giáo án Ngữ văn 10 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×