Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án tổng hợp môn lớp 4 - Tuần số 18 (chuẩn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.47 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUAÀN 18: Ngày soạn : 5/1/2013 Ngày giảng :. Thứ hai ngày 7 tháng 1 năm 2013. Tiết 1 : Chào cờ. TẬP TRUNG SÂN TRƯỜNG Tiết 2 : Toán. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 I/ Mục tiêu: - Biết hiệu chia hết cho 9. - Bước đầu vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản. - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2 và bài 3* ; bài 4* dành cho HS khá giỏi. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Giới thiệu bài: Các em đã biết dấu - Lắng nghe hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5. Vậy nhờ dấu hiệu nào giúp ta biết một số chia hết cho 9? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. B/ Bài mới: 1) Tổ chức cho hs tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 9 - Y/c hs tìm và nêu các số chia hết cho 9 - Lần lượt nêu: 18, 27, 36, 54,...33, 24, , các số không chia hết cho 9 57, 82,... - Gọi hs lên bảng viết vào 2 cột thích hợp - Lần lượt lên bảng viết Các số chia hết cho 9 -phép chia tương các số không chia hết cho 9-phép chia ứng tương ứng 36 (36 : 9 = 4) 54 (54 : 9 = 6) 34 (34 : 9 = 3 dư 7) 30 (30 : 9 = 3 72 (72 : 9 = 8) 81 (81 : 9 = 9) dư 3) 87 (87 : 9 = 9 dư 6 ) 91 ( 91 : 9 = 10 dư 1) - Các em dựa vào cột bên trái (các số - Hs lần lượt nêu chia hết cho 9 ) để tìm ra dấu hiệu chia hết cho 9 - Nếu hs nêu các số có chữ số tận cùng là 2, 6, 1, 4 thì chia hết cho 9 thì GV dùng ví dụ để bác bỏ ý kiến của hs - Các em hãy tính nhẩm tổng của các chữ - Các số có tổng các chữ số chia hết số. cho 9 thì chia hết cho 9 - Gọi hs phát biểu - HS lần lượt nêu: 423, 459, 9837,... - Gọi hs tìm ví dụ các số có tổng các chữ - Vài hs nhắc lại số là 9 Kết luận: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Bây giờ các em xét xem số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì? (nhìn vào các số ở cột bên phải) - Gọi hs phát biểu - Gọi hs nêu ví dụ các số có tổng các chữ số không phải là 9 Kết luận: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9 - Muốn biết một số có chia hết cho 2, cho 5 ta căn cứ vào đâu? - Vậy muốn biết một số có chia hết cho 9 hay không ta căn cứ vào đâu? 2) Thực hành: Bài 1: Gọi hs đọc y/c - Muốn biết trong các số trên, số nào chia hết cho 9, ta phải làm sao? - Y/c hs tính trong 2 phút - Gọi hs nêu kết quả và giải thích Bài 2: Thực hiện giống bài 1 - Gọi hs nêu kết quả. - Hs phát biểu: các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9 - Lần lượt nêu ví dụ - Hs đọc ghi nhớ SGK - Ta căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải - Ta căn cứ vào tổng các chữ số của số đó. - HS đọc y/c - Ta tính tổng các chữ số của số đó. Nếu tổng các chữ số chia hết cho 9 thì ta xác định số đó chia hết cho 9 - Tự tìm kết quả - Nêu kết quả: số 99, 108, 5643, 29385. - Các số không chia hết cho 9 là: 96; C/ Củng cố, dặn dò: 7853; 5554; 1097 - Dấu hiệu nào giúp ta nhận biết một số - HS trả lời chia hết cho 9? - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - HS lắng nghe và thực hiện. - Về nhà tự làm bài tập trong VBT - Bài sau: Dấu hiệu chia hết cho 3. Tiết 3 Tập đọc:. ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I TIẾT 1 I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng / phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được ba đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều. II/ Đồ dùng dạy-học: - 10 phiếu ghi tên 1 bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - 7 phiếu - mỗi phiếu ghi tên một bài tập đọc có yêu cầu HTL III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên A/ Giới thiệu: Trong tuần này, các em sẽ ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn TV của các em trong 17 tuần học của HKI B/ Kiểm tra TĐ và HTL: - Gọi hs lên bảng bốc thăm bài đọc - Gọi hs đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc . - Nhận xét – ghi điểm. * Bài tập 2 (Lập bảng tổng kết các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm "Có chí thì nên" và "Tiếng sáo diều" - Gọi hs đọc y/c - Những bài tập đọc nào là truyện kể trong 2 chủ điểm trên?. Hoạt động của học sinh - Lắng nghe. - Lần lượt hs lên bốc thăm và chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi.. - HS đọc y/c - Ông Trạng thả diều, "Vua tàu thuỷ" Bạch Thái Bưởi, Vẽ trứng, Người tìm đường lên các vì sao, Văn hay chữ tốt, Chú Đất Nung, Trong quán ăn "Ba cá bống", Rất nhiều mặt trăng. - Các em hãy thảo luận nhóm 6 để hoàn - Làm việc trong nhóm 6 thành bảng như SGK/174 (phát phiếu cho 2 nhóm) , các em phân công mỗi bạn viết về 2 truyện. - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày - Y/c các nhóm nhận xét theo các yêu - Nhận xét cầu: nội dung ghi từng cột có chính xác không? Lời trình bày có rõ ràng, mạch lạc không? C/ Củng cố, dặn dò: - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - HS lắng nghe và thực hiện. - Những em chưa có điểm kiểm tra về nhà tiếp tục luyện đọc - Bài sau: Ôn tập Nhận xét tiết học Tên bài Ông Trạng thả diều "Vua tàu thuỷ" Bạch Thái Bưởi Vẽ trứng. Tác giả Trinh Đường Từ điển nhân vật lịch sử VN Xuân Yến. Nội dung chính Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí đã làm nên nghiệp lớn. Nhân vật Nguyễn Hiền Bạch Thái Bưởi. Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên trì khổ Lê-ô-nác-đô luyện đã trở thành danh họa vĩ đại đa Vin-xi. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Người tìm đường lên các vì sao. Lê Quang Long, Phạm Ngọc Toàn Văn hay chữ tốt Truyện đọc 1 Chú Đất Nung. Nguyễn Kiên. Trong quán ăn "Ba cá bống". A-lếch xây Tônxtôi Phơ-bơ. Rất nhiều mặt trăng. Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm được đường lên các vì sao.. Xi-ôn-cốp-xki. Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đã trở thành người mạnh mẽ, hữu ích. Còn hai người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra. Bu-ra-ti-nô thông minh, mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khóa vàng từ hai kẻ độc ác. Trẻ em nhìn thế giới, giải thích về thế giới rất khác người lớn .. Cao Bá Quát Chú Đất Nung Bu-ra-ti-nô Công chúa nhỏ. Tiết 4 : Chính tả. ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I TIẾT 4 I/ Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nghe – viết bài CT ( tốc độ viết khoảng 80 chữ / 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ (Đôi que đan). II/ Đồ dùng dạy-học: - Viết tên từng bài TĐ và HTL III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của tiết học B/ KT tập đọc và HTL - HS lần lượt lên bảng đọc và TLCH - Tiếp tục gọi hs lên bảng bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi nội dung bài tập đọc - Nhận xét – ghi điểm. * Bài tập 2 (Nghe-viết: Đôi que đan) - HS lắng nghe - GV đọc bài Đôi que đan - Hai chị em bạn nhỏ tập đan. Từ hai bàn tay của chị, của em, những mũ, - Bài Đôi que đan nói lên điều gì? khăn, áo của bà, của bé, của mẹ cha dần dần hiện ra. - Y/c hs đọc thầm và phát hiện những từ - giản dị, dẻo dai, đan hoài, đỡ ngượng. khó viết trong bài - HD hs phân tích và viết lần lượt các - phân tích và lần lượt viết vào B từ khó vào B. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Trong khi viết chính tả, các em cần - Nghe, viết, kiểm tra chú ý điều gì? - Đọc từng cụm từ, câu - Viết vào vở - Đọc lần 2 - Soát lại bài - Chấm chữa bài - Y/c hs đổi vở cho nhau để kiểm tra - Đổi vở nhau kiểm tra - Nhận xét C/ Củng cố, dặn dò: - HTL bài thơ Đôi que đan - Bài sau: Ôn tập - Nhận xét tiết học. Tiết 5: Hoạt động ngoài giờ HỌC MỘT BÀI HÁT DÂN CA RU CON Gió mùa thu mẹ ru mà con ngủ năm canh chầy là năm canh chầy thức đủ vừa năm . Hỡi chàng chàng ơi hỡi người người ơi em nhớ tới chàng em nhớ tới chàng. Hãy nín đi con, hãy ngủ ngủ đi con con hỡi mà con hỡi con hỡi con hỡi con hỡi con hỡi hỡi con. Tiết 6:Toán. ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Ôn tập kiến thức đã học về đổi đơn vị đo, cộng trừ,nhân, chia số tự nhiên - Giải một số bài toán có lời văn II. Lên lớp: Bài 1: Điền số thích hợp vao chỗ trống. 1dm = ...cm 1kg = ...g 4000cm = ...dm 3 tạ = ...kg 71dm 8cm = ....cm 75000kg = ...tấn Bài 2: Đặt tính rồi tính 730 : 5 = 4900 : 25 = 87000 : 500 = 99000 : 125 = Bài 3: Tìm x x : 25 = 8 420 : (x : 39) = x : ( 97-89) = 15 Bài 4 . Tìm số nhỏ nhất có 4 chữ số sao cho đem số đó chia cho 675 thì được số dư là số dư lớ nhất ? Bài giải Tìm số nhỏ nhất nên thương bằng 1 và số dư bằng 674. Vậy số cần tìm là: 675 x 1 + 674 = 1349 Đáp số : 1349. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 7: Tiếng Việt. ÔN TẬP Cho HS đọc các bài tập đọc đã học và trả lời câu hỏi cuối bài Ngày soạn :5/1/2013 Ngày giảng : Thứ ba ngày 8 tháng 1 năm 2013 Tiết 1 : Toán. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 I/ Mục tiêu: - Biết hiệu chia hết cho 3. - Bước đầu vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2. Bài 3*; bài 4* dành cho HS khá giỏi. II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: Dấu hiệu chia hết cho 9 - HS lên bảng trả lời - Dấu hiệu nào giúp ta nhận biết một số + Các số có tổng các chữ số chia hết cho chia hết cho 9, cho ví dụ? 9 thì chia hết cho 9. - Số không chia hết cho 9 có đặc điểm + Các số có tổng các chữ số không chia gì? cho ví dụ? hết cho 9 thì chia hết cho 9. - Nhận xét – ghi điểm. B. Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Dấu hiệu nào giúp ta - Lắng nghe nhận biết 1 số chia hết cho 3? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2) HS tự tìm dấu hiệu chi hết cho 3 - Y/c hs tìm các số chia hết cho 3 và - HS tự tìm và nêu trước lớp không chia hết cho 3 - Em tìm một số chia hết cho 3 bằng + Em nghĩ một số bất kì rồi chia cho 3 + Em dựa vào bảng nhân 3 cách nào? + Em lấy một số bất kì nhân với 3 được một số chia hết cho 3 - Có cách tìm đơn giản, đó là cách dựa - Lắng nghe vào dấu hiệu chia hết cho 3, chúng ta sẽ đi tìm dấu hiệu này. - Y/c hs lên bảng ghi vào 2 cột thích - HS lần lượt lên ghi vào 2 cột thích hợp - HS đọc và tính tổng các chữ số hợp. - Các em đọc các số chia hết cho 3 ở cột bên trái và tìm đặc điểm chung của các số này dựa vào việc tính tổng các chữ số của mỗi số. - Em có nhận xét gì về tổng các chữ số - Các số đều có tổng các chữ số chia hết của các số này với 3 ? cho 3 - Đó chính là dấu hiệu chia hết cho 3 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Gọi hs phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3 - Y/c hs nêu ví dụ - Y/c hs tính tổng các chữ số không chia hết cho 3 và cho biết tổng các số này có chia hết cho 3 không? - Muốn biết một số có chia hết cho 3 hay không ta làm sao?. - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 - HS lần lượt nêu ví dụ - HS tính và rút ra kết luận: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3 - Ta chỉ việc tính tổng các chữ số của số đó. Nếu tổng các chữ số của số đó chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3, nếu tổng các chữ số của số đó không chia hết cho 3 thì số đó không chia hết cho 3. - Vài hs đọc trước lớp. - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK 3) Thực hành: Bài 1: Gọi hs đọc y/c - HS đọc y/c - Muốn biết các số trên, số nào chia hết - Em tính tổng các chữ số của từng số, cho 3, các em làm thế nào? nếu số nào có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì ta nói số đó chia hết cho 3 Các số chia hết cho 3 là: 231; 1872; - Gọi hs nêu kết quả 92313 Bài 2: Muốn biết các số trên số nào - Ta tính tổng các chữ số của từng số. Các số không chia hết cho 3 là: 502; không chia hết cho 3 ta làm sao? 6823; 55553; 641311 C/ Củng cố, dặn dò: - Gọi hs nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3 - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - HS lắng nghe và thực hiện. - Về nhà tự làm bài tập vào VBT - Bài sau: luyện tập Nhận xét tiết học. Tiết 2 : luyên từ và câu. ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I TIẾT 3 I/ Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền (BT2). II/ Đồ dùng dạy-học: - Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài, 2 cách kết bài. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> A/ Giới thiệu bài : Nêu MĐ, YC của tiết học B/ Kiểm tra TĐ và HTL - Tiếp tục gọi hs lên bốc thăm đọc và TLCH trong nội dung bài đọc - Nhận xét – ghi điểm. * Bài tập 2: (viết 1 MB theo kiểu gián tiếp, 1 MB theo kiểm mở rộng theo đề TLV "Kể chuyện ông Nguyễn Hiền" - Gọi hs đọc y/c của đề - Y/c hs đọc thầm bài Ông Trạng thả diều - Gọi hs đọc nội dung cần ghi nhớ về 2 cách MB và 2 cách kết bài trên bảng phụ.. - Y/c hs tự làm bài - Gọi hs trình bày. - Hs lần lượt lên bốc thăm đọc và TLCH. - HS đọc y/c - Đọc thầm * MB trực tiếp: Kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. * MB gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể. * Kết bài mở rộng: Sau khi cho biết kết cục của câu chuyện, có lời bình thêm về câu chuyện * Kết bài không mở rộng: Chỉ cho biết kết cục của câu chuyện, không bình luận gì thêm - Tự làm bài, viết phần mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho câu chuyện về ông Nguyễn Hiền. - Lần lượt đọc các mở bài và kết bài a) MB gián tiếp: Ông cha ta thường nói: Có chí thì nên, câu nói đó thật đúng với Nguyễn Hiền-Trạng nguyên nhỏ tuổi nhất ở nước ta. Ông phải bỏ học vì nhà nghèo nhưng nhờ có ý chí vươn lên ông đã tự học. Câu chuyện như sau: b) Nguyễn Hiền là tấm gương sáng cho mọi thế hệ học trò, chúng em ai cũng nguyện cố gắng để xứng danh con cháu Nguyễn Hiền Tuổi nhỏ tài cao.. - Sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho hs C/ Củng cố, dặn dò: - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - Ghi nhớ những nội dung vừa học ở - HS lắng nghe và thực hiện. BT 2 - Hoàn chỉnh phần MB, KB, viết lại vào vở - Bài sau: Ôn tập. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 3 : Địa Lí. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ I (Đề cấp trên ra) Tiết 4 : Kể chuyện. ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I TIẾT 2 I/ Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2); bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3). II/ Đồ dùng dạy-học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL - Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT3 III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Giới thiệu: Nêu MĐ, YC của tiết ôn tập B/ KT tập đọc và HTL: - HS lên bốc thăm đọc và TLCH - Gọi những hs chưa có điểm lên bốc thăm đọc và TLCH - Nhận xét – ghi điểm. * Bài tập 2 : (Đặt câu với những từ ngữ thích hợp để nhận xét về các nhân vật. - Gọi hs đọc y/c - HS đọc y/c - Y/c hs làm bài vào VBT - Tự làm bài - Gọi hs đọc các câu văn mình đã đặt. - Nối tiếp nhau đọc những câu văn đã đặt. a) Nguyễn Hiền rất có chí./ Nguyễn Hiền đã thành đạt nhờ thông minh và ý chí vượt khó rất cao./ Nhờ thông minh, ham học và có chí, Nguyễn Hiền đã trở thành Trạng nguyên trẻ nhất nước ta. b) Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên nhẫn, khổ công luyện vẽ mới thành tài. c) Xi-ôn-cốp-xki là người tài giỏi, kiên trì hiếm có./ Xi-ôn-cốp-xki đã đạt được ước mơ từ thuở nhỏ nhờ tài năng và nghị lực phi thường. d) Cao Bá Quát rất kì công luyện viết chữ./Nhờ khổ công luyện tập, từ một người viết chữ rất xấu, Cao Bá Quát nổi danh là người viết chữ đẹp. e) Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài ba, chí lớn./ Bạch Thái Bưởi đã trở thành anh hùng kinh tế nhờ tài năng kinh doanh. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> *Bài tập 3 (chọn những thành ngữ, tục ngữ thích hợp để khuyến khích hoặc khuyên nhủ bạn) - Gọi hs đọc y/c - Các em đọc lại bài tập đọc Có chí thì nên, nhớ lại các câu thành ngữ, tục ngữ đã học, đã biết. - Y/c hs tự làm bài (phát phiếu cho 2 hs) - Gọi hs trình bày kết quả a) Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao?. và ý chí vươn lên, thất bại không nản. - HS đọc y/c. - Tự làm bài. - Trình bày a) Có chí thì nên. . Có công mài sắt, có ngày nên kim. . Người có chí thì nên Nhà có nền thì vững. b) Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó b) Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo. . Lửa thử vàng, gian nan thử sức. khăn? . Thất bại là mẹ thành công. . Thua keo này, bày keo khác. c) Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo c) Ai ơi ....tròn vành mới thôi! - Hãy lo bền chí câu cua người khác? Dù ai câu cạch câu rùa mặc ai! C/ Củng cố, dặn dò: - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - HS lắng nghe và thực hiện. - Những em chưa có điểm kiểm tra về nhà tiếp tục luyện đọc - Bài sau: Ôn tập. Tiết 6 : Khoa học. KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY I. Mục tiêu : - Làm thí nghiệm để chứng tỏ : + Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để dung trì sự cháy được lao hơn. + Muon sự cháy diễn ra liên tục thì không khí phải được lưu thông. - Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy: thổi bếp lửa cho lửa cháy lâu hơn, dập tắt lửa khi có hoả hoạn … - KNS : Bình luận về cách làm và kết quả quan sát ; phân tích, so sánh, đối chiếu ; quản lý thời gian trong quá trình thí nghiệm II. Đồ dùng dạy học : - 2 cây nến bằng nhau. - 2 lọ thuỷ tinh(1 lọ to, 1 lọ nhỏ) - 2 lọ thuỷ tinh không có đáy, để kê. III. Các hoạt động dạy học :. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định 2. KTBC: GV hỏi HS: - Không khí có ở đâu ? - Không khí có những tính chất gì ? - Không khí có vai trò như thế nào ? - Nhận xét – ghi điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Không khí có vai trò rất quan trọng đối với đời sống của mọi sinh vật trên Trái đất. Vai trò của không khí đối với sự cháy như thế nào ? Qua các thí nghiệm của bài học hôm nay các em sẽ rõ.  KNS : Vai trò của ô-xi đối với sự cháy - GV kê 1 chiếc bàn ở giữa lớp để làm thí nghiệm cho cả lớp quan sát, dự đoán hiện tượng và kết quả của thí nghiệm. Thí nghiệm 1: - Dùng 2 cây nến như nhau và 2 chiếc lọ thuỷ tinh không bằng nhau. Khi ta đốt cháy 2 cây nến và úp lọ thuỷ tinh lên. Các em dự đoán xem hiện tượng gì xảy ra. Để chứng minh xem bạn nào dự đoán hiện tượng đúng, chúng ta cùng tiến hành làm thí nghiệm. - GV gọi 1 HS lên làm thí nghiệm. - Yêu cầu HS quan sát và hỏi : +Hiện tượng gì xảy ra ? +Theo em, tại sao cây nến trong lọ thuỷ tinh to lại cháy lâu hơn cây nến trong lọ thuỷ tinh nhỏ? +Trong thí nghiệm này chúng ta đã chứng minh được ô-xi có vai trò gì ? - Kết luận : Trong không khí có chứa khí ô-xi và khí ni-tơ. Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi và sự cháy sẽ diễn ra lâu hơn. Ô-xi rất cần để duy trì sự cháy. Trong không khí còn chứa khí ni-tơ. Ni-tơ không duy trì sự cháy nhưng nó giúp cho sự cháy trong không. Lop4.com. Hoạt động của học sinh Hát - HS trả lời,. - HS ở dưới nhận xét.. -HS lắng nghe.. - Lắng nghe và trả lời: +Cả 2 cây cùng tắt. +Cả 2 nến vẫn cháy bình thường. +Cây nến trong lọ to sẽ cháy lâu hơn cây nến trong lọ nhỏ. - HS nghe. - HS lên làm thí nghiệm. +Cả 2 cây nến cùng tắt cây nến trong lọ to cháy lâu hơn cây nến trong lọ nhỏ. +Vì trong lọ thuỷ tinh to có chứa nhiều không khí hơn lọ thuỷ tinh nhỏ. Mà trong không khí thì càng có nhiều khí ô-xi duy trì sự cháy. +Ô-xi để duy trì sự cháy lâu hơn. Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi và sự cháy diễn ra lâu hơn. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> khí xảy ra không quá mạnh và quá nhanh.  KNS : Cách duy trì sự cháy - Các em đã biết ô-xi trong không khí cần cho sự cháy. Vậy làm thế nào để chúng ta có thể cung cấp nhiều ô-xi, để sự cháy diễn ra liên tục? Cả lớp cùng quan sát thí nghiệm. - Dùng 1 lọ thuỷ tinh không đáy, úp vào cây nến gắn trên đế kín và hỏi : + Các em dự đoán xem hiện tượng gì xảy ra? - GV làm thí nghiệm, yêu cầu HS quan sát và hỏi : + Kết quả của thí nghiệm này như thế nào ? +Theo em, vì sao cây nến lại chỉ cháy được trong thời gian ngắn như vậy ? - Để chứng minh lại lời bạn nói rằng cây nến tắt là do lượng ô-xi trong lọ đã cháy hết mà không được cung cấp thêm. Chúng ta cùng quan sát thí nghiệm khác. - GV phổ biến thí nghiệm: +Chúng ta thay đế gắn nến bằng một đế không kín (cho HS quan sát vật thật). Hãy dự đoán xem hiện tượng gì sẽ xảy ra? - GV thực hiện thí nghiệm, yêu cầu HS quan sát hiện tượng xảy ra và hỏi : +Vì sao cây nến có thể cháy bình thường?. - Lắng nghe và quan sát.. + Cây nến vẫn cháy bình thường. + Cây nến sẽ tắt. - HS quan sát và trả lời. + Cây nến tắt sau mấy phút.. - HS nghe và quan sát. - HS nêu dự đoán của mình.. +Do được cung cấp ô-xi liên tục. Đế gắn nến không kín nên không khí liên tục tràn vào lọ cung cấp ô-xi nên cây nến cháy liên tục. - KL : Quan sát kĩ hiện tượng chúng ta thấy : - HS nghe. Khi sự cháy xảy ra, khí ni-tơ và khí các-bô-níc nóng lên và bay lên cao. Do có chỗ lưu thông với bên ngoài nên không khí ở bên ngoài tràn vào trong lọ, tiếp tục cung cấp ô-xi để duy trì sự cháy. Cứ như vậy sự cháy diễn ra liên tục. +Để duy trì sự cháy cần phải làm gì ? + Cần liên tục cung cấp khí ô-xi. +Tại sao phải làm như vậy ? +Vì trong không khí có chứa ô-xi. Ô-xi rất cần cho sự cháy. Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi và sự cháy sẽ diễn ra liên tục. - KL KNS : Để duy trì sự cháy, cần phải liên - HS lắng nghe. tục cung cấp không khí. Không khí cần phải được lưu thông thì sự cháy mới diễn ra liên tục được.  Ứng dụng liên quan đến sự cháy - Chia nhóm 4 HS ngồi 2 bàn trên, dưới và - HS quan sát và đại diện nhóm trả yêu cầu: Quan sát hình minh hoạ số 5 và trả lời.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> lời câu hỏi : + Bạn nhỏ đang làm gì ?. + Bạn nhỏ đang dùng ống nứa thổi không khí vào trong bếp củi. + Bạn làm như vậy để làm gì ? + Để không khí trong bếp được cung cấp liên tục, để bếp không bị tắt khi khí ô-xi bị mất đi. - Gọi HS nhóm khác bổ sung để có câu trả lời - HS nhóm khác bổ sung. hoàn chỉnh. - Nêu: Bạn nhỏ là người dân tộc. Bạn đang - HS nghe. dùng ống nứa để thổi vào bếp củi. Làm như vậy không khí sẽ được lưu thông, cung cấp - HS trao đổi và trả lời: liên tục làm cho sự cháy được duy trì. +Trong lớp mình bạn nào còn có kinh nghiệm + Muốn cho ngọn lửa trong bếp làm cho ngọn lửa trong bếp củi, bếp than không bị tắt, em thường cời rỗng không bị tắt ? tro bếp ra để không khí được lưu thông. + Em có thể xách bếp than ra đầu hướng gió để gió thổi không khí vào trong bếp. - KL KNS : Khi đun bếp và nhóm bếp lửa hay -HS nghe. bếp than, các em lưu ý phải làm như các bạn : cời rỗng bếp, dùng ống thổi không khí hay dùng quạt quạt vào bếp lò. Như vậy mới làm cho sự cháy diễn ra liên tục. +Vậy khi muốn dập tắt ngọn lửa ở bếp than + Khi muốn dập ngọn lửa ở bếp hay bếp củi thì làm thế nào ? củi, ta có thể dùng tro bếp phủ kín lên ngọn lửa. + Khi muốn dập tắt ngọn lửa ở bếp than, ta có thể đậy kín nắp lò và cửa lò lại. - Các bạn lớp mình có rất nhiều kinh nghiệm - HS nghe. trong việc đun bếp than và bếp củi. Điều đó chứng tỏ các em đã hiểu được vai trò của không khí đối với sự cháy. 4. Củng cố- Dặn dò : Hỏi : + Khí ô-xi và khí ni-tơ có vai trò gì đối với sự - HS trả lời. cháy ? + Làm cách nào để có thể duy trì sự cháy ? - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe và thực hiện. - Về học thuộc mục cần biết và chuẩn bị bài tiết sau. ----------------------------------------------------------------------. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ngày soạn : 5/1/2013 Ngày giảng :. Thứ tư ngày 9 tháng 1 năm 2013. Tiết 1 : Toán. LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Bước đầu vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 và bài 3; Bài 4* dành cho HS khá giỏi. II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: Dấu hiệu chia hết cho 3 - HS lần lượt lên bảng trả lời - Dấu hiệu nào giúp ta nhận biết một số - Các số có tổng các chữ số chia hết chia hết cho 3, 2, ? Cho ví dụ. cho 3 thì chia hết cho 3. Các số có chữ số tận cùng là 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2 - Dấu hiệu nào giúp ta nhận biết một số - Các số có tổng các chữ số chia hết chia hết cho 5, 9? cho 9 thì chia hết cho 9. Các số có chữ - Nhận xét – ghi điểm. số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các - Lắng nghe em sẽ cùng luyện tập về các dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3. 2) Ôn bài cũ: - Tổ chức cho hs thi tìm các số chia hết cho 2,5, 9, 3. - Gọi mỗi lượt 4 hs lên thi tìm viết các số - 4 lượt hs (16 em) lên thực hiện chia hết cho 2, 5, 9, 3 và giải thích. (2 em trong đội sẽ nối tiếp nhau viết các số chia hết cho 2,5,9,3. Trong vòng 1 phút, đội nào viết được nhiều số chia hết cho 2,5,9,3 thì đội đó thắng.) - Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm - Nhận xét thắng cuộc. - Căn cứ vào đâu ta biết dấu hiệu chia hết - căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải cho 2,cho 5? - Để biết được dấu hiệu chia hết cho 3, - Căn cứ vào tổng các chữ số của một cho 9 ta căn cứ vào đâu? số. 3) Thực hành: Bài 1: Ghi tất cả các số lên bảng, gọi hs - Nối tiếp nhau trả lời a) Các số chia hết cho 3 là: 4563; trả lời theo y/c của bài và giải thích. 2229; 3576; 66816 b) Các số chia hết cho 9 là: 4563; 66816 c) Các số chia hết cho 3 nhưng không. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> chia hết cho 9 là: 2229; 3576 - HS lần lượt trả lời a) 945 b) 225, 255, 285 768. Bài 2: Gọi hs trả lời miệng. C/ Củng cố, dặn dò: - Số nào chia 9 được 2, chia 3 được 6? - Đố em viết tiếp, vào dãy số sau: 0; 15; 30... ;5… số nối nhau. Tìm mau kẻo lỡ, xong sau bạn cười. Những số đã viết, số nào chia hết cho cả ba, và năm? số nào chia hết cho 2 và 9 ? - Tuyên dương bạn nào đoán nhanh - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - Bài sau: Luyện tập chung - Nhận xét tiết học. c) 762,. - là số 18 - 0; 15; 30; 45; 60 - Số chia hết cho 3, 5 là: 15, 30, 45, 60 - chia cho 2 là: 30, 60 - Chia cho 9 là: 45 - HS lắng nghe và thực hiện.. Tiết 2 : Tập đọc. ÔN TẬP TIẾT 5 I/ Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn; biết đặt Ch xác định bộ phận câu đã học: Làm gì? Thế nào ? Ai ? (BT2). II/ Đồ dùng dạy-học: - Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL - Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm BT 2 III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của tiết ôn tập B/ Kiểm tra tập đọc và HTL - Tiếp tục gọi hs lên bốc thăm đọc và - HS lần lượt lên bốc thăm đọc và TLCH của bài đọc TLCH - Nhận xét – ghi điểm. Bài tập 2: (tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn đã cho. Đặt câu cho các bộ phận câu in đậm. - Gọi hs đọc y/c - HS đọc y/c - Y/c hs tự làm bài vào VBT (phát phiếu - Từ làm bài cho 2 hs) - Gọi hs phát biểu, cùng hs nhận xét - Phát biểu - Gọi hs làm trên phiếu trình bày kết quả, chốt lại lời giải đúng a) Các danh từ, động từ, tính từ trong * Danh từ: Buổi, chiều, xe, thị trấn, Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> đoạn văn. nắng, phố, huyện, em bé, mắt, mí, cổ mông, hổ, quần áo, sân, Hmông, Tu Dí, Phù Lá * Động từ: dừng lại, chơi đùa b) Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được * Tính từ: nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ in đậm - Buổi chiều xe dừng lại ở một thị trấn - Buổi chiều xe làm gì? nhỏ. - Nắng phố huyện vàng hoe. - Nắng phố huyện như thế nào? - Những em bé Hmông mắt một mí, - Ai đang chơi đùa trước sân. những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước sân. C/ Củng cố, dặn dò: - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - HS lắng nghe và thực hiện. - Nhớ các kiến thức vừa ôn luyện ở BT 2 - Bài sau: Ôn tập - Nhận xét tiết học Tiết 3 :Khoa học. KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG I.Mục tiêu : - Nêu được con người, động vật, thực vật, phải có không khí để thở thì mới sống được. BVMT : Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. II.Đồ dùng dạy học : - Cây, con vật nuôi, trồng đã giao từ tiết trước. - GV sưu tầm tranh, ảnh về người bệnh đang thở bình ô-xi, bể cá đang được bơm không khí. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2.KTBC: GV gọi HS trả lời câu hỏi : - HS trả lời. - Khí ô-xi có vai trò như thế nào đối với sự - HS khác nhận xét, bổ sung. cháy ? - Khí ni-tơ có vai trò như thế nào đối với sự cháy ? - Tại sao muốn sự cháy được liên tiếp ra cần phải liên tục cung cấp không khí ? GV nhận xét và ghi điểm. 3.Bài mới: *Giới thiệu bài: Chúng ta đã làm thí nghiệm để chứng - HS nghe.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> minh rằng không khí cần cho sự cháy. Vậy đối với đời sống của con người, động vật, thực vật thì không khí có vai trò như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay. *Hoạt động 1: Vai trò của không khí đối - Cả lớp làm theo yêu cầu của GV và với con người. trả lời: - GV yêu cầu cả lớp để tay trước mũi, thở + Em thấy có luồng không khí ấm ra và hít vào. Sau đó hỏi HS nhận xét gì ? chạm vào tay khi thở ra và luồng không khí mát tràn vào lỗ mũi. - HS nghe. - Khi thở ra , hít vào phổi của chúng ta sẽ - HS tiến hành cặp đôi và trả lời. có nhiệm vụ lọc không khí để lấy khí ô-xi và thải ra khí các-bô-níc. -Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn bịt mũi nhau lại và người bị bịt mũi phải ngậm miệng lại. Sau đó GV hỏi HS bị bịt mũi: + Em cảm thấy thế nào khi bị bịt mũi và + Cảm thấy tức ngực; bị ngạt; tim ngậm miệng lại ? đập nhanh, mạnh và không thể nhịn thở lâu hơn nữa. + Qua thí nghiệm trên, em thấy không khí + Không khí rất cần cho quá trình hô có vai trò gì đối với con người ? hấp của con người. Không có không khí để thở con người sẽ chết. - GV nêu : không khí rất cần cho đời sống - HS lắng nghe. của con người. Trong không khí có chứa khí ô-xi, con người không thể sống thiếu khí ô-xi quá 3 – 4 phút. - Không khí rất cần cho hoạt động hô hấp của con người. Còn đối với các sinh vật khác thì sao ? Các em cùng tìm hiểu tiếp . *Hoạt động 2: Vai trò của không đối với thực vật, động vật. - Cho HS các nhóm trưng bày con vật, cây - 4 nhóm trưng bày các vật lên bàn trồng đã nuôi, trồng theo yêu cầu của tiết trước lớp. trước. - GV yêu cầu đại diên mỗi nhóm nêu kết - HS các nhóm đại diện cầm vật của quả thí nghiệm nhóm đã làm ở nhà. mình lên nêu kết quả. + Nhóm 1: Con cào cào … của nhóm em vẫn sống bình thường. + Nhóm 2: Con vật của nhóm em nuôi đã bị chết. + Nhóm 3:Hạt đậu nhóm em trồng vẫn phát triển bình thường. + Nhóm 4: Hạt đậu nhóm em gieo sau khi nảy mầm đã bị héo, úa 2 lá mầm.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Với những điều kiện nuôi như nhau : + Các nhóm trao đổi và trả lời: con thức ăn, nước uống tại sao con sâu này lại cào cào … này bị chết là do nó chết ? Còn hạt đậu này, vì sao lại không không có không khí để thở. Khi nắp được sống bình thường ? lọ bị đóng kín, lượng ô-xi trong không khí trong lọ hết là nó sẽ chết. BVMT : + Vai trò của không khí đối với động vật, - Không khí rất cần cho hoạt động thực vật sống của động vật, thực vật. Thiếu ôxi trong không khí, động vật, thực vật sẽ bị chết. + Nếu không khí từ môi trường bị ô nhiễm - Quá trình sống của động vật, thực thì sự sống của động vật, thực vật sẽ như vật sẽ ảnh hưởng đến sinh trưởng và thế nào ? phát triển. + Con người cần không khí từ môi trường +Con người cần không khí từ môi để làm gì ? trường để tồn tại và phát triển. + Nếu nguồn không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh +Có nhiều dịch bệnh xuất hiện, sức hưởng thế nào đến đời sống con người ? khỏe giảm ảnh hưởng đến kết quả - Kết luận: Không khí rất cần cho sự sống lao động. của con người. Nếu thiếu không khí trong môi trường con người không sống được. -HS nghe. Môi trường trong lành thì con người sẽ có một cuộc sống khỏe mạnh, từ đó tạo điều kiện cho học tập và làm việc tốt hơn. *Hoạt động 3: Ứng dụng vai trò của khí ôxi trong đời sống. - Khí ô-xi có vai trò rất quan trọng đối với sự thở và con người đã ứng dụng rất nhiều - Quan sát và lắng nghe. vào trong đời sống. Các em cùng quan sát - HS chỉ vào tranh và nói: H.5,6 SGK và cho biết tên dụng cụ giúp + Dụng cụ giúp người thợ lặn có thể người thợ lặn có thể lặn sâu dưới nước và lặn sâu dưới nước là bình ô-xi mà họ dụng cụ giúp cho nước trong bể cá có nhiều đeo trên lưng. + Dụng cụ giúp nước trong bể cá có không khí hoà tan. nhiều không khí hoà tan là máy bơm - GV cho HS phát biểu. không khí vào nước. - Cho HS nhận xét câu trả lời của bạn. - GV nhận xét và kết luận : Khí ô-xi rất - HS nhận xét. quan trọng đối với đời sống sinh vật. Không khí có thể hoà tan trong nước. Do - HS nghe. vậy người ta đã giúp người thợ lặn có thể lặn sâu dưới nước bắng cách thở bằng bình ô-xi hay dùng máy bơm không khí vào nước trong bể nuôi để giúp cá hô hấp. Một số loài động vật và thực vật có khả năng lấy ô-xi hoà tan trong nước để thở như :rong, rêu, san hô. Các loại tảo … hay các loại cá… - GV chia lớp thành nhóm 4 và yêu cầu HS - HS các nhóm trao đổi, thảo luận và. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> trao đổi, thảo luận các câu hỏi. GV ghi câu cử đại diện lên trình bày. hỏi lên bảng. +Những VD nào chứng tỏ không khí cần + Không có không khí con ngưòi, cho sự sống của người, động vật, thực vật ? động vật, thực vật sẽ chết. Con người không thể nhịn thở quá 3 – 4 phút. +Trong không khí thành phần nào quan +Trong không khí ô-xi là thành phần trọng nhất đối với sự thỏ ? quan trọng nhất đối với sự thở của người, động vật, thực vật. +Trong trường hợp nào người ta phải thở + Người ta phải thở bằng bình ô-xi : bằng bình ô-xi ? làm việc lâu dưới nước, thợ làm việc - Gọi HS trình bày. Mỗi nhóm trình bày 1 trong hầm, lò, người bị bệnh nặng câu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. cần cấp cứu, … - GV nhận xét và kết luận : Người, động - HS nghe. vật, thực vật muốn sống được cần phải có ô-xi để thở. 4.Củng cố-Dặn dò: Hỏi : - HS trả lời. - Không khí cần cho sự sống của sinh vật - Cả lớp nhận xét, bổ sung. như thế nào? - Trong không khí thành phần nào quan trọng nhất đối với sự thở ? - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - HS lắng nghe và thực hiện. GV nhận xét. - Về học thuộc mục bạn cần biết và chuẩn bị mỗi em 1 cái chong chóng để tiết sau học bài : “Tại sao có gió”. - Nhận xét tiết học. Tiết 4 : Đạo đức. THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU 1. Củng cố hiểu biết về sự hiếu thảo với ông bà, cha mẹ, lòng biết ơn thầy cô giáo và lòng yêu lao động. - Biết đồng tình, ủng hộ các thái độ, hành vi đúng và phê phán những thái độ, hành vi chưa đúng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ ghi các tình huống III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Bài cũ : - Gọi HS đọc bài học - HS đọc. - Nêu vài câu ca dao, tục ngữ khuyên - HS nêu chăm LĐ. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 2. Bài mới: HĐ1: Bày tỏ ý kiến - Cho nhóm 2 em thảo luận a) Bố đi vắng, em và mẹ ở nhà, mẹ bị ốm, em sẽ làm gì? b) Sáng nay, cô bị viêm họng, không nói to được, em và các bạn sẽ làm gì? c) Sáng nay, trước khi đi làm, mẹ đã dặn em ở nhà quét dọn nhà cửa, rửa ly tích. Tiến lại đến rủ em đi xem phim, em sẽ làm gì? HĐ2: Đóng vai - Chia lớp thành 3 nhóm, phân công mỗi nhóm chọn 1 trong các tình huống trên để đóng vai - Lần lượt gọi các nhóm lên biểu diễn - Tổ chức cho HS phỏng vấn - Nhận xét, tuyên dương HĐ3: Trò chơi "Hát về ông bà, bố mẹ, thầy cô, ca ngợi lao động" - Chia lớp thành 3 đội - Nêu cách chơi và luật chơi - Nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - Nhận xét - Chuẩn bị bài Kính trọng, biết ơn người lao động. Ngày soạn : 6/1/2013 Ngày giảng : Tiết 1 : Toán. - Các nhóm đôi thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày. + Em ở nhà với mẹ, quạt cho mẹ, đi mời bác sĩ... + Em nói với cả lớp hãy giữ trật tự và tự giác học tập... + Em sẽ không đi xem phim mà ở nhà làm các việc mẹ đã giao... - Lớp nhận xét, bổ sung - Các nhóm thảo luận về cách ứng xử, chọn lời thoại và tập đóng vai - Nhóm tiếp nối lên sắm vai - Lớp phỏng vấn các bạn sắm vai - Bình chọn nhóm sắm vai hay nhất - Mỗi nhóm 12 em - Lần lượt mỗi đội đến phiên hát 1 bài nói về ông bà, bố mẹ... - HS lắng nghe và thực hiện.. Thứ năm ngày 10 tháng 1 năm 2013. LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản. - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2, bài 3; Bài 4*,5* dành cho HS khá giỏi. II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: Luyện tập - Hãy nêu các dấu hiệu chia hết cho 2; - HS lần lượt lên bảng thực hiện y/c 3; 5; 9 (mỗi dấu hiệu y/c hs cho một ví Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×