Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án tổng hợp môn lớp 4 - Tuần số 16 năm học 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.89 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUAÀN 16:. Thứ hai, ngày 24 tháng 12 năm 2012 Tập đọc KÉO CO. I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn cảm trò chơi kéo co sôi nổi trong bài. - Hiểu ND: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy. (Trả lời được các CH trong SGK). II/ Đồ dùng dạy-học: Tranh trong SGK III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: Tuổi ngựa Gọi hs lên bảng đọc thuộc lòng và nêu - HS lần lượt lên bảng đọc thuộc lòng và nội dung bài nêu nội dung bài: Cậu bé tuổi Ngựa thích - Nhận xét – ghi điểm. bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng B/ Dạy-học bài mới: cậu yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ 1) Giới thiệu bài: Y/c hs quan sát tranh - Quan sát minh họa - Các em cho biết bức tranh vẽ cảnh gì? - Vẽ cảnh thi kéo co - Trò chơi kéo co thường diễn ra vào - Thường diễn ra ở các lễ hội lớn, hội những dịp nào? làng, trong các buổi hội diễn, hội thao, hội khỏe Phù Đổng. - Kéo co là một trò chơi mà người VN ai - Lắng nghe cũng biết. Song luật chơi kéo co ở mỗi vùng mỗi khác. Với bài đọc Kéo co, các em sẽ biết thêm về cách chơi kéo co ở một số địa phương trên đất nước ta. 2) HD đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài - HS nối tiếp nhau đọc + Đoạn 1: Từ đầu...bên ấy thắng - HD hs luyện phát âm các từ khó: Hữu + Đoạn 2: Tiếp theo...người xem hội Trấp, Quế Võ, Tích Sơn + Đoạn 3: Phần còn lại - Gọi hs đọc lượt 2 - HS luyện đọc cá nhân - HD hs hiểu nghĩa các từ mới trong bài : giáp - HS đọc lượt 2 - Y/c hs luyện đọc trong nhóm đôi - HS đọc ở phần chú thích - Gọi hs đọc cả bài - Luyện đọc trong nhóm đôi - GV đọc mẫu toàn bài giọng sôi nổi, hào - HS đọc cả bài hứng. Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, - Lắng nghe gợi cảm trong bài b) Tìm hiểu bài: - Gọi hs đọc đoạn 1 + Qua phần đầu bài văn, em hiểu cách chơi kéo co như thế nào? - HS đọc thành tiếng đoạn 1 1 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Gọi hs đọc đoạn 2 + Cô sẽ gọi các em thi giới thiệu về cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp?. - Y/c hs đọc thầm đoạn 3 và TLCH: + Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt?. + Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui? - Ngoài kéo co, em còn biết những trò chơi dân gian nào khác? c) HD hs đọc diễn cảm - Gọi hs nối tiếp nhau đọc lại 3 đoạn của bài - Y/c hs lắng nghe, nhận xét tìm ra giọng đọc đúng - Kết luận giọng đọc đúng (mục 2a) - HD hs đọc diễn cảm 1 đoạn + Gv đọc mẫu + Gọi hs đọc + Y/c hs luyện đọc diễn cảm trong nhóm đôi + Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm - Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay C/ Củng cố, dặn dò:. + Kéo co phải có 2 đội, thường thì số người 2 đội phải bằng nhau, thành viên mỗi đội ôm chặt lưng nhau, hai người đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau, thành viên 2 đội cũng có thể nắm chung 1 sợi dây thừng dài. Kéo co phải đủ 3 keo. Mỗi đội kéo mạnh đội mình về sau vạch ranh giới ngăn cáằn đội. Đội nào kéo tuột được đội kia ngã sang vùng đất của đội mình nhiều keo hơn là thắng. - hs đọc thành tiếng đoàn + hs thi kể trước lớp: Cuộc thi kéo co ở làng Hữu Trấp rất đặc biệt so với cách thức thi thông thường. Ở đây cuộc thi kéo co diễn ra giữa bên nam và bên nữ. Nam khỏe hơn nữ rất nhiều. Thế mà có năm bên nữ thắng được bên nam. Nhưng dù bên nào thắng thì cuộc thi cũng rất vui. Vui vì không khí ganh đua rất sôi nổi, vui vẻ, tiếng trống, tiếng reo hò, cổ vũ rất náo nhiệt của những người xem. - HS đọc thầm đoạn 3 + Đó là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong làng. Số lượng người mỗi bên không hạn chế. Có giáp thua keo đầu, keo sau, đàn ông trong giáp kéo đến đông hơn, thế là chuyển bại thành thắng + Trò chơi kéo co bao giờ cũng vui vì có rất đông người tham gia, vì không khí ganh đua rất sôi nổi; vì những tiếng reo hò khích lệ của rất nhiều người xem. - Đấu vật, múa võ, dá cầu, đu bay, thổi cơm thi... - HS đọc nối tiếp đọc 3 đoạn - Lắng nghe, tìm ra giọng đọc phù hợp với diễn biến của bài. - Lắng nghe - HS đọc - Luyện đọc trong nhóm đôi. - HS thi đọc diễn cảm. 3 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Hãy nêu nội dung của bài? - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - Về nhà đọc lại bài nhiều lần - Bài sau: Trong quán ăn "Ba cá bống". - Giới thiệu kéo co là trò chơi thú vị và thể hiện tinh thần thượng võ của người VN ta. - HS lắng nghe và thực hiện. Toán LUYỆN TẬP. I/ Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. - Giải toán có lời văn. - Bài tập cần làm: Bài 1(dòng 1,2) bài 2. II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: Chia cho số có hai chữ số (tt) - Gọi hs lên bảng thực hiện - HS lên bảng thực hiện 75480 : 75= 12678 : 36 = - Nhận xét – ghi điểm. 25407: 57 = B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay các em sẽ - Lắng nghe rèn kĩ năng chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số và giải các bài toán có liên quan qua bài luyện tập 2) HD luyện tập Bài 1: Gọi hs đọc y/c - Viết lần lượt từng bài lên bảng, Y/c hs thực - HS đọc y/c hiện bảng con a) 4725 : 15 = 315 4674 : 82 = 57 b) 35136 : 18 = 1592 18408 : 52 = 354 Bài 2: Gọi hs đọc đề bài - HS đọc đề bài - Y/c hs tự tóm tắt và giải bài toán vào vở - HS tự làm bài - HS lên bảng thực hiện nháp - Gọi hs lên bảng, 1 em làm tóm tắt, 1 em giải Giải bài toán Số mét vuông nền nhà lát được là: 25 viên: 1m2 1050 : 25 = 42 (m2) 1050 viên: ...m2 Đáp số: 42 m2 C/ Củng cố, dặn dò: - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - HS lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài. - Bài sau: Thương có chữ số 0 Chính tả KÉO CO 4 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I/ Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng BT (2) a . II/ Đồ dùng dạy-học: - Một số tờ giấy A 4 để thi làm bài tập 2a III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: Đọc cho hs viết vào B: trốn HS viết bảng con tìm, cắm trại, chọi dế Nhận xét B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu - Lắng nghe cần đạt của tiết học 2) HS hs nghe-viết - GV đọc lần 1 đoạn văn cần viết - Lắng nghe - Các em hãy đọc thầm đoạn văn nêu - Đọc thầm phát hiện: Hữu Trấp, Quế những từ cần viết hoa trong bài? Võ, Bắc Ninh, Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phú. - Trong bài có những từ nào các em dễ - khuyến khích, ganh đua, trai tráng viết sai? - HD hs lần lượt phân tích và viết vào bảng con: Hữu Trấp, Tích Sơn, khuyến khích, trai tráng - Gọi hs đọc lại các từ khó trên bảng - HS đọc to trước lớp? - Danh từ riêng cần phải viết như thế nào? - Cần phải viết hoa. - Khi viết chính tả, các em cần chú ý điều gì? - Nghe, viết, kiểm tra - GV đọc từng cụm từ, câu - HS viết vào vở - Đọc lần 2 cho hs soát lại bài * Chấm, chữa bài chính tả (10 tập) - Soát lại bài - Y/c hs đổi vở nhau để kiểm tra - Nhận xét - Đổi vở nhau để kiểm tra 3) HD hs làm bài tập Bài 2a : Gọi hs đọc y/c - Các em hãy suy nghĩ và tìm lời giải đáp - HS đọc y/c của bài tập (phát phiếu cho 3 hs) - Tự làm bài - Gọi hs cầm lời giải lên bảng - Gọi hs ở dưới đọc nghĩa của từ, hs cầm - HS thực hiện theo y/c phiếu nêu kết quả. Thực hiện 3 lượt nhảy dây, múa rối, giao bóng - Y/c 3 bạn dán kết quả lên bảng - Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn tìm - Dán kết quả lên bảng lời giải đúng, viết đúng chính tả và phát - Nhận xét âm đúng C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà sao lỗi, viết lại bài (đối với những em viết sai nhiều) 5 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau: Mùa đông trên rẻo cao. - HS lắng nghe và thực hiện.. -----------------------------------------------------------------------Thứ ba, ngày 25 tháng 12 năm 2012 ThÓ dôc BÀI 31 I. Mục tiêu: - Thực hiện cơ bản đúng đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ sẵn hai tay dang ngang. - BiÕt c¸c ch¬i vµ tham gia ch¬i ®­îc trß ch¬i: “Lò cò tiếp sức”. II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm : Trên sân trường . Vệ sinh nơi tập sạch sẽ , đảm bảo an toàn tập luyện -Phương tiện : Chuẩn bị còi , phấn viết kẻ vạch đi theo vạch kẻ thẳng, dây dài để chơi trò ch¬i. III. Hoạt động dạy học : 1 Hoạt động 1 : Phần mở đầu 5 phút - TËp hîp líp, phæ biÕn néi dung ,yªu cÇu bµi häc - Ch¹y chËm theo mét hµng däc tù nhiªn . - Tổ chức cho HS khởi động các khớp 2. Hoạt động 2: Phần cơ bản 25 phút *Bµi tËp rÌn luyÖn t­ thÕ c¬ b¶n: + Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông: Cả lớp cùng thực hiện dưới sự chỉ huy của lớp trưởng, GV theo dõi, nhắc nhở( Mỗi nội dung tập 2-3 lần) . - GV ®iÒu khiÓn cho HS tËp luyÖn theo tæ, GV theo dâi vµ söa sai cho HS. + ¤n ®i theo v¹ch kÎ th¼ng hai tay dang ngang - TËp luyÖn theo tæ, GV theo dâi vµ söa sai cho HS - BiÓu diÔn thi ®ua gi÷a c¸c tæ * Trò chơi vận động : “ Lò cò tiếp sức” - Cho HS khởi động kỹ các khớp, hướng dẫn cách chơi, luật chơi. - Tæ chøc cho HS ch¬i thö lÇn 1 - Tæ chøc cho HS ch¬i theo tæ – GV quan s¸t HS ch¬i 3 Hoạt động 3: Phần kết thúc 5 Phút - §øng t¹i chç vç tay vµ h¸t. - GV hệ thống bài học, tuyên dương những HS chơi tốt , nhắc nhở những HS chưa chú ý tập cÇn cè g¾ng. - GV nhận xét, đánh giá giờ học và giao bài tập về nhà ôn luyện các bài tập rèn luyện tư thế cơ bản đã học.. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI 6 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> I/ Mục tiêu: Biết dựa vào mục đìch, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc ( BT1); tìm được một vài thành ngữ , tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến củ điểm (BT2); biết đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, từ ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể (BT3). II/ Đồ dùng dạy-học: - Một số bảng nhóm kẻ bảng để HS làm BT1, BT2 III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi - HS lên bảng thực hiện - Gọi hs lên bảng, mỗi em đặt 1 câu . Một câu với người trên . Một câu với bạn . Một câu với người ít tuổi hơn mình - Cần phải thưa gửi, xưng hô cho phù hợp - Khi hỏi chuyên người khác, muốn giữ với quan hệ giữa mình và người được hỏi. phép lịch sự cần phải chú ý điều gì? Cần tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác - Cùng hs nhận xét câu bạn đặt trên bảng có đúng mục đích không? có giữ phép lịch sự khi hỏi không? - Nhận xét – ghi điểm. B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, các - Lắng nghe em sẽ tìm hiểu về các trò chơi dân gian, cách sử dụng một số thành ngữ, tục ngữ có liên quan đến chủ đề: Trò chơi-đồ chơi 2) HD làm bài tập Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu - Gọi hs nói cách chơi các trò chơi: ô ăn - HS đọc y/c - HS nối tiếp nhau nói cách chơi quan. lò cò, xếp hình * Lò cò: dùng một chân vừa nhảy vừa di * ô ăn quan: hai người thay phiên nhau động một viên sỏi, mảnh sành hay gạch bốc những viên sỏi từ các ô nhỏ lần lượt vụn...trên những ô vuông vẽ trên đất. lượt rải lên những ô to để ăn những viên sỏi to trên các ô to ấy; chơi đến khi "hết quan, tàn dân, thu quân, bán ruộng" thì kết thúc; ai ăn được nhiều quan hơn thì * Xếp hình : Xếp những hình bằng gỗ thắng hoặc bằng nhựa có hình dạng khác nhau thành những hình khác nhau (người, ngôi nhà, con chó, ô tô) - Y/c hs trao đổi nhóm cặp để xếp các trò chơi vào ô thích hợp. (phát phiếu cho 2 - Trao đổi nhóm cặp nhóm) - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả - Trình bày kết quả phân loại (2 nhóm lên dán phiếu) - Cùng hs nhận xét, chốt lại lời giải đúng 7 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> * Trò chơi rèn luyện sức mạnh * Trò chơi rèn luyện sự khéo léo * Trò chơi rèn luyện trí tuệ Bài tập 2: Gọi hs đọc yêu cầu - Các em hãy đọc câu tục ngữ, suy nghĩ và đánh dấu chéo vào ô có nghĩa thích hợp. - Dán tờ phiếu lên bảng, gọi hs lên bảng đánh dấu vào ô có nghĩa ứng với mỗi câu tục ngữ - Cùng hs nhận xét, chốt lại lời giải đúng - Gọi hs đọc lại bảng đúng. - Nhận xét * kéo co, vật * nhảy dây, lò cò, đá cầu * ôn ăn quan, cờ tướng, xếp hình - HS nêu y/c - Suy nghĩ, làm bài - Lần lượt 4 hs lên bảng đánh dấu vào ô thích hợp. - Nhận xét - HS đọc câu thành ngữ, tục ngữ, 1 hs đọc nghĩa của câu . Làm một việc nguy hiểm - chơi với lửa . Mất trắng tay - chơi diều đứt dây . Liều lĩnh ắt gặp tai họa - chơi dao có ngày đứt tay - Y/c hs đọc nhẩm HTL các câu thành . Phải biết chọn bạn, chọn nơi sinh sống ngữ, tục ngữ trên Ở chọn nơi, chơi chọn bạn. - Tổ chức thi đọc thuộc lòng - HS nhẩm HTL - Tuyên dương bạn thuộc tốt Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c - HS lần lượt thi đọc thuộc lòng - Muốn làm được bài này, các em phải xây dựng tình huống đầy đủ, sau đó dùng - HS đọc y/c câu tục ngữ, thành ngữ để khuyên bạn, có - lắng nghe, ghi nhớ tình huống có thể dùng 1,2 thành ngữ, tục ngữ. - Các em hãy trao đổi nhóm cặp thực hiện bài tập này (1 bạn khuyên bạn kia và ngược lại) - Thực hiện trong nhóm đôi - Gọi lần lượt từng nhóm thực hiện trước - Từng nhóm nối tiếp nhau nói lời khuyên lớp bạn - Cùng hs nhận xét a) Em sẽ nói với bạn : "Ở chọn nơi, chơi chọn bạn. Cậu nên chọn bạn tốt mà chơi". b) Em sẽ nói: "cậu xuống ngay đi. Đứng có chơi với lửa". C/ Củng cố, dặn dò: Em sẽ bảo: "Chơi dao có ngày đứt tay đấy. Xuống đi thôi" - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe và thực hiện. - Về nhà học thuộc 4 thành ngữ, tục ngữ - Bài sau: Câu kể Toán THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0 I/ Mục tiêu: 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. - Bài tập cần làm: Bài 1(dòng 1,2) - II/ Đồ dùng dạy-học: III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: Luyện tập Gọi hs lên bảng tính - HS lên bảng thực hiện tính, 3 dãy làm 3 bài ứng với 3 bạn thực hiện trên bảng 78942: 76 = 34161: 85 = - Nhận xét – ghi điểm. 478 x 63 = B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các - Lắng nghe em sẽ rèn luyện kĩ năng chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương 2) Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị - Ghi bảng: 9450 : 35 = ? - Muốn chia cho số có 2 chữ số ta làm - Ta đặt tính, sau đó chia theo thứ tự từ sao? trái sang phải - Gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm - HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vào vở nháp. vở - Y/c hs lên bảng làm nêu cách tính của mình - HS nêu cách tính 9450 35 - Gọi hs nhận xét - Nhận xét 245 270 - HD lại cách đặt tính và tính như SGK - Theo dõi, lắng nghe 000 - Em có nhận xét gì ở lượt chia thứ ba? - Ở lượt chia thứ ba, ta có 0 chia 35 được - Nhấn mạnh: Nếu lượt chia cuối cùng là 0, nên viết chữ số 0 ở vị trí thứ ba của 0, thì ta chỉ việc viết thêm 0 vào bên phải thương của thương. 3) Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng chục - Ghi bảng: 2448 : 24 = ? - Muốn chia cho số có hai chữ số ta làm - Ta đặt tính, sau đó chia theo thứ tự từ sao? trái sang phải - Gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm - HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở vào vở nháp nháp 2449 24 0048 102 00 - Em có nhận xét gì về lượt chia thứ hai? - Ở lượt chia thứ hai, ta hạ 4, 4 chia 24 được 0, nên ta viết 0 ở vị trí thứ hai của thương - Kết luận: Nếu chữ số hàng chục nhỏ hơn - Lắng nghe, ghi nhớ số chia thì ta viết 0 vàovị trí thứ hai bên phải của thương 9 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Gọi hs lặp lại 4) Thực hành: Bài 1 Ghi lần lượt từng bài lên bảng, gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào B (dòng 3 câu a và câu b bỏ) C/ Củng cố, dặn dò: - Chia cho số có hai chữ số, khi lượt chia cuối cùng là 0 thì ta làm sao? - Chia cho số có hai chữ số, nếu chữ số hàng chục của SBC nhỏ hơn số chia ta làm sao? - Về nhà làm lại 1 SGK/85 - Bài sau: Chia cho số có ba chữ số. - Vài hs lặp lại - HS làm vào B a) 8750 : 35 = 250 23520 : 56 = 420 b) 2996 : 28 = 107 2420 : 12 = 201 - Hs nhắc lại. - HS lắng nghe và thực hiện.. Khoa học KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ? I/ Mục tiêu: Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của không khí: trong suốt, không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định; không khí có thể bị nén lại và gian ra. - Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống, bơm xe BVMT : -Một số đặt điểm chính của không khí ảnh hưởng đến môi trường và tài nguyên thiên nhiên II/ Đồ dùng dạy- học: -HS chuẩn bị bóng bay và dây thun hoặc chỉ để buộc. -GV chuẩn bị: Bơm tiêm, bơm xe đạp, quả bóng đá, 1 lọ nước hoa hay xà bông thơm. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1) Không khí có ở đâu ? Lấy ví dụ chứng minh? 2) Em hãy nêu định nghĩa về khí quyển ? - Nhận xét – ghi điểm. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: -Hỏi: Xung quanh ta luôn có gì ? Bạn nào đã phát hiện (nhìn, sờ, ngửi) thấy không khí bao giờ chưa ? -GV giới thiệu: Không khí có ở xung quanh chúng ta mà ta lại không thể nhìn, sờ hay ngửi thấy nó. Vì sao vậy ? Bài học hôm nay sẽ làm sáng tỏ điều đó. * Hoạt động 1: Không khí trong suốt, không có màu, không có mùi, không có vị.  Mục tiêu: Sử dụng các giác quan để nhận biết tính chất không màu, không mùi, không vị của không khí.. - HS trả lời,. -Xung quanh chúng ta luôn có không khí. -HS lắng nghe.. 10 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>  Cách tiến hành: -GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp. -GV giơ cho cả lớp quan sát chiếc cốc thuỷ tinh rỗng và hỏi. Trong cốc có chứa gì ? -Yêu cầu HS lên bảng thực hiện: sờ, ngửi, nhìn nếm trong chiếc cốc và lần lượt trả lời các câu hỏi: +Em nhìn thấy gì ? Vì sao ? +Dùng mũi ngửi, lưỡi nếm em thấy có vị gì ? -GV xịt nước hoa vào một góc phòng và hỏi: + Em ngửi thấy mùi gì ? +Đó có phải là mùi của không khí không ?. -HS cả lớp. -HS dùng các giác quan để phát hiện ra tình chất của không khí.. +Mắt em không nhìn thấy không khí vì không khí trong suốt và không màu, không có mùi, không có vị.. -GV giải thích: Khi ta ngửi thấy có một mùi thơm hay mùi khó chịu, đấy không phải là mùi của không khí mà là mùi của những chất khác có trong không khí như là: mùi nước hoa, mùi thức ăn, mùi hôi thối của rác thải … -Vậy không khí có tính chất gì ? -GV nhận xét và kết luận câu trả lời của HS. * Hoạt động 2: Trò chơi: Thi thổi bóng.  Mục tiêu: Phát hiện không khí không có hình dạng nhất định.  Cách tiến hành: GV tổ chức cho HS hoạt động theo tổ. -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. -Yêu cầu HS trong nhóm thi thổi bóng trong 3 phút. -GV nhận xét, tuyên dương những tổ thổi nhanh, có nhiều bóng bay đủ màu sắc, hình dạng. -Hỏi: +Cái gì làm cho những quả bóng căng phồng lên ? + Các quả bóng này có hình dạng như thế nào ? + Điều đó chứng tỏ không khí có hình dạng nhất định không ? Vì sao ? * Kết luận: Không khí không có hình dạng nhất định mà nó có hình dạng của toàn bộ khoảng trống bên trong vật chứa nó. -Hỏi: Còn những ví dụ nào cho em biết không khí 12 Lop4.com. +Em ngửi thấy mùi thơm. +Đó không phải là mùi của không khí mà là mùi của nước hoa có trong không khí. -HS lắng nghe.. -Không khí trong suốt, không có màu, không có mùi, không có vị.. -HS hoạt động. -HS cùng thổi bóng, buộc bóng theo tổ.. -Trả lời: + Không khí được thổi vào quả bóng và bị buộc lại trong đó khiến quả bóng căng phồng lên. + Các quả bóng đều có hình dạng khác nhau : To, nhỏ, hình thù các con vật khác nhau, ….

<span class='text_page_counter'>(11)</span> không có hình dạng nhất định? * Hoạt động 3: Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.  Mục tiêu: -Biết không khí có thể bị nén lại và giãn ra. -Nêu một số ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống.  Cách tiến hành: -GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp. -GV có thể dùng hình minh hoạ 2 trang 65 hoặc dùng bơm tiêm thật để mô tả lại thí nghiệm. +Dùng ngón tay bịt kín đầu dưới của chiếc bơm tiêm và hỏi:Trong chiếc bơm tiêm này có chứa gì ? +Khi ta dùng ngón tay ấn thân bơm vào sâu trong vỏ bơm còn có chứa đầy không khí không ? -Lúc này không khí vẫn còn và nó đã bị nén lại dưới sức nén của thân bơm. +Khi cô thả tay ra, thân bơm trở về vị trí ban đầu thì không khí ở đây có hiện tượng gì ? -Lúc này không khí đã giãn ra ở vị trí ban đầu. -Hỏi: Qua thí nghiệm này các em thấy không khí có tính chất gì ? -GV ghi nhanh câu trả lời của HS lên bảng. -GV tổ chức hoạt động nhóm. -Phát cho mỗi nhóm nhỏ một chiếc bơm tiêm hoặc chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm quan sát và thực hành bơm một quả bóng. -Các nhóm thực hành làm và trả lời: +Tác động lên bơm như thế nào để biết không khí bị nén lại hoặc giãn ra ?. +Không khí có tính chất gì ? -Gv Kết luận:. -BVMT : Không khí ở xung quanh ta, Vậy để giữ gìn bầu không khí trong lành chúng ta nên làm gì ? 3.Củng cố- dặn dò: -BVMT : Trong thực tế đời sống không khí có ảnh hưởng thế nào đến môi trường ?. + Điều đó chứng tỏ không khí không có hình dạng nhất định mà nó phụ thuộc vào hình dạng của vật chứa nó. -HS lắng nghe. -HS trả lời.. -HS cả lớp. -HS quan sát, lắng nghe và trả lời +Trong chiếc bơm tiêm này chứa đầy không khí. +Trong vỏ bơm vẫn còn chứa không khí.. +Thân bơm trở về vị trí ban đầu, không khí cũng trở về dạng ban đầu khi chưa ấn thân bơm vào. -Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra. -HS cả lớp. -HS nhận đồ dùng học tập và làm theo hướng dẫn của GV. -HS giải thích: +Nhấc thân bơm lên để không khí tràn vào đầy thân bơm rồi ấn thân bơm xuống để không khí nén lại dồn vào ống dẫn rồi lại nở ra khi vào đến quả bóng làm cho quả bóng căng phồng lên. -Không khí trong suốt, không có màu, không có mùi, không có vị, không có 13. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -Chúng ta cần làm gì để không gây ô nhiễm không khí ?. hình dạng nhất định, không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra. -Chúng ta nên thu dọn rác, tránh để * KL : Không khí cũng là nguồn tài nguyên thiên nhiên bẩn, thối, bốc mùi vào không khí. của bầu khí quyển ; nó là tài sản vô giá, chúng ta cần giữ gìn không làm ô nhiễm không khí. + Không khí bị bẩn gây ảnh hưởng - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. đến môi trường và sẽ tác động xấu -GV nhận xét tiết học. đến sức khỏe con người. -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. + Hạn chế tối đa lượng rác thải cũng -Dặn HS về nhà chuẩn bị theo nhóm : 2 cây nến nhỏ, như thu dọn rác thường xuyên tránh 2 chiếc cốc thuỷ tinh, 2 chiếc đĩa nhỏ. để bốc mùi vào không khí.. - HS lắng nghe và thực hiện. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I/ Mục tiêu: - Chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn. - Biết sắp xếp các sự việc thành thành một câu chuyện để kể lại rõ ý. II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng lớp viết đề bài, 3 cách xây dựng cốt truyện III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: Gọi hs kể lại câu chuyện các - HS lên bảng thực hiện em đã được đọc hay được nghe có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em - Nhận xét – ghi điểm. B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Trong tiết KC hôm - Lắng nghe nay, các em sẽ kể những câu chuyện về đồ chơi của chính các em hoặc của bạn bè xung quanh. Chúng ta sẽ xem trong tiết học này, bạn nào có câu chuyện về đồ chơi hay nhất - Kiểm tra sự chuẩn bị của các em 2) HD hs phân tích đề - Gọi hs đọc đề bài trong SGK - HS đọc đề bài - Viết bảng đề bài, gạch dưới những từ - Theo dõi ngữ quan trọng: đồ chơi của em, của các bạn - Nhắc hs: Câu chuyện của mỗi em phải là - Lắng nghe, ghi nhớ chuyện có thực (liên quan đến đồ chơi của 14 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> em hoặc của bạn bè), nhân vật trong câu chuyện là em hoặc bạn bè. Lời kể phải giản dị, tự nhiên 3) Gợi ý kể chuyện - Gọi hs đọc gợi ý trong SGK - Khi kể, em nên dùng từ xưng hô như thế - HS nối tiếp nhau đọc y/c kể cả M - tôi, mình nào? - Em chỉ kể 1 trong 3 hướng mà SGK nêu - Gọi hs nêu hướng xây dựng cốt truyện - HS nối tiếp nhau nêu: của mình . Tôi muốn kể câu chuyện , vì sao trong tất cả các thứ đồ chơi của tôi, tôi thích nhất con thỏ nhồi bông . Tôi muốn kể câu chuyện vì sao tôi có con búp bê 4) Thực hành kể chuyện, trao đổi về nội biết bò, biết hát. dung, ý nghĩa câu chuyện - Các em hãy kể cho nhau nghe câu chuyện về đồ chơi trong nhóm đôi - Đến từng nhóm, nghe hs kể, hướng dẫn, góp ý - Tổ chức cho hs thi kể chuyện trước lớp - Y/c hs lắng nghe, hỏi các bạn về ý - Thực hành kể trong nhóm đôi nghĩa, nội dung, các sự việc trong câu chuyện. - Một vài hs nối tiếp nhau thi kể trước lớp - HS trao đổi lẫn nhau . Câu chuyện bạn kể có ý nghĩa gì? . Bạn thích nhất chi tiết nào trong câu chuyện? . Qua câu chuyện bạn muốn nói với mọi người điều gì? . Bạn hãy nêu nội dung câu chuyện? - Nhận xét - Gọi hs nhận xét bạn kể theo các tiêu chí: nội dung, cách kể, cách dùng từ, đặt câu, ngữ điệu. - Cùng hs bình chọn bạn kể hay nhất, có câu chuyện hay nhất C/ Củng cố, dặn dò: - HS lắng nghe và thực hiện. - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - Nhận xét tiết học - Về nhà kể lại các câu chuyện mà mình nghe ở lớp cho người thân nghe - Bài sau: Một phát minh nho nhỏ ------------------------------------------------------------------------------------Thứ tư, ngày 26 tháng 12 năm 2012 Tập đọc 15 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TRONG QUÁN ĂN “ BA CÁI BỐNG” I/ Mục tiêu: - Biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài (Bu-ra-ti-nô, Tooc-ti-la, Ba-ra-ba, Đu-rê-ma, A-lixa, A-di-li-ô); bước đầu phân biệt rõ lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. Hiểu ND: Chú bé người gỗ (Bu-ra-ti-nô) thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). II/ Đồ dùng dạy học:- Tranh trong SGK III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: Kéo co - Gọi hs lên bảng đọc và trả lời câu hỏi 1) Qua phần đầu bài văn, em hiểu cách - HS lần lượt lên bảng đọc 3 đoạn của bài và trả lời chơi kéo co như thế nào? 2) Hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp 3) Nội dung của bài kéo co này là gì? - Nhận xét – ghi điểm. B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Y/c hs quan sát tranh - Lắng nghe minh họa và nói: Đây là bức tranh kể lại một đoạn trong những chuyện kì lạ của chú bé bằng gỗ Bu-ra-ti-nô. Các em cùng tìm hiểu qua đoạn trích "Ba cá bống" 2) Hd đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài - HD hs luyện phát âm: Bu-ra-ti-nô, Toócti-la, Ba-ra-ba, Đu-rê-ma, A-li-xa, A-di-liô - Gọi hs đọc 4 đoạn lượt 2 - HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài - Giảng nghĩa từ mới trong bài : mê tín, + Đoạn 1: Từ đầu...lò sưởi này ngay dưới mũi + Đoạn 2: Tiếp theo...Các-lô-ạ. - Y/c hs luyện đọc trong nhóm 2 + Đoạn 3: Phần còn lại - Gọi hs đọc cả bài - HS luyện đọc cá nhân - GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng khá - HS đọc 4 đoạn lượt 2 nhanh, bất ngờ, hấp dẫn; đọc phân biệt lời - HS đọc phần chú giải người dẫn chuyện với lời các nhân vật: + Lời ngưỡi dẫn chuyện: chậm rãi (phần - HS luyện đọc trong nhóm đôi đầu truyện), nhanh hơn, bất ngờ, li kì - HS đọc cả bài (phần sau) - Lắng nghe + Lời Bu-ra-ti-nô: thét, dọa nạt + Lời lão Ba-ra-ba: lúc đầu hùng hổ, sau ấp úng, khiếp đảm + Lời cáo A-li-xa: chậm rãi, ranh manh b) Tìm hiểu bài - Y/c hs đọc thầm đoạn giới thiệu truyện 16 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> và TLCH: 1) Bu-ra-ti-nô cần moi bí mật gì ở lão Bara-ba? - Y/c hs đọc thầm từ đầu...Các-lô-ạ, TLCH: 2) Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc lão - HS đọc thầm đoạn 1 Ba-ra-ba phải nói ra điểu bí mật? 1) Bu-ra-ti-nô cần biết kho báu ở đâu - HS đọc thầm. - Y/c hs đọc thầm đoạn còn lại, TLCH: 2) Chú chui vào một cái bình bằng đất trên bàn ăn, 3) Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã ngồi im, đợi Ba-ra-ba uống rượu say, từ trong bình hét lên: Kho báu ở đâu, nói ngay, khiến hai tên độc thoát thân như thế nào? ác sợ xanh mặt tưởng là lời hét ma quỷ nên đã nói ra bí mật. - HS đọc thầm đoạn còn lại 3) Cáo A-li-xa và mèo A-di-li-ô biết chú bé gỗ đang ở trong bình đất, đã báo với Ba-ra-ba để kiếm tiền. Ba-ra-ba ném bình xuống sàn vỡ tan. Bu-ra-ti-nô bò - Các em hãy đọc lướt toàn bài và tìm lổm ngổm giữa những mảnh bình. Thừa dịp bọn ác những hình ảnh, chi tiết trong truyện em đang há hốc mồm ngạc nhiên, chú lao ra ngoài cho là ngộ nghĩnh và lí thú? - HS nối tiếp nhau trả lời . Em thích hình ảnh lão Ba-ra-ti-nô chui vào chiếc bình bằng đất, ngồi im thin thít . Em thích hình ảnh lão Ba-ra-ba uống say rượu say rồi ngồi hơ bộ râu dài . Em thích hình ảnh mọi người đang há hốc mồm nhìn Bu-ra-ti-nô lao ra ngoài . Thích hình ảnh cáo A-li-xa bủn xỉn, đếm đi đếm lại mười đồng tiền vàng, rồi thở dài đưa cho mèo một c) HD hs đọc diễn cảm nửa - Gọi hs đọc truyện theo cách phân vai - Y/c hs lắng nghe, theo dõi tìm ra giọng - HS đọc theo cách phân vai: người dẫn chuyện, Bađọc đúng từng lời nhân vật. ra-ba, Bu-ra-ti-nô, cáo A-li-xa - Kết luận giọng đọc đúng (mục 2a) - HD hs đọc diễn cảm một đoạn - Lắng nghe, theo dõi, phát biểu cách đọc diễn cảm . Gv đọc mẫu từng lời nhân vật . Y/c hs luyện đọc diễn cảm trong nhóm 4 - Lắng nghe theo cách phân vai. - Luyện đọc trong nhóm 4 . Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm - Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm - Vài nhóm thi đọc diễn cảm đọc hay C/ Củng cố, dặn dò: - Truyện nói lên điều gì? - Kết luận nội dung bài (mục I) - HS trả lời theo sự hiểu của mình - Nhận xét tiết học 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Về nhà đọc lại bài nhiều lần - Bài sau: Rất nhiều mặt trăng.. - HS lắng nghe và thực hiện. Toán CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ. I/ Mục tiêu: Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số ( Chia hết, chia có dư ) * Giảm tải: Không làm cột a bài tập 1, bài tập 2, bài tập 3. II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: Thương có chữ số 0 - HS lên bảng thực hiện - Gọi hs lên bảng thực hiện 10278 : 94 = 36570 : 49 = 22622 : 58 = - Nhận xét – ghi điểm. B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài dạy 2) Trường hợp chia hết - Ghi bảng: 1944 : 163 - Gọi hs lên bảng tính, cả lớp làm vào - HS lên bảng thực hiện , cả lớp làm vào bảng 1944 162 bảng con 162 12 324 324 0 - HS nêu - Y/c hs nêu cách chia + Lần 1: 194 : 162 = 1, viết 1 1 x 2 = 2, viết 2 1 x 6 = 6, viết 6 1 x 1 = 1, viết 1 194 - 162 = 32 + Lần 2: Hạ 4 được 324 324 : 162 = 2 2 x 2 = 4, viết 4 2 x 6 = 12 viết 2 nhớ 1 2 x 1 = 2, thêm 1 bằng 3, viết 3 , 324 - 324 = 0 - là phép chia hết - 1944 : 162 là phép chia hết hay chia có - HS đặt tính 8469 241 dư? 3) Trường hợp chia có dư 723 35 - Ghi bảng: 8469 : 241 1239 - Gọi hs lên bảng đặt tính và nêu cách tính 1205 - Em có nhận xét gì về số dư và số chia? 034 - Trong phép chia có dư, số dư luôn nhỏ - Số dư nhỏ hơn số chia hơn số chia 4) Thực hành: Bài 1b: Ghi lần lượt từng bài lên bảng, hs 18 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> thực hiện vào bảng con C/ Củng cố, dặn dò: - Gọi hs lên bảng thi đua - Bài sau: Luyện tập. - Hs thực hiện bảng con. b) 6420 : 321 = 20 4957 : 165 =30 (dư 7) - HS lắng nghe và thực hiện. Tập làm văn LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG. I/ Mục tiêu: Dựa vào bài đọc Kéo co, thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài; biết giới thiệu một trò chơi ( hoặc lễ hội ) ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật. KNS*: + Thể hiện sự tự tin và giao tiếp II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ ghi viết nội dung BT2 (phần nhận xét) III/ Các hoạt động dạy-học: - Tranh minh họa một số trò chơi, lễ hội trong SGK III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: Quan sát đồ vật Gọi hs lên bảng trả lời - HS lên bảng trả lời - Khi quan sát đồ vật ta cần chú ý điều gì? - Khi quan sát đồ vật ta quan sát theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau (mắt nhìn, tai nghe, tay sờ,...) . Cần chú ý phát hiện những đặc điểm riêng biệt đồ vật này với những đồ vật khác. - Gọi hs đọc dàn ý tả một đồ chơi mà em - HS đọc dàn bài của mình đã chọn. - Nhận xét – ghi điểm. B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Các em đã luyện tập - Lắng nghe trao đổi ý kiến với người thân về nguyện vọng hoc thêm một môn năng khiếu, về một đề tài gắn liền với chủ điểm Có chí thì nên. Trong tiết TLV hôm nay, các em sẽ luyện tập giới thiệu một trò chơi hoặc lễ hội ở quê em 2) HD hs làm bài tập Bài tập 1: KNS* + Tìm kiếm xử lý thông tin. - Gọi hs đọc y/c của bài - HS đọc y/c - Gọi hs đọc bài tập đọc Kéo co - HS đọc to trước lớp - Bài "Kéo co" giới thiệu trò chơi của - Giới thiệu trò chơi kéo co của làng Hữu Trấp, những địa phương nào? huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh và làng Tích Sơn thị xã Vĩnh yên, tỉnh Vĩnh Phúc - HS nói cho nhau nghe trong nhóm đôi. - Các em hãy nói cho nhau nghe cách chơi 19 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> trò chơi kéo co ở mỗi vùng. - Gọi một vài hs thi thuật lại các trò chơi - Nhắc nhở: Các em giới thiệu tập quán kéo co rất khác nhau ở 2 vùng , các em cần giới thiệu tự nhiên, sôi động, hấp dẫn, có gắng diễn đạt bằng lời của mình.. - Vài hs thi thuật lại các trò chơi Ví dụ: Kéo co là trò chơi dân gian rất khổ biến, người VN không ai không biết. Trò chơi này có rất đông người tham gia và rất đông người cổ vũ nên lúc nào cũng sôi nổi, rộn rã tiếng cười vui. Tục kéo co ở mỗi vùng mỗi khác . Hội làng Hữu Trấp thuộc huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh thường tổ chức thi kéo co giữa một bên là phái nam và một bên là phái nữ. Có năm bên nam thắng, cũng có năm bên thắng là phái nữ.Lạ hơn nữa là tục lệ kéo co ở làng tích sơn thuộc thị xã Vĩnh yên, tỉnh Vĩnh PHúc. Đó là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong làng nhưng số người tham gia của mỗi bên rất thoải mái, hoàn toàn không hạn chế... - HS đọc đề bài. - Nhận xét, tuyên dương bạn kể hay, hấp dẫn Bài tập 2: KNS*: + Thể hiện sự tự tin v giao tiếp - Gọi hs đọc đề bài a) Xác định y/c của đề bài - Các em hãy quan sát các tranh minh họa trong SGK và cho biết tên những trò chơi, lễ hội được giới thiệu trong tranh - Ở địa phương em, hàng năm có những lễ hội nào? - Ở những lễ hội đó, có những trò chơi nào thú vị? - Nhắc nhở: Nếu em ở xa quê, biết ít về quê hương, các em có thể kể về một trò chơi hoặc lễ hội ở nơi em đang sinh sống, hoặc một trò chơi, lễ hội em đã thấy, đã dự ở đâu đó và để lại cho em nhiều ấn tượng - Treo bảng phụ viết gợi ý dàn ý chính - Gọi hs đọc. . Trò chơi: thả chim bồ câu, đu bay, ném còn . Lễ hội: hội bơi chảy, hội cồng chiêng, hội hát quan họ - HS phát biểu theo sự hiểu biết của mình. - HS lắng nghe. - HS đọc + Mở đầu: tên địa phương em, tên lễ hội hay trò chơi + Nội dung, hình thức trò chơi hay lễ hội . Thời gian tổ chức . Những việc tổ chức lễ hội hoặc trò chơi . Sự tham gia của mọi người + Kết thúc: Mời các bạn có dịp về thăm địa phương mình - Thực hành kể cho nhau nghe trong nhóm đôi - Vài hs thi kể trước lớp. 20 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - HS lắng nghe và thực hiện. - Y/c hs kể cho nhau nghe trong nhóm đôi - Tổ chức cho hs thi giới thiệu về lễ hội, trò chơi trước lớp - Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn kể tốt C/ Củng cố, dặn dò: - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - Nhận xét tiết học - Về nhà viết lại bài giới thiệu của em vào VBT - Bài sau: Viết bài văn tả đồ chơi mà em thích. Địa lý THỦ ĐÔ HÀ NỘI I/ Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội: + Thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ. + Hà Nội là trung tâm chính trị, văn hoá, khoa học và kinh tế lớn của đất nước. - Chỉ được thủ đô Hà Nội trên bản đồ ( lược đồ). II/ Đồ dùng dạy-học: - Các bản đồ: hành chính, giao thông VN, bản đồ Hà Nội - Tranh ảnh về Hà Nội III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ(TT) Gọi HS lên bảng trả lời - HS lần lượt lên bảng trả lời 1) Kể tên một số nghề thủ công của người 1) Người dân ở ĐBBB có tới hàng trăm nghề thủ dân đồng bằng Bắc Bộ? công khác nhau: lụa ở Vạn Phúc, gốm sứ ở Bát Tràng, chiếu cói Kim Sơn, chạm bạc Đồng Sâm... 2) Em hãy mô tả qui trình làm ra một sản 2) Nhào đất và tạo dáng cho gốm, phơi gốm, vẽ phẩm gốm? hoa văn, tráng men, nung gốm và cuối cùng cho ra các sản phẩm gốm 3) Chợ phiên ở ĐBBB có đặc điểm gì? 3) Chợ phiên có đặc điểm: bày bán hàng ở dưới đất, không cần sạp hàng cao, to, hàng hóa là sản phẩm sản xuất tại địa phương , người đi chợ là người dân địa phương hoặc các vùng gần đó. - Nhận xét – ghi điểm. B/ Dạy-học bài mới: - Lắng nghe 1) Giới thiệu bài: Mỗi quốc gia đều có một thủ đô. Thủ đô của nước ta tên là gì? ở đâu? và có những đặc điểm gì? Các em 21 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> tìm hiểu điều đó qua bài học hôm nay. 2) Bài mới: a) Hoạt động 1: Hà Nội-TP lớn ở trung tâm ĐBBB - Nêu:Hà Nội là TP lớn nhất của miền Bắc - Yc hs quan sát hình 1 - Chỉ vị trí Hà Nội và cho biết Hà Nội giáp những tỉnh nào? - Từ tỉnh (TP) em ở có thể đến Hà Nội bằng những phương tiện giao thông nào? Kết luận: Thủ đô HN nằm ở trung tâm ĐBBB, có sông Hồng chảy qua thuận lợi để thông thương với các vùng. Từ đó có thể đến nơi khác bằng nhiều phương tiện khác nhau. Hà Nội là đầu mối giao thông quan trọng của ĐBBB, miền Bắc và cả nước đặc biệt là đường hàng không nối liền với nhiều nước b) Hoạt động 2: Thành phố cổ đang ngày càng phát triển - Các em thảo luận nhóm 4 theo nội dung sau: 1) Thủ đô Hà Nội còn có tên gọi nào khác? Đến nay HN được bao nhiêu tuổi? 2) Khu phố cổ có đặc điểm gì? (ở đâu? tên phố có đặc điểm gì? Nhà cửa, đường phố? ). - Quan sát - HS chỉ và nêu: Hà Nội giáp Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hà Tây, Hưng Yên - HS trả lời - Lắng nghe. - Chia nhóm thảo luận. 1) Còn có tên gọi là Thăng Long, đến nay đã được 1000 tuổi 2) Khu phố cổ mang tên các nghề thủ công và buôn bán ở khu phố đó. Nhà cửa thấp mái ngói, kiến trúc cổ kính, đường phố nhỏ hẹp, yên tĩnh 3) Khu phố mới mang tên các danh nhân, nhà 3) Khu phố mới có đặc điểm gì? (nhà cửa, cao tầng, kiến trúc hiện đại, đường phố to rộng có nhiều xe cộ đi lại đường phố) - Đại diện nhóm trình bày (mỗi nhóm 1 câu) - Gọi các nhóm trình bày kết quả - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Treo khu phố cổ và khu phố mới - Quan sát - Giới thiệu: Hà Nội cổ gồm nhiều - HS lắng nghe phường làm nghề thủ công và buôn bán gần Hồ Hoàn Kiếm, trong quá khứ Hà Nội nổi tiếng với 36 phố phường là nơi buôn bán tấp nập và mang các tên gắn với những hoạt động sản xuất, buôn bán. Ngày nay nhiều đường phố Hà Nội được mở rộng và hiện đại hơn. * Hoạt động 3: Hà Nội-trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế lớn của - Chia nhóm thảo luận, sau đó nêu kết quả cả nước - Các em quan sát các hình trong SGK kết 22 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×