Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.41 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
1
<b>DANH MỤC TÀI LIỆU </b>
<b>ÔN THI MÔN NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH NỘI VỤ</b>
<b>Mã ngành: 09.NV </b>
<i>(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /2018 của Chủ tịch UBND tỉnh) </i>
<b>I. Nhóm chuyên ngành Tổ chức biên chế, hội và Cải cách hành chính (Mã </b>
<b>ngành: 09.NV_TCBC_CCHC) </b>
1. Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
2. Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh,
số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, cơng chức xã, phường, thị trấn và
những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
3. Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08/3/2010 của Chính phủ về quản lý biên
chế cơng chức;
4. Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức
các cơ quan chuyên môn thuộc ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
5. Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương
trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
6. Thơng tư số 07/2010/TT-BNV ngày 26/7/2010 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn
thực hiện một số điều quy định tại Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3
năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;
7. Quyết định số 19/2013/QĐ-UBND ngày 15/7/2013 của UBND tỉnh Quảng
Trị về thẩm quyền quyết định tổ chức bộ máy, biên chế, tuyển dụng và quản lý công
chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước, ĐVSNCL, công ty TNHH một thành
viên do UBND làm chủ sở hữu.
8. Quyết định số 04/2014/QĐ-UBND ngày 16/01/2014 của UBND tỉnh Quảng
Trị ban hành quy định phân cấp quản lý hội và quỹ xã hội, quỹ từ thiện trên địa bàn
tỉnh Quảng Trị.
9. Quyết định số 08/2014/QĐ-UBND ngày 11/02/2014 của UBND tỉnh Quảng
Trị Quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động
khơng chun trách và khốn kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã
hội ở xã, phường, thị trấn và thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
10. Nghị quyết số 01/NQ-TU ngày 15/4/2016 của Tỉnh ủy về việc đẩy mạnh cải
cách hành chính nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.
11. Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 (Chương I, III, IV,
12. Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ Quy định về
tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức (Chương III, IV);<i> (bổ sung)</i>
13. Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.<i>(bổ sung)</i>
14. Thơng tư số 15/2014/TT-BNV ngày 31/10/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn
2
15. Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 của Bộ Nội vụ quy định
chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch cơng chức
chun ngành hành chính<i><b>(bổ sung) </b></i>
<b>II. Nhóm chun ngành Văn thư – lưu trữ (Mã ngành: 09.NV_VTLT) </b>
1. Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13 ngày 11/11/2011.
2. Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03/01/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ.
3. Thông tư số 07/2012/TT-BNV ngày 22/11/2012 của Bộ Nội vụ về việc hướng
dẫn quản lý văn bản, lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ cơ quan
4. Thông tư số 10/2014/TT-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ Nội vụ quy định về
việc sử dụng tài liệu tại phòng đọc của các lưu trữ lịch sử.
5. Công văn số 283/VTLTNN-NVTW ngày 19/5/2004 của Cục văn thư và lưu
trữ nhà nước về việc ban hành bản hướng dẫn chỉnh lý tài liệu hành chính.
6. Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ về công tác
văn thư.
7. Nghị định số 09/2010/NĐ-CP ngày 08/02/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của
Chính phủ về cơng tác văn thư.
8. Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ về việc hướng
dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
9. Thơng tư số 13/2014/TT-BNV ngày 31/10/2014 của Bộ Nội vụ về việc quy
định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ.
10. Thông tư số 14/2014/TT-BNV ngày 31/10/2014 Quy định chức danh, mã số
ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành văn
11. Thông tư số 16/2014/TT-BNV ngày 20/11/2014 của Bộ Nội vụ về việc
hướng dẫn giao, nhận tài liệu lưu trữ vào lưu trữ lịch sử các cấp.
<b>III. Nhóm chun ngành Tơn giáo (Mã ngành: 09.NV_TG) </b>
1. Luật Tín ngưỡng, tơn giáo số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016;
2. Luật Đất đai số 45/2013/QH13ngày 29/11/2013 (Điều 5, 7, 159);
3. Nghị quyết số 23/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội về nhà đất do
Nhà nước đã quản lý, bố trí sử dụng trong q trình thực hiện các chínhsách quản lý
nhà đất và chính sách cải tạo XHCN trước ngày 01/7/1991;
4. Nghị định 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 Quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Tín ngưỡng, tơn giáo;
5. Nghịđịnh số43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủquy định chi
tiết thi hành một sốđiều của Luật Đất đainăm 2013 (Điều 28, 77).
6. Quyết định số 52/QĐ-SNV ngày 24/4/2015 của Sở Nội vụ về việc Ban hành
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo trực
thuộc Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị.
7. Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015
3
8. Quyết định số 199/QĐ-BNV ngày 31/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về
việc cơng bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Nội vụ.<i>(bổ sung)</i>
9. Thông tư số 15/2014/TT-BNV ngày 31/10/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thuộc UBND tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Nội vụ thuộc UBND huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh.<i>(bổ sung)</i>