Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (491.85 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần 23
Tiết 102


<b>CHƯƠNG III: PHÂN SỐ </b>


<b>§1. MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ </b>


<b>I. Khái niệm phân số:</b>


VD: Phân số
3


4<sub> có thể xem là thương của phép chia 3 cho 4.</sub>


Ta viết: 3 : 4 =
3
4
Tương tự: ta gọi


3
4


là phân số (đọc là âm ba phần tư). Ta coi
3
4


là thương của
phép chia -3 cho 4.



Ta viết: (-3) : 4 =
3
4


 Tổng quát:


<b>Người ta gọi </b>
<b>a</b>


<b>b<sub> với a, b </sub></b><sub></sub><b><sub>Z, b</sub></b><sub></sub><b><sub> 0 là một phân số, a gọi là tử số (tử), b là mẫu </sub></b>
<b>số (mẫu) của phân số.</b>


<b>II. Ví dụ:</b>
2
3

;
3
5
 <sub>; </sub>
1
2 <sub>; </sub>
2
1

 <sub>; </sub>
0


3<sub>…là những phân số.</sub>


<b>?1 ; ?2 HS tự thực hiện</b>


<b>?3 Mọi số ngun có thể viết dưới dạng phân số.</b>


Ví dụ: -3 =
3
1


; 2 =
2
1
 Nhận xét:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>* Bài tập về nhà: Bài 1/Tr 5 SGK và bài 2, 3, 4/Tr 6 SGK.</b>
Tuần 23


Tiết 102 <b>§2. PHÂN SỐ BẰNG NHAU </b>


<b>I. Định nghĩa:</b>


- Ở tiểu học ta đã biết:
1 2
3 6
Nhận xét: Ta có: 1.6 = 3.2 (=6).
Tương tự ta có:




5 6



10 12 <sub> Vì: 5.12 = 10.6 (=60)</sub>
<sub></sub>Định nghĩa:


<b>Hai phân số </b>
a
b<b><sub> và </sub></b>


c


d<b><sub> gọi là bằng nhau nếu a.d = b.c.</sub></b>
<b>II. Các ví dụ:</b>


1. Ví du 1:


a)


3 6


4 8





 <sub> vì (-3) . (-8) = 4 . 6 (=24).</sub>


b)
3
5<sub></sub>



4
7


vì 3 . 7  (-4) . 5


?1 a)
1
4 <sub> = </sub>


3


12<sub> vì: 1 . 12 = 4 . 3 (= 12)</sub>


b)
2
3 <sub></sub>


6


8 <sub> vì: 2 . 8 </sub><sub></sub><sub> 3 . 6</sub>


c)
3
5


=
9
15



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

d)
4
3 <sub></sub>


12
9


vì: 4 . 9  3 . (-12)


<b>?2 Gv hd học sinh tự làm </b>


2. Ví dụ 2: Tìm số nguyên biết:




x 21
4 28
Giải:




x 21


4 28<sub> nên x . 28 = 4 . 21. </sub>


Suy ra x =
4.21



3
28  <sub>.</sub>
Vậy x = 3.


<b>* Bài tập củng cố: </b>


- Chia lớp thành 2 nhóm làm bài 6/Tr 8 SGK,


a)


x 6
x
7 21 


b)


5 20
y 28


 


- Chia lớp thành 2 nhóm làm bài 7/Tr 8 SGK (nhóm 1 câu a,b nhóm 2 câu c,d),
gọi đại diện mỗi nhóm lên bảng giải.


* Bài tập về nhà :
- Về học bài.


- Làm bài 8,9,10/Tr 9 SGK.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Tuần 23


Tiết 103 <b>§3. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ</b>


<b>I. Nhận xét:</b>


Ta có:
1
2<sub>= </sub>


2


4 <sub> vì 1.4 = 2.2 (Dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau).</sub>
<b>?1 .2</b>



1


2<sub> = </sub>
2
4
.2
: (-4)



4
8


=


1


2

: (-4)


<b>?2 </b>



1
2


=
3


6


5
10
 <sub> = </sub>


1
2


<b>II. Tính chất cơ bản của phân số:</b>
1. Tính chất:



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>



a a.m


b b.m <sub> (với m </sub><sub></sub><sub> Z và m </sub><sub></sub><sub> 0).</sub>


b) Nếu ta chia cả tử và mẫu của một phân số với cùng một ước chung của
chúng thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.




a a : n


b b : n<sub> với n </sub>ƯC( a, b)
2. Chú ý:


a) Để viết một phân số bất kỳ có mẫu số âm thành phân số bằng nó có mẫu số
dương ta nhân cả tử và mẫu của phân số đó với “-1”.


VD:


3 3( 1) 3 4 ( 4)( 1)
;


5 ( 5)( 1) 5 7 ( 7)( 1)


    


  



     


b) Mỗi phân số có vơ số phân số bằng nó.


VD:
3
4

=
6
8

=
9
12

=
12
16


 Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một phân số ta gọi là
số hữu tỉ.


<b>* Bài tập củng cố: </b>


- Cho HS cả lớp làm bài 11/Tr 11 SGK
Điền số thích hợp vào ….


1


4 
...
...<sub> </sub>
...
...<sub> </sub>
3
4

=
...
...<sub> </sub>
...
... 
1 =
...
...<sub> </sub>
...
... <sub> </sub>
...
...<sub> </sub>
Bài 12/Tr 11 SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Về học kỹ tính chất cơ bản của phân số.
- Làm bài: 13/Tr 11 SGK.


- Xem trước bài: “ Rút gọn phân số”.
Tuần 23


Tiết 104 <b>§ 4. RÚT GỌN PHÂN SỐ + LUYỆN TẬP 1</b>



<b>I. Cách rút gọn phân số:</b>
1. Ví dụ 1:


Xét phân số
28


42<sub> ta thấy 28 và 42 có ƯC là 2 do đó:</sub>
:2



28


42<sub> = </sub>
14


21<sub> </sub>
:2


:7


Ta lại có:
14


21<sub> = </sub>
2


3<sub> </sub>
:7


:2 :7



Như vậy ta lần lựơt có:
28
42<sub> = </sub>


14


21<sub> = </sub>
2
3
:2 :7


2. Ví dụ 2: Rút gọn phân số:
4
8


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Ta có:
4
8


=


( 4) : 4 1
8: 4 2


 




3. Quy tắc:


<b>Muốn rút gọn một phân số, ta chia cả tử và mẫu của phân số đó cho một ước </b>
<b>chung ( khác 1 và -1) của chúng.</b>


?1
5
10



18


33
 <sub> =</sub>
19
57<sub> =</sub>


36
12

 <sub> =</sub>


<b>II. Thế nào là phân số tối giản</b>
1.Định nghĩa:


<b> Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà tử và </b>
<b>mẫu chỉ có ước chung là 1 và -1.</b>


2. VD:


2
3<sub> ; </sub>


4
7


;
16


25<sub> là các phân số tối giản</sub>
 Nhận xét:


<b>Muốn rút gọn một phân số để được một phân số tối giản, ta chia tử và mẫu </b>
<b>của phân số cho ƯC lớn nhất của chúng.</b>


VD:
28
42<sub> = </sub>


28 :14 2
42 :14 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-Nhắc lại quy tắc rút gọn phân số?
-Thế nào là phân số tối giản?


-Muốn rút gọn một phân số đến tối giản ta làm sao?
- Làm bài 15/Tr 15 SGK.


Bài tập 15 Rút gọn các phân số sau :



a)
22
55<sub> =</sub>


b)
63
81


=


c)
20
140
 <sub> =</sub>


d)
15
75


 <sub> = </sub>
*


<b> Bài tập về nhà : Làm bài 16/Tr 15 SGK.</b>



<b>---LUYỆN TẬP 1</b>



<b>Bài 17/ Tr 15 SGK.</b>


a)


3.5 3.5 5
8.24 8.3.8 64 


b)


2.14 2.2.7 1
7.8 7.2.2.2 2


c)


3.7.11 3.7.11
2.2.9 11.2.3.3<sub>= </sub>


7 7


2.3 6


d)


8.5 8.2 8(5 2) 8.3


16 16 8.2


 


 



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

e)


11.4 11
2 13



 <sub>= </sub>


11(4 1) 11.3


11 11





  <sub>= </sub>


3
3
1

<b> Bài 18/Tr 15 SGK.</b>


Viết các số đo thời gian với đơn vị là giờ


a) 20 phút =


20 2 1
60  6 3<sub>(giờ)</sub>



b) 35 phút =


35 7


60 12 <sub> (giờ)</sub>


c) 90 phút =


90 9 3
60  6 2<sub>(giờ)</sub>
<b> Bài 20/Tr 15 SGK.</b>


: (-3)


a)


9 3 3


33 11 11
 


 



: (-3)


b)


15 5


9 3
: (-5)


c)


60 60 12


95 95 19


 


 




: (-5)
<b>Bài 21/Tr 15 SGK.</b>
Giải:


Ta có:


7 1


42 6
 




;



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

3 3 1
18 18 6


 
 
 <sub>; </sub>
9 1
54 6
 



10 10 2
15 15 3


 


 <sub>; </sub>


14 7
20 10


Vậy:


7 3 9


42 18 54


 



 


 <sub> và </sub>


12 10
18 15







Do đó phân số cần tìm là:
14
20


<b> Bài 22/Tr 15 SGK.</b>
.20


a)
2


3 60<sub> =</sub>
40
60


(có thể trình bày như sau :


2 2.20 40



3 3.20 60<sub> Theo tính chất cơ bản của phân số)</sub>


b)
3


4 60<sub> = </sub>
45
60


c)
4


5 60<sub>= </sub>
48
60


d)
5


660<sub> = </sub>
50
60
Củng cố:


- Lưu ý HS khi rút gọn phân số ta đã áp dụng tính chất cơ bản của phân số (chia tử
và mẫu cho ước chung của chúng).


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Xem lại bài tập đã giải.



- Ơn lại tính chất cơ bản của phân số, cáh rút gọn phân số, lưu ý không được rút
gọn ở dạng tổng.


- Làm bài: 23, 25, 26, 27/Tr 16 SGK.


Tuần 23


Tiết 105 <b>§ 4. VẼ GĨC CHO BIẾT SỐ ĐO</b>


<b>1. Vẽ góc trên nữa mặt phẳng:</b>


Ví dụ 1: Cho tia Ox. Vẽ góc xOy sao cho <i>xOy</i>400<sub> .</sub>


<b>Các bước thực hiện</b> <b>Vẽ hình</b>


- Vẽ tia Ox


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Vẽ tia Oy đi qua vạch
400<sub> của thước đo góc.</sub>




<i>xOy</i><sub>là góc phải vẽ.</sub>


<b>Nhận xét: </b>


Trên nữa mặt phẳng cho trước có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được 1 và
chỉ 1 tia Oy sao cho<i>xOy m</i> 0


<b>2. Vẽ hai góc trên nữa mặt phẳng:</b>



Ví dụ 3: Cho tia Ox. Vẽ hai góc xOy và xOz trên cùng một nữa mặt phẳng có
vờ chứa tia Ox sao cho <i>xOy</i> 300<sub>, </sub><i><sub>xOz</sub></i> <sub>45</sub>0


 <sub>. Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào </sub>


nằm giữa hai tia cịn lại?
<b>Các bước thực</b>


<b>hiện</b>


<b>Vẽ hình</b>


- Vẽ tia Ox


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Vẽ tia Oy đi qua
vạch 300<sub> của thước</sub>


đo góc, và Oz đi
qua vạch 450<sub> của</sub>


thước. <i>xOy</i>, <i>xOz</i><sub> là</sub>


hai góc phải vẽ.


Ta thấy tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz (vì 300<sub> < 45</sub>0<sub>)</sub>


<b>Nhận xét:</b>


Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ tia Oy và Oz sao cho góc xOy = mO<sub>, góc </sub>



xOz = no<sub>, nếu m</sub>o<sub> < n</sub>o<sub> thì tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz.</sub>


<b>Bài tập về nhà : Về học bài và làm BT 25, 27,28 trang 84,85 /SGK.</b>
Tuần 23


Tiết 106 <b>LUYỆN TẬP</b>


<i><b>Bài 1:</b></i> Đọc tên và ký hiệu các góc trong hình dưới đây:


Trên hình vẽ có bao nhiêu góc?
<b>Giải :</b>


O x


y
z
no


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Dựa vào hình vẽ, ta có các góc: xOy, xOz, yOz.
Như vậy trong hình vẽ có có tất cả 3 góc.


<i><b>Bài 2:</b></i> Cho góc bẹt xOy, vẽ các tia Oa, Ob, Oc thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ xy
a) Đọc tên và ký hiệu các góc trong hình vẽ.


b) Trên hình vẽ có bao nhiêu góc?
<b>Giải:</b>


a) Dựa vào hình vẽ, ta có các góc: xOa, xOb, xOc, xOy, aOb, aOc, aOy, bOc, bOy, cOy
b) Trên hình vẽ có tất cả 10 góc



<i><b>Bài 3:</b></i> Vẽ theo yêu cầu sau:
a) góc xOy;


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×