Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Quyết định số 2665/QĐ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh Tiền Giang v/v "Phê duyệt ... công nghệ thông tin ... đến năm 2020"

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.02 KB, 15 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
−−−−−−−−−−
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−
Số: 2665/QĐ-UBND Mỹ Tho, ngày 30 tháng 7 năm 2009
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển công nghệ thông tin
tỉnh Tiền Giang đến năm 2020
−−−−−−−−−−−−−−−−−−−
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về
lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội và Nghị
định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ;
Xét Báo cáo Quy hoạch tổng thể phát triển công nghệ thông tin tỉnh Tiền
Giang đến năm 2020 do Viện Chiến lược Thông tin và Truyền thông - Bộ Thông
tin và Truyền thông lập đính kèm theo Tờ trình số 14/TTr-STTTT ngày
16/6/2009 của Sở Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt báo cáo trên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển công nghệ thông tin tỉnh
Tiền Giang đến năm 2020 với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Quan điểm phát triển
a) Phát triển công nghệ thông tin phải gắn với quá trình đổi mới, chuyển
dịch cơ cấu kinh tế và cải cách hành chính; phát triển theo cơ cấu, quy mô hợp
lý, phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đồng thời theo kịp
khả năng và trình độ phát triển thông tin của quốc gia, của các nước trong khu


vực và trên thế giới; hỗ trợ doanh nghiệp và người dân nâng cao năng suất lao
động, nâng cao năng lực cạnh tranh đáp ứng yêu cầu của quá trình hội nhập.
b) Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin theo hướng hiện
đại nhằm nâng cao năng lực quản lý và hiệu quả khai thác, đáp ứng tốt nhu cầu
triển khai ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh.
c) Tập trung đầu tư phát triển nguồn nhân lực nhằm đáp ứng nhu cầu phát
triển công nghệ thông tin, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại hóa của tỉnh.
2. Mục tiêu phát triển
a) Mục tiêu tổng quát
Đẩy mạnh việc ứng dụng và phát triển CNTT nhằm phục vụ sự nghiệp
công nghiệp hóa - hiện đại hóa, có kế hoạch đồng bộ với sự phát triển chung của
cả nước; đưa CNTT trở thành động lực phát triển kinh tế xã hội và là một ngành
kinh tế, kỹ thuật quan trọng, đóng góp đáng kể vào quá trình chuyển dịch cơ cấu
kinh tế của tỉnh; đáp ứng đầy đủ nhu cầu thông tin trong mọi mặt của đời sống
xã hội.
b) Mục tiêu cụ thể
- Đến năm 2010: đầu tư hạ tầng máy tính cho các cơ quan, đơn vị nhà
nước từ cấp huyện, thị, thành trở lên, kết nối mạng LAN và mạng WAN cho các
đơn vị nhằm hỗ trợ, nâng cao năng lực điều hành quản lý của các cơ quan nhà
nước được tốt hơn. Tập trung xây dựng cơ sở dữ liệu các ngành trọng điểm để
triển khai xây dựng các hệ thống thông tin quản lý phục vụ người dân và doanh
nghiệp. Nâng cấp cổng thông tin điện tử của tỉnh đảm bảo cung cấp dịch vụ
hành chính công mức độ 1 và 2 phục vụ cho người dân và doanh nghiệp. Bảo
đảm các điều kiện triển khai hệ thống thư điện tử tại cơ quan nhà nước các cấp
về hạ tầng công nghệ thông tin, trình độ ứng dụng công nghệ thông tin, tạo lập
và có quy chế sử dụng hộp thư điện tử. Tăng cường sử dụng hệ thống thư điện
tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước các cấp, công khai danh mục địa chỉ
thư điện tử chính thức của từng đơn vị trực thuộc và cán bộ, công chức, viên
chức có thẩm quyền trên trang thông tin điện tử. Tận dụng triệt để hệ thống thư

điện tử để trao đổi các loại văn bản, tài liệu với người dân và doanh nghiệp khi
cung cấp các dịch vụ công.
- Đến năm 2015: đầu tư hạ tầng máy tính cho 90% cơ quan, đơn vị nhà
nước cấp xã, phường, thị trấn, kết nối mạng LAN và mạng WAN cho các đơn vị
nhằm hỗ trợ, nâng cao năng lực điều hành quản lý của các cơ quan. Trang bị
đồng bộ các phần mềm ứng dụng cho các đơn vị trong hệ thống các cơ quan
Đảng và Nhà nước của tỉnh. Hoàn thành, triển khai và nâng cấp cơ sở dữ liệu và
các hệ thống thông tin quản lý các ngành phục vụ người dân và doanh nghiệp.
Ứng dụng công nghệ thông tin rộng rãi trong các cơ quan Đảng và Nhà nước tới
tận các cấp xã, phường, thị trấn, trong doanh nghiệp và thương mại. Phổ cập
môn tin học tới tất cả các trường từ bậc tiểu học, Trung học cơ sở đến Trung học
phổ thông. Phổ cập tin học, internet tới các đối tượng trong dân cư, đưa một số
dịch vụ công trọng điểm tới tận tay người dân bằng những chương trình quảng
2
bá, khuyến khích và xây dựng cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin tại những nơi
công cộng. Nâng cấp cổng thông tin điện tử của tỉnh đảm bảo cung cấp dịch vụ
hành chính công từ mức cung cấp thông tin đến mức giao tiếp phục vụ cho
người dân và doanh nghiệp đạt chất lượng và hiệu quả cao. Đảm bảo hầu hết các
doanh nghiệp vừa và nhỏ đều có website và tham gia vào các hoạt động thương
mại điện tử. Hình thành mạng thông tin điện tử địa phương phù hợp với lộ trình
xây dựng hệ thống thông tin của Đảng và Chính phủ.
- Đến năm 2020: Ứng dụng công nghệ thông tin rộng rãi trong tất cả các
lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội, khoa học - công nghệ, an ninh, quốc phòng và
đối ngoại. Nâng cấp cổng thông tin điện tử của tỉnh đảm bảo 100% cung cấp
dịch vụ hành chính công mức độ 3, hướng tới hoàn thiện các dịch vụ hành chính
công ở mức độ 4 phục vụ cho người dân và doanh nghiệp với chất lượng, hiệu
quả cao. Phát triển công nghiệp công nghệ thông tin trở thành một ngành kinh tế
quan trọng của tỉnh. Tin học hóa được tất cả các quy trình nghiệp vụ trong hoạt
động cơ quan nhà nước, xây dựng thành công được 3 giai đoạn phát triển Chính
phủ điện tử, mọi công dân đều có thể dễ dàng sử dụng các dịch vụ hành chính

công một cửa giao tiếp với các cơ quan nhà nước.
3. Phương án phát triển
a) Phát triển công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước
- Về ứng dụng công nghệ thông tin:
+ Xây dựng hệ thống thư điện tử: ban hành các quy định về bắt buộc sử
dụng hộp thư điện tử trong trao đổi thông tin đối với toàn bộ cán bộ công chức
trong tỉnh, sử dụng thống nhất và quy chuẩn đối với hộp thư điện tử chung của
tỉnh; quản lý kỹ thuật hệ thống và phân quyền cho các cơ quan thuộc tỉnh khởi
tạo dịch vụ thư điện tử cho cán bộ công chức, dung lượng hệ thống cần phục vụ
và dung lượng mỗi người sử dụng.
+ Xây dựng hệ thống họp giao ban trực tuyến: xây dựng mạng kết nối từ
Ủy ban nhân dân tỉnh đến các huyện, thị, thành; xây dựng hệ thống điều hành
trực tuyến, tốc độ cao cho đường truyền số liệu, âm thanh, hình ảnh chất lượng
tốt phục vụ sự chỉ đạo điều hành.
+ Xây dựng hệ thống thông tin quản lý văn bản điện tử: triển khai toàn
tỉnh, văn bản được số hóa tại nơi phát hành hoặc nơi đến trước tiên, giai đoạn
đầu văn bản số hóa qua các thiết bị quét hoặc từ định dạng soạn thảo văn bản,
giai đoạn sau tích hợp chữ ký số. Sử dụng rộng rãi hệ thống thông tin quản lý
văn bản trong các cơ quan nhà nước, có quy định về việc sử dụng hệ thống văn
bản điện tử trong các cơ quan nhà nước, hạ tầng kỹ thuật hoàn thiện để triển
khai hệ thống văn bản điện tử, xây dựng các quy định về số hóa văn bản...
3
+ Nâng cấp cổng thông tin điện tử: tiếp tục đẩy mạnh phát triển trang
thông tin của tỉnh theo hướng giải pháp Portal; trong đó, chú trọng một số các
nội dung như: hệ thống cơ sở dữ liệu cập nhật, chính xác, hợp chuẩn và phong
phú; cung cấp các giao diện giao tiếp cho phép thực hiện giao dịch điện tử để
khai thác hệ thống các dịch vụ công.
+ Xây dựng hệ thống thông tin tổng hợp kinh tế - xã hội: tổng hợp thông
tin từ các dữ liệu phân tán chuyên ngành, từ các huyện, thị, thành; hệ thống được
kết nối đến các cấp và hệ thống của Quốc gia.

+ Xây dựng hệ thống thông tin quản lý cán bộ: quản lý hồ sơ cán bộ và
cung cấp dịch vụ công giải quyết hồ sơ tiếp nhận cán bộ, công chức, viên chức.
+ Xây dựng hệ thống thông tin tài chính: lưu trữ số liệu tài chính; xử lý và
lưu trữ tác nghiệp quản lý thu chi ngân sách; lập báo cáo thu chi ngân sách theo
yêu cầu sử dụng; cung cấp dịch vụ công như: kê khai thuế, tiếp nhận hồ sơ giải
quyết các vướng mắc trong quá trình thực hiện các Luật thuế của tổ chức và
người nộp thuế, tiếp nhận hồ sơ cấp mã số thuế, tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế, tiếp
nhận hồ sơ ấn chỉ thuế, tiếp nhận hồ sơ nộp lệ phí trước bạ.
- Về hạ tầng công nghệ thông tin:
+ Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin các cơ quan nhà nước: đầu tư
mới hệ thống máy tính cho các đơn vị sở, ban, ngành, các huyện, thị, thành và
xã, phường, thị trấn đạt chỉ tiêu bình quân (giai đoạn 2009-2010); tiếp tục đầu tư
nâng cấp, thay thế đồng bộ hệ thống máy tính, mạng LAN cho 100% cơ quan
đơn vị từ cấp tỉnh đến cấp xã, phường, thị trấn (giai đoạn 2011-2015).
+ Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin trong các đơn vị giáo dục, đào
tạo: đầu tư trang thiết bị máy tính cho các trường học: đầu tư máy tính cho
100% các trường Trung học phổ thông, trang bị thí điểm cho phòng học máy
tính của 3 trường tiểu học trọng điểm với quy mô 15 máy 1 trường (giai đoạn
2009-2010); tiếp tục mở rộng quy mô đầu tư và nâng cấp trang thiết bị máy tính,
kết nối mạng LAN, mạng Internet cho 100% các đơn vị trường học trong tỉnh
(giai đoạn 2011-2015).
+ Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin trong các đơn vị y tế: đầu tư trang
bị máy tính cho 100% các bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến huyện và 50% các cơ sở y
tế trong toàn tỉnh, đầu tư máy chiếu cho 100% bệnh viện với quy mô ít nhất 01
máy chiếu/ 1 bệnh viện. Kết nối mạng LAN, mạng Internet cho 90% bệnh viện và
50% cho các trạm y tế xã, phường (giai đoạn 2009 - 2010); đầu tư, nâng cấp máy
tính cho tất cả các đơn vị trong ngành y tế, số lượng máy tính được đầu tư đủ
đáp ứng cho nhu cầu sử dụng của từng đơn vị (giai đoạn 2011 - 2015).
4
+ Xây dựng mạng chuyên dụng của tỉnh với hệ thống mạng trục

(backbone) được kết nối trực tiếp bằng cáp quang từ Trung tâm Tích hợp dữ liệu
của tỉnh đến các sở, ban, ngành, các huyện, thị, thành. Khai thác trực tiếp cơ sở
hạ tầng PSTN dùng các công nghệ truyền dẫn Leased line, xDSL, không dây
hoặc theo mô hình VPN kết nối trực tiếp với mạng Chính phủ (CPNET)
+ Đầu tư nâng cấp Trung tâm Tích hợp dữ liệu của tỉnh với các hệ thống
máy chủ ứng dụng (Application Server), hệ thống máy chủ quản lý cơ sở dữ liệu
(Database Server) nhằm tích hợp, lưu trữ các nguồn cơ sở dữ liệu của các sở,
ban, ngành, các huyện, thị, thành; hình thành các nguồn cơ sở dữ liệu dùng
chung của tỉnh.
- Về phát triển nguồn nhân lực:
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ, kỹ năng ứng
dụng và khai thác công nghệ thông tin cho 100% cán bộ công chức theo các
mức độ và lĩnh vực chuyên trách khác nhau. Cử cán bộ đi đào tạo và thu hút lực
lượng kỹ sư công nghệ thông tin trẻ đã được đào tạo chính quy, biên chế vào các
vị trí chuyên trách công nghệ thông tin trong các cơ quan, đơn vị.
b) Phát triển công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Về ứng dụng công nghệ thông tin:
+ Xây dựng hệ thống thông tin quản lý, ứng dụng trong giáo dục đào tạo:
xây dựng hệ thống cơ sơ
̉

̃
liê
̣
u, các phần mềm hỗ trợ cho việc học tập của học
sinh, sinh viên. Tập trung triển khai một số phần mềm ứng dụng phục vụ công
tác giảng dạy và học tập giúp giáo viên và học sinh thuận lợi hơn trong việc
truyền đạt và tiếp nhận kiến thức.
+ Xây dựng hệ thống thông tin quản lý thư viện điện tử: được xây dựng
trên nguyên tắc tuân thủ các quy trình nghiệp vụ, các chuẩn thư viện và khả

năng tùy biến cao.
+ Xây dựng hệ thống thông tin quản lý, ứng dụng trong y tế: trang bị các
phần mềm ứng dụng phục vụ cho công tác y tế và hỗ trợ triển khai các ứng dụng
chuyên nghiệp cho các bệnh viện trong toàn tỉnh; xây dựng cổng thông tin điện tử y
tế cung cấp thông tin tư vấn, chăm sóc sức khỏe cộng đồng từ xa thông qua hệ
thống thông tin của ngành, cung cấp các dịch vụ miễn phí cần thiết cho người dân.
+ Xây dựng hệ thống thông tin quản lý, ứng dụng trong doanh nghiệp:
phục vụ cho công tác quản lý các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, các thông tin
liên quan đến doanh nghiệp dễ dàng được tra cứu, tổng hợp báo cáo, quản lý.
+ Xây dựng hệ thống thông tin quản lý về dân cư;
+ Xây dựng hệ thống thông tin quản lý tài nguyên đất;
+ Xây dựng hệ thống thông tin trong ngành Giao thông, Xây dựng;
5
+ Xây dựng hệ thống thông tin quản lý lao động dạy nghề của các đối
tượng thương binh xã hội;
+ Xây dựng hệ thống thông tin quản lý thuế;
+ Xây dựng hệ thống thông tin phục vụ sản xuất nông nghiệp và phát triển
nông thôn;
+ Ứng dụng công nghệ thông tin nâng cao dân trí và đời sống văn hóa
cộng đồng;
- Về phát triển nguồn nhân lực:
+ Đào tạo công nghệ thông tin trong các doanh nghiệp;
+ Đào tạo công nghệ thông tin cho các đối tượng xã hội;
+ Nâng cấp hệ thống các trường, trung tâm, các cơ sở đào tạo công nghệ
thông tin;
+ Xây dựng Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông;
c) Phát triển công nghiệp công nghệ thông tin
- Công nghiệp phần cứng: khuyến khích các doanh nghiệp hợp tác, thực
hiện gia công một phần thiết bị, linh kiện của nước ngoài; đồng thời xây dựng
chính sách khuyến khích, ưu đãi, bảo vệ các doanh nghiệp tránh việc vi phạm

bản quyền.
- Công nghiệp phần mềm và dịch vụ: đến năm 2015, chuẩn bị tốt các cơ
sở, điều kiện thuận lợi cho ngành công nghiệp phụ trợ công nghệ thông tin của
tỉnh phát triển mạnh làm tiền đề cho phát triển công nghiệp phần cứng giai đoạn
sau năm 2015.
4. Về vốn đầu tư: Tổng mức đầu tư: 299.000 triệu đồng.
Trong đó:
- Vốn ngân sách Trung ương: 106.300 triệu đồng.
- Vốn ngân sách địa phương: 123.700 triệu đồng.
- Vốn dân, doanh nghiệp: 69.000 triệu đồng.
- Vốn ngân sách Trung ương và địa phương: tập trung đầu tư xây dựng hệ
thống ứng dụng công nghệ thông tin nâng cao năng lực lãnh đạo, điều hành; ứng
dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân; phát triển cơ sở hạ tầng công nghệ
thông tin của tỉnh; đào tạo, bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực...
- Vốn nhân dân, doanh nghiệp: tham gia cùng với nhà nước đầu tư phát
triển ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân, doanh nghiệp; phát triển
cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin của tỉnh; đào tạo, bồi dưỡng phát triển nguồn
nhân lực…
5. Danh mục công trình, dự án dự kiến đầu tư đến năm 2020
6

×