Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Đề thi HSG hóa huyện năm 15-16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.09 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

UBND HUYỆN YÊN LẠC


<b>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b> <b>ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 9 CẤP HUYỆN <sub>NĂM HỌC 2015 -2016</sub></b>
<b>MƠN: HĨA HỌC</b>


<i>( Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao đề )</i>
<b>Câu 1 ( 2,0 điểm). </b>


1. Khí A khơng màu có mùi đặc trưng, khi cháy trong khí oxi tạo nên khí B khơng màu, khơng
mùi. Khí B có thể tác dụng với kim loại tạo ra chất rắn C. Hoà tan chất rắn C vào nước được khí A. Khí A
tác dụng axit mạnh D tạo ra muối E. Dung dịch muối E không tạo kết tủa với bari clorua và bạc nitrat.
Nung muối E trong bình kín sau đó làm lạnh bình thu được khí F và chất lỏng G. Xác định các chất A, B,
C, D, E, F, G và viết phương trình hố học của các phản ứng xảy ra.


<b> </b>2. a. Tinh chế khí NH3 có lẫn khí N2, H2.
b. Tinh chế NaCl có lẫn Na2HPO4, Na2SO4



<b>Câu 2 ( 2,0 điểm).</b>


1. Trong phịng thí nghiệm, bộ dụng cụ vẽ dưới
đây có thể dùng để điều chế những chất khí nào trong số
các khí sau: Cl2, O2, H2, NO, N2, SO2, NH3, CH4 giải
thích. Mỗi khí điều chế được, hãy chọn một cặp chất A
và B thích hợp và viết phản ứng điều chế chất khí đó?


<b> </b> 2.Phân tử M có cơng thức YX2, cấu tạo từ nguyên tử của hai nguyên tố X, Y. Tổng số hạt proton,
nơtron và electron trong phân tử M bằng 96 hạt. Hạt nhân nguyên tử X, Y đều có số hạt mang điện bằng
số hạt không mang điện. Trong bảng tuần hồn hóa học, hai ngun tố X, Y thuộc cùng một nhóm và ở
hai chu kì nhỏ liên tiếp. Xác định công thức phân tử M.



<b>Câu 3 ( 2,0 điểm).</b>


1. Cho 316,0 gam dung dịch một muối hiđrocacbonat (A) 6,25% vào dung dịch H2SO4 loãng vừa
đủ, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16,5 gam muối sunfat trung hoà. Mặt khác cũng cho
lượng dung dịch muối hiđrocacbonat (A) như trên vào dung dịch HNO3 vừa đủ, rồi cô cạn từ từ dung
dịch sau phản ứng thì thu được 47,0 gam muối B. Xác định A, B.


2. Hợp chất M được tạo thành từ 3 nguyên tố hóa học. Nung 24,5 gam M thu được chất rắn Bvà
6,72 lít đơn chất khí A (đktc). Cho tồn bộ khí A tác dụng hết với 13,5 gam Al thu được 23,1 gam hỗn
hợp chất rắn D. Cho toàn bộ chất rắn B vào dung dịch AgNO3 dư thu được 28,7 gam kết tủa; nung kết tủa
thu được 21,6 gam Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn tồn. Xác định cơng thức của hợp chất M.


<b>Câu 4 ( 2,0 điểm). </b>Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Al và Mg, cho 1,29 gam A vào 200 ml dung dịch CuSO4.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,47 gam chất rắn B và dung dịch C, lọc lấy dung dịch C rồi
thêm dung dịch BaCl2 dư vào thu được 11,65 gam kết tủa.


1. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 và khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp A.


2. Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch C thu được kết tủa D, lấy kết tủa D đem nung ngồi
khơng khí đến khối lượng khơng đổi được m gam chất rắn. Tìm giá trị của m.


<b>Câu 5a (2,0 điểm). (Dành cho học sinh THCS Yên Lạc) </b>Hòa tan hết 31,36 gam hỗn hợp X gồm Cu và
Fe3O4 vào 320 ml dung dịch H2SO4 loãng 1M thu được dung dịch Y và <b>m</b> gam chất rắn. Nếu hòa tan hết
31,36 gam hỗn hợp trên trong 147 gam dung dịch HNO3 60% (dùng dư) thu được dung dịch Z (không
chứa NH4NO3). Cho 700 ml dung dịch KOH 2M vào dung dịch Z. Lọc bỏ kết tủa, cơ cạn dung dịch nước
lọc sau đó nung tới khối lượng không đổi thu được 114,36 gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra
hồn tồn.


1. Tính m và nồng độ mol các chất trong dung dịch Y, coi thể tích dung dịch thay đổi khơng đáng
kể.



2. Tính nồng độ % của các chất có trong dung dịch Z.


<b>Câu 5b (2,0 điểm). Dành cho học sinh các trường khác THCS Yên Lạc.</b> Biết A là chất rắn khan. Cho
<b>m</b> gam A vào dung dịch HCl 10% khuấy đều được dung dịch B, (ở đây không thấy tạo kết tủa hoặc chất
bay hơi). Trong dung dịch B, nồng độ HCl là 6,1%. Cho NaOH vào dung dịch B để trung hịa hồn tồn
axit, được dung dịch C. Cơ cạn, làm bay hơi hết nước trong dung dịch C người ta thu được duy nhất muối
NaCl khan có khối lượng là 16,03gam. Tìm A và xác định <b>m</b> tương ứng.


<i> Hết </i>


<i>---Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm, học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hồn</i>
<b>ĐỀ THI CHÍNH THỨC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

UBND HUYỆN N LẠC


<b>PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b> <b>HDC ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 9 CẤP HUYỆN <sub>NĂM HỌC 2015 -2016</sub></b>
<b>MƠN: HĨA HỌC</b>


<i>( Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao đề )</i>
<b>Câu 1: (2,0 điểm). </b>


<b>1.</b>

Khí A khơng màu có mùi đặc trưng, khi cháy trong khí oxi tạo nên khí B khơng


màu, khơng mùi. Khí B có thể tác dụng với kim loại tạo ra chất rắn C. Hồ tan chất rắn C


vào nước được khí A. Khí A tác dụng axit mạnh D tạo ra muối E. Dung dịch muối E


không tạo kết tủa với bari clorua và bạc nitrat. Nung muối E trong bình kín sau đó làm


lạnh bình thu được khí F và chất lỏng G. Xác định các chất A, B, C, D, E, F, G và viết


phương trình hố học của các phản ứng xảy ra.



<b>CÂU</b> <b>Ý</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>ĐIỂM</b>



<b>1</b> <b>1(1,0 đ)</b> - Lập luận để đưa ra: khí A là NH3. Khí B là N2. Chất rắn C là Na3N.


Axit D là HNO3. Muối E là NH4NO3, khí F là N2O, G là H2O.


<b>0,25</b>
- Viết các phương trình hố học xảy ra:


4NH3 + 3O2


0
<i>t</i>


  <sub>N</sub><sub>2 </sub><sub> + 6H</sub><sub>2</sub><sub>O.</sub>
N2 + 6Na   2Na3N.


<b>0,25</b>
Na3N + 3H2O   NH3 + 3NaOH


NH3 + HNO3   NH4NO3.


<b>0,25</b>
NH4NO3


0
<i>t</i>


  <sub>N</sub><sub>2</sub><sub>O + H</sub><sub>2</sub><sub>O.</sub>


<b>0,25</b>


<b>2.</b> a. Tinh chế khí NH3 có lẫn khí N2, H2.


b. Tinh chế NaCl có lẫn Na2HPO4, Na2SO4


<b>CÂU</b> <b>Ý</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>ĐIỂM</b>


<b>1</b> <b>2(1,0đ)</b> <i><b>* Tinh chế khí NH3 có lẫn khí N2, H2.</b></i>


Dẫn hỗn hợp (NH3, H2, N2) qua dung dịch axit (VD: dd HCl), NH3 bị


giữ lại. Tiếp đến cho dung dịch bazơ dư (VD dd Ca(OH)2) và đun


nóng nhẹ, khí thốt ra cho đi qua ống đụng CaO dư sẽ thu được NH3


khô


NH3 + H+ → NH4+


NH4+ + OH- → NH3 + H2O


<b>0,5</b>


<i><b>* Tinh chế NaCl có lẫn Na2HPO4 và Na2SO4</b></i>
Cho hỗn hợp vào dung dịch BaCl2 dư


Na2HPO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaHPO4↓


Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4↓


<b>0,25</b>


lọc bỏ kết tủa, dung dịch thu được cho vào bình chứa Na2CO3 dư


BaCl2 + Na2CO3 → 2 NaCl + BaCO3↓


lọc bỏ kết tủa, thêm lượng dư dung dịch HCl vào dung dịch thu được,
sau đó cơ cạn rồi nung nóng nhẹ thu được NaCl khan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 2 (2,0 đ)</b>


<b>1.</b> Trong phịng thí
nghiệm, bộ dụng cụ
vẽ dưới đây có thể
dùng để điều chế
những chất khí nào
trong số các khí sau:
Cl2, O2, H2, NO, N2,


SO2, NH3, CH4 giải


thích. Mỗi khí điều
chế được, hãy chọn
một cặp chất A và B
thích hợp và viết
phản ứng điều chế
chất khí đó?




<b>CÂU</b> <b>Ý</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>ĐIỂM</b>



<b>2</b> <b>1(1,0đ)</b> <b>- </b>Các khí điều chế
được là: Cl2, O2, NO,


SO2 do các khí này


nặng hơn khơng khí.


<b>0,25</b>


- Các phương trình
hóa học xẩy ra:
MnO2 + 4HCl →


MnCl2 + Cl2 + 2H2O


2Na2O2 + 4HCl →


4NaCl + 2H2O + O2


3Cu + 8HNO3 →


3Cu(NO3)2 + 2NO +


4H2O


Na2SO3 + H2SO4 →


Na2SO4 + SO2 + H2O


<b>0,75</b>



<b>2. </b>Phân tử M có cơng thức YX2, cấu tạo từ nguyên tử của hai nguyên tố X, Y. Tổng số hạt proton,


nơtron và electron trong phân tử M bằng 96 hạt. Hạt nhân nguyên tử X, Y đều có số hạt mang
điện bằng số hạt không mang điện. Trong bảng tuần hồn hóa học, hai ngun tố X, Y thuộc cùng
một nhóm và ở hai chu kì nhỏ liên tiếp. Xác định công thức phân tử M.


<b>CÂU</b> <b>Ý</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>ĐIỂM</b>


<b>2</b> <b>2(1,0đ)</b> Trong nguyên tử X: số e = số p = số n = x (hạt)
Trong nguyên tử Y: số e = số n = số p = y (hạt)


Tổng số hạt trong X bằng: 3x (hạt), trong Y bằng: 3y (hạt) <b>0,25</b>
 <sub> 2.3x + 3y = 96 </sub>  <sub> 2x + y = 32 </sub>


(1)


Theo bài: X, Y thuộc cùng một cột và ở hai chu kì kế tiếp <b>0.25</b>
 <b><sub>Trường hợp 1:</sub></b><sub> x - y = 8</sub>


(2)


Từ (1) và (2):


x 13,3
y 5,33









 <sub> (loại)</sub>


<b>0,25</b>


<b> Trường hợp 2</b>. y - x = 8


(3) <b>0,25</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Từ (1) và (3):




x=8 (O)
y = 16 (S)


 <sub> Công thức phân tử của M: SO</sub><sub>2</sub>
<b>Câu 3( 2,0 điểm)</b>


<b>1</b>. Cho 316,0 gam dung dịch một muối hiđrocacbonat (A) 6,25% vào dung dịch H2SO4


loãng vừa đủ, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16,5 gam muối sunfat trung hoà. Mặt
khác cũng cho lượng dung dịch muối hiđrocacbonat (A) như trên vào dung dịch HNO3 vừa đủ,


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>CÂU</b> <b>Ý</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>ĐIỂM</b>
<b>3</b> <b>1(1,0đ)</b> Gọi công thức của muối A: R(HCO3)n



Có: mA = 316.6,25% = 19,75 gam


2R(HCO3)n + nH2SO4  R2(SO4)n + 2nCO2 + 2nH2O


19,75gam 16,5gam


=> 16,5.(2R + 2.61n) = 19,75.(2R + 96n) <b>0,25</b>
suy ra: R= 18n


Ta có bảng sau:


n 1 2 3


R 18 36 54


KL NH4 Không thoả mãn Không thoả mãn


muối A là: NH4HCO3


<b>0,25</b>
- Theo đề bài: nA = 19,75 : 79 = 0,25 mol


NH4HCO3 + HNO3  NH4NO3 + H2O + CO2


0,25 mol  0,25 mol


m(NH4NO3) = 80 × 0,25 = 20 gammuối B là muối ngậm nước.


<b>0,25</b>
- Đặt CTPT của B là: NH4NO3.xH2O



m(H2O) = 47 – 20 = 27 gam  n(H2O) = 27/18= 1,5 mol


 x = 6


Công thức của B: NH4NO3.6H2O


<b>0,25</b>


<b>2</b>. Hợp chất M được tạo thành từ 3 nguyên tố hóa học. Nung 24,5 gam M thu được chất
rắn Bvà 6,72 lít đơn chất khí A (đktc). Cho tồn bộ khí A tác dụng hết với 13,5 gam Al thu được
23,1 gam hỗn hợp chất rắn D. Cho toàn bộ chất rắn B vào dung dịch AgNO3 dư thu được 28,7


gam kết tủa; nung kết tủa thu được 21,6 gam Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định công
thức của hợp chất M.


<b>CÂU</b> <b>Ý</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>ĐIỂM</b>


<b>3</b> <b>2(1,0đ)</b> Đặt cơng thức của đơn chất khí là: X2


3X2 + 2nAl


0


t


  <sub>2Al</sub><sub>n</sub><sub>X</sub><sub>3</sub>
Theo bài: 2


0,3(<i>mol</i>)



<i>X</i>

<i>n</i>



2


23,1 13,5 9,6(<i>gam</i>)


<i>X</i>


<i>m</i>

  


→X2=
9,6


0,3<sub>=32 </sub> <sub>X là oxi</sub>


<b>0,25</b>


Đặt công thức của kết tủa là: AgmY.


AgmY


0


t


  <sub>mAg + Y</sub>
Theo bài: nAg = 0,2(mol)



 <sub>143,5m = 108m + Y </sub> <sub> Y = 35,5m </sub> <sub>m = 1</sub> <sub>Y = 35,5</sub>
(Clo)


<b>0,25</b>


 <sub>Công thức kết tủa AgCl</sub>


Đặt công thức của M là: ExClyOz


nCl = 0,2(mol); nO = 0,6(mol) mE = 7,8 (gam) <b>0,25</b>


 <sub> x: y: z = (7,8/E) : 0,2 : 0,6 = (39/E): 1: 3 =1: 1: 3 với E = 39 </sub>
(Kali)


 <sub> Cơng thức của M là: KClO</sub><sub>3</sub>


<b>0,25</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>1</b>. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 và khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp A.


2<b>.</b> Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch C thu được kết tủa D, lấy kết tủa D đem nung ngồi
khơng khí đến khối lượng khơng đổi được m gam chất rắn. Tìm giá trị

của m.



<b>CÂU</b> <b>Ý</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>ĐIỂM</b>


<b>4</b> <b>1(1,5đ)</b>


<b>0,5đ</b> <sub>Số mol của BaSO</sub><sub>4</sub><sub> là: </sub> 4


11,65



0, 05( )
233 <i>mol</i>


<i>BaSO</i>


<i>n</i>

 


Ta có sơ đồ phản ứng: dd CuSO4


,


<i>Al Mg</i>


   <sub> dd C</sub><sub>   </sub><i>BaCl</i>2


BaSO4


<b>0,25</b>
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố đối với nguyên tố S ta có:


4


4) 4)


0, 05( )
( uSO ( aSO BaSO <i>mol</i>


<i>S C</i> <i>S B</i>



<i>n</i>

<i>n</i>

<i>n</i>



Nồng độ mol của dd CuSO4 là:


4)


0,05


0, 25( )
( uSO <sub>0, 2</sub> <i>M</i>


<i>M C</i>


<i>C</i>

 


<b>0,25</b>


<b> 0,75đ</b>


<b>TH1:</b> Al chưa tham gia phản ứng. Gọi x là số mol Mg phản ứng
Mg + CuSO4 ❑⃗ MgSO4 + Cu


x x


Ta có: m Tăng = 64x - 24x = 3,47– 1,29 =>x = 0,0545(mol)


=> mMg = 0,0545.24=1,308 >1,29(Vô lý) <b>0,25</b>


<b>TH2:</b> Al tham gia phản ứng, CuSO4 phản ứng hết. Gọi x là số mol



của Mg. Goi y là số mol của Al phản ứng với dd CuSO4


Mg + CuSO4 ❑⃗ MgSO4 + Cu (1)


x x x x


2Al + 3CuSO4 ❑⃗ Al2(SO4)3 + 3Cu (2)


y 1,5y 0,5y 1,5y


Ta có: mTăng = (x +1,5y)64 – (24x + 27y) = 3,47 – 1,29


 40x + 69y = 2,18 (*) <b>0,25</b>


Dung dịch C gồm x mol MgSO4; 0,5y mol Al2(SO4)3


BaCl2 + MgSO4 ❑⃗ BaSO4 + MgCl2


x x


3BaCl2 + Al2(SO4)3 ❑⃗ 3BaSO4 + 2AlCl3


0,5y 1,5y
Ta có: x + 1,5y = 0,05 (**)


Từ (*) và (**) ta có hệ PT


¿



40x + 69y = 2,18


x + 1,5y = 0,05


=>


¿<i>x</i>=0<i>,</i>02


<i>y</i>=0<i>,</i>02


¿{


¿


Khối lượng của từng kim loại trong A:


mMg = 0,02.24 = 0,48 (g), mAl = 1,29 – 0,48 = 0,81 (g)


(Mà mAl (phản ứng) = 0,02.27 = 0,54 (g) < 0,81 (g) => Al dư)


<b>0,25</b>


<b>2</b>


<b>(0,75 đ)</b> Dung dịch C gồm 0,02 mol MgSO


4, 0,01 mol Al2(SO4)3


MgSO4 + 2NaOH ❑⃗ Mg(OH)2 + Na2SO4 (3)



(mol) 0,02 0,02
Al2(SO4)3 + 6NaOH ❑⃗ 2Al(OH)3 + 3Na2SO4 (4)


(mol) 0,01 0,02


Al(OH)3 + NaOH ❑⃗ NaAlO2 + 2H2O (5)


Mg(OH)2 ⃗<i>t</i>0 MgO + H2O (6)


(mol) 0,02 0,02


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

2Al(OH)3 ⃗<i>t</i>0 Al2O3 + 3H2O (7)


(mol) 0,02 0,01


- Lượng chất rắn lớn nhất khi lượng NaOH vừa đủ phản ứng ở
phương trình (3) và (4)


mmax chât rắn = 0,02.40 + 0,01 .102 = 1,82 (g)


- Lượng chất rắn nhỏ nhất khi NaOH dư tức là xảy ra phản ứng (5)
m = 0,02.40 = 0,8 (g)


Vậy 0,8 (g) < m < 1,82 (g)


<b>0,25</b>


- Nếu lượng NaOH quá thiếu thì lượng kết tủa thu được cũng nằm
gần với giá trị bằng không => lượng chất rắn sau khi nung cũng gần
bằng không. Nên khoảng xác định của m là: 0 < m < 1,82(g)



<b>0,25</b>


<b>Câu 5a: Dành cho HS Trường THCS Yên Lạc</b>


Hòa tan hết 31,36 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 vào 320 ml dung dịch H2SO4 loãng 1M thu
được dung dịch Y và <b>m</b> gam chất rắn. Nếu hòa tan hết 31,36 gam hỗn hợp trên trong 147 gam dung dịch
HNO3 60% (dùng dư) thu được dung dịch Z (không chứa NH4NO3). Cho 700 ml dung dịch KOH 2M vào
dung dịch Z. Lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch nước lọc sau đó nung tới khối lượng không đổi thu được
114,36 gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hồn tồn.


<b>1.</b> Tính m và nồng độ mol các chất trong dung dịch Y, coi thể tích dung dịch thay đổi khơng đáng
kể.


<b>2.</b> Tính nồng độ % của các chất có trong dung dịch Z.


<b>CÂU</b> <b>Ý</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>ĐIỂM</b>


<b>5</b> <b>1</b>


<b>(0,75đ)</b>


Số mol của dd H2SO4 = 0,32.1 = 0,32 (mol)


Đặt x, y lần lượt là số mol của Cu, Fe3O4 có trong 31,36 gam hỗn hợp


X.


Ta có: 64x +232y =31,36 (1)
Các phương trình phản ứng xảy ra:



Fe3O4 + 4H2SO4 ❑⃗ FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O


mol: y 4y y y

Cu + Fe

2(SO4)3 ❑⃗ 2FeSO4 + CuSO4


mol: y ← y 2y y


<b>0,25</b>


Ta có: 4y = 0,32 <sub> y = 0,08(mol)</sub>
Thay y vào (1) ta có: x = 0,2 mol.
Vậy: <b>m = 0,2.64 – 0,08.64 = 7,68 gam</b>


<b>0,25</b>
Nồng độ các chất trong dung dịch Y:


Trong dung dịch Y có: 0,08 mol CuSO4 và 0,24 mol FeSO4


4


4


)
)


0, 24


0,75( )
( <sub>0,32</sub>



0,08


0, 25( )
( uS <sub>0,32</sub>


<i>M</i>
<i>M FeSO</i>


<i>M</i>
<i>M C O</i>


<i>C</i>


<i>C</i>



 


 


<b>0,25</b>


<b>2</b>


<b>(1,25đ)</b> Tác dụng với dung dịch HNO3. HNO3


n


(bđ) = 1,4 mol


Theo bài ra ta có: trong hỗn hợp X có 0,2 (mol) Cu và 0,08 (mol) Fe3O4.


Số mol của KOH = 1,4 (mol)


Sơ đồ phản ứng:


Hỗn hợp X + HNO3   dung dịch Z + Khí
Dung dịch Z + dung dịch KOH   <sub>KNO</sub><sub>3</sub>
KNO3


<i>Nung</i>


   <sub>KNO</sub><sub>2</sub>


Ta có: Nếu KOH hết, chất rắn chỉ riêng: KNO2 = 1,4 .85 = 119 gam>
114,36


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

 KOH phải dư. Đặt số mol của KOH dư là a, KNO2 là b, trong
114,36 gam chất rắn thì:


a+b = 1,4; 56a+85b = 114,36
=>a= 0,16; b = 1,24


<b>0,25</b>
X + HNO3   Fe(NO3)3 + Cu(NO3)2 + Khí + H2O (*)


31,36 z 0,24 0,2 a/2
z = số mol HNO3 phản ứng với X;


2


KNO


n


= 0,2.2 + 0,24.3 + nHNO3<sub>dư</sub> = 1,24
=> nHNO3<sub>dư</sub> = 0,12 mol


<b>0,25</b>


 nHNO3<sub>pư</sub> (*) = 1,4 - 0,12 = 1,28 (mol) = z
Theo bảo tồn khối lượng:


mkhí = 31,36 + 63.1,28 – ( 0,24.242+ 0,2.188+ 18.1,28/2) = 4,8 gam


<b>0,25</b>


=> C% (Fe(NO3)3) =


0, 24.242


.100 33, 464%
147 31,36 4,8  


C% (Cu(NO3)2) =


0, 2.188


.100 21,664%
173,56 


C% (HNO3dư) =



0,12.63


.100 4,356%
173,56 


<b>0,25</b>


<b>Câu 5b: Dành cho HS các Trường THCS khác</b>


Biết A là chất rắn khan. Cho <b>m</b> gam A vào dung dịch HCl 10% khuấy đều được dung dịch
B, (ở đây không thấy tạo kết tủa hoặc chất bay hơi). Trong dung dịch B, nồng độ HCl là 6,1%.
Cho NaOH vào dung dịch B để trung hịa hồn tồn axit, được dung dịch C. Cô cạn, làm bay hơi
hết nước trong dung dịch C người ta thu được duy nhất muối NaCl khan có khối lượng là


16,03gam. Tìm A và xác định <b>m</b>

tương ứng.



<b>CÂU</b> <b>Ý</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>ĐIỂM</b>


<b>5b</b> Từ mNaCl = 16,03. Số mol NaCl thu được là 0,274 mol. Chất A phải


là hợp chất của natri, khơng thể là đơn chất vì khi Na tác dụng với dd
HCl giải phóng H2, trái với đề ra.


<b>0,25</b>
<i><b>* Trường hợp 1: Nếu chất A là NaOH, có khối lượng m gam:</b></i>


NaOH + HCl <sub>❑</sub>⃗ NaCl + H<sub>2</sub>O (1)
Từ dung dịch HCl 10% ban đầu dung dịch B có HCl 6,1% dung dịch
C có 0,274 mol NaCl.



Số mol HCl ban đầu = số mol NaCl = 0,274 mol.
mHCl(bđ) = 0,274.36,5 = 10gam


<b>0,25</b>
khối lượng dung dịch HCl ban đầu: 10/0,1 = 100gam


Theo phương trình (1), ta có: nNaOH = nHCl = 0,025m (mol)


Khối lượng HCl còn trong dung dịch 6,1% là : (10 – 0,9125m) gam
Sau khi cho m gam NaOH vào 100g dung dịch HCl thu được dung
dịch mới có khối lượng là: (m + 100)gam


Vậy ta có: C%dd HCl sau =


10 0,9125


( ).100


100


<i>m</i>
<i>m</i>


 <sub> = 6,1%.</sub>
Giải ra ta có: <b>m = 4,006 gam NaOH</b>.


<b>0,25</b>


<i><b>* Trường hợp 2: Nếu chất A là Na</b></i>2O với khối lượng m gam, ta có:



Na2O + 2HCl ❑⃗ 2NaCl + H2O (2)


Tương tự trên, ta có: mHCl(bđ) = 10gam


Khối lượng dung dịch HCl ban đầu: 10/0,1 = 100gam


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Theo phương trình (2), ta có:

<i>n</i>

<i>HCl</i>

2

<i>n</i>

<i>Na O</i>2 =31
<i>m</i>


(mol)
Khối lượng HCl còn trong dung dịch 6,1% là: (10 -


36,5
31


<i>m</i>
)gam
Vậy ta có: (10 -


36,5
31


<i>m</i>


) : (m + 100) = 0,061
Giải ra ta có: <b>m = 3,15 gam Na2O</b>


<b>0,25</b>



<i><b>* Trường hợp 3: Nếu chất A là NaCl với khối lượng m gam, ta có: </b></i>
Số mol HCl trong dd 10% = số mol HCl trong dung dịch 6,1% =
n1


Theo bài ra ta có: Số mol NaCl thu được = số mol HCl + số mol
NaCl (ban đầu chất A)


n1 + 58,5


<i>m</i>


= 0,274 (I)


<b>0,25</b>


Vì mHCl = 36,5.n1 khối lượng dung dịch HCl ban đầu là: = 365n1


khối lượng dung dịch B = 365n1 + m


Vậy ta có: C%dd HCl sau =


1
1


(

36,5

).100

365

<i>m</i>


<i>n</i>



<i>n</i>

 <sub> = 6,1%.</sub>

(II)


Giải hệ (I) và (II), ta được: <b>m = 12,82 gam NaCl</b>


<b>0,25</b>


<i><b>* Trường hợp 4:</b> Trường hợp A là các chất khác như Na2CO3,</i>


<i>NaHCO3, NaBr, NaNO3, NaH, Na2O2,…đều khơng phù hợp vì khi cho</i>


<i>vào dung dịch HCl thì hoặc tạo chất bay hơi, hoặc sau khi làm bay</i>
<i>hơi nước khơng chỉ thu NaCl.</i>


<b>0,25</b>


<i><b>Lưu ý:</b></i>


- <i>Thí sinh có thể giải theo nhiều cách, nếu đúng vẫn được điểm tối đa.</i>


- <i>Nếu thí sinh giải đúng trọn kết quả của 1 ý theo yêu cầu đề ra thì cho điểm trọn ý mà</i>
<i>khơng cần tính điểm từng bước nhỏ, nếu từng ý giải khơng hồn chỉnh, có thể cho một</i>
<i>phần của tổng điểm tối đa dành cho ý đó. Điểm tồn bài là tổng các điểm thành phần,</i>
<i>khơng làm trịn.</i>


</div>

<!--links-->

×