Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

CHƯƠNG TRÌNH CHI TIẾT CHUYÊN NGÀNH Y HỌC CỔ TRUYỀN Doi tuong đào tạo : Y SY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (323.7 KB, 31 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ

CHƯƠNG TRÌNH CHI TIẾT
CHUN NGÀNH Y HỌC CỔ TRUYỀN
Đèi tỵng đào tạo : Y sü

Đồng Nai - 2010
1


CHƯƠNG TRÌNH CHI TIẾT
CHUN NGÀNH Y HỌC CỔ TRUYỀN
(Ban hµnh theo Quyết định số
/QĐ-CYT ngày
tháng
của Hiu trng Trng Cao ng Y t ng Nai)

năm 2010

Chuyên ngành đào tạo

: Chuyên ngành Y häc cỉ trun

Chøc danh sau khi tèt nghiƯp

:Chøng chØ chuyên ngành Y học cổ truyền

Thời gian đào tạo

: 6 tháng



Hình thức đào tạo

: Chính quy tập trung

Đối tợng tuyn sinh

: Tốt nghiệp Y sỹ trung cấp

Cơ sở làm việc
: Ngêi cã b»ng tèt nghiƯp Y sü vµ cã chøng chỉ chuyên ngành Y học cổ
truyền đợc tuyển dụng vào làm việc tại tuyến y tế cơ sở cụng lp và dân lập.

2


I. Mô tả nhiệm vụ ngời y sỹ chuyên ngành y học cổ truyền

1. Khám và chữa một số bệnh thông thờng bằng Y học cổ truyền, kết hợp Y học cổ truyền
và Y học hiện đại.
2. áp dụng Y học cổ truyền, đặc biệt là phơng pháp chữa bệnh không dùng thuốc trong công tác chăm sóc
sức khoẻ nhân dân.
3. Hớng dẫn nhân dân trồng, nuôi, khai thác và sử dụng các cây, con làm thuốc an toàn, hợp lý.
4. Thừa kế các phơng pháp, kinh nghiệm, bài thuốc chữa bệnh bằng Y học cổ truyền trong nhân dân
địa phơng.
5. Chế biến và bào chế một số dạng thuốc Y học cổ truyền thông thờng.
6. Hớng dẫn nhân dân thực hiện các kỹ thuật phục hồi chức năng bằng Y häc cỉ trun.
7. LËp kÕ ho¹ch, tỉ chøc thùc hiện và đánh giá công tác Y học cổ truyền tại địa phơng.
8. Tham gia công tác hành chính, quản lý và bảo quản thuốc, dụng cụ, trang thiết bị Y tế của Trạm Y tế,
trong khoa/phòng bệnh viện.


9. Thực hiƯn c¸c nhiƯm vơ cđa mét ngêi Y sü trung cấp.
10. Tự trau dồi kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp để thích ứng với nhiệm vụ chăm sóc sức khoẻ ban đầu.
Hợp tác và hỗ trợ về chuyên môn với các đồng nghiệp và nhân viên y tế ở céng ®ång.

3


4


II. Mục tiêu đào tạo
1. Mục tiêu chung
Đào tạo cho ngời Y sỹ có kiến thức, kỹ năng thực hành nghề nghiệp cơ bản để làm nhiệm vụ quản lý, chăm
sóc, bảo vệ sức khoẻ nhân dân chủ yếu bằng thuốc nam, châm cứu xoa bóp và các phơng pháp chữa bệnh
không dùng thuốc tại tuyến y tế cơ sở; có đạo đức lơng tâm nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật; có tinh thần
trách nhiệm trớc sức khoẻ và tính mạng ngời bệnh; có đủ sức khoẻ; không ngừng học tập để nâng cao trình độ.
2. Mục tiêu cơ thĨ
a) VỊ kiÕn thøc
- Nh÷ng kiÕn thøc vỊ:
+ CÊu tạo, hoạt động và chức năng của cơ thể con ngời trong trạng thái bình thờng theo quan điểm y học
hiện đại và y học cổ truyền.
+ Lý luận cơ bản của Y học phơng Đông.
- Những nguyên tắc cơ bản về chẩn đoán, điều trị và phòng bệnh theo Y học cổ truyền.
- Thừa kế các phơng pháp, kinh nghiệm, bài thuốc chữa bệnh bằng Y học cổ truyền trong nhân dân
địa phơng
b) Về kỹ năng:
- Khám và chữa một số bệnh và một số chứng bệnh thờng gặp b»ng y häc cỉ trun kÕt hỵp víi y häc
hiƯn đại.
- Làm đợc các bệnh án y học cổ truyền bao gồm: Chẩn đoán nguyên nhân, bát cơng, tạng phủ, bệnh

danh theo Lý, Pháp, Phơng dợc (khi dùng thuốc); theo Lý, Pháp, Kinh, Huyệt (khi châm cứu xoa bóp) để điều trị
thích hợp cho từng bệnh nhân (biện chứng luận trị).
- Làm đợc các thủ thuật điều trị nh: Châm cøu, xoa bãp, bÊm hut, dìng sinh, thùc hµnh bƯnh viện
(băng bó vết thơng, cố định tạm thời, tiêm chích, lấy bệnh phẩm, chọc dò, thụt tháo ...).
- Chế biến và bào chế một số dạng thuốc y học cổ truyền thông thờng
- Giáo dục nhân dân nuôi, trồng, khai thác, sử dụng các cây, con và nguyên liệu làm thuốc an toàn, hợp lý.
- Lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và đánh giá công tác y học cổ truyền tại địa phơng.
c) Về thái độ
- Thực hành nghề nghiệp theo Luật pháp, tận tuỵ với sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ
nhân dân, hết lòng phục vụ ngời bệnh.
- Tôn trọng và chân thành hợp tác với đồng nghiệp, giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của ngành.
Khiêm tốn, có ý thức tự học vơn lên.
5


6


III. Khung chơng trình đào tạo

TT
1
2
3
4

1. Khối lợng kiến thức, kỹ năng tối thiểu và thời gian đào tạo:
- Khối lợng kiến thức tối thiểu: 27 đơn vị học trình
- Thời gian khoá học :
6 tháng (26 tuần)

2. Cấu trúc kiến thức của chơng trình đào tạo:
Nội dung
Số tiết
ĐVHT
Số tuần
Các học phần chuyên môn
220
15
10
Thực tập nghề nghiệp
245
8
8
Thực tập tốt nghiệp
240 giờ
4
6
Ôn và thi tốt nghiệp
2
Tổng số
690
27
26
3. Các học phần của chơng trình:

TT

Tên học phần

Số ĐVHT


Số Tiết

TS

LT

TH

TS

LT

TH

1.

Lý luận Y học cổ truyền

3

3

0

45

40

5


2.

Châm cứu và các phơng pháp chữa bệnh không dùng
thuốc

6

3

3

135

45

90

3.

Đông dợc và Bào chế đông dợc

5

4

1

90


60

30

4.

Bệnh học Nội - Nhi Y häc cỉ trun

5

3

2

105

45

60

5.

BƯnh häc Ngọai – Sản Y häc cỉ trun

4

2

2


90

30

60

6.

Thùc tËp tèt nghiƯp

4

0

4

240

0

240

27

15

12

705


220

485

Tỉng céng

7


IV. Mô tả nội dung Các học phần
1. Lý luận Y học cổ truyền:

Kiến thức về học thuyết âm dơng, ngũ hành; chức năng các tạng, phủ và các hội chứng
bệnh của các tạng phủ; nguyên nhân gây bệnh, tứ chẩn, bát cơng, bát pháp.
Kỹ năng vận dụng đợc các kiến thức nói trên vào việc khám bệnh, chẩn đoán và điều trị
bằng y học cổ truyền.
2. Châm cứu và các phơng pháp chữa bệnh không dùng thuốc:
Kiến thức cơ bản về hệ kinh lạc, huyệt vị; tác dụng của hệ kinh lạc và huyệt vị; đờng đi của 12 kinh
mạch chính, 12 kinh cân; vị trí, tác dụng của các huyệt thờng dùng;

Kiến thức và kỹ năng cơ bản về châm cứu, xoa bóp, bấm huyệt, dỡng sinh để chữa một
số chứng, bệnh thông thờng.
3. Đông dợc và Bào chế đông dợc:
Các khái niệm đơn giản của Đông dợc: Tính, vị, quy kinh, công năng chủ trị, liều dùng, cách dùng của các vị
thuốc thờng dùng; Nguyên tắc chung thu hái, chế biến và bảo quản dợc liệu; các kỹ thuật bào chế các dạng thuốc
Đông dợc thông thờng. Khai thác các bài thuốc thừa kế của địa phơng.
Nhận dạng đợc các vị thuốc Bắc và thuốc Nam thờng dùng bằng cảm quan. Vận dụng những kiến thức về
đông dợc vào công tác chữa bệnh. Tham gia hớng dẫn sử dụng đông dợc an toàn, hiệu quả.

4. Bệnh học Néi - Nhi Y häc cỉ trun:

KiÕn thøc vỊ triƯu chứng, chẩn đoán, pháp điều trị và điều trị cụ thĨ mét sè bƯnh Néi Nhi thêng gỈp b»ng Y học cổ truyền.
Vận dụng đợc các kiến thức nói trên vào việc chẩn đoán và điều trị một số bệnh, chứng
Nội - Nhi thờng gặp trên lâm sàng.
5. Bệnh học Ngoại- Sản Y häc cỉ trun:
KiÕn thøc vỊ triƯu chøng, chẩn đoán, pháp điều trị và điều trị cụ thể mét sè bƯnh
Ngoại - Sản thêng gỈp b»ng Y häc cổ truyền.
Vận dụng đợc các kiến thức nói trên vào việc chẩn đoán và điều trị một số bệnh, chứng
Ngoi Sn thờng gặp trên lâm sàng.
8


6. Thực tập tốt nghiệp:
Thực hành các kiến thức, kỹ năng đà học của chơng trình đào tạo Y sỹ định hớng chuyên ngành y học cổ
truyền vào thực tế chăm sóc sức khoẻ tại cộng đồng và tại các cơ sở khám, chữa bệnh. Hoàn thiện các kỹ năng
tay nghề để chuẩn bị cho kỳ thi cuối khoá.

V. ĐIềU KIệN thực hiện chơng trình
1. Đội ngũ giáo viên thực hiện chơng trình:
- Nhà trờng có Bộ môn Y học cổ truyền/khoa YHCT: Giáo viên cơ hữu có tối thiểu 3 bác sỹ chuyên ngành Y
học cổ truyền.
- Các Bộ môn khác trong nhà trờng: đủ số lợng giáo viên cơ hữu theo quy định của Bộ Y tế để giảng dạy
các môn học của Chơng trình đào tạo chuyên ngành Y học cổ truyền.
2. Cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy:
- Phòng thực tập chuyên ngành Y học cổ truyền tại trờng:
+ 01 phòng thực tập Châm cứu, xoa bóp, bấm huyệt.
+ 01 phòng thực tập Đông dợc có các mẫu, tiêu bản dợc liệu (khoảng 108 vị thuốc theo danh mục thuốc
thiết yếu).
+ 01 phòng Bào chế Y häc cỉ trun.
+ Vên thc nam cã 60 c©y thuốc điều trị 9 chứng bệnh thông thờng (theo hớng dÉn t¹i danh mơc thc
thiÕt u vỊ Y häc cỉ truyền).

Các phòng thực tập có đủ mô hình, các trang thiết bị, dụng cụ thực hành đảm bảo chất lợng dạy và học.
- Th viện và sách giáo khoa, tài liệu để dạy - học:
+ Có bộ giáo trình về các môn học chuyên ngành Y học cổ truyền do nhà trờng biên soạn dùng để dạy học.
+ Đảm bảo sách, tài liệu về Y học cổ truyền để giáo viên và học viên tham khảo.
+ Có đủ tài liệu khác cho học viên học tập.
- Cơ sở thực hành ngoài trờng:
+ Bệnh viện Y học cổ truyền.
+ Các khoa Y häc cỉ trun cđa BƯnh viƯn ®a khoa, BƯnh viện huyện.
+ Trạm Y tế xà đợc nhà trờng chọn làm cơ sở thực hành cho học viên chuyên ngành Y häc cỉ trun.
9


VI. MÔ Tả thi TốT NGHIệP
1- Môn thi lý thuyết tổng hợp: Những kiến thức tổng hợp các học phần trong chơng trình đào tạo
chuyên ngành y học cổ truyền.
2- Môn thi thực hành nghề nghiệp: Làm bệnh án trên bệnh nhân, tại bệnh viện tỉnh/thành phố hoặc
bệnh viện trung ơng. Trình bày bệnh án, thực hiện một số quy trình kỹ thuật khám, chữa bệnh bằng y học cổ
truyền, trả lời một số câu hỏi liên quan đến bệnh ¸n vµ ngêi bƯnh.
3- Tỉ chøc kú thi ci kho¸:
Kú thi cuối khoá Y sỹ chuyên ngành y học cổ truyền đợc tổ chức và thực hiện theo Quyết định số
40/2007/BGD&ĐT ngày 01/8/2007 của Bộ trởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế đào tạo trung cÊp
chuyªn nghiƯp hƯ chÝnh quy.
4- CÊp chøng chØ tèt nghiệp:
Học viên đợc công nhận tốt nghiệp sẽ đợc Hiệu trởng cơ sở đào tạo cấp Chứng chỉ tốt nghiệp chuyên
ngành Y học cổ truyền.

10


VII. HƯớNG DẫN THựC HIệN CHƯƠNG TRìNH ĐàO TạO

Chơng trình đào tạo Y sỹ định hớng chuyên ngành Y học cổ truyền thể hiện mục tiêu, quy định về nội
dung, yêu cầu định mức khối lợng kiến thức và kỹ năng, thời gian đào tạo chuyên ngành Y học cổ truyền.
1. Cấu trúc của Chơng trình:
Nội dung các hoạt động trong khoá đào tạo chuyên ngành Y học cổ truyền bao gồm: học lý thuyết và thực
tập tại trờng; thi kết thúc các học phần; thực tập cuối khoá và thi cuối khoá.
Thời gian của các hoạt động trong khoá học đợc tính theo tuần. Thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành
các môn học đợc tính theo tiết, mỗi tiết là 45 phút. Mỗi ngày có thể bố trí học 1 hoặc 2 buổi, mỗi buổi không
quá 6 tiết. Mỗi tuần không bố trí quá 32 tiết lý thut. Thêi gian thùc tËp, thùc tÕ tèt nghiƯp ® ợc tính theo giờ,
mỗi ngày không bố trí quá 8 giờ.
Chơng trình gồm có 6 học phần, mỗi học phần đà đợc xác định số đơn vị học trình (bao gồm số đơn
vị học trình lý thuyết và thực hành). Để thống nhất nội dung giữa các Trờng, trong chơng trình có đề cập tới chơng trình chi tiết các học phần, các trờng có thể áp dụng để lập kế hoạch thực hiện. Tuy nhiên, để phù hợp với tính
đặc thù của mỗi trờng, Hiệu trởng các trờng có thể đề xuất và thông qua Hội đồng đào tạo cđa trêng ®Ĩ ®iỊu
chØnh tõ 20 ®Õn 30% néi dung cho phù hợp với tính đặc thù của địa phơng, nhng không làm thay đổi mục tiêu
đào tạo của chơng trình và học phần.
11


Chơng trình mỗi học phần bao gồm: Mục tiêu, Nội dung, Hớng dẫn thực hiện học phần và tài liệu tham
khảo để dạy và học.
Nội dung các học phần đề cập đến tên các bài học, số tiết học từng bài đủ 100% tổng số tiết của học
phần.
Phần thực tập cuối khoá, bố trí thành 1 học phần, thực hiện tại một trạm y tế xÃ, nhằm nhấn mạnh việc
đào tạo kỹ năng thực hành nghề nghiệp.
2- Thực hiện các môn học/học phần:
Các học phần trong chơng trình đào tạo chuyên ngành Y học cổ truyền gồm:
+ Giảng dạy lý thuyết.
+ Thực tập tại các phòng thực hành của nhà trêng.
+ Thùc tËp t¹i bƯnh viƯn Y häc cỉ trun.
+ Thực tập tại trạm y tế xÃ.
2.1- Giảng dạy lý thuyết:

Thực hiện tại các lớp của nhà trờng. Để nâng cao chất lợng giảng dạy, các trờng cần cung cấp đầy đủ giáo
trình môn học/ học phần cho học viên, các phơng tiện, đồ dùng dạy, học cho thầy và trò, các giáo viên giảng dạy
cần áp dụng phơng pháp giảng dạy tích cực, thực hiện lợng giá, đánh giá theo các quy định cho từng học phần.
2.2- Thực tập tại các phòng thực hành của nhà trờng:
Với các học phần có phần thực tập tại phòng thực hành của nhà trờng, các trờng tổ chức để học viên đợc
thực tập đúng khối lợng thời gian và nội dung đà quy định. Có thể phân chia lớp học thành các nhóm nhỏ để
học viên đợc trực tiếp thực hiện các nội dung thực hành. Để đảm bảo chất lợng thực tập của học viên, các trờng
cần xây dựng và hoàn thiện các phòng thực hành, phòng thực tập tiền lâm sàng.... Học viên đợc đánh giá kết
quả thực tập bằng điểm hệ số 1 hoặc hệ số 2 và đợc tính vào điểm tổng kết học phần.
2.3- Thực tập tại bệnh viện:
- Thời gian: 5 tuần (200 tiết), đợc bố trí theo từng môn học (môn Châm cứu và các phơng pháp chữa
bệnh không dùng thuốc: 1 tuần; Bệnh học Y học cổ truyền: 4 tuần).
- Địa điểm: Tại các khoa cđa BƯnh viƯn Y häc cỉ trun, khoa Y häc cỉ trun cđa BƯnh viƯn Đa khoa
Thống Nhất.
- Néi dung :

+ Thực hành các kiến thức, kỹ năng của môn học Châm cứu và chữa bệnh không dùng
thuốc, Bệnh học Y học cổ truyền vào thực tế lâm sàng và chăm sóc ngời bệnh.
+ Thực hiện các quy trình khám và điều trị một số bệnh thờng gặp bằng Y häc cỉ trun
12


Phần thực tập lâm sàng tại các bệnh viện là phần quan trọng trong chơng trình đào tạo nhằm hình
thành kỹ năng nghề nghiệp.
Thời gian thực tập tại bệnh viện đợc bố trí tơng ứng với thời điểm các môn học chuyên môn để học viên
thực hành và ứng dụng những kiến thức đà học vào thực tế lâm sàng.
- Tổ chức học tập:
Căn cứ vào khối lợng thời gian, nội dung thực tập đà phân bổ theo từng môn học và tình hình thực tế
của các cơ sở thực tËp cđa trêng , HiƯu trëng nhµ trêng bè trÝ các lớp học viên thành từng nhóm nhỏ, quy định
thời gian thực tập tại mỗi cơ sở để học viên có thể luân phiên thực tập ở các cơ sở nhằm hoàn thiện năng lực

nghề nghiệp toàn diện của học viên. Tại mỗi cơ sở thực tập và mỗi đợt thực tập, Hiệu trởng quy định chỉ tiêu
thực hành cho học viên cần phải thực hiện.
Trong thời gian học viên thực tập tại bệnh viện phải có giáo viên của nhà trờng hoặc giáo viên kiêm chức
trực tiếp hớng dẫn.
- Đánh giá: Đánh giá thờng xuyên, đánh giá định kỳ là bài kiểm tra thực hành (khám bệnh, chữa bệnh,
thực hiện các kỹ năng thực hành) và đợc tính vào điểm trung bình môn học/học phần.
2.4- Thực tập tại trạm y tÕ x· (thùc tËp cuèi kho¸):
Thêi gian thùc tËp cuối khoá trong chơng trình đào tạo là 4 tuần (160 giờ) thực hiện vào cuối khoá học.
Địa điểm thực tập: tại các Trạm Y tế xà và cộng đồng dân c trong xÃ.
Nội dung thực tập:
Thực hành các kiến thức, kỹ năng đà học của chơng trình đào tạo chuyên ngành y
học cổ truyền vào thực tế chăm sóc sức khoẻ tại cộng đồng và tại các cơ sở khám, chữa bệnh. Hoàn thiện các
kỹ năng tay nghề để chuẩn bị cho kỳ thi cuối khoá.
Ngay từ đầu khoá học nhà trờng cần xác định các địa điểm học viên sẽ đến thực tập. Hiệu trởng xác
định mục tiêu, nội dung học tập, chỉ tiêu thực hành tại cộng đồng, phân công giáo viên của trờng, bồi dỡng giáo
viên thỉnh giảng, chuẩn bị cơ sở vật chất, hậu cần ... và lập kế hoạch cụ thể cho mỗi đợt thực tập cho các khoá
đào tạo.
Cuối đợt thực tập, mỗi học viên làm một bản báo cáo kết quả thực hiện các nội dung thực tập, kết quả
hoàn thành các chỉ tiêu thực tập và trình sổ thực tập, giáo viên chấm để lấy điểm thi học phần.
3- Phơng pháp Dạy / Học:
- Coi trọng tự học của học viên
- Tăng cờng các phơng tiện nghe nhìn, phơng pháp dạy/ học tích cực.
- Đảm bảo giáo trình và tài liệu tham khảo cho học viên.
- Khi đà có tơng đối đủ giáo trình, khuyến khích giảm số giờ lên lớp lý thuyết trong chơng trình để
sinh viên có thời gian tù häc.
13


- Tăng cờng hiệu quả các buổi thực tập trong phòng thí nghiệm, và thực tế tại cộng đồng.
4- Đánh giá học viên :

Việc đánh giá kết quả học tập của học viên trong quá trình đào tạo và thi kết thúc khoá học đợc thực
hiện theo Quyết định số 40/2007/BGD&ĐT ngày 01/8/2007 về việc ban hành Quy chế đào tạo trung cấp
chuyên nghiệp hệ chính quy.

14


HỌC PHẦN I
LÝ LUẬN Y HỌC CỔ TRUYỀN
- SỐ HỌC PHẦN :
01
- SỐ ĐƠN VỊ HỌC TRÌNH :
03 ( LT3 - TH 0 )
- SỐ TIẾT :
45 ( 40/0)
- ĐỐI TƯỢNG :
Y SĨ CHUYÊN NGÀNH YHCT
I- Mục tiêu môn học :
1. Trình bày được nội dung học thuyết Âm dương, Ngũ hành và Ứng dụng học thuyết vào chẩn đoán và điều trị bằng YHCT.
2. Hiểu được chức năng các tạng phủ và nguyên nhân gây bệnh, các phương pháp chữa bệnh bằng YHCT.
3. Vận dụng lý luận YHCT để chẩn đốn và điều trị các bệnh thơng thường.

II- Nội dung môn học
SỒ TIẾT
STT

TÊN BÀI

TS


LT

1

Lịch sử YHCT

4

4

2

Học thuyết Âm dương-Thiên nhân hợp nhất /ứng dụng.

4

4

3

Học thuyết Ngũ hành- và ứng dụng

4

4

4

Tinh ,khí ,Huyết,Thần,Tân dịch


4

4

5

Chức năng Tạng phủ -Hội chứng bệnh Tạng phủ

8

8

6

Nguyên nhân gây bệnh

4

4

7

Tứ chẩn

4

4

8


Bát cương ,Tạng phủ

4

4

TH

GIÁO VIÊN

15


9

Những nguyên tắc và các phương pháp điều trị theo YHCT đơn,dùng thuốc.

4

10

Thực hành khám-chẩn đoán-làm bệnh án-Kê đơn

5

Tổng cộng

45

4

5
40

5

III. Phơng pháp dạy/học:

- Lý thuyết: áp dụng các phơng pháp dạy / học tích cực.
- Thực hành: Tại phòng thực tập của nhà trờng, sử dụng qui trình kỹ thuật để dạy thực
hành, xem Video, Slide. Nội dung thực tập cách bắt mạch và xem lỡi theo Y học cổ truyền
IV. Đánh giá:
- Kiểm tra thờng xuyên: 2 điểm kiểm tra hệ số 1
- Kiểm tra định kỳ:

2 điểm kiểm tra hệ số 2

- Thi kết thúc học phần: Bài thi viết, sử dụng câu hỏi thi truyền thống và câu hỏi thi trắc
nghiệm
V.Tài liệu dùng để dạy/ học và tham kh¶o:

- Bé Y tÕ, Y lý y häc cỉ truyền, Nhà xuất bản Y học, 2008
- Bộ Y tế, Y học cổ truyền, Nhà xuất bản Y học, 2007
- Bài giảng Y học cổ truyền, GS. Hoàng Bảo Châu, GS Trần Thuý, PGS Phạm Duy Nhạc - Nhà
xuất bản Y học, 1993
- Nội kinh, GS Trần Thuý - Nhà xuất bản Y học, 1998
- Giáo trình Lý luận cơ bản Y học cổ truyền, Vụ KHĐT-Bộ Y tế- Nhà xuất bản Y học, 1997
- Giáo trình môn học Lý luận cơ bản Y học cổ truyền của nhà trờng.
VI. Chịu trách nhiệm giảng dạy: Bộ môn Y học cổ truyÒn
16



17


HỌC PHẦN II

CHÂM CỨU VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP KHÔNG DÙNG THUỐC
- SỐ HỌC PHẦN :
01
- SỐ ĐƠN VỊ HỌC TRÌNH :
06 ( LT 3 - TH 3 )
- SỐ TIẾT :
135 ( LT45 – TH 30- LS 60 )
- ĐỐI TƯỢNG :
Y SĨ CHUYÊN NGÀNH YHCT
I- Mục tiêu môn học :
1. Trình bày được các kiến thức cơ bản về hệ kinh lạc, huyệt vị.
2. Mô tả được đường đi của 12 đường kinh chính,12 kinh cân.Xác định được vị trí và trình bày tác dụng của các huyệt thường
dùng.
3. Nêu được những kiến thức cơ bản về châm cứu,xoa bóp,bấm huyệt và dưỡng sinh.
4.Thực hiện được các kỹ năng châm cứu, xoa bóp, bấm huyệt và dưỡng sinh để chữa các bệnh, chứng thông thường .
5. Hướng dẫn cộng đồng ứng dụng xoa bóp, bấm huyệt và dưỡng sinh vào chữa , phịng bệnh , chăm sóc sức khỏe.

II- Nội dung môn học
SỒ TIẾT

STT
TÊN BÀI

TS


LT

4

4

TH

GHI CHÚ

Đại cương về châm cứu
1

và các phương pháp chữa bệnh không dùng thuốc.
Đại cương về kinh lạc, huyệt vị

2

Kinh Phế - Đại trường . Kinh Tỳ- Vị

4

4

3

Kinh Tâm-Tiểu trường. Kinh Thận – Bàng quang

4


4

4

Kinh Tâm bào- Tam tiêu . Kinh Can – Đởm

4

4

5

12 kinh cân – Huyệt ngoài kinh

4

4
18


4

4

6

Kỹ thuật châm cứu- Điện châm- Thủy châm

8


7

Xác định huyệt vị trên người

4

4

8

Chọn huyệt- Phối hợp huyệt

4

4

9

10
11
12
13

-Đại cương về xoa bóp, bấm huyệt,luyện tập dưỡng sinh
– Các kỹ thuật xoa bóp, bấm huyệt.
-Vận động cơ khớp
- Xoa bóp bấm huyệt theo các vùng trên cơ thể
Luyện thở - Luyện tinh thần.
Điều trị một số chứng bệnh thường gặp

bằng châm cứu và các PP không dùng thuốc
Thực hành trên lâm sàng

Tổng cng

8

4

4

8

4

4

8

4

4

15

9

6
60


60

135

45

30

60

III. Phơng pháp dạy/học:

- Lý thuyết: áp dụng các phơng pháp dạy / học tích cực.
- Thực hành: Tại phòng thực tập của nhà trờng, sử dụng qui trình kỹ thuật để dạy thực
hành, xem Video, Slide.
- Thực tập lâm sàng: Tại bệnh viện, học sinh thực hiện các thao tác kỹ thuật châm cứu,
xoa bóp, bấm huyệt dới sự hớng dẫn và giám sát của giáo viên lâm sàng.
IV. Đánh giá:
- Kiểm tra thờng xuyên: 2 điểm kiểm tra hÖ sè 1
19


- Kiểm tra định kỳ: 4 điểm kiểm tra hệ sè 2 (2 bµi kiĨm tra lý thut, 2 bµi kiểm tra thực
hành)
- Thi kết thúc học phần: Bài thi viết, sử dụng câu hỏi thi truyền thống và câu hỏi thi trắc
nghiệm
V.Tài liệu dùng để dạy/ học và tham khảo:

- Bộ Y tế, Châm cứu và các phơng pháp chữa bệnh không dùng thuốc, Nhà xuất bản Y học,
2008

- Bộ Y tế, Y học cổ truyền, Nhà xuất bản Y học, 2007
- Bài giảng Y học cổ truyền, GS. Hoàng Bảo Châu, GS Trần Thuý, PGS Phạm Duy Nhạc - Nhà
xuất bản Y học, 1993
- Châm cứu học, PGS. TS Phan Chí Hiếu, Nhà xuất bản y học 2007
- Châm cứu chữa bệnh, GS. Nguyễn Tài Thu, Nhà xuất bản Y học, 1992
- Tân châm, GS. Nguyễn Tài Thu, Nhà xuất bản Y học, 1994
- Xoa bóp - bấm huyệt, GS. Hoàng Bảo Châu
- Giáo trình môn học Châm cứu và các phơng pháp chữa bệnh không dùng thuốc của nhà
trờng
VI. Chịu trách nhiệm giảng dạy: Bộ môn Y häc cỉ trun

20


HỌC PHẦN III

ĐÔNG DƯỢC VÀ BÀO CHẾ ĐÔNG DƯỢC
- SỐ HỌC PHẦN :
01
- SỐ ĐƠN VỊ HỌC TRÌNH :
05 ( LT4 - TH 1 )
- SỐ TIẾT :
90 ( LT 60-TH 30 )
- ĐỐI TƯỢNG :
Y SĨ CHUYÊN NGÀNH YHCT
I- Mục tiêu mơn học :
1. Trình bày được bộ phận dùng, tính vị quy kinh, cơng năng chủ trị, liều dùng cách dùng của các vị thuốc thường
dùng.
2. Nêu được những nguyên tắc cơ bản của Bào chế Đông dược.
3. Nhận biết được các vị thuốc Bắc và Nam thường dùng .

4. Thực hành được các dạng bào chế thuốc Đông dược thông thường : Thuốc phiến, thuốc thang .
II- Nội dung môn học
SỒ TIẾT

STT
TÊN BÀI

TS

LT

1

Đại cương về thuốc Đông dược

4

4

2

Các hoạt chất có trong Dược liệu

4

4

3

Thuốc giải biểu


4

4

4

Thuốc thanh nhiệt

4

4

5

Thuốc lợi thủy, trừ hành-Thuốc Bình can an thần

4

4

6

Thuốc trừ phong thấp

4

4

TH


GHI CHÚ

21


7

Thuốc chỉ khái, trừ đàm –Thuốc cố sáp

4

4

8

Thuốc tiêu thực- tả hạ- Thuốc lý khí

4

4

9

Thuốc hành huyết - Chỉ huyết

4

4


10

Thuốc bổ dưỡng

4

4

11

Thực tập nhận biết thuốc Đông dược khô

12

12

Bài thuốc cổ phương

12

8

4

13

Phương pháp làm mềm và thái phiến dược liệu

12


6

6

6

6

12

( Kỹ thuật bào chế thuốc phiến- Sắc thuốc thang )
14

Các phương pháp sao – Tẩm dược liệu
(Sao vàng- Sao đen-Tẩm rượu, Mật ong, Muối)

15

Nhận biết cây thuốc tươi tại vườn thuc nam

8

Tng cng

90

8
60

30


III. Phơng pháp dạy /học:

- Lý thuyết: áp dụng các phơng pháp dạy/ học tích cực.
- Thực hành: Tại vờn thuốc và phòng thực tập của nhà trờng, xem tranh, Video, Slide. Häc
sinh xem vµ nhËn biÕt 60 cây thuốc tơi tại vờn thuốc và 106 vị thuốc khô tại phòng thực tập.
IV. ánh giá:
- Kiểm tra thờng xuyên: 2 điểm kiểm tra hệ số 1
- Kiểm tra ®Þnh kú: 4 ®iĨm kiĨm tra hƯ sè 2 (2 bµi kiĨm tra lý thut, 2 bµi kiĨm tra thùc
hµnh)
22


- Thi kết thúc học phần: Bài thi viết, sử dụng câu hỏi thi truyền thống và câu hỏi thi trắc
nghiệm.
V.Tài liệu dùng để dạy/ học và tham khảo:

- Bộ Y tế, Y học cổ truyền, Nhà xuất bản Y học, 2007
- Bài giảng Y học cổ truyền, GS. Hoàng Bảo Châu, GS Trần Thuý, PGS Phạm Duy Nhạc - Nhà
xuất bản Y học, 1993
- Cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, GS Đỗ Tất Lợi
- Phơng pháp bào chế vµ sư dơng thc, ViƯn Y häc cỉ trun ViƯt Nam , Nhà xuất bản Y
học, 1993
- Bào chế Đông dỵc, Vơ Y häc cỉ trun - Bé Y tÕ, 2000
- Giáo trình môn học Đông dợc và bào chế đông dợc của nhà trờng

VI. Chịu trách nhiệm giảng dạy: Bé m«n Y häc cỉ trun

23



HỌC PHẦN IV

BỆNH HỌC NỘI – NHI YHCT
- SỐ HỌC PHẦN :
02
- SỐ ĐƠN VỊ HỌC TRÌNH :
05 ( LT: 3 – LS : 2 )
- SỐ TIẾT :
105 ( LT 45 -LS 60 )
- ĐỐI TƯỢNG :
Y SĨ CHUYÊN NGÀNH YHCT
I- Mục tiêu mơn học :
1. Trình bày được những triệu chứng, chẩn đoán, điều trị cụ thể một số bệnh thường gặp .
2. Vận dụng được lý thuyết va chẩn đoán, pháp điều trị một số bệnh chứng trên lâm sàng .
II- Nội dung môn học
- NỘI DUNG MÔN HỌC
STT

SỒ TIẾT
TÊN BÀI

TS

LT

1

Tim mạch : Tăng huyết áp ( Huyễn vựng )


6

6

2

Hô hấp : Viêm PQ cấp,mãn-Hen PQ-Viêm họng

6

6

6

6

8

8

GHI CHÚ

TH

( Khái thấu - đàm ẩm- Háo suyễn )
3

Tiêu hóa: Viêm gan- Viêm đại tràng
( Hoàng đản , tả tiết , táo bón )


4

Tiết niệu : Viêm cầu thận- Sỏi, viêm tiết niệu
( Phù thũng – Long bế )

5

Viêm, thoái hóa khớp,Goute ( Chứng tý )

6

6

6

Tai biến mạch não ( Trúng phong )

4

4
24


7

8

Đau thần kinh tọa ( Tọa cốt phong )

5


5

Liệt TK VII ngoại biên ( khẩu nhãn )

2

2

Đau TK vai gáy, TK liờn sn

2

2

Thc tp lõm sng :

60

Tng cng

105

60
45

60

III. Phơng pháp dạy /học:


- Lý thuyết: áp dụng các phơng pháp dạy/học tích cực.
- Thực tập lâm sàng: Tại bệnh viện, học sinh thực hiện các kỹ năng chẩn đoán và điều trÞ
bƯnh b»ng Y häc cỉ trun díi sù híng dÉn và giám sát của giáo viên lâm sàng.
IV. Đánh giá:
- Kiểm tra thờng xuyên: 2 điểm kiểm tra hệ số 1
- Kiểm tra định kỳ: 2 điểm kiểm tra hệ sè 2 (1 bµi kiĨm tra lý thut vµ 1 bài kiểm tra
thực hành)
- Thi kết thúc học phần: Bài thi viết, sử dụng câu hỏi thi truyền thống và câu hỏi thi trắc
nghiệm.
V.Tài liệu dùng để dạy/ học và tham khảo:
- Bài giảng Y học cổ tuyền, Trờng đại học Y Hà Nội
- Châm cứu học, Nhà xuất bản Y học
- Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam , GS. Đỗ Tất Lợi
- Phơng tễ học
- Bài giảng bệnh học nội khoa, Trờng đại học Y Hà Nội
- Giáo trình môn học Bệnh học y học cổ truyền cđa nhµ trêng
25


×