Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Gián án GA GDCD 6 tiet 1-8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.54 KB, 20 trang )

Ngày soạn : 22/ 8/ 2010 Tuần : 01
Ngày soạn : 24/ 8/ 2010
Tiết : 01
Bài 1: tự chăm sóc, rèn luyện thân thể
I.Mục tiêu bài học
1.Về kiến thức
- Giúp học sinh hiểu biết những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ,
rèn luyện thân thể.
- ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể.
2. Thái độ
Có ý thức thờng xuyên tự rèn luyện thân thể.
3. Kĩ năng
- Biết tự chăm sóc và tự rèn luyện thân thể.
- Biết vận động mọi ngời cùng tham gia và hởng ứng phong trào thể dục,
thể thao (TDTT).
II. Ph ơng tiện dạy học
- Thầy: Giáo án, SGK, SGV.
- Trò: SGK, Vở ghi
III. Ph ơng pháp:
Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, tổ chức trò chơi.
IV. Hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức. 6A1:
6A2:
6A3:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cơ bản
Gv: Cho học sinh đọc truyện Mùa hè kì diệu.
HS: Trả lời các câu hỏi sau:
- Điều kì diệu nào đã đến với Minh trong mùa
hè vừa qua?


- Vì sao Minh có đợc điều kì diệu ấy?
- Sức khoẻ có cần cho mỗi ngời không? Vì sao?
GV: Tổ chức cho học sinh tự liên hệ bản thân...
HS: Cá nhân tự giới thiệu hình thức tự chăm sóc,
giữ gìn sức khoẻ và rèn luyện thân thể.
* Thảo luận nhóm về ý nghĩa của việc tự chăm
sóc sức khoẻ, rèn luện thân thể.
Nhóm 1: Chủ đề sức khoẻ đối với học tập
1.Tìm hiểu bài (truyện đọc)
- Mùa hè này Minh đợc đi tập bơi
và biết bơi.
- Minh đợc thầy giáo Quân hớng
dẫn cách tập luyện TT
- Con ngời có sức khoẻ thì mới
tham gia tốt các hoạt động nh: học
tập, lao động, vui chơi, giải trí...
2.ý nghĩa của việc chăm sóc sức
khoẻ, tự rèn luyện thân thể.

a.ý nghĩa:
1
Nhóm 2: Chủ đề Sức khoẻ đối với lao động
Nhóm 3: Chủ đề Sức khoẻ với vui chơi, giải trí
HS: sau khi các nhóm thảo luận xong , cử đại diện
của nhóm mình lên trình bày, các nhóm khác bổ
sung ý kiến (nếu có)
GV chốt lại
GV: Hớng dẫn học sinh bổ sung ý kiến về hậu quả
của việc không rèn luyện tốt sức khoẻ.
* Tìm hiểu cách thức rèn luyện sức khoẻ.

Cho học sinh làm bài tập sau:
Giáo viên đa ra hệ thống câu hỏi sau. HS theo dõi
và trả lời
ăn uống điều độ đủ dinh dỡng.
ăn uống kiên khem để giảm cân.
ăn thức ăn có chứa các loại khoáng chất... thì
chiều cao phát triển.
Nên ăn cơm ít, ăn vặt nhiều.
Hằng ngày luyện tập TDTT.
Phòng bệnh hơn chữa bệnh
Vệ sinh cá nhân không liên quan đến sức khoẻ.
Hút thuốc lá có hại cho sức khoẻ.
Khi mắc bệnh tích cực chữa bệnh triệt để
GV: Sau khi học sinh làm bài tập xong, gv chốt lại
nội dung kiến thức lên bảng:
GV: Hớng dẫn học sinh làm bài tập1 và 2 trong
sách giáo khoa.
Có thể cho học sinh làm bài tập theo nhóm đã đợc
phân công.
- Sức khoẻ là vốn quý của con ng-
ời.
- sức khoẻ tốt giúp cho chúng ta
học tập tốt, lao động có hiệu quả,
năng suất cao, cuộc sống lạc
quan vui vẻ, thoải mái yêu đời.
- Nếu sức khoẻ không tốt: Học
tập uể oải, tiếp thu kiến thức
chậm, không hoàn thành công
việc, không hứng thú tham gia
các hoạt động vui chơi giải trí...

b. Rèn luyện sức khoẻ nh thế
nào:
- ăn uống điều độ đủ chất dinh d-
ỡng...(chú ý an toàn thực phẩm).
- Hằng ngày tích cực luyện tập
TDTT.
- Phòng bệnh hơn chữa bệnh.
- Khi mắc bệnh tích cực chữa
chạy triệt để.
4. Củng cố:
-Rèn luyện sức khoẻ nh thế nào?
- Tìm ca dao, tục ngữ nói về sức khoẻ của con ngời?
5. Dặn dò:
- Bài tập về nhà: b. d (sgk trang 5).
- Su tầm tục ngữ ca dao nói về sức khoẻ.
Ngày soạn : 23/ 8/ 2010 Tuần : 02
2
Ngày soạn : 31/ 8/ 2010
Tiết : 2
Bài 2 : Siêng năng, kiên trì (Siêng năng )
I.Mục tiêu bài học
1.Kiến thức
- Học sinh nắm đợc thế nào là siêng năng, kiên trì và các biểu hiện của siêng
năng, kiên trì.
- ý nghĩa của siêng năng, kiên trì.
3. Kĩ năng
- Có khả năng tự rèn luyện đức tính siêng năng.
- Phác thảo dợc kế hoạch vợt khó, kiên trì, bền bỉ trong học tập, lao động và
các hoạt động khác... để trở thành ngời tốt.
2. Thái độ

Quyết tâm rèn luyện tính siêng năng, kiên trỉtong học tập, lao động và các
hoạt động khác.
II.Ph ơng tiện dạy học :
- Thầy: Giáo án, SGK, SGV.
- Trò: SGK, Vở ghi
III. Ph ơng pháp:
Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, tổ chức trò chơi.
IV.Tiến trình bài giảng
1.ổn định tổ chức.
6A1:
6A2::
6A3::
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy kể một việc làm chứng tỏ em biết tự chăm sóc sức khoẻ bản thân?
- Hãy trình bày kế hoạch tập luyện TDTT?
3. Bài mới.

Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cơ bản
3
Tìm hiểu biểu hiện của đức tính siêng năng, kiên trì
của Bác Hồ
GV: Gọi 1 đến 2 đọc truyện Bác Hồ tự học ngoại
ngữ" cho cả lớp cùng nghe và dùng bút gạch chân
những chi tiết cần lu ý trong câu truyện (trớc khi giáo
viên đặt câu hỏi)
GV:Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi sau:
Câu 1: Bác Hồ của chúng ta biết mấy thứ tiếng?
HS: Trả lời theo phần gạch chân trong SGK.
Câu 2: Bác đã tự học nh thế nào?
GV: Nhận xét... cho điểm

Câu 3: Bác đã gặp khó khăn gì trong học tập?
HS: Bác không đợc học ở trờng lớp, Bác làm phụ bếp
trên tàu, thời gian làm việc của Bác từ 17 18 tiếng
đồng hồ, tuổi cao Bác vẫn học.
Câu 4: Cách học của Bác thể hiện đức tính gì?
HS: Cách học của Bác thể hiện đức tính siêng năng,
kiên trì.
GV: Nhận xét và cho học sinh ghi
Tìm hiểu khái niệm siêng năng, kiên trì.
GV: Em hãy kể tên những danh nhân mà em biết nhờ
có đức tính siêng năng, kiên trì đã thành công xuất sắc
trong sự nghiệp của mình.
HS: Nhà bác học Lê Quý Đôn, GS bác sĩ Tôn Thất
Tùng, nhà nông học Lơng Đình Của, nhà bác học
Niutơn...
GV: Hỏi trong lớp học sinh nào có đức tính siêng
năng, kiên trì trong học tập?
HS: Liên hệ những học sinh có kết quả học tập cao
trong lớp.
GV: Ngày nay có rất nhiều những doanh nhân, thơng
binh, thanh niên...thành công trong sự nghiệp của
mình nhờ đức tính siêng năng, kiên trì.
1. Tìm hiểu bài (truyện
đọc)
- Bác còn biết tiếng Đức, ý,
Nhật... Khi đến nớc nào Bác
cũng học tiếng nớc đó
- Bác học thêm vào 2 giờ
nghỉ (ban đêm)
Bác nhờ thuỷ thủ giảng bài,

viết 10 từ mới vào cánh tay,
vừa làm vừa học;...
- Bác không đợc học ở trờng
lớp, Bác làm phụ bếp trên
tàu, thời gian làm việc của
Bác từ 17 18 tiếng đồng
hồ, tuổi cao Bác vẫn học.
- Bác học ngoại ngữ trong
lúc Bác vừa lao động kiếm
sống vừa tìm hiểu cuộc sống
các nớc, tìm hiểu đờng lối
cách mạng...
4
HS: Làm bài tập ttrắc nghiệm sau:
Ngời siêng năng:
- Là ngời yêu lao động.
- Miệt mài trong công việc.
- Là ngời chỉ mong hoàn thành nhiệm vụ.
- làm việc thờng xuyên, đều đặn.
- Làm tốt công việc không cần khen thởng.
- Làm theo ý thích, gian khổ không làm.
- Lấy cần cù để bù cho khả năng của mình.
- Học bài quá nửa đêm.
GV: Sau khi học sinh trả lời, gv phân tích và lấy ví
dụ cho học sinh hiểu.
HS: Lắng nghe và phát biểu thế nào là siêng năng,
kiên trì.(3
/
)
GV: Nhận xét và kết luận:

- Bác Hồ của chúng ta đã
có lòng quyết tâm và sự
kiên trì.
- Đức tính siêng năng đã
giúp Bác thành công trong
sự nghiệp.

2. Nội dung bài học.
a. Thế nào là siêng năng,
kiên trì.
- Siêng năng là phẩm chất
đạo đức của con ngời. Là
sự cần cù, tự giác, miệt
mài, thờng xuyên, đều đặn.
- Kiên trì là sự quyết tâm
làm đến cùng dù có gặp
khó khăn, gian khổ
4. Cũng cố.
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại phần nội dung bài học.
Học sinh về nhà làm bài tập a, b trong sách giáo khoa.
5. Dặn dò:
- Học bài, nắm vững kiến thức thế nào là siêng năng, kiên trì ?
- Nêu những biểu hiện của siêng năng, kiên trì ?
Ngày soạn : 31/ 8/ 2010 Tuần : 03
5
Ngày giảng : 07/ 9/ 2010
Tiết : 3
Siêng năng, kiên trì ( Tiết 2)
I.Mục tiêu bài học
1.Kiến thức

- Học sinh nắm đợc thế nào là siêng năng, kiên trì và các biểu hiện của siêng
năng, kiên trì.
- ý nghĩa của siêng năng, kiên trì.
2. Kĩ năng
- Có khả năng tự rèn luyện đức tính siêng năng.
- Phác thảo dợc kế hoạch vợt khó, kiên trì, bền bỉ trong học tập, lao động và
các hoạt động khác... để trở thành ngời tốt.
3. Thái độ
Quyết tâm rèn luyện tính siêng năng, kiên trỉtong học tập, lao động và các
hoạt động khác.
II.Ph ơng tiện dạy học:
- Thầy: Giáo án, SGK, SGV.
- Trò: SGK, Vở ghi
III. Ph ơng pháp
Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, tổ chức trò chơi.
IV.Tiến trình bài giảng
1.ổn định tổ chức
6A1:
6A2::
6A3::
2. Kiểm tra bài cũ.
? Thế nào là siêng năng, kiên trì? Em sẽ làm gì để trở thành một ngời có
đức tính siêng năng, kiên trì?
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cơ bản
Tìm hiểu biểu hiện của đức tính siêng năng, kiên trì. b. Biểu hiện của siêng năng,
6
GV: chia nhóm để học sinh thảo luận theo 3 chủ đề:
Chủ đề 1: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong học
tập.

Chủ đề 2: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong lao
động.
Chủ đề 3: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong các
hoạt động xã hội khác.
HS: Thảo luận xong cử nhóm trởng ghi kết quả lên bảng.
GV: Chia bảng hoặc khổ giấy Ao thành 3 phần với 3 chủ
đề:
kiên trì.
Học tập Lao động
Hoạt động khác
- Đi học chuyên cần
- Chăm chỉ làm bài
- Có kế hoạch học tập
- Bài khó không nản chí
- tự giác học
- Không chơi la cà
- Đạt kết quả cao
- Chăm chỉ làm việc nhà
- Không bỏ dở công việc
- Không ngại khó
- Miệt mài với công việc
- Tiết kiệm
- tìm tòi, sáng tạo
- Kiên trì luyện TDTT
- Kiên trì đấu tranh phòng
chống tệ nạn xã hộ.
- Bảo vệ môi trờng.
- Đến với đồng bào vùng sâu,
vùng xa, xoá đói, giảm nghèo,
dạy chử.

GV: Có thể gợi ý thêm cho các nhóm và nhận xét (Chú ý
đánh giá thời gian và lợng kiến thức)
GV: Đặt câu hỏi tìm những câu ca dao, tục ngữ liên quan
đến đức tính siêng năng, kiên trì:
HS:- Tay làm hàm nhai
- Siêng làm thì có
- Miệng nói tay làm
- Có công mài sắt có ngày nên kim
- Kiến tha lâu cũng đầy tổ
- Cần cù bù khả năng
GV: Nhận xét và cho điểm.
Rút ra ý nghĩa:
GV nêu ví dụ về sự thành đạt nhờ đức tính siêng năng,
kiên trì:
GV: Gợi ý để học sinh nêu những biểu hiện trái với đức
tính siêng năng, kiên trì qua bài tập: Đánh dấu x vào cột
tơng ứng.
Hành vi Không Có
Biểu hiện
- Siêng năng, kiên trì trong học
tập;...
- Siêng năng, kiên trì trong lao
động;...
- Siêng năng, kiên trì trong
hoạt động xã hội khác;...
ý nghĩa
Siêng năng và kiên trì giúp cho
con ngời thành công trong mọi
lĩnh vực của cuộc sống.
c. Những biểu hiện trái với đức

tính siêng năng, kiên trì.
- Lời biếng, ỷ lại, cẩu thả, hời
hợt...
- Ngại khó, ngại khổ, dể chán
nản
7
- Cần cù chịu khó
- Lời biếng, ỷ lại
- Tự giác làm việc
- Việc hôm nay chớ để ngày
mai
- Uể oải, chểnh mảng
- Cẩu thả, hời hợt
- Đùn đẩy, trốn tránh
- Nói ít làm nhiều

x
x
x
x
x
GV:Hớng dẫn học sinh rút ra bài học và nêu phơng hớng
rèn luyện. Phê phán những biểuhiện trái với siêng năng,
kiên trì.
HS: nêu hớng giải quyết các vấn đề trên
Luyện tập khắc sâu kiến thức, hình thành thái độ và
cũng cố hành vi. GV: Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài
tập (a)
GV đa ra câu hỏi thể hiện tính siêng năng, kiên trì.
- Sáng nào Lan cũng dậy sớm quét nhà

- Hà ngày nào cũng làm thêm bài tập
- Gặp bài tập khó Bắc không làm
- Hằng nhờ bạn làm hộ trực nhật
- Hùng tự tự giác nhặt rác trong lớp
- Mai giúp mẹ nấu cơm, chăm sóc em
Bài tập c. Hãy kể lại những việc làm thể hiện tính siêng
năng, kiên trì.
3. Luyện tập.
Bài tập a,b,c
Bài tập b. Trong những câu
tục ngữ, thành ngữ sau câu nào
nói về sự siêng năng, kiên trì.
- Khen nết hay làm, ai khen
nết hay ăn
- Năng nhặt, chặt bị
- Đổ mồ hôi sôi nớc mắt
- Liệu cơm, gắp mắm
- Làm ruộng ..., nuôi tằm ăn
cơm đứng
- Siêng làm thì có, siêng học
thì hay
4. Cũng cố.
- GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại biểu hiện của tính siêng năng, kiên trì, ý nghĩa
và những biểu hiện trái với tính siêng năng, kiên trì.
- Su tầm ca dao, tục ngữ, truyện cời nói về đức tính siêng năng, kiên trì.
5. Dặn dò :
Xem trớc bài 3: Tiết kiệm.
8
+
+

+
+
+
+

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×