Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

THƯ VIỆN CÂU HỎI Bộ môn: Vật lí Lớp 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.41 KB, 70 trang )

THƯ VIỆN CÂU HỎI
Bộ mơn: Vật lí Lớp 8
Bài : Chuyển động cơ học
Phần 01: TNKQ (4 câu)
Câu 1: Biết (Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật
chuyển động so với vật mốc)
Có một ơ tơ đang chạy trên đường. Trong các câu mơ tả sau đây, câu nào
khơng đúng?
A. Ơ tơ chuyển động so với mặt đường
B. Ơ tơ đứng n so với người lái xe
C. Ơ tơ chuyển động so với người lái xe
D. Ơ tơ chuyển động so cây bên đường
Đáp án: C
Câu 2: Biết ( Khi vị trí của vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian thì
vật đứng yên so với vật mốc)
Khi nào một vật được coi là đứng yên so với vật mốc?
A. Khi vật đó khơng chuyển động
B. Khi vật đó khơng dịch chuyển theo thời gian
C. Khi vật đó khơng thay đổi vị trí theo thời gian so với vật mốc
D. Khi khoảng cách từ vật đó đến vật mốc khơng đổi
Đáp án: C
Câu 3: VDT (Hiểu được ví dụ về chuyển động cơ học)
Người lái đò đang ngồi trên chiếc thuyền thả trơi theo dịng nước. Trong các câu
mơ tả sau đây, câu nào đúng?
A. Người lái đò đứng yên so với dòng nước
B. Người lái đò chuyển động so với dòng nước
C. Người lái đò đứng yên so với bờ sơng
D. Người lái đị chuyển động so với chiếc thuyền
Đáp án: A
Câu 4: Hiểu ( Nắm được VD về chuyển động cơ học)
Quan sát cái quạt trần đang quay, Nam nhận xét như sau:


A. Cánh quạt chuyển động so với bầu quạt
B. Trần nhà chuyển động so với cánh quạt
C. Cả cánh quạt, bầu quạt và trần nhà đều chuyển động so với mặt trời
D. Cả A, B,C đều đúng.
Theo em, nhận xét nào sai?
Đáp án: A
Phần TL:
Câu 1: VDT ( Biết chọn vật làm mốc)
Khi nói trái đất quay quanh mặt trời ta đã chọn vật nào làm mốc? Khi nói mặt
trời mọc đằng đơng, lặn đằng tây, ta đã chọn vật nào làm mốc?
Đáp án: -Mặt trời, Trái đất
Câu 2: VDC ( Hiểu được dạng quỹ đạo và tên của chuyển động)
Hãy nêu dạng của quỹ đạo và tên của những chuyển động sau đây:
A. Chuyển động của vệ tinh nhân tạo của trái đất


B. Chuyển động của con thoi trong rảnh của khung cửi
C. Chuyển động của đầu kim đồng hồ
D. Chuyển động của một vật nặng được ném theo phương nằm ngang
Đáp án: A. Chuyển động tròn
B. Dao động
C. Chuyển động tròn
D. Chuyển động cong
BÀI: VẬN TỐC
Phần 01: TNKQ (4 Câu)
Câu 1: Biết ( Độ lớn của vận tốc)
Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau:
A. Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động
B. Độ lớn của vận tốc được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong
thời gian chuyển động

C. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là km/h và m/s
D. Tốc kế là dụng cụ dùng để đo vận tốc
Đáp án: B
Câu 2: Biết ( Biết được CT tính vận tốc)
Cơng thức tính vận tốc là:
A. v= s/t
B. v= s.t
C. v= t/s
D. s= v.t
Đáp án: A
Câu 3: Hiểu ( Hiểu được đơn vị của vận tốc)
Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào là đơn vị vận tốc?
A. km.h B. m.s
C.km/h
D. m/s
Đáp án: C
Câu 4: VDT ( Vận dụng được CT tính vận tốc)
Hải đi từ nhà đến trường hết 30 phút, giả sử trên suốt quãng đường Hải đi với
vận tốc không đổi bằng 15 km/h. Quãng đường từ nhà Hải đến trường là:
A. 450m
B. 750m
C. 7500m
D. 75000m
Đáp án: C
Phần 02:TL (2 Câu)
Câu 1: VDT ( Làm được bài tập theo CT tính vận tốc)
Một ơ tơ khởi hành từ HN lúc 8h, đến HP lúc 10h. Cho biết đường HN-HP dài
100km thì vận tốc của ơ tơ là bao nhiêu km/h, m/s?
Đáp án: 50km/h, 13,8 m/s
Câu 2: VDC( Vận dụng được CT tính rồi so sánh)

Hai người đạp xe. Người thú nhất đi quãng đường 300m hết 1 phút. Người thừ
hai đi quãng đường 7,5 km hết 0,5 h.
A. Người nào đi nhanh hơn
B. Nếu 2 người cùng khởi hành một lúc và đi cùng chiều thì sau 20 phút, 2
người cách nhau bao nhiêu km?
Đáp án: A. Tìm V1 =? V2 =? V1 > V2
C. 1km


Bài : CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU- CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
Phần 01: TNKQ(4 Câu)
Câu 1: Biết ( Biết được chuyển động đều, khơng đều)
Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:
A. Chuyển động đều là chuyển động mà độ lớn của ….không đổi theo thời
gian
B. Chuyển động của đầu kim đồng hồ là chuyển động….
C. Chuyển động của xe đạp khi xuống dốc là chuyển động…
D. …là chuyển động mà độ lớn vận to6c1thay đổi theo thời gian
Đ áp án: A. Vận tốc
B. Đều
C. Không đều
D. Chuyển động khơng đều
Câu 2: Biết ( Biết được CT tính vận tốc trung bình)
Một người đi được quãng đường s1, hết t1 giây, đi được quãng đường s2 ,hết t2
giây. Vận tốc trung bình của người đó trên tổng qng đường s1 và s2 là:
A. Vtb= s1/t1 +s2/t2
B. Vtb = v1 +v2 / 2
C. Vtb = s1/v1 +s2/v2
D. Vtb = s1+s2/ t1 +t2
Đáp án D

Câu 3: Hiểu được chuyển động không đều là gì?
Các chuyển động sau đây, chuyển động nào là khơng đều?
A. Chuyển động của đồn tàu bắt đầu rời ga
B. Chuyển động của đầu kim đồng hồ
C. Chuyển động của cánh quạt đang quay ổn định
D. Chuyển động tự quay của trái đất
Đáp án: A
Câu 4: VDT ( Vận dụng được CT tính vận tốc trung bình)
Một HS chạy cự li 1000m mất 4 phút 10 giây. Vận tốc trung bình của em đó là:
A. 10 km/h
B. 7,2 km/h
C. 4 m/s
D.2 km/h
Đáp án: C
Phần 02: TL (2câu)
Câu 1: VDT ( Áp dụng được CT để giải bài toán)
Một người đi bộ đều trên quãng đường đầu dài 3km với vận tốc 2m/s. Ở quãng
đường sau dài 1,95 km người đó đi hết 0,5h. Tính vận tốc trung bình của người
đó trên cả 2 quãng đường.
Đáp án: 1,5 m/s
Câu 2: VDC ( Áp dụng được CT để giải bài tốn)
Một ơ tơ chuyển động từ A đến B với vận tốc 40 km/h rồi chuyển động ngược
lại từ B về A với vận tốc 50 km/h. Tính vận tốc trung bình cả đi lẫn về của ơ tơ
đó.
Đáp án: 44,44 km/h
BÀI : BIỂU DIỄN LỰC
Phần 01: TNKQ(4 câu)


Câu 1: Biết được tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động

của vật
Chọn các cụm từ thích hợp cho dưới đâyđiền vào chỗ trống trong các câu sau
cho đúng: Quãng đường, khối lượng, biến đổi, thời gian, biến dạng, vận tốc.
Lực có thể làm thay đổi….của chuyển động hoặc làm…..
Đáp án: Vận tốc-biến dạng
Câu 2: Biết được tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động
của vật
Chỉ ra kết luận đúng trong các kết luận sau:
A. Lực là nguyên nhân làm tăng vận tốc của vật
B. Lực là nguyên nhân làm giảm vận tốc của vật
C. Lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của vật
D. Lực là nguyên nhân làm vật chuyển động
Đáp án: C
Câu 3: Hiểu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng
chuyển động của vật
Tại sao người có thể đi được trên mặt đất?
A. Do chân tác dụng vào cơ thể người làm người dịch chuyển
B. Do lực tác dụng ngược lại từ mặt đất lên chân người
C. Do chân khơng có lực cản tác dụng lên chân người
D. Do cả 3 nguyên nhân trên
Đáp án: B
Câu 4: VDT ( Biết được điểm đặt của lực)
Qủa bóngđang nằm trên sân, Nam đá vào quả bóng làm quả bóng lă đi. Ta nói
Nam đã tác dụng vào quả bóng một lực, hãy chỉ ra điểm đặt của lực này:
A. Điểm đặt của lực ở chân người
B. Điểm đặt của lực ở quả bóng
C. Điểm đặt của lực ở mặt đất
D. Điểm đặt của lực ở chân người và mặt đất.
Đáp án: B
Phần 02: TL (2câu)

Câu 1: VDT ( Biểu diễn được lực bằng vec tơ)
Trọng lực của một vật là 1500 N( tỉ xích tùy chọn). Phương thẳng đứng, chiều từ
trên xuống.
Đáp án: Biểu diễn vec tơ P theo tỉ xích tùy chọn
Câu 2: VDC (Biểu diễn được lực bằng vec tơ)
Lực kéo một sà lan là 2000N theo phương ngang, chiều từ trái sang phải, tỉ xích
1cm ứng với 500N.
Đáp án: Biểu diễn vec tơ F theo tỉ xích đã cho.
BÀI: SỰ CÂN BẰNG LỰC –QUÁN TÍNH
Phấn 01: TNKQ (4câu)
Câu 1: Biết ( Biết được hai lực cân bằng là gì)
Đặc điểm nào sau đây khơng đúng vời hai lực cân bằng?
A. Cùng phương
B. Cùng cường độ


C. Ngược chiều
D. Đặt vào hai vật
Đáp án: D
Câu 2: Biết ( Nêu được quán tính của một vật là gì?)
Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào vận tốc của vật thay đổi? Hãy
chọn câu trả lời đúng.
A. Vật chịu tác dụng của các lực cân bằng
B. Vật không chịu tác dụng của lực nào
C. Vật chịu tác dụng của một lực
D. Các câu trên đều sai
Đáp án: C
Câu 3: Hiểu ( Tác dụng của hai lực cân bằng)
Vật ở trạng thái nào chịu tác dụng của hai lực cân bằng?
A. Đứng yên

B. Chuyển động thẳng đều
C. Cả A, B đều đúng D. Cả A, B đều chưa đúng
Đáp án: C
Câu 4: VDT ( Biết được các hiện tượng liên quan đến quán tính)
Chọn câu trả lời sai cho câu hỏi sau?
Hiện tượng nào sau đây có được do quán tính?
A. Vẩy mực ra khỏi bút
B. Giu quần áo cho sạch bụi
C. Gõ cán búa xuống nền để tra búa vào cán
D. Chỉ có hai hiện tượng A, C
Đáp án: D
Phần 02: TL ( 2 câu)
Câu 1: VDC ( Giải thích được hiện tượng liên quan đến quán tính)
Tồn đang chạy nhanh thì gặp một cái cây ở bên đường, Tồn lấy một tay bám
vào cây, Tồn có dừng lại được hay khơng, tại sao?
Đáp án: Tồn khơng dừng được vì có qn tính….
Câu 2: VDT (Giải thích được hiện tượng liên quan đến quán tính)
Ta biết rằng, lực tác dụng lên vật làm thay đổi vận tốc của vật. Khi tàu khởi
hành, lực kéo đầu máy làm tàu tăng dần vận tốc. Nhưng có những đoạn đường,
mặc dù đầu máy vẫn chạy để kéo tàu nhưng tàu khơng thay đổi vận tốc. Điều có
mâu thuẫn với nhận định trên không? Tại sao?
Đáp án: điều này không mâu thuẫn với nhận định ‘ lực tác dụng làm thay đổi
vận tốc của vật” vì khi lực kéo của đầu máy cân bằng với lực cản tác dụng lên
đoàn tàu sẽ không thay đổi vận tốc.
BÀI: LỰC MA SÁT
Phần 01: TNKQ ( 4 Câu)
Câu 1: Biết ( Cách làm giảm lực ma sát)
Trong các cách làm sau đây, cách nào giảm được lực ma sát?
A. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc
B. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc

C. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc
D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc
Đáp án: C


Câu 2: Biết ( Biết được lực ma sát)
Trong các câu nói về lực ma sát sau đây, câu nào đúng?
A. Lực ma sát cùng hướng với hướng chuyển động của vật
B. Khi vật chuyển động nhanh dần lên, lực ma sát lớn hơn lực đẩy
C. Khi một vật chuyển động chậm dần, lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy
D. Lực ma sát trượt cản trở chuyển động trượt của vật này trên mặt vật kia
Đáp án: D
Câu 3: Hiểu ( nắm được các trường hợp không phải là lực ma sát)
Trong các trường hợp lực xuất hiện sau đây, trường hợp nào không phải là lực
ma sát?
A. Lực xuất hiện khi lốp xe trượt trên mặt đường
B. Lực xuất hiện làm mòn đế giày
C. Lực xuất hiện khi lò xo bị nén hay bị dãn
D. Lực xuất hiện giữa dây cua roa với bánh xe truyền chuyển động
Đáp án: C
Câu 4: VDT ( đề ra được cách làm giảm lực ma sát)
Trong các cách làm sau đây, cách nào làm giảm lực ma sát?
A. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc
B. Tăng tốc độ dịch chuyển vật
C. Giam bớt độ sần sùi giữa các mặt tiếp xúc
D. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc
Đáp án: C
Phần 02: TL ( 2 câu )
Câu 1: VDT ( Biết được lực ma sát có ích và có hại)
Nêu VD trong đời sống chứng tỏ lực ma sát có ích và lực ma sát có hại

Đáp án: Lực ma sát giúp đinh ở yên trên trường, lực ma sát làm giảm chuyển
động.
Câu 2: VDC ( Hiểu được lực ma sát xuất hiện khi nào)
Một học sinh đạp xe đến trường, lực ma sát xuất hiện ở đâu?
Đáp án: Ở bánh xe, tay lái, ổ trục và yên xe…
BÀI :
ÁP SUẤT
Phần 01: TNKQ (4 câu)
Câu 1: Biết( áp lực là gì)
Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau:
A.
Áp lực là lực ép có phương vng góc với mặt bị ép
B.
Áp suất là độ lớn của áp lực trên một diện tích bị ép
C.
Đơn vị của áp suất là N/m2
D.
Đơn vị của áp lực là đơn vị của áp lực
Đáp án: B
Câu 2: Biết ( áp suất phụ thuộc vào F, S)
Trong các cách làm tăng hoặc giảm áp suất sau đây, cách nào là khơng đúng?
A. Muốn tăng áp suất thì tăng áp lực, giảm diện tích bị ép
B. Muốn tăng áp suất thì giảm áp lực, tăng diện tích bị ép
C. Muốn giảm áp suất thì tăng áp lực giữ nguyên diện tích bị ép


D. Muốn giảm áp suất thì tăng diện tích bị ép, giữ nguyên áp lực
Đáp án: D
Câu 3: Hiểu ( khi nào có áp lực)
Trong các lực sau đây thì lực nào là áp lực?

A. Trọng lượng của người ngồi trên ghế
B. Trọng lượng của quả cầu treo trên sợi dây
C. Lực kéo của đầu tàu
D. Lực ma sát của mặt đường
Đáp án: A
Câu 4: VDT ( Hiểu được độ lớn của áp lực)
Khi đoàn tàu đang chuyển động trên đường nằm ngang thì áp lực có độ lớn bằng
lực nào?
A. Lực kéo do đầu tàu tác dụng lên toa tàu
B. Trọng lượng của đoàn tàu
C. Lực ma sát giữa tàu và đường ray
D. Cả 3 lực trên
Đáp án: B
Phần 02: TL (2 câu)
Câu 1: VDT (Giai thích được các trường hợp làm giảm áp suất)
Khi qua chỗ bùn lầy, người ta thường dùng một tấm ván đặt lên trên để đi. Hãy
giải thích vì sao?
Đáp án: Vì diện tích TX giữa tấm ván và mặt bùn lớn giữa bàn chân và mặt bùn
nên khi đi trên đó thì áp suất gây ra trên mặt bùn được giảm đi.
Câu 2: VDC ( Hãy giải thích vì sao người ta làm mũi kim, mũi đột nhọn, cịn
chân bàn ghế thì khơng?
Đáp án: Diện tích tiếp xúc giảm, P tăng. Cịn bàn chân, ghế thì khơng được làm
nhọn để tránh hiện tượng bị lún.
BÀI: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG- BÌNH THƠNG NHAU
Phần 01: TNKQ ( 4 câu)
Câu 1: Biết ( Biết được chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương)
Câu nào sau đây nói về áp suất của chất lỏng là khơng đúng?
A. Chất lỏng gây ra áp suất theo hướng từ trên xuống
B. CT tính áp suất chất lỏng là p= F/S
C. Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các

vật ở trong lịng nó
D. Áp suất của chất lỏng phụ thuộc vào chiều cao của cột chất lỏng mà
không phụ thuộc vào loại chất lỏng
Đáp án: A
Câu 2: Biết(Biết được chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương)
Tìm từ, cụm từ thích điền vào chỗ chấm:
Chất lỏng gây ra áp suất theo….lên đáy bình, thành bình và …..
Đáp án: mọi phương, cả trong lịng của nó.
Câu 3: Hiểu ( Hiểu được áp suất của chất lỏng phụ thuộc vào d,h)
Áp suất của chất lỏng lên đáy bình phụ thuộc vào:


A. Khối lượng riêng của chất lỏng
B. Diện tích của đáy bình
C. Chiều cao của chất lỏng và diện tích của đáy bình
D. Trọng lượng riêng của chất lỏng và chiều cao của cột chất lỏng
Đáp án: D
Câu 4: VDT ( Biết vận dụng cơng thức tính áp suất)
Một thùng cao 2m đựng đầy nước. Áp suất của nước lên đáy thùng là:
A.
20000N/m2
B.
10000 N/m2
C.
5000 N/m2
D.
15000 N/m2
Đáp án: A
Phần 02: TL (2 câu)
Câu 1: VDT ( Biết vận dụng công thức P để giải thích một số hiện tượng liên

quan đến áp suất)
Tại sao khi lặn xuống nước ta lại có cảm giác tức ngực.? Người thợ lặn chuyên
nghiệp phải khắc phục bằng cách nào?
Đáp án: Khi lặn xuống nước, phổi người chịu tác dụng áp lực gây ra bởi áp suất
của nước. Áp lực này lớn hơn ngồi khơng khí nên ta cảm thấy tức ngực. Mặc
bộ quần áo bảo vệ…có tác dụng giữ cho áp suất khơng khí bằng áp suất khí
quyển trên mặt đất.
Câu 2: VDC ( Vận dụng được cơng thức tính áp suất để giải bài toán)
Một người thợ lặn mặc đồ lặn chịu được áp suất tối đa 82400N/m2 . Hỏi người
thợ lặn đó có thể lặn xuống biển với độ sâu nhất là bao nhiêu mét. Cho biết TLR
của nước biển là 10300N/m3.
Đáp án: 8m
BÀI : ÁP SUẤT CHẤT LỎNG- BÌNH THƠNG NHAU (TT)
Phần 01: TNKQ ( 4 câu)
Câu 1: Biết( nêu được mặt thống trong bình thơng nhau)
Tìm từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ chấm trong câu sau:
Trong bình thơng nhau chứa….chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chất lỏng
ở các nhánh khác nhau đều ở cùng ….
Đáp án: cùng một, một độ cao.
Câu 2: Biết (biết được mặt thoáng trong bình thơng nhau)
Câu nào sau đây nói về bình thơng nhau là khơng đúng?
A. Bình thơng nhau là bình cóa hai hoặc nhiều nhánh thơng nhau
B. Trong bình thơng nhau có thể chứa một hoặc nhiều chất lỏng khác nhau
C. Nếu bình thơng nhau chứa một loại chất lỏng thì chất lỏng đó ln ln
chuyển động qua lại giữa các nhánh.
D. Trong bình chứa cùng một loại chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở
các nhánh luôn luôn ở cùng một độ cao.
Đáp án: C
Câu 3: Hiểu ( Hiểu được mặt thống trong bình thơng nhau)



Hai bình A và B thơng nhau. Bình A đựng dầu, Bình B đựng nước ở cùng một
độ cao. Hỏi sau khi mở khóa K, nước và dầu có chảy từ bình nọ sang bình kia
khơng?
A. Khơng, vì độ cao của cột chất lỏng ở hai bình bằng nhau
B. Dầu chảy sang nước vì dầu nhiều hơn
C. Dầu chảy sang nước vì dầu nhẹ hơn
D. Nước chảy sang dầu vì áp suất của cột nước lớn hơn áp suất của cột dầu
Đáp án: D
Câu 4: VDT ( Vận dụng được nguyên tắc hoạt động của máy nén thủy lực tính
được lực tác dụng)
Một người muốn bơm ruột xe đạp để có áp suất 2,5. 105 Pa trên áp suất khí
quyển. Nếu người đó dùng bơm với pit tơng có đường kính 0,04 m thì phải tác
dụng một lực bằng:
A. 628N
B. 314N
C. 440N D. 1256N
Đáp án: B
Phần 02: TL (2 câu)
Câu 1: VDT ( Biết sử dụng nguyên tắc về bình thông nhau)
Một tàu ngầm đang di chuyển ở dưới biển. Áp kế đặt ngoài vỏ tàu chỉ áp suất
2020000N/m2. Một lúc sau áp kế chỉ 860000 N/m2.
Tàu đã nổi lên hay đã lân xuống? Vì sao khẳng định được như vậy?
Đáp án: Áp suất tác dụng lên vỏ tàu giảm, tức là cột nước ở phía trên tàu giảm.
Vậy tàu đã nổi lên
Câu 2: VDC (Vận dụng được nguyên tắc về bình thơng nhau trong thực tế)
Trong hai cái ấm, một ấm có vịi ấm dài cao hơn miệng ấm, ấm cịn lại có vịi
thấp hơn miệng ấm, ấm nào đựng được nước nhiều hơn?
Đáp án: Ấm có vịi cao hơn thì đựng nước nhiều hơn vì ấm và vịi ấm là bình
thơng nhau

Trường THCS Cẩm Sơn THƯ VIỆN CÂU HỎI
Bộ mơn: Vật lí Lớp 7
BÀI: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG- NGUỒN SÁNG VẬT SÁNG
Câu 1: Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi:
A. xung quanh ta có ánh sáng
B. ta mở mắt
C. có ánh sáng truyền vào mắt ta
D. khơng có vật chắn sáng
Đáp án: C
Câu 2: Nguồn sáng là gì?
A. Là những vật tự phát ra ánh sáng
B. Là những vật sáng
C. Là những vật được chiếu sáng
D. Là những vật được nung nóng
Đáp án: A
Câu 3: Một vật như thế nào thì mắt ta mới có thể nhìn thấy nó ?
A. Vật phát ra ánh sáng


B. Vật phải được chiếu sáng
C. Vật không phát sáng mà cũng không được chiếu sáng
D. Vật phải đủ lớn và cách mắt không quá xa
Đáp án: C
BÀI: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
Câu 1: Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau:
Trong một môi trường trong suốt và ….ánh sáng truyền đi theo đường ….
Đáp án: đồng tính- thẳng
Câu 2: Quan sát ánh sáng phát ra từ bóng đèn điện. Có 4 ý kiến sau:
A. Đèn phát ra các chùm sáng phân kì
B. Đèn phát ra các chùm sáng phân hội tụ

C. Đèn phát ra các chùm sáng song song
D. Đèn phát ra một tia sáng chiếu tới mắt người quan sát
Đáp án: A
Câu 3: Chỉ ra kết luận sai:
A. Ánh sáng phát ra dưới dạng các chùm sáng
B. Chùm sáng bao gồm các tia sáng riêng lẻ
C. Chùm sáng bao gồm vô số các tia sáng
D. Trong thực tế khơng bao giờ nhìn thấy một tia sáng riêng lẻ.
Đáp án: B
BÀI: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TT CỦA ÁNH SÁNG
Câu 1: Thế nào là vùng bóng tối?
A. Là vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn truyền tới
B. Là vùng chỉ nhận được một phần ánh sáng từ nguồn truyền tới
C. Cả A, B đều đúng
D. Cả A, B đều sai
Đáp án: A
Câu 2: Hiện tượng nguyệt thực thường xảy ra vào những ngày nào trong tháng?
A. Những ngày đầu tháng âm lịch
B. Những ngày cuối tháng âm lịch
C. Ngày trăng trịn
D. Bất kì ngày nào trong tháng
Đáp án: C
Câu 3: Vì sao nguyệt thực thường xảy ra vào ngày rằm và thời gian xảy ra
nguyệt thực thường dài hơn nhật thực?
Đáp án: Nguyệt thực thường xảy ra khi mặt trời , trái đất , mặt trăng gần như
thẳng hàng và trái đất nằm ở giữa . Khi đó, phía được chiếu sáng của mặt trăng
quay hồn toàn về trái đất nên ở trái đất thấy trăng trịn đó là những ngày rằm.
Kích thước trái đất lớn hơn mặt trăng rất nhiều nên vùng bóng tối do trái đất tạo
ra khi có nguyệt thực rộng hơn. Do đó hiện tượng nguyệt thực kéo dài hơn.
BÀI: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG

Câu 1: Trường hợp nào dưới đây có thể coi là gương phẳng ?


A. Tờ giấy trắng và phẳng
B. Mặt bàn gỗ
C. Miếng đồng phẳng được đánh bóng
D. Câu A, B, C đều đúng
Đáp án: C
Câu 2: Xác định vị trí của pháp tuyến tại điểm tới đối với gương phẳng?
A. Vng góc với mặt phẳng gương
B. Trùng với mặt phẳng gương tại điểm tới
C. Ở phía bên phải so với tia tới
D. Ở phía bên trái so với tia tới
Đáp án: A
Câu 3: Tại sao sự tán xạ chỉ xảy ra trên mặt tờ giấy trắng , mặt tường mà
không xảy ra trên mặt gương phẳng?
Đáp án: Vì mặt tờ giấy , mặt tường là các mặt không nhẵn . Khi ánh sáng gặp
các mặt này sẽ bị hắt trở lại theo đủ mọi phương khác nhau gây nên sự tán
xạ. Mặt gương rất nhẵn, ánh sáng chiếu tới mặt gương phản xạ theo một
hướng nên khơng có hiện tượng tán xạ.
BÀI: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
Câu 1: Đặt một vật trước gương phẳng rồi quan sát ảnh của vật đó. Có các
nhận định sau:
A. Vật đó cho ảnh hứng được trên màn
B. Vật đó cho ảnh nhỏ hơn vật , khơng hứng được trên màn
C. Vật đó cho ảnh ảo lớn bằng vật
D. Cả 3 nhận xét trên đều đúng
Đáp án: C
Câu 2: Đ ặt một vật sáng có dạng một đoạn thẳng ảnh của vật sáng đó qua
gương phẳng ở vị trí như thế nào so với vật?

A. Ln song song với vật
B. Ln vng góc với vật
C. Luôn cùng phương , ngược chiều với vật
D. Tùy vị trí của gương so với vật
Đáp án: D
Câu 3: Hai tấm gương phẳng giống hết nhau được đặt vuông góc với nhau và
vng góc với mặt sàn, mặt phản xạ quay vào nhau. Một người đứng giữa hai
gương lần lượt nhìn ảnh của mình trong hai gương. Đặc điểm của hai ảnh đó
như thế nào?
A. Hai ảnh có chiều cao như nhau
B. Hai ảnh giống hệt nhau
C. Hai ảnh có chiều cao khác nhau
D. Cả A, B đều đúng
Đáp án: A
Bài : GƯƠNG CẦU LỒI
Phần 01: TNKQ (4 câu)
Câu 1: Biết ( Đặc điểm của gương cầu lồi)
Tìm cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống


Gương cầu lồi có mặt phản xạ là mặt…..
A. ngồi của một phần mặt cầu
B. trong của một phần mặt cầu
C. cong
D. lồi
Đáp án: A
Câu 2: Biết ( Nắm được tính chất của gương cầu lồi)
Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là:
A. Ảnh ảo, hứng được trên màn chắn
B. Ảnh ảo mắt không thấy được

C. Ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn
D. Một vật sáng
Đáp án: C
Câu 3: Hiểu ( Biết dùng gương cầu lồi để quan sát ảnh)
Để quan sát ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi thì mắt ta phải:
A. Nhìn vào gương
B. Nhìn thẳng vào vật
C. Ở phía trước gương
D. Nhìn vào gương sao cho chùm tia phản xạ chiếu vào mắt.
Đáp án: D
Câu 4: VDT ( Quan sát được ảnh qua gương cầu lồi)
Đặt một viên phấn trước một gương cầu lồi. Quan sát ảnh của nó trong gương,
bốn học sinh có nhận xét như sau, hỏi nhận xét nào đúng?
A. Ảnh lớn hơn vật
B. Kích thước ảnh khác kích thước vật
C. Viên phấn lớn hơn ảnh của nó
D. Ảnh viên phấn đúng bằng viên phấn
Đáp án: C
Phần 01: TL ( 2 câu)
Câu 1: VDT( Hiểu được các yếu tố của gương cầu lồi)
Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi phụ thuộc vào các yếu tố nào?
Đáp án: Vị trí đặt mắt, bán kính và kích thước của gương
Câu 2: VDC ( Biết được ứng dụng của gương cầu lồi trong cuộc sống)
Nêu một vài ứng dụng trong cuộc sống.
Đáp án: Dùng làm gương phản chiếu gắn ở ô tô, xe máy, ở những đoạn đường
gấp khúc.
BÀI : GƯƠNG CẦU LÕM
Phần 01: TNKQ ( 4 câu )
Câu 1: Biết ( Biết được đặc điểm của gương cầu lõm)
Vật như thế nào được coi là gương cầu lõm?

A. Vật có dạng hình cầu, phản xạ tốt ánh sáng, mặt phản xạ là mặt lõm
B. Vật có dạng mặt cầu, phản xạ tốt ánh sáng
C. Vật có dạng mặt cầu, phản xạ tốt ánh sáng, mặt phản xạ là mặt lõm
D. Cả A, B, C đều đúng.


Đáp án: C
Câu 2: Biết ( Nhận biết được gương cầu lõm)
Trong các vật sau, vật nào có thể coi là gương cầu lõm?
A. Pha đèn pin
B. Mặt trước của cái thìa inoc
C. Mặt trên của cái chảo đánh bóng
D. Cả ba vật đều được
Đáp án: D
Câu 3: Hiểu ( So sánh được khoảng cách của vật và gương)
Đặt vật sáng AB ở phía trước, gần sát với gương cầu lõm, cho ảnh A’B’. So sánh
kích thước của AB với A’B’:
A. AB > A’B’
B. AB < A’B’
C. AB = A’B’
D. Có thể A, hoặc B, hoặc C
Đáp án: B
Câu 4: VDT ( Biết được tác dụng của gương cầu lõm)
Chiếu một chùm tia tới song song vào một gương cầu lõm, chùm tia phản xạ là
chùm gì?
A. Hội tụ tại một điểm
B. Song song
C. Phân kì
D. Có thể A, hoặc B, hoặc C
Đáp án: A

Phần 02: TL ( 2câu)
Câu 1: VDT ( Nêu được ứng dụng của gương cầu lõm trong thực tế)
Nêu một vài ứng dụng của gương cầu lõm trong thực tế mà em biết?
Đáp án: Pha đèn pin, đèn ô tô, xe máy.
Câu 2: VDC ( giải thích được ứng dụng của gương cầu lõm)
Hãy giải thích tại sao trong pha đèn pin, người ta lại dùng gương cầu lõm mà
không dùng gương phẳng hoặc gương cầu lồi?
Đáp án: Pha đèn pin dùng để phản xạ ánh sáng chiếu đến từ dây tóc bóng đèn,
chùm tia sáng tới là chùm phân kì. Trong ba gương chỉ có gương cầu lõm mới
có khả năng biến đổi ……chiếu ánh sáng đi xa mà vẫn sáng rõ.
BÀI 9: TỔNG KẾT CHƯƠNG 1
Phần 01: TNKQ ( 4 câu )
Câu 1: Biết ( Biết được nguồn sáng)
Vật nào sau đây được coi là nguồn sáng?
A. Mặt trời
B. Mặt trăng
C. Cả A, B đều đúng
D. Cả A, B đều sai
Đáp án: A
Câu 2: Biết ( Vật sáng là gì)


Vật nào sau đây được coi là vật sáng?
A. Bóng đèn đang thắp sáng
B. Mắt mèo lúc trời tối
C. Quyển vở để trên bàn vào ban ngày
D. Cả 3 vật trên đều là vật sáng
Đáp án: D
Câu 3: Hiểu ( Xác định được gương phẳng)
Trong các vật sau, vật nào có thể được coi là một gương phẳng?

A. Cánh cửa tủ gỗ lim
B. Mặt trong của chiếc thìa inoc nhẵn, bóng
C. Mặt nước trong ,phẳng lặng
D. Bìa quyển sách
Đáp án: C
Câu 4: VDT ( Hiểu được định luật phản xạ ánh sáng)
Định luật phản xạ ánh sáng mâu thuẫn với tính chất của gương nào trong ba
gương sau?
A. Gương phẳng
B. Gương cầu lõm
C. Gương cầu lồi
D. Không gương nào
Đáp án: D
Phần 02: TL (2 câu )
Câu 1: VDT( Biết ứng dụng của gương cầu lõm trong cuộc sống)
Bác sĩ nha khoa có một dụng cụ để quan sát phần bị che khuất của răng. Theo
em dụng cụ đó có cấu tạo chính là gì? Vì sao người ta dùng vật đó?
Đáp án: Cấu tạo chính là gương cầu lõm vì dùng gương cầu lõm cho ảnh ảo lớn
hơn vật, do đó ảnh của răng sẽ lớn hơn răng, giúp cho việc quan sát răng dễ
dàng hơn.
Câu 2: VDC( Hiểu được ứng dụng của gương phẳng trong thực tế)
Ở những nhà chật chội người ta thường làm cách nào để nhà trơng có vẻ rộng
hơn? Vì sao người ta lại làm như vậy?
Đáp án: Người ta thường gắn vào hai bên tường những chiếc gương phẳng,
rộng. Như vậy ảnh của phía tường đối diện lùi sâu vào phía sau gương nên ta có
cảm giác nhà rộng hơn.
BÀI : NGUỒN ÂM
Phần 01: TNKQ ( 4câu )
Câu 1: Biết ( Nhận biết được nguồn âm)
Chọn câu đúng

A. Những vật phát ra âm gọi là nguồn âm
B. Những vật thu nhận âm gọi là nguồn âm
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Đáp án: A
Câu 2: Biết ( Nhận biết được vật phát ra âm)


Khi luồng gió thổi qua rừng cây, ta nghe âm thanh phát ra. Vật phát ra âm thanh
là:
A. Luồng gió
B. Lá cây
C. Luồng gió và là cây đều dao động
D. Thân cây
Đáp án: C
Câu 3: Hiểu ( Chỉ ra được vật dao trong một số nguồn âm)
Các dàn loa thường có các loa thùng và ta thường nghe thấy âm thanh phát ra từ
cái loa đó. Bộ phận nào của loa phát ra âm thanh?
A. Màng loa
B. Thùng loa
C. Dây loa
D. Cả ba bộ phận trên
Đáp án: A
Câu 4: VDT ( Xác định được nguồn âm trong thực tế)
Trường hợp nào sau đây gọi là nguồn âm?
A. Nước suối chảy
B. Mặt trống khi được gõ
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Đáp án: C

Phần 02: TL ( 2câu )
Câu 1: VDT ( Nêu được ví dụ về vật phát ra âm do dao động)
Hãy kể một vài trường hợp vật phát ra âm do dao động.
Đáp án: Dây đàn dao động và phát ra âm là tiếng đàn, khơng khí bên trong ống
sáo dao động va phát ra âm là tiếng sáo….
Câu 2: VDC ( Giai thích được nguồn âm trong thực tế)
Gõ tay vào bàn, nghe được âm thanh phát ra, hãy giải thích tại sao?
Đáp án: Khi gõ tay vào bàn, mặt bàn dưới tác dụng của tay bị dao động, chính
dao động của mặt bàn đã tạo ra âm thanh mà ta đã nghe.
BÀI: ĐỘ CAO CỦA ÂM
Phần 01: TNKQ ( 4 câu )
Câu 1: Biết ( Nhận biết được tần số)
Tần số là gì?
A. Tần số là số dao động trong một giờ
B. Tần số là số dao động trong một phút
C. Tần số là số dao động trong một giây
D. Tần số là số dao động trong một thời gian nhất định
Đáp án: C
Câu 2: Biết ( Nhận biết được âm cao, âm bổng)
Chỉ ra kết luận đúng trong các kết luận sau:
A. Âm phát ra càng bổng khi tần số dao động càng chậm
B. Âm phát ra càng cao khi tần số dao động càng lớn


C. Âm phát ra càng trầm khi tần số dao động càng cao
D. Âm phát ra càng thấp khi tần số dao động càng nhanh
Đáp án: B
Câu 3: Hiểu ( Hiểu được tần số dao động lớn âm phát ra cao)
Hãy xác định dao động nào có tần số lớn nhất?
Người ta đo được tần số dao động của một số vật dao động như sau:

A. Vật dao động phát ra âm thanh có tần số 100Hz
B. Vật dao động phát ra âm thanh có tần số 200Hz
C. Trong một giây vật dao động được 70 dao động
D. Trong một phút vật dao động được 1000 dao động
Đáp án: B
Câu 4: VDT ( Nêu được ví dụ về âm trầm, âm bổng)
Dùng tay gảy đàn, ta nghe được âm thanh phát ra, độ cao, thấp của âm phụ thuộc
vào yếu tố nào?
A. Độ căng của dây
B. Độ to, nhỏ của dây
C. Độ nặng , nhẹ của tay gảy
D. Chỉ phụ thuộc vào hai yếu tố A, B
Đáp án: D
Phần 02: TL( 2 câu)
Câu 1: VDT ( Giai được vật dao động đều phát ra âm)
“Sáo trúc” có cấu tạo là một ống trúc , trên đó có khoét các lỗ trịn nhỏ, thổi vào
một lỗ trên sáo, để khơng khí đi ra ở một lỗ khác nhau thì cho âm thanh khác
nhau, hãy giải thích hiện tượng trên?
Đáp án: Khi thổi sáo ta đã tạo ra một cột khơng khí dao động giữa hai lỗ của sáo
các lỗ có vị trí khác nhau tức là khoảng cách từ lỗ thổi đến các lỗ khác nhau , do
đó cột khơng khí trong ống sáo cũng dao động khác nhau và tạo ra các âm thanh
khác nhau.
Câu 2: VDC ( Giai thích được ví dụ về âm trầm, bổng)
Đàn bầu hay cịn gọi là đàn độc huyền chỉ có mộ dây. Làm thế nào mà người
nghệ sĩ khi đánh vẫn tạo ra các âm thanh trầm, bổng khác nhau?
Đáp án: Trong cấu tạo của đàn bầu cịn có một bộ phận gọi là cần đàn người
nghệ sĩ khi gảy đàn, muốn tạo ra các âm thanh trầm, bổng khác nhau thì vừa gảy
vừa phải điều chỉnh độ dài và độ căng của dây đàn bằng chính cần đàn đó, như
vậy, ở mỗi vị trí khác nhau của cần đàn, dây đàn lại dao động khác nhau và phát
ra âm thanh khác nhau.

BÀI : ĐỘ TO CỦA ÂM
Phần 01: TNKQ (4 câu )
Câu 1: Biết ( Nhận biết biên độ dao động là độ lệch lớn nhất của vật dao động so
với vị trí cân bằng của nó)
Chọn câu đúng:
A. Biên độ dao đông là độ lệch nhỏ nhất của vật khi dao động
B. Âm thanh phát ra cao làm cho biên độ dao động lớn
C. Biên độ dao động càng lớn, âm phát ra càng to


D. Cả A và C
Đáp án: C
Câu 2: Biết (Nhận biết được độ to của một số âm)
Với âm thanh nào trong các âm thanh dưới đây có thể làm đau tai?
A. 150dB
B. 160dB
C. Cả 2 âm thanh đều làm đau tai
D. Cả 2 âm thanh đều không làm đau tai.
Đáp án: C
Câu 3: Hiểu ( Hiểu được biên độ dao động của nguồn âm càng lớn thì âm phát ra
càng to)
Quan sát độ rung của chiếc loa thùng, có các ý kiến như sau:
A. Âm càng cao thì màng loa rung càng mạnh
B. Âm càng to thì màng loa rung càng mạnh
C. Âm càng trầm thì màng loa rung càng mạnh
D. Cả 3 ý kiến trên đều đúng
Theo em, ý kiến nào đúng?
Đáp án: B
Câu 4: VDT ( Nêu được ví dụ về độ to của âm )
Làm cách nào để có tiếng trống vừa cao vừa to?

A. Gõ mạnh vào mặt trống
B. Kéo căng mặt trống
C. Làm một chiếc trống có tang trống to, cao
D. Làm đồng thời cả 3 cách trên
Đáp án: D
Phần 02: TL (2 câu )
Câu 1: VDT ( Giải thích được ví dụ về độ to của âm)
Khi gảy đàn ta nghe âm thanh phát ra, nếu ngay lúc đó ta chạm tay vào dây đàn
thì âm bị tắt ngay. Hãy giải thích tại sao?
Đáp án: Khi ta gảy đàn là đã tác dụng một lực lên dây đàn làm dây dao động và
phát ra âm thanh. Nếu ta chạm tay vào dây ngay lúc đó thì dây sẽ thơi dao động
và âm thanh sẽ tắt ngay.
Câu 2: VDC (Giải thích được ví dụ về độ to của âm)
Hãy tìm hiểu xem người ta đã làm thế nào để âm phát ra to khi thổi sáo?
Đáp án: Khi thổi sáo, nếu thổi càng mạnh thì âm phát ra càng to.
BÀI: MƠI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
Phần 01: TNKQ (4 câu )
Câu 1: Biết ( Nhận biết được chân không không thể truyền được âm)
Âm không thể truyền trong môi trường nào dưới đây?
A. Khoảng chân không
B. Tường bê tơng
C. Nước biển
D. Tầng khí quyển bao quanh trái đất
Đáp án: A


Câu 2: Biết( Biết được âm có thể truyền qua các mơi trường rắn, lỏng, khí và
khơng truyền được trong chân khơng)
Âm thanh có thể truyền trong những mơi trường nào?
A. Chỉ truyền trong môi trường chất rắn, chân không và chất lỏng

B. Chỉ truyền trong môi trường chất lỏng và chất khí
C. Chỉ truyền trong mơi trường chất rắn và chân không
D. Cả 3 câu A, B, C đều sai
Đáp án: D
Câu 3: Hiểu ( Hiểu được vận tốc truyền âm qua các môi trường)
Trong ba loại đất sau, đất nào truyền âm kém nhất?
A. Đất sét B. Đất cát
C. Đất bùn D. Cả 3 đất đều có khả năng truyền âm
như nhau
Đáp án: B
Câu 4: VDT (Hiểu được vận tốc truyền âm trong chất khí)
So sánh khả năng truyền âm của khơng khí ở chân núi và ở đỉnh núi, có các ý
kiến như sau:
A. Khơng khí ở chân núi truyền âm tốt hơn
B. Khơng khí ở đỉnh núi truyền âm tốt hơn
C. Khơng khí ở cả hai nơi truyền âm như nhau
D. Khơng khí ở đỉnh núi lỗng nên khơng thể truyền âm
Chọn câu đúng
Đáp án: A
Phần 02: TL (2 câu )
Câu 1: VDT ( Giải thích được âm có thể truyền qua được mơi trường rắn và
lỏng)
Kinh nghiệm của những người câu cá cho biết khi có người đi đến bờ sơng, cá ở
trong sơng lập tức “lẫn trốn ngay”. Hãy giải thích tại sao?
Đáp án: Tiếng động chân người đi đã truyền qua đất trên bờ, rồi qua nước và đến
tai cá nên cá bơi tránh ra chỗ khác.
Câu 2: VDC ( Giải thích được vận tốc truyền âm trong khơng khí)
Ta đã biết chỉ có mơi trường chân khơng mới khơng truyền âm thanh, vậy tại sao
người ta lại dùng những tấm xốp, hoặc bơng…làm vật cách âm?
Đáp án: Mọi vật đều có thể truyền âm, tuy nhiên mọi vật có khả năng truyền âm

khác nhau. Khơng khí ở điều kiện bình thường có vận tốc truyền âm thấp nhất,
mà ở giữa các tấm xốp hoặc bơng có nhiều khơng khí nên được dùng coi như vật
cách âm.
BÀI: PHẢN XẠ ÂM – TIẾNG VANG
Phần 01: TNKQ( 4 câu)
Câu 1: Biết ( Nhận biết được vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém)
Vật nào dưới đây phản xạ âm tốt?
A. Miếng xốp B. Tấm gỗ C. Mặt gương
D. Đệm cao su
Đáp án: C
Câu 2: Biết ( Biết được tiếng vang là một biểu hiện của âm phản xạ)
Tai nghe được tiếng vang khi nào?


A. Khi âm phát ra đến tai sau âm phản xạ
B. Khi âm phát ra đến tai gần như cùng một lúc với âm phản xạ
C. Khi âm phát ra đến tai trước âm phản xạ
D. Cả ba trường hợp trên đều nghe thấy tiếng vang
Đáp án: C
Câu 3: Hiểu ( Hiểu được tiếng vang chỉ nghe thấy khi âm phản xạ cách âm phát
ra từ nguồn một khoảng thời gian ít nhất là 1/15s)
Vì sao khi nói to trong phịng nhỏ có chứa nhiều đồ ta khơng nghe thấy tiếng
vang?
A. Vì khơng có âm phản xạ từ tường tới tai ta
B. Vì âm phản xạ từ tường tới tai cùng một lúc với âm phát ra
C. Vì phịng có nhiều đồ thì khả năng hấp thụ âm thanh cao
D. Vì cả 3 nguyên nhân trên
Đáp án: B
Câu 4: VDT ( Biết được ứng dụng liên quan đến phản xạ âm)
Tại sao tường của nhà hát thường làm gồ ghề?

A. Để đỡ tốn công làm nhẵn
B. Để tạo cảm giác lạ cho khán giả
C. Để làm giảm tiếng vang
D. Vì cả ba nguyên nhân
Đáp án: C
Phần 02: TL ( 2 câu)
Câu 1: VDT ( Giải thích được trường hợp nghe thấy tiếng vang là do tai nghe
được âm phản xạ tách biệt hẳn với âm phát ra trực tiếp từ nguồn)
Tại sao tiếng sấm thường kéo dài?
Đáp án: Tiếng sấm là do tai ta sau khi nhận được tiếng nổ trực tiếp từ nguồn gây
sấm, còn nhận được tiếp các âm phản xạ của sấm từ mặt đất, nhà cửa trên đường
truyền của sấm.
Câu 2: VDC( Giải thích được trường hợp nghe thấy tiếng vang là do tai nghe
được âm phản xạ tách biệt hẳn với âm phát ra trực tiếp từ nguồn)
Tại sao khi đi vào vùng núi, nhất là đứng trong thung lũng ta lại thường nghe
thấy vọng lại âm thanh do chính mình phát ra?
Đáp án: Ta đã biết, âm thanh khi gặp mặt chắn bị dội lại. Khi đi vào núi hoặc
thung lũng âm thanh do ta phát ra gặp mặt chắn là các vách núi bị dội trở lại. Vì
âm phản xạ này đến tai ta chậm hơn nhiều so với âm phát ra nên có thể phân biệt
rõ âm phát ra và âm phản xạ, đây chính là tiếng vang.
BÀI: CHỐNG Ơ NHIỄM TIẾNG ỒN
Phần 01: TNKQ ( 4 câu )
Câu 1: Biết(Nhận biết được ô nhiễm tiếng ồn )
Những âm thanh nào gây nên sự ơ nhiễm tiếng ồn?
A. Những âm thanh có tiếng ồn trong khoảng từ 30dB đến 50dB
B. Những âm thanh có tiếng ồn trong khoảng từ 40dB đến 60dB
C. Những âm thanh có tiếng ồn trong khoảng từ 70dB đến 100dB


D. Bất kì âm thanh nào trong các âm thanh trên đều có thể gây nên ơ nhiễm

tiếng ồn.
Đáp án: D
Câu 2: Biết ( Nhận biết được các biện pháp làm giảm ô nhiễm tiếng ồn)
Biện pháp nào trong các biện pháp sau có thể giảm ơ nhiễm tiếng ồn?
A. Giảm tần số dao động của vật phát âm
B. Giảm biên độ dao động của vật phát âm
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Đáp án: B
Câu 3: Hiểu ( Hiểu được mức độ của ô nhiễm tiếng ồn)
Mức độ ô nhiễm tiếng ồn phụ thuộc vào:
A. Độ to của âm thanh và thể trạng của từng người
B. Biên độ và tần số của dao động
C. Hướng truyền của âm thanh
D. Tất cả các yếu tố trên
Đáp án: A
Câu 4: VDT ( Biết được vật liệu cách âm thường dùng để chống ô nhiễm tiếng
ồn)
Trong các vật sau, vật nào có thể coi là vật liệu làm giảm ô nhiễm tiếng ồn?
A. Vải dạ, vải nhung
B. Gạch khoan lỗ, bê tông
C. Lá cây, gỗ
D. Tất cả các vật liệu kể trên
Đáp án: D
Phần 02: TL ( 2câu)
Câu 1: VDT ( Giải thích được các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn)
Để ý thấy trên đường đi , đơi khi có những tấm biển đề
‘cấm cịi hơi” , giải thích mục đích của việc làm đó?
Đáp án: Còi hơi là vật dùng để tạo ra âm thanh to, với một số nơi thì âm thanh
đó gây nên ơ nhiễm tiếng ồn, vì vậy người ta phải đặt biển để tránh những ảnh

hưởng không tốt xảy ra.
Câu 2: VDC ( Biết được những vật liệu cách âm để chống ơ nhiễm tiếng ồn )
Vì sao ở những nơi có nhiều tiếng ồn người ta hay xây nhà, xưởng bằng gạch
ống?
Đáp án: Gạch ống có nhiều đặt tính tốt, . Ngồi tính nhẹ, cứng có thể xây tường
cao, gạch ống cịn là vật liệu làm giảm ơ nhiễm tiếng ồn rất tốt, vì âm thanh đi từ
vật rắn vào khơng khí bị giảm độ to đi nhiều.
BÀI : TỔNG KẾT CHƯƠNG 2
Phần 01: TNKQ ( 4câu )
Câu 1: Biết ( Biết được các vật phát ra âm đều dao động)
Chỉ ra câu sai:
A. Các vật phát ra âm đều dao động
B. Mọi vật dao động đều phát ra âm thanh


C. Mỗi người khác nhau thì cảm nhận âm thanh khác nhau
D. Các dao động với biên độ khác nhau thì tạo ra các âm thanh có độ to khác
nhau
Đáp án: A
Câu 2: Biết ( Biết được nguồn âm là gì)
Vật như thế nào gọi là nguồn âm?
A. Là những vật phát ra âm và phản lại những âm tới nó
B. Là những vật phát ra âm thanh
C. Là những vật phản xạ lại âm thanh tới nó
D. Là những vật hấp thụ âm thanh tới nó
Đáp án: B
Câu 3: Hiểu ( Hiểu được âm có thể truyền qua được mơi trường nào)
Âm thanh có thể truyền qua được ở môi trường nào trong các môi trường sau?
A. Xăng
B. Gỗ

C. Muối
D. Tất cả các môi trường trên
Đáp án: D
Câu 4: VDT ( Sắp xếp được các môi trường truyền âm theo đúng thứ tự)
Hãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần khả năng truyền âm của các môi trường
A. Rắn, lỏng, khí
B. Rắn, khí, lỏng
C. Khí, lỏng, rắn
D. Lỏng, khí, rắn
Đáp án: C
Phần 02: TL ( 2 câu )
Câu 1: VDT ( Vận dụng môi trường truyền âm để giải thích )
Âm thanh có thể truyền trong những mơi trường nào? Trong mơi trường nào thì
âm thanh càng đi xa càng nhỏ dần rồi tắt hẳn?
Đáp án: Âm thanh truyền được trong mơi trường rắn, lỏng, khí. Khơng truyền
trong chân không. Trong tất cả các môi trường âm thanh càng đi xa càng nhỏ
dần rồi tắt hẳn do năng lượng của âm bị hấp thụ dần trên đường truyền âm.
Câu 2: VDC (Hiểu được âm phụ thuộc vào đâu )
Theo em, khi người nghệ sĩ dùng đàn ghi ta để đánh một bản nhạc thì họ đã làm
thế nào để có được âm thanh khi trầm, khi bổng, khi to, khi nhỏ, khi dài , khi
ngắn?
Đáp án: Để tạo ra âm trầm, bổng phải thay đổi tần số dao động của dây đàn. Để
tạo ra được âm to, nhỏ phải thay đổi biên độ dao động của dây đàn. Để tạo được
âm kéo dài , ngắn phải thay đổi thời gian doa động của dây đàn.
THÁNG 1:
BÀI: SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT
Phần 01: TNKQ ( 4câu )
Câu 1: Biết ( Nhận biết được các vật bị nhiễm điện do cọ xát)
Vật nào sau đây có thể bị nhiễm điện do cọ xát?
A. Thanh thủy tinh

B. Mảnh vải khô
C. Không khí khơ
D. Cả A, B, C
Đáp án: D
Câu 2: Biết ( Biết được tính chất của vật nhiễm điện)
Chọn câu sai:
A. Tất cả các vật đều có khả năng nhiễm điện


B. Vật bị nhiễm điện có khả năng vừa hút, vừa đẩy vật không nhiễm điện
C. Vật bị nhiễm điện có khả năng hút các vật khác
D. Bàn ghế lau chùi càng mạnh càng dễ bị bám bụi
Đáp án: B
Câu 3: Hiểu (Hiểu được tính chất của vật nhiễm điện)
Lược nhựa bị nhiễm điện tác dụng lực hút vào vật nào trong các vật sau:
A. Vụn giấy
B. Qủa cầu kim loại nhỏ
C. Dòng nước mảnh chảy từ vòi
D. Cả ba vật trên
Đáp án: A
Câu 4: VDT ( Xác định được thời điểm của vật bị nhiễm điện )
Hiện tượng nhiễm điện do cọ xát thường dễ xảy ra vào thời điểm nào?
A. Mùa xuân
B. Mùa hè
C. Mùa thu
D. Mùa đông
Đáp án: D
Phần 02: TL ( 2 câu )
Câu 1: VDT (Giải thích được các hiện tượng nhiễm diện do cọ xát )
Ở các nhà máy dệt, đôi khi xảy ra hiện tượng sợi bị mắc vào các răng lược làm

rối và đứt sợi. Giai thích hiện tượng và nêu cách khắc phục?
Đáp án: Khi chải sợi, do cọ xát nên các răng lược bị nhiễm điện, nó có khả năng
hút các vật khác, đặt biết là các vật nhẹ như sợi. Để làm giảm hiện tượng trên
người ta phải làm tăng độ ẩm trong phịng
Câu 2: VDC (Giải thích được các hiện tượng nhiễm diện do cọ xát)
Tại sao trong các nhà máy sản xuất đồ bông vải , sợi, người ta thường đặt trên
tường những tấm kim loại lớn đã được nhiễm điện?
Đáp án: Trong các nhà máy đó có các bụi bơng, vải sợi bay trong khơng khí. Để
làm sạch khơng khí người ta đặt trên tường những tấm kim loại lớn được nhiễm
điện vì vật bị nhiễm điện có khả năng hút các vật khác, đặt biệt là các vật nhẹ
Như bông , vải , sợi…
BÀI: HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH
Phần 01: TNKQ ( 4 câu )
Câu 1: Biết (Nhận biết được vật nhiễm điện khác loại thì hút nhau )
Cọ xát mảnh thủy tinh vào miếng lụa khô. Sau khi cọ xát đưa hai vật lại gần
nhau điều gì sẽ xảy ra?
A. Chúng sẽ hút nhau vì nhiễm điện trái dấu
B. Chúng sẽ hút nhau vì nhiễm điện cùng dấu
C. Chúng sẽ đẩy nhau vì nhiễm điện cùng dấu
D. Chúng không hút , cũng không đẩy nhau
Đáp án: A
Câu 2: Biết (Biết được vật nhiễm điện dương mất bớt e, nhiễm điện âm nhận
thêm e )
Theo quy ước, sau khi cọ xát với lụa, điện tích thu được ở thanh thủy tinh là
điện tích dương. Kết luận nào sau đây là sai?
A. Điện tích của lụa là điện tích âm, lụa nhiễm điện âm


B. Đưa thanh thủy tinh( đã cọ xát) lại gần miếng lụa(đã cọ xát) , chúng hút
nhau

C. Lụa nhiễm điện âm do nhận thêm e từ thanh thủy tinh
D. Thanh thủy tinh nhiễm điện dương do nhận thêm hạt nhân nguyên tử từ
lụa
Đáp án:D
Câu 3: Hiểu (Hiểu sơ lược về cấu tạo nguyên tử )
Một vật như thế nào thì gọi là trung hịa về điện?
A. Vật có tổng các điện tích âm bằng tổng các điện tích dương
B. Vật có số e bằng số hạt nhân nguyên tử
C. Vật được cấu tạo bởi các nguyên tử trung hòa về điện
D. Cả A, B, C đều đúng
Đáp án:C
Câu 4: VDT (Hiểu được e có thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang ngun tử
khác )
Khi chải tóc khơ bằng lược nhựa thì lược nhựa nhiễm điện âm, tóc nhiễm điện
dương vì:
A. Chúng hút lẫn nhau
B. E dịch chuyển từ lược nhựa sang tóc
C. Một số e đã dịch chuyển từ tóc sang lược nhựa. Lược nhựa thừa e nên tích
điện âm, cịn tóc thiếu e nên tích điện dương
D. Lược nhựa thừa e, cịn tóc thiếu e.
Đáp án: C
Phần 02: TL ( 2 câu )
Câu 1: VDT (Giải thích hai vật nhiễm điện khác loại thì hút nhau )
Vì sao về mùa đơng, quần áo đang mặc có khi bị dính vào da người mặc dù da
khơ, cịn tóc nếu được chải lại dựng đứng lên?
Đáp án:Quần áo cọ xát vào da người tạo nên hai vật nhiễm điện trái dấu nên hút
nhau, lược chải tóc làm các sợi tóc nhiễm điện cùng dấu nên đẩy nhau.
Câu 2: VDC (Hiểu được sơ lược về cấu tạo nguyên tử để giải thích )
Giải thích vì sao khi cọ xát hai vật trung hòa điện ta lại được hai vật nhiễm điện
trái dấu?

Đáp án: Trước khi cọ xát, cả hai vật đều trung hịa về điện, tức là tổng các điện
tích âm có trị số tuyệt đối bằng tổng các điện tích dương. Sau khi cọ xát do e có
thể dịch chuyển từ vật này sang vật khác làm cho một vật thiếu e bị nhiễm điện
dương, vật kia thừa e bị nhiễm điện âm.
THÁNG 2:
BÀI : DÒNG ĐIỆN – NGUỒN ĐIỆN
Phần 01: TNKQ ( 4 câu )
Câu 1: Biết (Nhận biết được dịng điện là gì )
Phát biểu nào dưới đây là đúng nhất?
A. Dịng điện là dịng các điện tích dịch chuyển có hướng
B. Dịng điện là dịng các e chuyển dời có hướng
C. Dịng điện là dịng điện tích dương chuyển dời có hướng
D. Dịng điện là dịng điện tích


Đáp án:A
Câu 2: Biết (Nhận biết được dụng cụ điện hoạt động khi có dịng điện chạy qua )
Đèn điện sáng, quạt điện quay, các thiết bị điện hoạt động khi :
A. Có dịng điện chạy qua chúng
B. Có các hạt mang điện chạy qua
C. Có dịng các e chạy qua
D. Chúng bị nhiễm điện
Đáp án: A
Câu 3: Hiểu (Hiểu được tác dụng của nguồn điện )
Tác dụng của nguồn điện là gì?
A. Cung cấp dịng điện lâu dài cho thiết bị sử dụng điện hoạt động
B. Làm cho các điện tích trong thiết bị sử dụng điện chuyển động
C. Tạo ra một mạch điện
D. Làm cho một vật nóng lên
Đáp án: A

Câu 4: VDT (Hiểu được các nguồn điện thường dùng trong thực tế )
Vật nào sau đây có thể coi là nguồn điện?
A. Pin, acquy
B. Pin, bàn là
C. Acquy, pin, bếp điện
D. Tất cả các vật trên đều là nguồn điện
Đáp án: A
Phần 02: TL ( 2 câu )
Câu 1: VDT (Nêu được các nguồn điện trong thực tế )
Kể tên 5 nguồn điện mà em biết.
Đáp án: pin con thỏ, acquy, pin mặt trời, máy phát điện,…..
Câu 2: VDC (Hiểu được tác dụng của nguồn điện để giải thích việc sử dụng thiết
bị điện có hiệu quả)
Tại sao ở xe máy, ô tô người ta không dùng pin mà lại dùng acquy?
Đáp án: Acquy cho dòng điện lớn hơn , lâu dài hơn , khi hết có thể nạp điện vào
và lại tiếp tục dùng được.
BÀI: CHẤT DẪN ĐIỆN-CHẤT CÁCH ĐIỆN. DÒNG ĐIỆN TRONG KIM
LOẠI
Phần 01: TNKQ ( 4 câu )
Câu 1: Biết ( Nhận biết chất dẫn điện)
Vật dẫn điện là:
A. Vật cho dòng điện đi qua
B. Vật cho điện tích đi qua
C. Vật cho e đi qua
D. Vật có khả năng nhiễm điện
Đáp án: A
Câu 2: Biết ( Nhận biết chất cách điện)
Vật cách điện là vật:
A. Khơng có khả năng nhiễm điện



B. Khơng cho dịng điện chạy qua
C. Khơng cho điện tích chạy qua
D. Khơng cho e chạy qua
Đáp án: B
Câu 3: Hiểu ( Hiểu được vật nào dẫn điện)
Vật nào sau đây được coi là vật dẫn điện?
A. Than chì B. Nước muối C. Kim loại D. Cả ba vật trên
Đáp án: D
Câu 4: VDT ( Hiểu được e tự do trong kim loại)
Trong kim loại điện tích nào dễ dịch chuyển?
A. Hạt nhân nguyên tử
B. E trong nguyên tử
C. E tự do
D. Khơng có điện tích nào
Đáp án: C
Phần 02: TL ( 2 câu )
Câu 1: VDT ( Vận dụng kiến thức về dòng điện trong kim loại để giải thích)
Vì sao kim loại là vật dẫn điện tốt?
Đáp án: Vì ở điều kiện bình thường kim loại có sẵn các e tự do dễ dàng dịch
chuyển.
Câu 2: VDC (Vận dụng kiến thức về dòng điện trong kim loại để giải thích)
Tại sao người ta thường làm ‘cột thu lôi’ bằng sắt, đồng mà không phải bằng gỗ?
Đáp án: Khi các đám mây phóng điện tích qua khơng khí xuống máy nhà gặp
cột thu lơi thì các điện tích sẽ truyền qua dây sắt hoặc đồng xuống đất, đảm bảo
an tồn. Người ta khơng dùng gỗ vì gỗ là vật cách điện.
BÀI: SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN – CHIỀU DÒNG ĐIỆN
Phần 01: TNKQ ( 4 câu )
Câu 1: Biết (Nhận biết được tác dụng của công tắc điện )
Tác dụng của cơng tắc điện là:

A. Cung cấp dịng điện lâu dài cho mạch điện
B. Đóng ngắt mạch, đảm bảo an toàn và tiết kiệm điện
C. Làm cho đèn sáng hoặc đèn tắt
D. Cả A, B, C đều đúng
Đáp án: B
Câu 2: Biết (Nhận biết chiều dòng điện )
Chiều dòng điện trong mạch điện được qui ước như thế nào?
A. Từ cực dương đến cực âm
B. Từ cực dương của nguồn điện đến cực âm của nguồn
C. Từ cực dương của nguồn qua dây dẫn, qua vật tiêu thụ điện đến cực âm
của nguồn
D. Cả A, B, C đều đúng
Đáp án: C
Câu 3: Hiểu (Hiểu được chiều chuyển động của dòng điện )
Quy ước chiều dòng điện là chiều chuyển động của điện tích nào?
A. Điện tích âm
B. Điện tích dương
C. Êlectron
D. Hạt nhân nguyên tử


×