Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (350.63 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Vĩnh Hịa- Giáo án lớp 4 – Tuần 17 - Năm học 2011 – 2012. TUẦN 17 Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2011 TẬP ĐỌC: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG I. Mục tiêu: 1. KT: Hiểu ND bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2. KN: Biết đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời dẫn chuyện. 3. TĐ: Có tính ngộ nghĩnh, cách nghĩ, cách nhìn đúng. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi các câu hướng dẫn ngắt nghỉ, tranh III.Hoạt động dạy - học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA HS HO¹T §éNG CñA GV A.KTBC: 4’ Bài: Kéo co. - 2 HS đọc, trả lời câu hỏi-lớp nhận xét. -Nh.xét, điểm B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2’ -Quan sát tranh, lắng nghe 2. Hdẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:. a) Luyện đọc: 10’ Gọi 1 hs -1HS đọc bài- lớp thầm -Nhận.xét, nêu cách đọc, phân 3 đoạn -3 HS đọc lượt 1- lớp thầm -H.dẫn L.đọc từ khó: : giường bệnh , ... -HS đọc cá nhân. -Gọi HS đọc nối tiếp lượt 2 -3 HS đọc nối tiếp lượt 2 -Giúp HS hiểu nghĩa của từ chú thích - HS đọc chú thích sgk - H.dẫn HS luyện đọc theo nhóm -HS luyện đọc theo nhóm 3 (1’) -GV đọc diễn cảm toàn bài. -Vài nhóm thi đọc-lớp nh.xét, -Th.dõi, thầm sgk b,Tìm hiểu bài : 12’ Y/cầu hs -Đọc thầm đoạn,bài trả lời các câu hỏi -Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? -.. công chúa muốn có mặt trăng về sẽ khỏi.. - Trước y/cầu của công chúa nhà vua ..gì? -..vua cho vời tất cả .....bàn cỏch lấy mặt trăng. -Các vị thần,...nói với nhà vua ntn? -..đòi hỏi của công chúa khg thể th hiệnđược. -Cách nghĩ của chú hề ..và các nhà khoa -.. Chú hề tìm hiểu xem có gì khác thường... học? - ..Mặt trăng bé bằng móng tay, bằng vàng, .-Tìm những chi tiết.... khác với người lớn -3 HS nối tiếp đọc -Lớp th.dõi +tìm giọng đọc c) Luyện đọc diễn cảm:8’ Gọi 3 hs –Th.dõi h.dẫn L.đọc d cảm -H.dẫn L.đọc d cảm (Nhấn từ ngữ gợi tả, -Đọc d.cảm đoạn: Thế là chú hề đến gặp công gợi cảm, phân biệt giọng các nhân vật) chúa...Tất nhiên là bằng vàng rồi. -Y/cầu + h.dẫn nhận xét, bình chọn -HS đọc phân vai-Nh xét , biểu dương -Nhận xét, điểm Cách nghĩ của trẻ em về.... rất ngộ nghĩnh, 3. Củng cố dặn dò: Hỏi + chốt nội dung bài đáng yêu. xem lại bài, chuẩn bị bài sau. -Th.dõi, thực hiện - Nhận xét tiết học, biểu dương TOÁN: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: 1. KT: Luyện tập về phép chia cho số có hai chữ số. 2. KN:Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số. Biết chia cho số có ba chữ số. 3. TĐ: Có tính cẩn thận, chính xác. NVU. Trang 1 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hịa- Giáo án lớp 4 – Tuần 17 - Năm học 2011 – 2012. II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HO¹T §éNG CñA GV A.KTBC: 5’ Gọi 2 hs đặt tính và tính 54322: 346 106141 : 413 - Nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài, ghi đề 2.Luyện tập: Bài 1a: 10’ Đặt tính rồi tính - Y/c + H.dẫn nh.xét, bổ sung- Nh.xét,điểm Chốt: cách th.hiện ph.chia cho số có 3 chữ số, ước lượng thương, chia hết, chia có dư Bài2: 5’Y/cầu HS khá, giỏi làm thêm - H.dẫn nh.xét, bổ sung - Nh.xét,điểm. 3. Củng cố dặn dò: 4’ - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học, biểu dương. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 2 HS lên bảng thực hiện lớp làm nháp và nhận xét. - HS lắng nghe. 1/ Đọc đề, nêu cách làm. -3 HS bảng –lớp vở -Lớp nh.xét, bổ sung * HS khá, giỏi làm thêm BT2 -HS đọc đề, phân tích đề , tóm tắt. - 1 HS giải, lớp vở + Nh.xét Giải : 18 kg =18 000g Số gam muối trong mỗi gói là : 18 000 : 240 = 75(g) Đáp số : 75 gam muối -Lớp nh.xét, bổ sung -Th.dừi, thực hiện -Th.dừi, biểu dương. KỂ CHUYỆN: MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ I. MỤC TIÊU: 1. KT: Hiểu được nội dung câu chuyện. 2. KN: Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK) bước đầu kể lại được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ rõ ý chí, đúng diễn biến và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 3. TĐ: Mạnh dạn, tự tin khi kể chuyện II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. KTBC: 5’ Gọi 2HS kể câu chuyện em đã được nghe, - 2 HS kể, Nêu ý nghĩa hoặc được đọc về những đồ chơi của mình - Lớp nhận xét. hoặc của bạn. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài.2’ 2.GV kể toàn bộ câu chuyện: 7’ HS lắng nghe Kể lần 1 Nghe kết hợp nhìn tranh Kể lần 2, lần 3 vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ. NVU. Trang 2 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hịa- Giáo án lớp 4 – Tuần 17 - Năm học 2011 – 2012. 3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 20’ Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1,2 2 HS đọc yêu cầu a) Kể theo nhóm Kể theo nhóm. HS nối tiếp nhau kể theo nhóm câu chuyện, nêu ý nghĩa câu chuyện. b)Thi kể trước lớp Thi kể chuyện Lớp bình chọn bạn hiểu chuyện, kể trong giờ 3. Củng cố dặn dò: 4’ HS về nhà tập kể lại học câu chuyện cho người thân nghe. Nhận xét tiết học, biểu dương -Th.dõi, thực hiện -Th.dõi, biểu dương. BUỔI CHIỀU: KĨ THUẬT: CÁT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN ( Tiết 3) I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đánh giá kiến thức, kỹ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của học sinh. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng cắt, khâu, thêu thành thạo 3. Thái độ: - Có ý thức vận dung kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày II/Chuẩn bị: - Mẫu khâu, thêu đã học III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2’ Khởi động. - HS hát 2.KTBC: 2’Kiểm tra dụng cụ học tập. - Soạn dụng cụ học tập 3.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: 1’ b)Hướng dẫn cách làm: * HĐ 1: 25’ HS tự chọn sản phẩm và thực - HS tự chọn và tiến hành cắt, khâu, thêu một hành làm sản phẩm tự chọn. sản phẩm mình đã chọn. - Nêu yêu cầu thực hành HS lựa chọn sản * Hoạt động 3: HS thực hành cắt, khâu, thêu. phẩm tuỳ khả năng , ý thích -Tổ chức cho HS cắt, khâu, thêu các sản + Cắt, khâu thêu khăn tay: vẽ mẫu thêu đơn phẩm tự chọn. giản như hình bông hoa, gà con, thuyền -Nêu thời gian hoàn thành sản phẩm. buồm, cây nấm, tên + Cắt, khâu thêu túi rút dây. + Cắt, khâu, thêu sản phẩm khác váy liền áo * HĐ 2: GV đánh giá kết quả học tập của HS. cho búp bê, gối ôm -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm - HS trưng bày sản phẩm thực hành. thực hành. - Nhận xét, đánh giá sản phẩm. -GV nhận xét, đánh giá sản phẩm. -Đánh giá kết qủa kiểm tra theo hai mức: Hoàn thành và cha hoàn thành. -Những sản phẩm tự chọn có nhiều sáng tạo, NVU. Trang 3 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hịa- Giáo án lớp 4 – Tuần 17 - Năm học 2011 – 2012. thể hiện rõ năng khiếu khâu thêu đợc đánh giá ở mức hoàn thành tốt (A+). 3. Nhận xét- dặn dò: 3’ -Nhận xét tiết học, tuyên dương HS. -Chuẩn bị bài cho tiết sau. Tiết 2:. Nghe thực hiện.. LUYỆN VIẾT: BÀI 115: Làng nghề Phường Đúc. I/ Mục tiêu. 1/ Giúp học sinh rèn luyện chữ viết + Viết đúng mẫu chữ hoa: L, P, Đ, N, T. + Viết đều nét. Bài Làng nghề Phường Đúc với 2 mẫu chứ đứng và nghiêng + Viết đúng khoảng cách giữa các chữ. + Trình bày sạch- đẹp. II/ Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1) Giáo viên đọc . + Học sinh đọc đoạn viết ( 4 HS) + Yêu câu HS đọc 2. Tìm hiểu đoạn viết. -Học sinh trả lời - Số lượng câu trong đoạn viết. + Đoạn 1 có 2 câu, đoạn 2 có 1 câu. - Các chữ được viết hoa. + 7 chữ hoa L, P, Đ, N, T. 3. Tìm hiểu cách viết. - Độ cao của các nhóm con chữ. -Học sinh trả lời - Độ rộng của các con chữ. - Khoảng cách giữa các chữ. 4. Cách trình bày. - Bài viết được trình bày trên mấy mẫy chữ viết. - Mỗi mẫu viết bao nhiêu lần? + HS thực hành. 5 ) Luyện viết các chữ hoa + HS lắng nghe Mẫu đứng + HS Viết nháp L, P, Đ, N, T Phường Đúc, triều Nguyễn, Đàng Trong, Đại Hồng Chung, Thiên Mụ, Đại Nội... Mẫu nghiêng + Học sinh viết bài L, P, Đ, N, T Phường Đúc, triều Nguyễn, Đàng Trong, Đại Hồng Chung, Thiên Mụ, Đại Nội... 5. Viết bài 6. Nhận xét bài viết. TIẾNG VIỆT: ÔN LUYỆN CHỦ ĐIỂM: TIẾNG SÁO DIỀU (Tiết 1 – T17) I/ Mục tiêu: - HS đọc lưu loát, rành mạch chuyện Đánh tam cúc, hiểu ND chuyện và làm được BT2. - Nhận biết được câu hỏi thể hiện thái độ lịch sự BT3. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hướng dẫn học sinh đọc bài: NVU. Trang 4 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hịa- Giáo án lớp 4 – Tuần 17 - Năm học 2011 – 2012. - Cho HS đọc truyện: Đánh tam cúc - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. GV theo dõi sửa sai lỗi phát âm... - Giúp HS tìm hiểu nghĩa các từ khó - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi 3 HS đọc lại toàn bài. - GV theo dõi HS đọc. Nhận xét ghi điểm. - GV đọc mẫu lần 1. - Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm. - Mỗi nhóm 5 em. - Gv nhận xét nhóm đọc hay. - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung truyện. 2. Hướng dẫn HS làm BT: Bài 2: Hướng dẫn rồi cho HS tự làm bài bằng cách đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng nhất. - Gọi HS nêu kết quả bài làm. - GV nhận xét, chấm chữa bài.. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học.. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - Lớp đọc thầm. - HS cùng tìm hiểu nghĩa từ khó. - Luyện đọc theo cặp. - 3 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp theo dõi. - Lớp nhận xét cách đọc của bạn. - Theo dõi GV đọc mẫu. - Các nhóm tự đọc theo nhóm. - Các nhóm thi đọc diễn cảm. - HS nhận xét nhóm đọc hay. - HS nêu nội dung truyện, lớp nhận xét bổ sung. 2/ HS đọc thầm đọc yêu cầu rồi tự làm vào vở. - Vài HS nêu kết quả, lớp nhận xét sửa bài. - Đáp án: a) Với mèo khoang. b) Tướng ông, tướng bà, quân ngựa, quân sĩ. c) Vì tướng ông luôn phải đi hài đỏ. d) Vì tác giả nghĩ rằng chân ngựa phải dính bụi đường. e) Vì tác giả nghĩ rằng “sĩ” (là trí thức) phải thuộc làu văn chương. g) Vì tướng bà tóc dài, tác giả tưởng tượng tóc tướng bà bay. h) Bé thường nhường cho mèo thắng. i) Bé đánh tam cúc với con mèo khoang. k) CN: Nắng hồng chín rực; VN: bỗng nhiên bay vào. - Nghe thực hiện ở nhà. Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2011. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I. Mục tiêu: 1.KT: Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì?( ND ghi nhớ) 2.KN : Nhận biết được câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu (BT1,2 mục III ); viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì? 3.TĐ : Yêu môn học, tích cực. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, 3,4 tờ giấy viết nội dung BT3 III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 2 HS nªu kh¸i niÖm vµ vÝ dô vÒ c©u kÓ. A.KTBC: 4’ Nêu y/cầu,gọi HS -Líp nhËn xÐt. - GV nhận xét và ghi điểm . B.Bài mới: - 1, 2 HS đọc yờu cầu, nội dung bài tập. 1. Giới thiệu bài: 2’ - HS xác định: 2. TH phần nhận xét: 14’Gọi HS NVU. Trang 5 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hịa- Giáo án lớp 4 – Tuần 17 - Năm học 2011 – 2012. - H.dẫn HS làm bài mẫu + Từ ngữ chỉ hoạt động - Phát giấy đó kẻ sẵn bảng cho HS làm bài. - +Từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động H.dẫn nh.xét, bổ sung +Từ ngữ chỉ hoạt động: đánh trâu ra cày. +Từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động Người lớn đánh trâu ra cày. - HS th¶o luËn nhãm 4 (2’) - §¹i diÖn mét sè nhãm tr×nh bµy, líp nhËn xÐt, bæ sung. - HS thảo luận nhóm + đặt câu hỏi cho các từ - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. chỉ hoạt động và cho các từ ngữ chỉ người hoặc -H.dẫn HS làm các câu còn lại (như cách vật hoạt động. làm BT2). GV chốt lại kết quả đúng. - Vài hs đọc ghi nhớ- lớp thầm + HTL -Ghi nhớ : Y/cầu hs 3. Thực hành: 16’ 1/ Lµm bµi c¸ nh©n, t×m c¸c c©u kÓ-.líp nhxÐt. Bài 1: yờu cầu hs -H.dẫn HS làm bài. Câu 1: Cha tôi làm…quét sân... GV nh xét, chốt lại: Đoạn văn có 3 câu kể. 2/ HS đọc yờu cầu của BT + đọc đoạn văn. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của BT. - 3 HS lên xác định chủ ngữ, vị ngữ của từng - H.dẫn chữa bài.GV nh xột , chốt lại c©u -líp nh xÐt, bổ sung. 3/ HS đọc yờu cầu của BT +Làm bài Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu của BT3. -GV giao việc.Gọi HS trình bày kết quả bài - 2,3 HS tr bµy b¶ng phô, líp nhËn xÐt. làm. GV nhận xét + khen những HS viết đoạn văn hay 3. Củng cố dặn dò: 3’ - Xem lai bài, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học, biểu dương .. -Lắng nghe, thực hiện -Th.dõi, biểu dương. LỊCH SỬ: ÔN TẬP I. Mục tiêu: 1. KT: Luyện tập những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến giai đoạn đến cuối thế kỷ XIII 2. KN: Hệ thống những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến giai đoạn đến cuối thế kỷ XIII: Nước Văn Lang, Âu Lạc; hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập; buổi đầu độc lập; nước Đại Việt thời Lý; nước Đại Việt thời Trần. 3. TĐ: Yêu môn học, tự hào về lịch sử của dân tộc. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.KTBC: 4’Cuộc khỏng chiến chống quan - HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK xõm lược Mụng Nguyờn - Nhận xét 2.Giới thiệu bài: 1’ * HĐ1: 13’ Ôn Buổi đầu dựng nước, giữ nước và hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập. - Y/c HS ghi các sự kiện tiêu biểu ứng với - HS thực hành theo nhóm 2, một số nhóm các mốc thời gian tương ứng: Khoảng 700 trình bày, lớp nhận xét. năm TCN, năm 179 TCN, năm 40, năm 938. NVU. Trang 6 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hịa- Giáo án lớp 4 – Tuần 17 - Năm học 2011 – 2012. - Y/c nêu diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm kể lại cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất. - Y/c 1,2 HS kể trước lớp. * HĐ2: 10’Ôn tập kiến thức về Nước Đại Việt thời Lí. - Y/c nêu mốc thời gian nhà Lí dời đô ra Thăng Long. - Y/c kể lại cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 2. * HĐ 3: 7’Ôn tập kiến thức về Nước Đại Việt thời Trần. - Y/c nêu các việc nhà trần đã làm để xây dựng và củng cố đất nước. - Y/c kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên. 3.Củng cố dặn dò: 3’ - Hệ thống kiến thức toàn bài. - Dặn HS về ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học, biểu dương. - 1,2 HS nêu ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. - HS kể lại cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất. - 1,2 HS kể trước lớp, lớp nhận xét.. - HS: Năm 1010. - HS kể trong nhóm 2, 1, 2 HS kể trước lớp. - HS: + Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ. - 2 HS kể trước lớp cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên, - Lớp nhận xét. -Lắng nghe, thực hiện -Th.dõi, biểu dương. TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: 1. KT: Luyện tập về phép nhân và phép chia, đọc thông tin trên biểu đồ. 2. KN: Thực hiện các phép nhân và phép chia, biết đọc thông tin trên biểu đồ. 3. TĐ: Có tính cẩn thận, chính xác. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ BT1. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Giới thiệu bài, ghi đề: - Th.dừi 2.H.dẫn làm luyện tập: 1/ 1 HS nêu y/c bài tập 1. Bài 1: 10’ Viết số thích hợp vào ô trống. - Yêu cầu Hs -Nêu cách tìm thừa số, số bị chia, số chia... - Gọi nối tiếp nêu kết quả từng trường hợp, - HS nối tiếp nêu kết quả + giải thích giải thích cách làm. - Gv nh xét. Củng cố cho hs về cách tìm tích, -Lớp nh.xét, bổ sung thừa số, số bị chia, số chia và thương *HS khá, giỏi làm thêm BT2,3 *Y/cầu hs khá, giỏi làm thêm BT2,3 8’ -Th.dõi cách làm -H.dẫn hs làm bài -Vài hs làm bảng- lớp vở - Yêu cầu + H.dẫn nh.xét, bổ sung -Nh.xét, điểm -Nh.xét, bổ sung Bài 4 (a, b) : 10’Làm toán trên biểu đồ H.dẫn hs bài làm. -H.dẫn nh.xét, bổ sung NVU. -. 4/ HS đọc đề bài, phân tích biểu đồ - 1 HS làm bảng phụ -lớp vở. Trang 7 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hịa- Giáo án lớp 4 – Tuần 17 - Năm học 2011 – 2012. -HS trình bày bài và giải thích cách làm. - Hs nhận xét và bổ sung. -Nh.xét, điểm Củng cố cho hs về đọc biểu đồ và tính toán .Tuần 1 bán ít hơn tuần 4 là 1000 cuốn sách số liệu trên biểu đồ. Tuần 2 bán nhiều hơn tuần 3 là 500 cuốn sách 3. Củng cố: 4’ -Hỏi + chốt nội dung vừa luyện tập -Th.dõi, trả lời -Dặn dò: Xem lai bài, chuẩn bị bài sau. -Lắng nghe, thực hiện -Th.dõi, biểu dương - Nhận xét tiết học, biểu dương . CHÍNH TẢ (NGHE _ VIẾT): MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO I. Mục tiêu: 1. KT: Hiểu ND bài chính tả, bài tập 2. KN: Nghe- viết đúng bài chính.tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi; không mắc quá 5 lỗi trong bài viết. Làm đúng BT2b; BT3. 3. TĐ: Có tính thẫm mĩ, có tinh thần trách nhiệm với bài viết của mình. GD BVMT: -HS thấy được những nét đẹp của thiên nhiên vùng núi cao trên đất nước ta. Từ đó, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III.Hoạt động dạy - học chủ yếu : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A.KTBC: 4’ bài 2a tiết trước - Vài hs viết bảng. Lớp nhận xét - GV nhận xột, điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài, ghi đề: 2’ 2. H.dẫn Nghe - viết: 18’ - GV đọc bài chớnh tả. - HS theo dõi bài - Gọi HS đọc lại bài chớnh tả. - 2,3 HS đọc bài- lớp thầm - Y/C HS nờu nội dung đoạn viết - HS nêu - Hướng dẫn HS viết một số từ ngữ dễ viết sai: trườn, gieo, quanh co, lao xao, từ giã, ... - Đọc thầm bài nêu các chữ khó viết -Tự viết một số từ ngữ dễ viết sai: trườn, - Đọc lần lượt + quán xuyến lớp gieo, quanh co, lao xao, từ giã, ... - GV chấm 5 - 7 bài -Nghe-Viết bài vào vở + soát bài. - Gv nhận xột chung về bài viết của - HS đổi vở soát lỗi cho nhau. 3. Luyện tập: 12’ -Th.dõi, biểu dương Bài 2b: Gọi HS đọc y/ c của BT. - Tổ chức cho HS làm bài cá nhân 2b/ 2 HS nêu y/c bài tập. - 1 HS làm bảng phụ + trình bày. - HS làm bài cá nhân - Nhận xét và chốt kết quả đúng: - HS trình bày kết quả. Lớp nhận xét. Bài 3: Gọi HS đọc y cầu , đọc đoạnvăn. - 1 HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh. 3/ 2 HS đọc y cầu , đọc đoạn văn-3 đội thi - GV dỏn 3 tờ giấy đó chộp đoạn văn lờn tiếp sức. Lớp nhận xét,biểu dương bảng,cho HS thi tiếp sức. giấc mụng - làm người - xuất hiện - nửa mặt - GV nhận xột, chốt lại lời giải đỳng - lấc lỏo - cất tiếng - lờn tiếng - nhắc chàng đất-lảo đảo - thật dài - nắm tay. 3. Củng cố dặn dò: 3’Xem lai bài, chữa -Th.dõi, thực hiện NVU. Trang 8 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hịa- Giáo án lớp 4 – Tuần 17 - Năm học 2011 – 2012. những lỗi sai , chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học, biểu dương. -Th.dõi, biểu dương. TOÁN: ÔN LUYỆN (Tiết 1 – T17) I.Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về: - Thực hiện được phép chia số có nhiều chữ số cho số có 2 chữ số; Tính giá trị của biểu thức. - Vận dụng chia số có nhiều chữ số cho số có 2 chữ số để giải bài toán lời văn có liên quan. II.Đồ dùng dạy học: III.Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1) Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập 1/ 2 HS lên bảng đặt tính và tính, cả lớp làm - Cho HS nhắc lại cách tính vào vở - Cho HS tự làm bài. - Nhận xét, chữa bài. - Nhận xét và cho điểm HS, chữa bài. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. 2/ 2 HS lên bảng tính, lớp làm vào vở. - Cho HS tự làm bài. - Nhận xét, chữa bài, đổi vở KT chéo. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. a) 26039 : 13 + 2009 b) (47205 + 3965) :17 = 2003 + 2009 = 51170 : 17 Bài 3: Cho HS đọc đề toán, hướng dẫn HS = 4012 = 3010 3/ HS đọc đề và phân tích bài toán. phân tích bài toán. - GV cho HS tự làm bài. - 1HS lên bảng giải, cả lớp làm bài vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Chữa bài. Trung bình mỗi tháng bác phải nộp là: Bài 4: - Cho HS tự làm bài. 364800 : 12 = 30400 (đồng) - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Đáp số: 30400 đồng Bài 5: - Cho HS tự làm bài. 4/ 1HS lên bảng, cả lớp làm vào vở - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. - Lớp nhận xét, chữa bài. 4.Củng cố- dặn dò: 5/ 1HS lên bảng, cả lớp làm vào vở - Nhận xét giờ học. - Lớp nhận xét, chữa bài. - Nghe thực hiện ở nhà. Thứ tư ngày 21 tháng 12 năm 2011 TẬP ĐỌC: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU: 1. KT: Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ về đồ chơi và mọi vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu trả lời được các câu hỏi trong SGK 2. KN: Đọc rành mạch, trôi chảy. Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. 3. TĐ: Có tính ngộ nghĩnh, cách nghĩ, cách nhìn đúng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NVU. Trang 9 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hịa- Giáo án lớp 4 – Tuần 17 - Năm học 2011 – 2012. A. KTBC: 4’Gọi HS đọc bài “Rất nhiều mặt trăng” (phần 1). Trả lời câu hỏi 1, 2. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài.3’ 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: 10’ Gọi HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài Luyện đọc từ khó: vằng vặc, thất vọng, … Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ đúng chỗ. Cho HS luyện đọc theo cặp GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài:12’ Yêu cầu HS đọc bài trả lời các câu hỏi - Nhà vua lo lắng điều gì? - Vì sao một lần nữa các vị đại thần và các nhà khoa học không giúp được gì cho nhà vua? - Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để làm gì? - Cách giải thích của cô công chúa nói lên điều gì? Chọn câu trả lời hợp với ý của em nhất:. - 2 HS đọc bài +trả lời câu hỏi - Lớp nhận xét, bổ sung.. - 1HS đọc 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài Đọc cá nhân HS đọc ngắt nghỉ đúng chỗ Nhà vua rất mừng vì con gái khỏi bệnh, nhưng/ ngài lập tức lo lắng vì đêm đó/mặt trăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời. HS luyện đọc theo cặp Một số HS thi đọc HS đọc thầm bài, trả lời - Nhà vua lo lắng vì đêm đó mặt trăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời … sẽ ốm trở lại. - Vì mặt trăng ở rất xa và rất to, toả sáng rất rộng nên không có cách nào làm cho công chúa không thấy được - Chú hề muốn dò hỏi công chúa nghĩ thế nào khi thấy một mặt trăng đang chiếu sáng trên bầu trời, một mặt trăng đang nằm trên cổ công chúa. -HS suy nghĩ, chọn ý hợp với em nhất + Đồ chơi đem lại niềm vui lớn cho trẻ em. + Khi chơi, trẻ em thường nghĩ về đồ chơi như các vật có thật trong đời sống hàng ngày. + Cách nhìn của trẻ em về thế giới xung quanh thường rất khác với người lớn.. Chấp nhận sự lựa chọn của HS nhưng vẫn -3 HS n tiếp đọc -Lớp th.dõi + tìm giọng đọc xem ý thứ 3 là ý sâu sắc hơn. c) H dẫn đọc diễn cảm: 8’Y/cầu 3 hs đọc . -HS luyện đọc đoạn: Làm sao mặt trăng lại chiếu sáng…nàng đã ngủ. Hướng dẫn đọc diễn cảm Một số HS thi đọc diễn cảm Nhận xét, biểu dương. 3. Củng cố: 3’ Trẻ em rất ngộ nghĩnh đáng yêu. Các em nghĩ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? về đồ chơi như các vật có thật trong đời sống … Dặn dò: xem lại bài, chuÈn bÞ bµi sau. -Th.dõi, thực hiện Nhận xét tiết học, biểu dương -Th.dõi, biểu dương TOÁN: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 I. MỤC TIÊU: 1. KT: Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2, biết số chẵn số lẻ. NVU. Trang 10 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hịa- Giáo án lớp 4 – Tuần 17 - Năm học 2011 – 2012. 2. KN: Rèn kĩ năng nhận biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. 3. TĐ: Cẩn thận, chính xác khi làm bài. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS A. KTBC: Gọi 2HS lên bảng tính: - 2HS lên bảng,lớp làm nháp 39870 : 251 = ? 30395 : 217 = ? - Nhận xét bài làm của bạn B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2.HD HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 2: a) Yêu cầu HS cho một số ví dụ về chia 10: 2 = 5 36: 2 =18 11: 2 =5(dư1) 32: 2 = 16 38: 2 = 19 15: 2 =7(dư1) hết cho 2, không chia hết cho2 . b) Dấu hiệu chia hết cho 2 14: 2 = 7 … … Từ ví dụ trên yêu cầu HS tìm ra dấu hiệu Các số có chữ số tận cùng là 0,2,4,6,8 thì chia hết chia hết cho 2 cho 2 Lưu ý : Các số có chữ số tận cùng là 1,3,5,7,9 thì không chia hết cho 2 c)Số chẵn,số lẻ Là những số chẵn Yêu cầu HS xem những số chia hết cho 2 Ví dụ: 0,2,4,6,8,10,12,…,158,160,… là số gì? Là những số lẻ Những số không chia hết cho 2 là những Ví dụ: 1,3,5,7,9,11,…157, 159,… số gì? 3.Thực hành: 17’ 1/ 1HS đọc đề,tìm trong bài tập những số chia hết cho 2 và không chia hết cho 2 Bài 1: Gọi HS đọc đề. a)Số chia hết cho 2: 98, 1000, 744, 7536, 7582 - Neâu caùc soá vaø ghi leân baûng. b)Số không chia hết cho 2: 35, 89, 867, 84683, - Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng con 8401 2/1HS đọc, 1HS lên bảng, lớp làm bài. Bài 2:Gọi 1HS đọc đề - Hướng dẫn HS vận dụng dấu hiệu chia Lớp nhận xét, bổ sung. hết cho 2 để thực hiện. Gọi 1 HS lên làm ở a) Bốn số có hai chữ số chia hết cho 2: 10, 12, 14, 16 bảng. b) Hai số có ba chữ số không chia hết cho 2: - Nhận xét, chấm chữa bài. 101, 105 3/ HS thực hiện rồi nhận xét sửa bài. Bài 3: (HSKG) Gọi 1HS đọc đề - Hướng dẫn HS vận dụng các dãy số a) Các số chẵn có ba chữ số được viết từ ba chữ chẵn, số lẻ để thực hiện. Cho HS làm bài số 3; 4; 6: 346; 364; 436; 634. a) Các số lẻ có ba chữ số được viết từ ba chữ số vào vở 3; 5; 6: 365; 563; 635; 653. - Nhận xét, chấm chữa bài. 4/ HS thực hiện rồi nhận xét sửa bài. Bài 4: (HSKG) Gọi 1HS đọc đề - Hướng dẫn HS vận dụng các dãy số a) 340; 342; 344; 346; 348; 350. chẵn, số lẻ để thực hiện. Cho HS làm bài b) 8247; 8349; 8351; 8353; 8355; 8357. vào vở -Lắng nghe, thực hiện - Nhận xét, chấm chữa bài. -Th.dõi, biểu dương 3. Củng cố dặn dò: 3’Nêu dấu hiệu chia hết 2 cho 2. Xem lai bài, ch bị bài sau. - Nhận xét tiết học, biểu dương KHOA HỌC: ÔN TẬP HỌC KÌ I NVU. Trang 11 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hịa- Giáo án lớp 4 – Tuần 17 - Năm học 2011 – 2012. I. Mục tiêu: 1.KT : Luyện tập về: Tháp dinh dưỡng cân đối. Một số tính chất của nước và không khí ; thành phần chính của không khí. Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Vai trò của nước và kh.khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. 2.KN : Nắm chắc những kiến thức đã học 3.TĐ : Luôn có ý thức bảo vệ môi trường, không khí và vận động mọi người cùng thực hiện. II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ “Tháp dinh dưỡng cân đối” chưa hoàn thiện đủ dùng cho cả nhóm. - Sưu tầm các tranh ảnh hoặc về việc sử dụng nước, không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A.KTBC: 4’Các thành phần của không khí - 1, 2 HS nêu, lớp nhận xét. - HS nêu các thành phần của không khí. - GV nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: - HS theo dõi. 1. Giới thiệu bài, ghi đề: 2’ * HĐ 1: 16’ H.dẫn ôn tập về: - HS thảo luận nhóm 4, hoàn thiện tháp dinh + Tháp dinh dưỡng cân đối. dưỡng. + Một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí. + Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - GV chia nhóm, phát hình vẽ “Tháp dinh - Đại diện nhóm trình bày kết quả, lớp nhận dưỡng cân đối” chưa hoàn thiện xét. - Gọi các nhóm trình bày sản phẩm. - Đại diện các nhóm lên bắt thăm câu hỏi và trả - Đánh giá sản phẩm của các nhóm. lời. * HĐ2: 14’ Củng cố vai trò của nước và không khí. - GV thống nhất với ban giám khảo về các tiêu chí đánh giá sản phẩm của các nhóm - GV cho cả lớp tham quan khu triển lãm của - 3 tổ thảo luận và trình bày tranh ảnh và bảng từng nhóm. phụ(giấy to) - GV đánh giá nhận xét. - HS các nhóm đưa những tranh ảnh và tư liệu đó sưu tầm được ra lựa chọn để trình bày theo từng 2. Củng cố: 3’ Hệ thống kiến thức toàn bài. chủ đề. - Dặn chuẩn bị kiểm tra. - Các thành viên trong nhóm tập thuyết trình, giải - Nhận xét tiết học, biểu dương. thích về sản phẩm của nhóm - Đại diện các nhóm trình bày, BGK đánh giá. -Lắng nghe, thực hiện -Th.dõi, biểu dương. TẬP LÀM VĂN: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU: 1.KT: Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật,hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn ( ND ghi nhớ). NVU. Trang 12 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hịa- Giáo án lớp 4 – Tuần 17 - Năm học 2011 – 2012. 2.KN: Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn(BT 1,mục III) viết được một đoạn văn tả bao quá chiếc bút(BT2). 3.TĐ: Yêu môn học, tích cực, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết bài tập2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A.KTBC: 4’ Gọi HS đọc bài làm tiết trước. - Một số HS đọc, lớp nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2’ 2.Phần nhận xét: 13’ Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài 3 HS đọc yêu cầu. tập 1, 2, 3. Lớp đọc bài Cái cối tân xác định các đoạn văn Yêu cầu HS đọc bài Cái cối tân, làm bài ; nêu ý chính của mỗi đoạn 1.Mở bài Đ1 Giới thiệu về cái cối được tả trong bài 2.Thân bài Đ2 Tả hình dángbên ngoài của cái cối. Đ3 Tả hoạt động cả cái cối 3.Kết bài Đ4 Nêu cảm nghĩ về cối Mỗi đoạn văn miêu tả đồ vật có nội dung Mỗi đoạn văn miêu tả đồ vặt có nội dung nhất như thế nào? Khi viết hết mỗi đoạn cần làm định,….Khi viết hết mỗi đoạn cần phải xuống gì? dòng 3. Ghi nhớ: 4. Luyện tập: 16’ Bài 1: Gọi 1HS đọc yêu cầu. 2 HS nêu.. 1/ 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài Cây bút máy .Trả lời các câu hỏi a) Bài văn gồm mấy đoạn? a ) Gồm 4 đoạn b) Tìm đoạn văn tả bên ngoài của cây bút b) Đoạn 2 tả hình dáng bên ngoài của cây bút máy. máy. c) Tìm đoạn văn tả cái ngòi bút. c) Đoạn 3 tả ngời bút d) Hãy tìm câu mở đoạn và câu kết đoạn của d) Câu mở đoạn của đoạn 3: Mở nắp ra…nhìn đoạn văn thứ 3. không rõ. Câu kết đoạn: Rồi em tra …cất vào cặp Theo em, đoạn văn này nói về cái gì? Đoạn văn tả cái ngòi bút,và công dụng của nó, cách HS giữ gìn ngòi bút Bài 2: 2/ 2 HS đọc yêu cầu của bài. Quan sát kĩ chiếc Gọi HS đọc yêu cầu của bài bút về hình dáng, kích thước, màu sắc, chất Lưu ý : Chỉ viết một đoạn tả bao quát chiếc liệu, cấu tạo và đặc điểm riêng đối với chiếc bút bút, không tả chi tiết từng bộ phận của em. -Cho HS viết bài HSviết bài vào vở. 4. Củng cố- dặn dò: 3’ Một số HS nối tiếp nhau đọc bài viết. Thu bài, dặn HS về nhà có thể tự viết lại bài Nhận xét, chữa bài. Nhận xét tíêt học, biểu dương -Th.dõi, thực hiện -Th.dõi, biểu dương NVU. Trang 13 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hịa- Giáo án lớp 4 – Tuần 17 - Năm học 2011 – 2012. Thứ năm ngày 21 tháng 12 năm 2011 TOÁN: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5 I. Mục tiêu: 1. KT: Biết dấu hiệu chia hết cho 5. 2. KN: Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hét cho 5. 3. TĐ: Cẩn thận, chính xác khi làm bài. II.Chuẩn bị: Phiếu bài tập. III. Lên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Bài 2: những số chia hết cho 2 là :860, 862, 864, 866, 868, -Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài tập số 2 -Gọi HS nêu ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 2. - Số không chia hết cho 2 là: 861, 863, 865, 2.Bài mới: 867, 869. a) Giới thiệu bài: - Lắng nghe b) Tìm hiểu ví dụ : - Hỏi học sinh bảng chia 5? - Hai học sinh nêu bảng chia 5. - Ghi bảng các số trong bảng chia 5 : - Quan sát và rút ra nhận xét 5,10,15,20,25,30,35,40,45,50. - Quan sát các số trong bảng chia hết cho 5 - Các số trong bảng chia 5 có chung đặc điểm em có nhận xét gì về các chữ số cuối cùng? là các chữ số cuối cùng của chúng đều là những số 0 hoặc là số 5. - Ví dụ: 1234, 120, 1475, 2145,123. - Số chia hết 5 là: 120, 1475, 2145. Vì các số - Tổng hợp các ý kiến gợi ý rút ra qui tắc về này tận cùng của chúng là chữ số 0 hoặc 5. *Qui tắc: Những số chia hết cho 5 là những số số chia hết cho 5. tận cùng là chữ số 5 hoặc 0. c/ Luyện tập : Bài 1 : + Gọi 1 HS đọc nội dung đề. 1/ 1HS đọc đề,tìm trong bài tập những số chia hết cho 5 và không chia hết cho 5 - Nêu các số và ghi lên bảng. -Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng con a) Các số chia hết cho 5: 35, 660, 3000, 945. *Bài 2 : (HSKG) b) Các số không chia hết cho 5: 8, 57, 6474, - Gọi một học sinh nêu yêu cầu 5553 -Yêu cầu lớp làm vào vở 2/ Một em đọc đề bài xác định nội dung đề bài - Gọi một học sinh lên bảng sửa bài - Số cần điền để được số chia hết cho 5 là : Bài 4: Gọi HS đọc đề. a) 155; b) 3580; c) 350; 355. Yêu cầu HS kết hợp dấu hiệu chia hết cho 5 4/ 1 HS đọc đề, làm bài. và dấu hiệu chia hết cho 2 để làm bài Lớp làm bài vào vở.2 HS lên bảng làm a) Các số vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2:660, 3000. b) Các số chia hết cho 5 nhưng không chia hết + Qua bài tập này giúp em củng cố được điều cho 2: 35, 660, 945, 3000. gì? Nhận xét bài làm của bạn d) Củng cố - Dặn dò: - Củng cố về một số chia hết cho 5 có tận - Hãy nêu qui tắc về dấu hiệu chia hết cho 5. cùnglà chữ số 0 hoặc 5 - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài. - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học - Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập NVU. Trang 14 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hịa- Giáo án lớp 4 – Tuần 17 - Năm học 2011 – 2012. còn lại. ĐỊA LÍ: ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU: Giúp HS hệ thống những kiến thức đã học về: 1. KT: Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở miền núi và trung du, Tây Nguyên. - Thiên nhiên và HĐ sản xuất của con người Đồng bằng Bắc Bộ, Thủ đô Hà Nội. 2. KN: Dựa vào lược đồ tranh ảnh tìm hiểu bài. 3. TĐ: Yêu quý thiên nhiên, con người. Trưng trọng các sản phẩm lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu học tập. - Tranh ảnh minh họa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.KTBC: 4’ Thủ đô Hà Nội. Vì sao Hà nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá 2.Giới thiệu bài: 2’ * Hoạt động 1: 10’ Củng cố hoạt động sản xuất của người dân ở miền núi - Y/c nêu tên các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. -Y/c nêu các hoạt động sản xuất của người dân ở miền núi. - Củng cố vị trí địa lí, hoạt động sản xuất của người dân ở HLS. *Hoạt động 2: 10’Củng cố các kiến thức về Tây Nguyên. - Y/c nêu đặc điểm địa hình, khí hậu và hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên. - Chốt kiến thức. * Hoạt động 3: 9’Củng cố các kiến thức về đồng bằng Bắc Bộ.. - Y/c nêu đặc điểm vị trí địa lí , hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBBB.. - 2 HS nêu, lớp nhận xét.. - HS thảo luận nhóm 4, nêu kết quả, lớp nhận xét. - HS nêu các hoạt động sản xuất của người dân miền núi - HS chỉ và nêu vị trí của Tây Nguyên trên bản đồ. - HS nêu. - HS chỉ và nêu đặc điểm ĐBBB trên bản đồ.. - HS thảo luận nhóm và nêu. - Đại diện nhóm trình bày. 5. Hệ thống kiến thức: 3’ - Dặn chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học, biểu dương.. Lắng nghe, thực hiện -Th.dõi, biểu dương. ĐẠO ĐỨC: YÊU LAO ĐỘNG I.Mục tiêu: - Nêu được ích lợi của lao động. NVU. Trang 15 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hịa- Giáo án lớp 4 – Tuần 17 - Năm học 2011 – 2012. - Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. - Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động. * KS khá, giỏi biết được ý nghĩa của lao động. GD BVMT: -HS thấy được những nét đẹp của thiên nhiên vùng núi cao trên đất nước ta. Từ đó, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên. II.Đồ dùng dạy học: SGK Đạo đức 4. III.Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC * HĐ1: Làm việc theo nhóm đôi (Bài tập 5- - HS trao đổi với nhau về nội dung theo SGK/26) nhóm đôi. -GV nêu yêu cầu bài tập 5. -Lớp thảo luận. Em mơ ước khi lớn lên sẽ làm nghề gì? Vì sao em lại yêu thích nghề đó? Để thực hiện ước mơ của mình, ngay từ bây giờ em cần phải làm gì? - GV mời một vài HS trình bày trước lớp. -Vài HS trình bày kết quả. - GV nhận xét và nhắc nhở HS cần phải cố gắng, học tập, rèn luyện để có thể thực hiện được ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình. *HĐ2: HS trình bày, giới thiệu về các bài viết, - HS trình bày. tranh vẽ (Bài tập 3, 4, 6- SGK/26) - GV nêu yêu cầu từng bài tập 3, 4, 6. Bài tập 3 : Hãy sưu tầm và kể cho các bạn nghe - HS kể các tấm gương lao động. về các tấm gương lao động của Bác Hồ, của các Anh hùng lao động, của các bạn HS trong lớp, trong trường hoặc ở địa phương em. Bài tập 4: Hãy sưu tầm những câu ca dao, tục - HS nêu những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ, thành ngữ nói về ý nghĩa, tác dụng của lao ngữ đã sưu tầm. động. Bài tập 6: Hãy viết, vẽ hoặc kể về một công - HS thực hiện yêu cầu. việc mà em yêu thích. Kết luận chung: Mỗi người đều phải biết yêu lao động và tham -HS lắng nghe. gia lao động phù hợp với khả năng của mình. *Củng cố - Dặn dò: -Thực hiện tốt các việc tự phục vụ bản thân. - Nghe thực hiện. Tích cực tham gia vào các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội. -Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau.. Thứ sáu ngày 22 tháng 12 năm 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ? NVU. Trang 16 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hịa- Giáo án lớp 4 – Tuần 17 - Năm học 2011 – 2012. I. MỤC TIÊU: 1. KT: Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? 2. KN: Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì theo yêu cầu cho trước,qua thực hành luyện tập(mục III) 3. TĐ: Yêu môn học, tích cực, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A.KTBC: 4’Gọi 2 HS lên bảng đọc đoạn 2 HS đọc, lớp nhận xét, bổ sung văn viết ở tiết trước. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 1’ 2.Phần nhận xét: 13’ Gọi HS đọc đoạn văn. 2 HS đọc đoạn văn -Yêu cầu tìm các câu kể Ai làm gì? trong Trong đoạn văn trên 3 câu đầu là 3 câu kể Ai đoạn văn trên. làm gì? -Yêu cầu HS xác định vị ngữ trong mỗi câu Đang tiến về bãi, kéo về nườm nượp, khua vừa tìm được: chiêng rộn ràng. -Yêu cầu HS nêu ý nghĩa của vị ngữ Nêu hoạt động của người, vật trong câu Do động từ và các từ ngữ kèm theo nó (cụm động từ) tạo thành. -Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? thường Nêu lên hoạt động cảu người, con vật (hoặc đồ làm gì? vật, cây cối được nhân hoá Vị ngữ là từ ngữ nào tạo thành. Vị ngữ có thể là động từ, động từ kèm theomột số từ ngữ phụ thuộc (cụm động từ). Gọi HS đọc ghi nhớ 3 HS đọc ghi nhớ. 3.Luyện tập: 16’ Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu 1/ HS nêu .đọc bài văn a, b) yêu cầu HS tìm câu kể Ai làm gì ? HS làm bài câu kể Ai làm gì? là câu 3,4,5,6,7. Vị ngữ: trong đoạn văn trên và xác định vị ngữ -đeo gùi vào rừng -giặt giũ bên những giếng nước -đùa vui trước sàn nhà. -chụm đầu bên những ché rượu cần -sửa soạn khung cửi. Bài 2: Yêu cầu HS tìm từ ngữ ở cột A ghép 2/ HS đọc yêu cầu, làm bài, 1 HS lên bảng. với từ ngữ ở cột B để tạo thành câu kể Ai - Lớp nhận xét sửa bài làm gì? 3/ HS nêu yêu cầu Bài 3:Gọi HS nêu yêu cầu Hoạt động nhóm 2 thực hành nói cho nhau nghe. - Cho HS làm việc theo nhóm đôi. - Gọi vài nhóm trình bày Đai diện một số nhóm trìn bày. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: 3’ Câu kể Ai làm gì? thường làm gì? trả lời -1 số HS nêu cho câu hỏi nào? -DÆn dß: Xem lai bài, chuÈn bÞ bµi sau. -Th.dõi, thực hiện -Th.dõi, biểu dương - NhËn xÐt tiÕt häc, biểu dương NVU. Trang 17 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hịa- Giáo án lớp 4 – Tuần 17 - Năm học 2011 – 2012. TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. KT: Luyện tập về chia hết cho 2, chia hết cho 5. 2. KN: Nhận biết được số vừa chia hết cho 2,vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản.Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,dấu hiệu chia hết cho 5. 3. TĐ: Làm bài cẩn thận, chính xác. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS A.KTBC: 4’Gọi 2HS lên bảng 1 HS lên bảng tìm : Tìm trong các số sau số nào chia hết cho Số chia hết cho 2: 1356, 8750, 3570, 9872 chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5 Số chia hết cho 5: 3450, 3570, 2345 1356, 3450, 8756, 3570, 2345, 9872 Lớp nhận xét chữa bài. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài.1’ Bài 1: 8’Gọi HS nêu yêu cầu 1/ 1HS đọc đề, tìm trong bài những số chia hết - Cho hs làm bài vào vở, 1HS lên bảng. cho 2 và những số nào chia hết cho 5 - Nhận xét chấm chữa bài. a) Các số chia hết cho 2: 4568, 66814, 2050, 3576,900. b) Các số chia hết cho 5: 2050, 900, 2355. Bài 2: 7’Gọi HS nêu yêu cầu 2/ HS nêu y/c, 2 HS lên bảng, lớplàm bài. - Hướng dẫn cho HS thực hiện rồi chấm a) 346,758, 960. chữa bài. b) 465, 760, 235. Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề 1HS đọc đề, 3HS lên bảng, lớp làm bài. - Hướng dẫn cho HS thực hiện rồi chấm a)Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5là : chữa bài. 480, 2000, 9010. b) Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5là: 296, 324. c) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 345, 3995. Nhận xét bài làm của bạn. *Bài 4: Gọi HS đọc đề bài. *HS khá, giỏiđọc đề, trả lời. Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 4/ Có chữ số tận cùng là chữ số 0 thì có chữ số tận cùng là chữ số nào? * Bài 5: Gọi HS khá giỏi đọc đề 5/ Đọc đề, nhớ lại dấu hiệu nhận biết chia hết cho 2, cho 5, suy nghĩ để trả lời. Vậy Loan có mấy quả táo. Loan có 10 quả táo 3. Củng cố -dặn dò: Nhận xét câu trả lời của bạn. Gọi HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 5, 2 HS nhắc lại dấu hiệu nhận biết. dấu hiệu chia hết cho 2. Dặn HS về nhà xem bài -Lắng nghe, thực hiện Nhận xét tiết học -Th.dõi, biểu dương TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU: 1. KT: Luyện tập về xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật. NVU. Trang 18 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hịa- Giáo án lớp 4 – Tuần 17 - Năm học 2011 – 2012. 2. KN: Nhận biết được thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn,dấu hiệu mở đầu đoạn văn(BT1); viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài,đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách(BT2, BT3). Biết viết các đoạn văn trong một bài văn miêu tả đồ vật. 3. TĐ:Yêu môn học, tích cực, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết bài tập1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A.KTBC: 4’Gọi HS đọc đoạn văn tả bao - 2 HS đọc ,lớp theo dõi, nhận xét quát chiếc bút, bài làm tiết trước. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài.1’ - Lắng nghe 2.Hướng dẫn HS luyện tập: 1/ 1 HS đọc, lớp đọc thầm lại đoạn văn tả cái cặp. Bài 1:7’ Gọi 1HS đọc nội dung bài 1 a) Các đoạn văn trên thuộc phần nào trong Trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến. -Cả 3 đoạn đều thuộc phần thân bài đoạn văn miêu tả ? b) Xác định nội dung miêu tả của từng đoạn -Đ1: Tả hình dáng bên ngoài chiếc cặp văn. -Đ2: Tả quai cặp và dây đeo. c)Nội dung miêu tả của mỗi đoạn được báo -Đ3: Tả cấu tạo bên trong của chiếc cặp hiệu ở câu mở đoạn bằng những tư ngữ -Đ1: Đó là một chiếc cặp màu đỏ tươi. nào? -Đ2: Quai cặp làm bằng sắt không gỉ . -Đ3: Mở cặp ra em thấy trong cặp có tới 3 Bài 2: 12’Gọi HS đọc yêu cầu của bài và ngăn… các gợi ý. 2/ Đọc gợi ý, HS viết đoạn văn miêu tả hình Lưu ý: HS viết bài nên dựa theo gợi ý a,b,c, dáng bên ngoài chiếc cặp và chú ý miêu tả những đặc điểm riêng của - HS đọc bài chiếc cặp Bài 3:12’ Gọi HS đọc ycầu và gợi ý dựa 3/ Đọc y cầu, HS viết bài vào vở, một số HS vào gợi ý viét bài vào vở. đọc bài làm tả bên trong chiếc cặp - HS đọc bài 3. Củng cố dÆn dß: 3’ Xem lai bài, chuÈn bÞ bµi sau. - Th.dõi, thực hiện - NhËn xÐt tiÕt häc, biểu dương - Th.dõi, biểu dương BUỔI CHIỀU TIẾNG VIỆT: ÔN LUYỆN CHỦ ĐIỂM: TIẾNG SÁO DIỀU (Tiết 2 – T17) I. Mục tiêu: - Biết đoạn văn thuộc phần nào của bài văn, tìm được nội dung của từng đoạn văn, tìm được biện pháp so sánh, nhân hóa (BT1). - Biết viết một đoạn văn tả hình dáng của một trong những đồ vật, đồ chơi (BT2). II. HĐ trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - Cho HS đọc các đoạn văn tả cái bi 1/ HS đọc các đoạn văn tả cái bi đông. Lớp đông. NVU. Trang 19 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hịa- Giáo án lớp 4 – Tuần 17 - Năm học 2011 – 2012. - Cho HS làm vào vở. - Gọi vài HS nêu - Nhận xét chấm chữa bài.. đọc thầm. - HS làm vào vở. Vài HS nêu - Nhận xét, chữa bài. a) Các đoạn văn đều thuộc phần thân bài. b) Nội dung đoạn 1 tả hình dáng của cái bi đông. c) Khi tả cái bi đông tác giả đã dùng cả biện pháp so sánh và nhân hóa. 2/ HS đọc yêu cầu. - HS dựa vào gợi ý, hướng dẫn của GV biết vận dụng điều đã học được để quan sát , đồ vật đồ chơi tự chọn viết một đoạn văn tả về hình dáng của nó. - Vài HS đọc bài đã làm. - Lớp nhận xét chữa bài.. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho hướng dẫn HS quán sát đồ chơi theo trình tự nhất định. Về hình dáng cần quan sát từ bao quát đến bộ phân tìm những đặc điểm nổi bật để viết một đoạn văn tả hình dáng của đồ vật, đồ chơi. - Gọi Vài HS đọc bài đã làm. - GV nhận xét chấm chữa bài. 2. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS nghe thực hiện ở nhà. KHOA HỌC. KIỂM TRA HỌC KÌ I Kiểm tra theo đề của Phòng GD- ĐT. Đề dự kiến: Họ và tên :......................................... Lớp :.................................................. Trường :............................................ Điểm. Lời phê của giáo viên. Kiểm tra cuối học kì I Môn : Khoa học – KHỐI 4 ( Thời gian : 60 phút) Năm học 2011- 2012 Người coi thi :.................................................... Người chấm thi :................................................. I. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng .(8 điểm) Câu 1.Tính chất nào không phải là của nước ? A. Trong suốt. . Có hình dạng nhất định. C. Không có màu, không mùi, không vị. Câu 2. Để phòng tránh tai nạn đuối nước, ta cần phải: A. Chơi đùa gần ao, hồ, sông, suối. B. Không lội qua sông, suối khi trời mưa lũ, dông bão. C. Không cần đậy nắp các chum, vại, bể chứa nước. Câu 3. Để phòng bệnh do thiếu i- ốt, hằng ngày em nên sử dụng: A. Muối hoặc bột canh có bổ sung i- ốt. B. Muối tinh. C. Bột ngọt. Câu 4. Thức ăn nào sau đây không thuộc nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm: A. Rau xanh. B. Cá C. Thịt bò. D. Thịt gà. Câu 5. Bảo vệ nguồn nước là trách nhiệm của ai? A. Các bác sĩ. B. Những người lớn. C. Những người làm ở nhà máy D. Tất cả mọi người. Câu 6. Mây được hình thành từ đâu? A. Không khí. B. Bụi và khói. NVU. Trang 20 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>