Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.87 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày 09 tháng 01 năm 2011. TUẦN 20 TẬP ĐỌC:. BỐN ANH TÀI (TT)- KNS. I. Mục tiêu. 1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết thuật lại sinh động cuộc chiến đấu của bốn anh tài chống yêu tinh. Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt phối hợp với diễn biến của câu chuyện: hồi hợp đoạn đầu; gấp gáp, dồn dập ở đoạn tả cuộc chiến đấu quyết liệt chống yêu tinh; chậm rãi, khoan thai ở lời kết. 2. Hiểu nghĩa từ ngữ mới: núc nác, núng thế. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. ♥♥♥KNS: KN: -Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân;Hợp tác và biết đảm nhận trách nhiệm II. Chuẩn bị. - Tranh minh họa sgk.Bảng ghi đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Kiểm tra. - Yêu cầu đọc và TTL câu hỏi bài: Chuyện cổ tích về loài người. - Nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới. a. Giới thiệu: GV ghi mục. b. Hướng dẫn luyện đọc. Đ1: từ đầu đến bắt yêu tinh đấy.Đ2:còn lại. - Yêu cầu đọc nối đoạn, kết hợp luyện phát âm: giục chạy trốn, núc nác, trợn mắt, khoét máng. - Y/c đọc nối đoạn, kết hợp giải nghĩa từ: Đọc mẫu toàn bài. c. Tìm hiểu bài: 1. Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào? - Yêu tinh có phép thuật đặc biệt gì? 2. Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống yêu tinh. Y/c nhìn vào tranh sgk và thuật chuyện. 3. Vì sao anh em Cẩu Khây thắng được yêu tinh? 4. Ý nghĩa câu chuyện này là gì? Nhận xét và kết luận: c. Luyện đọc diễn cảm: Yêu cầu đọc nối đoạn, nhận xét và sửa sai. Nhận xét cách đọc. 3. Củng cố dặn dò : - Về học chuẩn bị bài:Trống đồng Đông Sơn. - Nhận xét chung tiết học.. - Cá nhân đọc thuộc bài. - Trả lời yêu cầu cô hỏi. - Cá nhân đọc nối đoạn. - đọc nối đoạn theo nhóm - Lắng nghe. Cá nhân đọc thầm đoạn 1 trả lời + Anh em Cẩu Khây chỉ gặp một cụ già còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho ăn, cho họ ngủ nhờ. + Yêu tinh có phép thuật phun nước như mưa làm nước dâng ngập cả cánh đồng, làng mạc. - Đại diện nhóm tổ lên thuật lại chuyện. + Vì họ có sức khỏe và tài trí phi thường: đánh nó bị thua, phá phép thần thông của nó. họ dũng cảm, đồng tâm hiệp lực nên đánh thắng nó. Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu khây. -Theo dõi, phát hiện ngắt nghỉ và nhấn giọng. Cẩu Khây hé cửa. .................... nổi ầm ầm, đất trời tối sầm lại. - Luyện đọc nhóm - Cá nhân thi đọc cả lớp theo dõi và nhận xét bạn đọc hay.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> TOÁN PHÂN SỐ I. Mục tiêu. Giúp học sinh: - Bước đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số. - Biết đọc, biết viết phân số. II. Chuẩn bị. - Bộ đồ dùng dạy và học phân số, bảng phụ ghi các bài tập. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Kiểm tra. Một hình bình hành có đáy là 82cm, chiều cao bằng - Cá nhân lên bảng giải. 1 Chiều cao của hình là: 82 : 2 = 41cm. đáy. Tính diện tích của hình bình hành đó. Diện tích của hình bình hành là: 2 82 x 41 = 3 362(cm2 ) Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới. a. Hướng dẫn nội dung: - Có 6 phần bằng nhau, các phần đó đều * Khái niệm về phân số. bằng nhau. - Đính lên bảng một hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau. Hỏi: Hình tròn có mấy phần? Mỗi phần đó như thế - Chữ số 5 chỉ phần tô màu của hình tròn, chữ số 6 chỉ phần chia đều của hình nào? tròn - Xoay phần màu đỏ 5 phần chỉ còn lại 1 phần là 5 1 3 4 màu trắng. - Đọc lại phân số: , , , Hỏi:Đã tô màu mấy phần hình tròn? 6 2 4 7 ? Hình tròn chia 6 phần tô màu 5 phần ta viết là. 5 , 6. đọc là năm phần sáu. Yêu cầu nêu lại cấu tạo chung của phân số. b. Hướng dẫn bài tập: Bài 1: Yêu cầu viết vào bảng. - Trong mỗi phân số đó , mẫu số cho biết gì,tử số cho biết g ì? Bài 2: Làm phiếu. Treo bảng yêu cầu học sinh điền vào bảng theo yêu cầu. Phân số Tử số Mẫu số 6 6 11 11 8 10. 8. 10. - Các phân số đều phải có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Nếu mẫu là chữ số 0 thì đó không phải là phân số vì không có số phần chia của đơn vị đó. Cá nhân viết vào bảng. 2 3 1 3 3 4 , , , , , . 5 8 4 10 6 7. - Nêu lần lượt từng phân số Cá nhân nêu bài mẫu. Cá nhân tư viết vào vở. a). 2 11 4 9 52 , b) , c) , d) , e) 5 12 9 10 84. - Cá nhân đọc. Năm phần chín; Tám phần mười bảy; Ba phần hai bảy; Mười chín phần ba mươi ba; Tám mươi phần một trăm. - Cá nhân nêu đặc điểm.. Nhận xét, ghi điểm. Bài 3: làm vở.Thu chấm và nhận xét. Bài 4: Cá nhân nêu. - Nhận xét và ghi điểm 3. Củng cố dặn dò. - Về nhà xem bài - Nhận xét chung tiết học. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> ĐẠO ĐỨC: KÍNH TRỌNG BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (TT).- KNS I MỤC TIÊU: - Như tiết 1 ♥♥♥KNS: KN:. -Tôn trọng giá trị sức lao động -Thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Bài cũ : - Vì sao chúng ta phải kính trọng và biết ơn người - Cá nhân nêu lao động? 2.Bài mới: *Hoạt động 1: - Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng Đóng vai (Bài tập 4- SGK/30) - GV chia lớp thành 3 nhóm, giao mỗi nhóm thảo vai. luận và chuẩn bị đóng vai 1 tình huống. - Các nhóm lên đóng vai. Nhóm 1 :Giữa trưa hè, bác đưa thư mang thư - Cả lớp thảo luận: đến cho nhà Tư, Tư sẽ … Nhóm 2 :Hân nghe mấy bạn cùng lớp nhại tiếng +Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa của một người bán hàng rong, Hân sẽ … ? Vì sao ? Nhóm 3 :Các bạn của Lan đến chơi và nô đùa trong khi bố đang ngồi làm việc ở góc phòng. Lan + Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử như vậy? sẽ … - Đại diện nhóm trình bày kết quả. Cả lớp - GV phỏng vấn các HS đóng vai. - GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi nhận xét bổ sung. tình huống. *Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm (Bài tập 5, 6- - HS trình bày sản phẩm (nhóm hoặc cá nhân) SGK/30) - GV nêu yêu cầu từng bài tập 5, 6. Bài tập 5 :Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát, tranh, ảnh, truyện … nói về người lao -Cả lớp nhận xét. động. Bài tập 6 :Hãy kể, viết hoặc vẽ về một người lao -HS đọc. động mà em kính phục, yêu quý nhất. -HS cả lớp thực hiện. - GV nhận xét chung. Kết luận chung: -GV mời 1-2 HS đọc to phần “Ghi nhớ” trong SGK/28. 3.Củng cố - Dặn dò: - Thực hiện kính trọng, biết ơn những người lao động bằng những lời nói và việc làm cụ thể. - Về nhà làm đúng như những gì đã học. - Chuẩn bị bài tiết sau. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE,ĐÃ ĐỌC. I. Mục tiêu. 1. Rèn kĩ năng nói: - HS biết kể tự nhiên , bằng lời của một câu chuyện ( mẩu chuyện, đoạn truyện) các em đã nghe, đã đọc nói về một người có tài. - Hiểu truyện , trao đổi được với các bạn về nội dung , ý nghĩa câu chuyện. 2. Rèn kĩ năng nghe: HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Chuẩn bị. - Một số truyện viết về những người có tài - Giấy khổ to viết dàn ý KC : - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh gía 1 bài KC : III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra. - Yêu cầu kẻ lại chuyện Bác đáng cá và gã hung thần. Cá nhân lên bảng kể kết hợp chỉ vào - Nhận xét và ghi điểm. tranh. 2. Bài mới. Nhận xét cách kể của bạn. a. Giới thiệu: b. Hướng dẫn kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE,ĐÃ * Hướng dẫn HS kể chuyện ĐỌC Yêu cầu đọc đề bài gợi ý 1, 2, 3. - Học sinh chọn. + Chọn đúng câu chuyện em đã đọc hoặc đã nghe một người tài năng ở trong các lĩnh vực khác , ở mặt nào đó Cá nhân đọc lại các gợi ý ( trí tuệ , sức khoẻ ) . + Những nhân vật có tài được nêu làm ví dụ trong sách Cá nhân chọn chuyện đã chuẩn bị. là những nhân vật các em đã biết qua các bài học trong sách. Nếu không tìm được câu chuyện ngoài sách , em có thể kể một trong những câu chuyện ấy . Khi đó, em - Học sinh kể nối tiếp. sẽ không tính điểm cao bằng những bạn chịu đọc, chịu - 1 Học sinh đọc lại dàn ý bài kể nghe nên tự tìm được câu chuyện ngoài SGK . chuyện . - Một số HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình . Nói rõ câu chuyện kể về ai , tài năng đặc biệt của nhân vật, em đã nghe hoặc đã đọc truyện đó ở đâu … - Từng cặp học sinh kể chuyện, trao - Yêu cầu thực hành kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa đổi về ý nghĩa của chuyện. câu chuyện - Thi kể trước lớp. - Thi cá nhân. Mỗi HS nêu ý nghĩa Y/cầu những HS xung phong , lên trước lớp kể câu chuyện của mình. chuyện. - Học sinh bình chọn bạn có câu Viết lần lượt tên tham gia thi kể chuyện của các em để chuyện hay nhất, bạn kể chuyện tự cá lớp theo dõi và bình chọn. nhiên , hấp dẫn nhất. Nhận xét ghi điểm. - Cá nhân kể. 3. Củng cố dặn dò. VN tập kể lại, chuẩn bị bài: Kể chuyện được chứng kiến. -Nhận xét chung tiết học.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> LUYỆN TỪ & CÂU: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I. Mục tiêu 1. Củng cố kiến thức và kĩ năng câu kể Ai làm gì?: Tìm được các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn. Xác định được bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu. 2. Thực hành viết một đoạn văn có dùng câu kiểu Ai làm gì? .II. Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Kiểm tra. Yêu cầu nêu một số từ chỉ về tai năng của con người. Nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới. a. Giới thiệu: b. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1:Yêu cầu nêu miệng. Yêu cầu đọc, nêu yêu cầu và nêu câu kể Ai làm gì?( ghi các câu học sinh nêu lên bảng). Hỏi: Vì sao câu 1, 2 không phải là câu kể Ai làm gì?. Cá nhân viết lên bảng con.. LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ? - Đọc đề và đọc đoạn văn. Cá nhân nêu cầu kể Ai làm gì? Bài 1 Câu 3: Tàu chúng tôi // buông neo trong vùng biển Trường Sa.. - Câu 4: Một số chiến sĩ // thả câu. Bài 2: Yêu cầu nêu. Tách các bộ phận chủ, vị ngữ mà học sinh nêu. - Câu 5: Một số khác // quây quần trên bông sau, ca hát, thổi sáo. Bài 3 : Làm vở. Yêu cầu đọc đề và nêu yêu cầu. - Câu 7: Cá heo // gọi nhau quây đến quanh Lưu ý viết đoạn văn ngắn khoảng 5 câu, không tàu như để chia vui. viết cả bài văn. Đoạn văn phải có số câu kể Ai làm gì? Vì câu 1 và câu 2 có bộ phận vị ngữ không trả 3. Củng cố dặn dò. lời câu hỏi làm gì? Cá nhân nêu từng bộ phận CN, VN trong các Yêu cầu nêu một câu kể Ai làm gì và tách bộ câu trên. phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu đó. Cá nhân đọc và nêu yêu cầu đề. Nhận xét chung tiết học. Cá nhân tự viết vào vở. Nêu bộ phận CN, VN.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thứ 3 ngày 10 tháng 01 năm 2012. TOÁN PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN. I. Mục tiêu. - Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) không phải bao giừo cũng có thương là một số tự nhiên. - Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên( khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia còn mẫu số là số chia. II. Chuẩn bị. - Hộp phân số đồ dùng của giáo viên và học sinh III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Kiểm tra., - Yêu cầu viết các phân số sau:. Cá nhân viết và bảng con.. 2. Bài mới. Ví dụ 1: có 8 quả cam chia đều cho 4 em. Mỗi em được bao nhiêu quả cam? Yêu cầu học sinh nêu kết quả, ghi bảng. 8 : 4 = 2( quả cam). Hỏi : Thế phép chia trên là phép chia gì? Kết quả thế nào? Ví dụ: Có 3 cái báng chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần cái bánh? Nhận xét: Vì 3 không chia hết cho 4 nên ta có thể làm như sau: - Chia mỗi cái bánh thành 4 phần bằng nhau rồi chia cho mỗi em một phần 3 cái bánh . 4 3 Ta có thể viết như sau: 3 : 4 = ( cái bánh). 4. Sau 3 lần chia mỗi em được. Hãy nêu cách viết theo phân số phép chia 5 : 7 ; 15 : 12… c. Hướng dẫn bài tập: Bài 1: Yêu cầu làm bảng. Đọc lần lượt các phép chia, yêu cầu học sinh ghi thành phân số. - Nhận xét và ghi điểm. Bài 2: Làm phiếu.Yêu cầu nêu bài mẫu. 24 24 : 8 = Thu chấm và nhận xét. 8. 5 6 42 100 , , , 9 12 15 74. Mỗi em được 8 : 4 = 2( quả cam). Là phép chia hai số tự nhiên cho số tự nhiên và là phép chia hết, vì số dư là 0. Mỗi em được phần số bánh ta thực hiện phép chia: 3 : 4 . + Số 3 có tên gọi là số bị chia và là tử số của phân số. + Số 4 có tên gọi là số chia và là mẫu số của phân số. 5:7=. - Cá nhân ghi lần lượt các bài vào bảng. 7:9=. 9 9 Hỏi: Vì sao 9 = ? 1 1. 3. Củng cố dặn dò. Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiếp theo. Nhận xét chung tiết học.. 7 5 6 1 , 5 : 8 = , 6 : 19 = , 1 : 3 = 9 8 19 3. Cá nhân nêu bài mẫu. 36 88 = 4, 88 : 11 = = 8, 9 11 0 7 0 : 5 = = 0, 7 : 7 = = 1 5 7. 36 : 9 =. Vì số 9 chia cho 1 cũng bằng 9. 6=. Bài 3: Làm vở.Yêu cầu nêu bài mẫu: 9=. 5 15 , 15 : 12 = . 7 12. 6 1 27 0 3 , 1 = , 27 = ,0= ,3= 1 1 1 1 1. Số tự nhiên cũng là phân số mà tử số là số tự nhiên đó còn mẫu số là 1.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> CHÍNH TẢ:(Nghe – viết) CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP I. Mục tiêu. 1. Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp. 2. Phân biệt tiếng có vần, âm dễlẫn: ch / tr, uôt / uôc. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Kểm tra. Y/c viết lại chữ sai bài Kim tự tháp Ai Cập. Một em đọc lại bài tập 2. Nhận xét và ghi điểm.. - Cá nhân viết vào bảng con. Cá nhân nêu bài tập 2.. 2. Bài mới. a. Giới thiệu: b. Hướng dẫn chuẩn bị bài: Hỏi: Bài viết có mấy câu? Có những tên riêng nào? Yêu cầu thảo luận nhóm bàn để nêu chữ khó viết. Yêu cầu phân tích cấu tạo của các chữ khó. Yêu cầu luyện viết bảng chữ khó. Nhận xét và sửa sai. c. Viết bài: Đọc mẫu lần 2, hướng dẫn rèn kĩ năng, thư thế ngồi, rèn chữ khi viết bài. Đọc chậm học sinh soát bài. - Yêu cầu đổi vở sửa lỗi, kiểm tra.. Cá nhân đọc lại bài viết. Bài viết có 5 câu. Tên riêng là nước Anh. Đân-lớp. Nhóm bàn làm việc, đại diện nhóm nêu. Cá nhân phân tích cấu tạo chữ khó: - Thế kỉ XIX , Đân-lớp.,Suýt ngã , Năm 1880 Viết bảng con chữ khó. Theo dõi. - HS Viết bài. - Đổi vở sửa lỗi cho bạn. - Đọc và nêu yêu cầu đề bài.. d. Hướng dẫn bài tập: Bài 2b: Làm vở. Yêu cầu đọc đề, nêu yêu cầu và làm vào vở. Thu chấm và nhận xét. Yêu cầu giải thích nghĩa của một trong các câu trên. Bài 3a: Yêu cầu nêu. - Yêu cầu đọc đề và nêu yêu cầu. - Treo tranh, hướng dẫn học sinh quan sát để biết nội dung của đoạn viết. - Yêu cầu đọc đoạn viết cho cả lớp nghe. 3. Củng cố dặn dò. Chuyện cổ tích về loài người. Nhận xét chung tiết học.. - Cày sâu cuốc bẫm.Có nghĩa là làm kĩ đất trồng. - Mua dây buộc mình. Có nghĩa là tự làm mình khổ… Cá nhân đọc và nêu yêu cầu. Quan sát và hiểu nghĩa nội dung của đoạn văn. - Cá nhân đọc ghép từ vào cho đoạn văn có nghĩa: đãng trí – chẳng thấy – xuất trình,. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> TẬP ĐỌC: TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN. I. Mục tiêu. 1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với cảm hứng tự hào, ca ngợi. 2.Hiểu các từ ngữ mới trong bài (chính đáng, văn hoa, Đông Sơn, hoa văn, vũ công , nhân bản, lục lạc, chim Hồng). - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, đa dạng với hoa văn rất đặc sắc, là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam. II. Chuẩn bị - Ảnh trống đồng sgk phóng lớn. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra. - Y/cầu đọc và TICH bài: Bốn anh tài ( tiếp Cá nhân đọc và trả lời câu hỏi. theo). Nhận xét và ghi điểm. Nhận xét bạn đọc. 2. Bài mới. Hướng dẫn luyện đọc: - Cá nhân đọc nối đoạn, giải nghĩa từ. Chia bài thành hai đoạn: Nhóm đọc nối đoạn cho nhau nghe. Đoạn 1: Từ đầu đến… hai hươu nai có gạc. - Theo dõi. Đoạn 2 là phần còn lại. + Trống đồng Đông Sơn .......... trang trí, sắp xếp hoa văn. Yêu cầu đọc đoạn, kết hợp luyện phát âm: sưu tập, chim Lạc, chim Hồng. + Giữa mặt trống là ............ hươu nai có gạc. Y/c đọc nối đoạn, kết hợp giải thích từ: + Lao động, đánh cá, .......... chiến công, cảm - GV Đọc mẫu toàn bài. tạ thần linh, ghép đôi nam nữ… Tìm hiểu bài: Vì những hình ảnh về hoạt động của con 1. Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế người là những hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa nào? văn. những hình khác chỉ góp phần thể hiện Văn hoa trên trống đồng đượcmiêu tả như thế con người. nào? + Trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa văn 2. Những hoạt động nào của con người được trang trí đẹp, là một cổ vật quý giá phẩn ảnh miêu tả trên trống đồng? trình độ văn minh của người Việt cổ xưa, là 3. Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm một bằng chứng nói lên rằng dân tộc Việt vị trí nổi bật trên hoa văn trông đồng? Nam là một dân tộc có nền văn hóa lâu đời, 4. Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính bền vững. đáng của người Việt Nam? Yêu cầu đọc lại nội dung và ý nghĩa của bài. d. Luyện đọc diễn cảm: - Theo dõi và đọc nêu các từ nhấn giọng. Y/c cá nhân đọc nối đoạn,theo dõi sửa sai. Treo bảng ghi đoạn luyện đọc, yêu cầu theo Cá nhân hai em thi đọc đoạn hay. dõi và đọc theo yêu cầu của cô. Cá nhân đọc và nêu lại nội dung bài. Nhận xét và tuyên dương bạn đọc hay. 3. Củng cố dặn dò - Về học và chuẩn bị bài : Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa. -Nhận xét chung tiết học. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ tư ngày 11 tháng 01 năm 2012. TOÁN: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (TT). I. Mục tiêu. - Nhận biết được kết quả của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết thành phân số( trong trường hợp tử số lớn hơn mẫu số). II. Chuẩn bị - Bộ đồ dùng dạy – học phân số của GV và HS. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra - Nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới. PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ * Đính 2 hình tròn lên bảng : NHIÊN (TT) -Có 2 quả cam, chia mỗi quả thành 4 phần bằng + Tức là ăn 4 phần quả. 1 nhau . Vân ăn 1 quả cam và quả cam . Viết + Ăn thêm 1 phần quả cam nữa tức là ăn thêm 4. phân số chỉ số phần quả cam Vân đã ăn . Hỏi: Vân ăn 1 quả cam, tức là ăn mấy phần 1 quả cam ? Ăn thêm quả cam nưã tức là ăn 4. thêm mấy phần quả cam nữa? Như vậy Vân ăn tất cả mấy phần quả cam? Hãy viết phân số biểu thị số phần đã ăn. Tương tự - Phân số. -Ta có. 5 >1 4. 5 có tử số như thế nào so với mẫu 4. số? Yêu cầu so sánh phân số -Phân số. 4 có tử số và mẫu số như thế nào và 4. 4 Lớn hơn, bé hơn hay bằng 1 4 1 1 -Phân số có tử số bé hơn mẫu số nên 4 4. phân số. lớn hơn hay nhỏ hơn 1. Hướng dẫn bài tập: Bài 1: - Đọc lần lượt các phép chia, yêu cầu học sinh làm. 9 : 7 ; 8 : 5 ; 19 :11 ; 3 :3 ; 2 :15 Bài 2 :. a/ Phân số nào chỉ phần đã tô màu của hình 1 b/ Phân số nào chỉ phần đã tô màu của hình 2 3. Củng cố dặn dò. Chuẩn bị bài : Luyện tập, làm bài ở VBT -Nhận xét tiết học Lop4.com. 1 quả cam. 4. + Ăn tất cả là 4 phần cộng 1 phần bằng 5 phần quả cam Vậy số phần quả cam đã ăn là:. 5 . 4. Mỗi người được 5 phần 4 quả cam. Nêu cách ghi. 5 có tử số lớn hơn mẫu số 4. MS v à TS bằng nhau,bằng 1 Nhỏ hơn 1. - Viết các phép chia ( thương ) thành phân số. Cá nhân viết vào bảng. 9 8 19 3 2 , , , , 7 5 11 3 15. 7 . 6 7 b) Phân số . 12. a) Phân số. - Đọc đề bài. 3 9 6 . 4 14 10 24 b) Phân số bằmg 1: 24 7 19 c) Phân số lớn hơn 1: , . 5 17. a) Phân số bé hơn 1: ,.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> TẬP LÀM VĂN: MIÊU TẢ ĐỒ VẬT (KIỂM TRA). I. Mục tiêu. - Học sinh tiến hành hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật sau giai đoạn học về văn miêu tả đồ vật- bài viết đúng yêu cầu của đề, có đủ ba phần ( mở bài, thân bài và kết bài), diễn đạt thành câu, lời văn sinh động, tự nhiên. II. Chuẩn bị. - Tranh minh họa một số đồ vật trong sgk. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Kiểm tra: Yêu cầu nêu lại dàn bài của bài văn miêu tả Cá nhân nêu. đồ vật. Có mấy cách mở bài và kết bài theo kiểu bài văn miêu tả đồ vật? - Có hai kiểu mở bài và hai kiểu kết bài của loại Nhận xét và tuyên dương em nêu đúng. văn miêu tả đồ vật. 2. Bài mới.. MIÊU TẢ ĐỒ VẬT (KIỂM TRA). a. Giới thiệu:. - Cá nhân đọc đề:. b. Hướng dẫn cách làm bài:. 1. Tả chiếc cặp sách của em.. Yêu cầu đọc lần lượt các đề Treo tranh và giới thiệu. 2. Tả cái thước kẻ của em. 3. Tả cây bút chì của em.. Lưu ý với kiểu bài miêu tả đồ vật ta cần tả theo thứ tự từ bao quát đến chi tiết; từ bên ngoài vào bên trong, tự trên xuống dưới… Trước khi tả cần quan sát kĩ đồ vật, tìm nét nổi bật, riêng biệt của đồ vật mà em định tả c. Làm bài: Yêu cầu tự chọn và làm vào vở. Thu và nhận xét cách làm bài của các em.. 4. Tả cái bàn học ở lớp hoặc ở nhà của em. Theo dõi.. Cá nhân làm vào vở.. 3. Củng cố dặn dò. Yêu cầu nêu lại cách làm bài văn miêu tả đồ Cá nhân nêu. vật. Nhận xét chung tiết học.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> KỸ THUẬT : VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ TRỒNG RAU HOA I. Mục tiêu: - HS biết đặc điểm ,tác dụng của các vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau hoa. - Biết sử dụng một số dụng cụ lao động trồng rau hoa đơn giản. - Có ý thức giữ gìn bảo quản và đẩm bảo an toàn lao động khi sử dụng dụng cụ gieo trồng. II.Chuẩn bị: - Một số loại hạt giống ,phân hóa học, một số dụng cụ. III.Hoạt động dạy học. HĐ Giáo viên. HĐ Học sinh. 1/ Bài cũ: ?Trồng rau, hoa có tác dụng gì? GV nhận xét 2.Bài mới. Hoạt động 1:Tìm hiểu các vật liệu chủ yếu.. + Rau cải, rau cúc, xà lách, cà chua, bầu ,bí.. Hoa hống , hoa cúc, hoa huệ, hoa lan, ..... ? Hãy kể tên các giống rau ,hoa mà em biết? ? Khi gieo trồng rau, hoa cần chú ý điều gì?. + Chọn hạt giống phù hợp với điều kiện khí hậu, đất đai và yêu cầu sử dụng.. ? Phân bón có tác dụng gì đối với cây trồng? ? Ở gia đình em thường bón loại phân nào cho cây rau và hoa? ? Những nơi không vườn ruộng ta có thể làm cách nào để trồng được rau hoa?. + Cung cấp chất dinh dưỡng cho chất dinh dưỡng cho cây. + Phân chuồng, phân xanh, phân vi sinh, phân đạm, phân lân , phân ka li... Cho đất vào chậu, thùng, xô để trồng.. GV kết luận các ý chính. Hoạt động 2: Tìm hiểu các dụng cụ.. + Cuốc, dầm ,xới ,cào,vồ đập đất và bình tưới.. ? Kể tên các các dụng cụ dùng để gieo trồng chăm sóc rau ,hoa? ? Nêu cấu tạo của các loại dụng cụ? Cách sử dụng ? Cho hs quan sát từng dụng cụ và mô tả. ? Khi sử dụng các loại dụng cụ trên cần chú ý điều gì? GV tóm tắt các nội dung chính của bài .. + Cuốc có 2 bộ phận cán cuốc , lưỡi cuốc dùng để đào xới đất + Dầm có 2 bộ phận cán dầm và lưỡi dầm dùng để xới đất và đào các hốc cây. Cào có 2 bộ phận cán cào và lưỡi cào dùng để cào đất. Chú ý an toàn trong lao động, sử dụng xong nên lau chùi sạch sẽ.. 3. Dăn dò: Về nhà tập sử dụng các loại dụng cụ để trồng rau, hoa.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> KHOA HỌC: KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM.- KNS I. Mục tiêu. Sau bài học hs biết: - Phân biệt không khí sạch( trong lành) và không khí bẩn(không khí bị ô nhiễm). - Nêu những nguyên nhân gây nhiễm bẩn bầu không khí. ♥♥♥ KNS: KN: -Tìm kiếm và xử lí thông tin về các hành động gây ô nhiễm môi trường -Xác định giá trị bản thân qua đánh giá các hành động liên quan tới ô nhiễm không khí -Trình bày, tuyên truyền về việc bảo vệ bầu không khí trong sạch -Lựa chọn giải pháp bảo vệ môi trường không khí II. Chuẩn bị. - Một số tranh ảnh thể hiện sự ô nhiễm không khí. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra. Có 12 cấp gió. Có mấy cấp gió ? Cấp nào gọi là bão ? Bão Cấp 12 là cấp gió gây ra bão. có thiệt hại gì về tiền của và con người ? Thiệt hại về nhà cửa tốc mái, cây cối bị Nhận xét và ghi điểm. ngã 2. Bài mới. KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM.- KNS a. Giới thiệu: Hình 1: Những ống khói nhà ,máy đang nhả b. Các hoạt động: những đấm khói đen trên bầu trời. Những lò Hoạt động 1: Tìm hiểu về không khí bị ô phản ứng hạt nhân đang nhả khói. nhiễm và khômg khí sạch. Hình 2: : Cho biết nơi có không khí trong sạc, Yêu cầu HS lần lượt quan sát hình vẽ trang cây cối xanh tươi, không gian thoáng đãng… 78, 79 SGK và chỉ ra hình nào là bầu không Hình 3: Tranh ô nhiễm do đốt chất thải ở nông khí trong sạch? Hình nào là bầu không khí thôn. bị ô nhiễm? Hình 4:Cảnh đường phố đông đúc, nhiều xe ô Đại diện nhóm nêu trước lớp. tô, xe máy đi lại xả khí thả và tung bụi. Nhà cửa - Yêu cầu nêu lại tính chất của không khí. san sát, phái xa nhà máy đang hoạt động nhả Nhận xét và rút kết luận: khói lên bầu trời. Hoạt động 2: TL về nguyên nhân gây ô nhiễm không khí. - Nêu những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí nói chung? - Nêu những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí nói riêng ở địa phương? Yêu cầu đại diên nhóm nêu. Nguyên nhân :. 3. Củng cố -dặn dò. Về nhà học bài và chuẩn bị bài: Bảo vệ bầu không khí trong sạch. Nhận xét chung tiết học. - Cá nhân nêu tính chất của không khí. Theo dõi. Nhóm bàn làm việc, thảo luận trả lời câu hỏi. Đại diện nhóm nêu. + Do khí thải của các nhà máy, khói, khí độc, bụi do các phương tiện ô tô thải ra… + Do rác thải, nước sinh hoạt của người trong làng xóm, do xác chết của xúc vật… Nguyên nhân : - Bụi: bụi tự nhiên, bụi núi lửa sinh ra, bụi do hoạt động của con người( nhà máy, xe cộ, bụi than, xi măng). - Khí độc: sự lên nem thối của các xác sinh vật, rác thải, sự cháy của than đá, hầm mỏ, tàu, xe, nhà máy, khói thuốc lá…. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> LỊCH SỬ: CHIẾN THẮNG CHI LĂNG. I.Mục tiêu: * Diễn biến của trận Chi Lăng. * Ý nghĩa quyết định của trận Chi Lăng đối với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược của nghĩa quân Lam Sơn… II.Chuẩn bị : III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra. - Gọi hs lên bảng, yêu câu trả lời 3 câu hỏi cuối bài 15. - Nhận xét 2. Bài mới. Hoạt động 1 :Ải Chi Lăng và bối cảnh dẫn tới trận Chi Lăng +Thung lũng Chi Lăng ở tỉnh nào nước ta? + Thung lũng có hình dạng thế nào? + Hai bên thung lũng là gì? + Lòng thung lũng có gì đặc biệt? + Theo em với địa thế như trên, Chi Lăng có lợi gì cho ta và có hại gì cho địch? Hoạt động 2 :Trận Chi Lăng - Yêu cầu hs làm việc theo nhóm với định hướng sau: + Lê Lợi đã bố trí quân ta ở Chi Lăng như thế nào? + Kị binh của ta đã làm gì khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng? + Trước hành động của quân ta, kị binh của giặc đã làm gì? + Kị binh của giặc thua như thế nào? + Bộ binh của giặc thua như thế nào? Tổ chức báo cáo kết quả hoạt động nhóm Hoạt động 3 :Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của trận thắng Chi Lăng - Hãy nêu lại kết quả của trận Chi Lăng ? - Hỏi: theo em, chiến thắng Chi Lăng có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta ? 3.Củng cố dặn dò - Nêu lại bài học - Chuẩn bị bài sau:. - Hs trả lời theo hiểu biết của từng em.. CHIẾN THẮNG CHI LĂNG + Thung lũng Chi Lăng ở tỉnh Lạng Sơn nước ta. + Thung lũng này hẹp và có hình bầu dục. + Phía tây thung lũng là dãy núi đá hiểm trở, phía đông thung lũng là dãy núi đất trùng trùng điệp điệp. + Lòng thung lũng có sông lại có 5 ngọn núi nhỏ là núi Quỷ Môn Quan, núi Ma Sẳn, núi Phượng Hoàng, núi Mã Yên, núi Cai Kinh. + Địa thế Chi Lăng thuận cho quân ta mai phục đánh giặc, còn giặc đã lọt vào Chi Lăng thì khó mà có đường ra + Khi quân địch đến kị binh của ta ra nghênh chiến rồi quay đầu giả vờ thua để nhử Liễu Thăng cùng đám kị binh vào ải. + Kị binh của giặc thấy vậy ham đuổi nên bỏ xa hàng vạn quân bộ ở phía sau đang lũ lượt chạy. + Quân bộ của địch cũng gặp phải nhiều mai phục của quân ta, lại nghe tin Liễu Thăng chết thì hoảng sợ. Phần đông chúng bị giết, số còn lại bỏ chạy thoát thân. - Quân ta đại thắng, quân địch thua trận, một số sống sót cố chạy về nước, tướng địch là Liễu Thăng chết ngay tại trận. - Ta giành được thắng lợi ở trận Chi Lăng là vì: + Quân ta rất anh dũng, mưu trí trong đánh giặc. + Địa thế Chi Lăng có lợi cho ta.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> ĐỊA LÍ NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ. I/ Mục tiêu : Học xong bài này, HS biết: - Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về dân tộc, làng xóm , trang phục lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. - Sự thích ứng của con người với tự nhiên ở đồng bằng Nam Bộ. II/ Đồ dùng : - Tranh, ảnh về nhà ở, làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở ĐNNB III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Ôn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: + Nêu tên một con sông lớn , kênh rạch ở đồng - 2 HS lên trả lời. bằng Nam Bộ. - GV nhận xét ghi điểm. 3/ Bài mới: Giới thiệu bài ghi bảng. NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM. BỘ. Hoạt động 1: Nhà cửa của người dân Thảo luận nhóm theo những câu hỏisau: - Từ những đặc điểm về về đất đai sông ngòi ở bài trước, hãy rút ra những hiệu quả về cuộc sống người dân đồng bằng Nam Bộ?. - Theo em đồng bằng Nam Bộ có những dân tộc nào sinh sống ? - Người dân thường làm nhà ở đâu ? Vì sao? - Phương tiện đi lại phổ biến của người dân nơi đây là gì? Hoạt động 2: Trang phục lễ hội Làm việc theo nhóm Các nhóm dựa vào SGK , Tranh, ảnh thảo luận theo gợi ý: - Trang phục thường ngày của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây có gì đặc biệt? Từ những tranh ảnh em nêu được những lệ hội gì của người dân ở đồng bằng Nam Bộ? Hoạt đ ộng 3:Trò chơi xem ai nhớ nhất - GV phổ biến luật chơi: + dân tộc sinh sống. +Phương tiện + Trang phục + Lễ hội. - GV nhận xét tuyên dương. 4/ Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học . - Học bài và chuẩn bị bài 19. Lop4.com. Là những vùng đồng bằng nên có nhiều người dân sinh sống , khai khẩn đất hoang. - người Kinh, Khơ – me, Chăm, Hoa. - Làm nhà dọc theo sông ngòi kênh, rạch. -xuồng ghe.,. - quần áo ba bà và chiếc khăn rằn . - Những lễ hội đặc trưng của người đồng bằng Nam Bộ là : lễ hội bà Chùa Xứ, Hội xuân Núi Bà, lễ cúng trăng.. HS tham gia trò chơi - HS lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thứ năm ngày 12 tháng 01 năm 2012. TOÁN: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu. Giúp HS : - Củng cố 1 số hiểu biết ban đầu về phân số ; đọc; viết phân số ; quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số . - Bước đầu so sánh độ dài 1 đoạn thẳng bằng mấy phần độ dài 1 đoạn thẳng khác (trường hợp đơn giản). III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Kiểm tra. Yêu cầu viết phần số lớn hơn 1. bằng 1 và nhỏ hơn 1. Nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới. a. Giới thiệu: b. Hướng dẫn bài tập: Bài 1 :Nêu kết quả -Hướng dẫn HS đọc các số đo đại lượng : kg ; m ; giờ ;m Sửa bài nhận xét và ghi điểm . Bài 2: Viết vào bảng. Đọc từng phân số để HS viết . Sửa bài nhận xét và ghi điểm. Bài 3 : Làm vở. -Treo bảng phụ lên bảng . -Yêu cầu của bài là gì ? Thu chấm sửa bài, nhận xét .. Cá nhân viết vào bảng.. HS đọc đề nêu yêu cầu . -HS đọc miệng các phân số . -Lớp theo dõi nhận xét . Cá nhân ghi vào bảng. 1 6 18 72 , , , . 4 10 85 100. Đọc đề và nêu yêu cầu. Cá nhân tự làm vào vở. 8 14 32 0 1 , , , , . 1 1 1 1 1. Bài 4 : Làm phiếu. -Yêu cầu viết 1 phân số : a / Bé hơn 1 ;b/ Bằng 1; c/ Lớn hơn 1 . Thu chấm và nhận xét.. Cá nhân tự viết.. Bài 5: Thi viết nhanh hai dãy. Yêu cầu đọc đề và nêu yêu cầu. Yêu cầu nêu bài mẫu. Yêu cầu thảo luận và đại diện một dáy 4 em lên thi ghi phân số biểu thị trên đoạn thẳng. Nhận xét và tuyên dương nhóm làm nhanh. 3. Củng cố- dặn dò. Yêu cầu nêu lại nội dung luyện tập. Cần luyện tập kĩ năng làm toán và viết đúng các phân số.. 12 12 14 ; ; 42 12 12. Cá nhân đọc đề. Hai dãy thảo luận và đại diện nhóm ghi. 3 1 CD; PD = CD. 4 4 2 3 b) MO = MN; ON = MN. 5 5. a) CP =. Cá nhân nêu.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> LUYỆN TỪ & CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: SỨC KHOẺ. I. Mục tiêu. 1. Mở rộng và tích cực hóa vốn từ thuộc chủ điểm sức khỏe của học sinh. 2. Cung cấp cho học sinh một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khỏe. II. Chuẩn bị. Bảng phụ ghi các bài tập III. Hoạt động dạy và học. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra.Hãy đặt một câu kể Ai làm gì? Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới. Bài 1: Yêu cầu đọc đề và nêu yêu cầu bài. a) Chỉ những hoạt động có lợi cho sức khỏe: Yêu cầu giải thích một số từ: an dưỡng. giải trí… b) Chỉ những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh: Yêu cầu giải thích một số từ: rắn rỏi, chắc nịch… Bài 2: Yêu cầu cá nhân tự viết vào vở tên các môn thể thao. Thu chấm và nhận xét. Hãy nêu động tác của môn thể thao mà em thích. Bài 3: Yêu cầu cá nhân nêu. a) Khỏe như…. Yêu cầu giải thích vì sao nói khỏe như trâu, như hùm? b) Nhanh như… Yêu cầu giải thích vì sao nói nhanh như sóc, như chớp? Bài 4: Yêu cầu làm vào phiếu. Gợi ý học sinh giải thích câu tục ngữ trên: Người “ không ăn không ngủ” được thì người như thế nào? “ Không ăn không ngủ” được khổ như thế nào? Người “ăn được ngủ được ” là người như thế nào? 3. Củng cố dặn dò. - Chuẩn bị bài Câu kể Ai thế nào? - Nhận xét chung tiết học.. Hoạt động của HS Một em lên bảng viết câu. Nhận xét bạn nêu và viết câu. Cá nhân đọc đề và nêu yêu cầu. Cá nhân nêu từ mẫu. a) tập thể dục, chơi thể thao, đi bộ, ăn uống điều độ, an dưỡng, du lịch, giải trí… Cá nhân giải thích, nhận xét bổ sung ý bạn. b) lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rắn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn.. Bài 2: Cá nhân viết tên các môn thể thao: bóng đá, bóng chuyền, đô vật, nhảy cao, nhảy xa, đẩy tạ, bơi, cử tạ, đấu kiếm, bóng chày, bóng rổ, cờ vua, cờ tướng.. Bài 3 a) Khỏe như trâu( voi, hùm…) Vì trâu, hùm là loại vật có sức khỏe hơn các loại khác. b) Nhanh như gió, ( chớp, điện, sóc…) Vì con sóc là loại động vật rất nhanh… Bài 4 Người không ăn không ngủ” được thì người sẽ mệt, sinh ra nhiều bệnh lại khổ vì mang bệnh và người không được khỏe mất tiền thêm lo. Người “ăn được ngủ được ” là người khỏe mạnh không đau bệnh, sướng như tiên.. + Ăn được ngủ được có nghĩa là có sức khỏe tốt. + Ăn không được ngủ không được sinh bệnh tật tốn tiền thêm lo.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG.- KNS I. Mục tiêu. 1. Học sinh nắm được cách giới thiệu địa phương qua bài văn mẫu Nét mới ở Vĩnh Sơn. 2. Bước đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi các em sinh sống. 3. Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương. ♥♥♥ KNS: Thu lập, xử lí thông tin (về địa phương cần giới thiệu) -Thể hiện sự tự tin -Lắng nghe tích cực, cảm nhận, chia sẽ, bình luận (về bài giới thiệu) II. Chuẩn bị. Bảng phụ ghi các bài tập, tranh minh họa nét đổi mới của địa phương. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra. Yêu cầu học sinh nêu địa chỉ nơi em ở. Nơi em ở có gì mới? Hãy kể cho bạn LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG. nghe. Nhận xét và ghi điểm. -Bài văn giới thiệu những đổi mới của xã Vĩnh Sơn, 2. Bài mới. một xã miền núi thuộc huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Bài 1: Yêu cầu nêu. Định, là xã vốn có nhiều khó khăn nhất huyện, đói Y/c các nhân đọc đề và nêu yêu cầu bài. nghèo đeo đẳng quanh năm. Y/ cầu hai em nối tiếp nhau đọc đoạn - Người dân Vĩnh Sơn trước kia chỉ quen phát rẫy văn. làm nương, nay đây mai đó, giờ đã biết trồng lúa Bài văn giới thiệu những đổi mới của địa nước hai vụ / năm. Năng suất cao. Bà con không phương nào? thiếu ăn còn có lương thực để chăn nuôi. - Nghề nghiệp nuôi cá phát triển. Nhiều ao hồ có sản lượng hàng năm 2 tấn rưỡi trên một héc-ta. Ước mơ của bà con vùng cao chở cá về miền xuôi để bán đã Kể lại những nét đổi mới nói trên. thành hiện thực. - Đời sống của người dân được cải thiện: 10 hộ thì 9 hộ có điện dùng, 8 hộ có phương tiện nghe – nhìn, 3 hộ có xe máy. Đầu năm học 2000 – 2001 số học sinh Thế bài văn trên có các phần nào? Mỗi đễn trường tăng gấp rưỡi so với năm học trước. phần nói gì? Có ba phần: - Mở bài: Giới thiệiu chung về địa phương sinh sống( tên, đ điểm chung). Bài 2: Yêu cầu đọc và nêu yêu cầu đề - Thân bài : Giới thiệu sự đỏi mới ở địa phương. bài. - Kết bài: Nêu kết quả đổi mói của địa phương, cảm Hướng dẫn học sinh có thể dựa và thực nghĩ của em về sự đổi mới đó. tế của địa phương để nêu. Trước khi giới thiệu cần giới thiệu tên , địa chỉ của địa phương mình đang ở. Bài 2 Sau thời gian làm bài, yêu cầu một số Giới thiệu những nét đổi mới ở địa phương em. em đọc lại bài làm của mình. Nhận xét và ghi điểm. 3. Củng cố dặn dò. Yêu cầu một em nêu lại bài làm mà nhận xét là hay Nhận xét chung tiết học.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Thứ 6 ngày 13 tháng 01 năm 2012. TOÁN PHÂN SỐ BẰNG NHAU. I. Mục tiêu : - Bước đầu nhận biết tính chất cơ bản của phân số . - Bước đầu nhận ra sự bằng nhau của 2 phân số . II. Chuẩn bị. -Hai băng giấy bằng nhau . III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra. - GV kiểm tra bài tập làm ở nhà của HS. - Các tổ trưởng kiểm tra và báo cáo lại cho - GV nhận xét chung. GV 2. Bài mới. PHÂN SỐ BẰNG NHAU a Hướng dẫn nội dung: 3 Đã tô băng giấy Đính 2 băng giấy bằng nhau lên bảng . 4 -Băng giấy thứ nhất được chia thành 4 phần 6 băng giấy. bằng nhau và đã tô màu 3 phần, tức là tô màu Đã tô 3 mấy phần của băng giấy ? Ghi băng giấy . 4. Tương tự với Ps. 6 8. - Từ đó cho HS nhận ra phân số. -Phân số 3 6 và như 4 8. thế nào ? 3 6 bằng ta phải làm thế nào? 4 8 6 3 Để phân số bằng ta làm sao? 8 4. Để phân số. b. Hướng dẫn bài tập: Bài 1: Làm vào bảng. Bài 2 : -Tính rồi so sánh kết quả: a) 18 : 3 và (18 x 4) : (3 x 4) b) 81 : 9 và (81 : 3 ) : (9 : 3) -GV chấm, sửa bài nhận xét : Nếu nhân (hoặc chia) số bị chia và số chia với cùng một số tự nhiên khác 0 thì giá trị của thương ntn? Bài 3 :Làm vở. -Bài toán yêu cầu làm gì? -Gợi ý viết tử số , mẫu số vào phân số. Thu chấm sửa bài nhận xét . 3. Củng cố- dặn dò. Yêu cầu nêu lại nội dung bài. Nhận xét chung tiết học.. 8 Học sinh nhìn vào trực quan và nêu. Phần tô màu của 2 băng giấy bằng nhau . 3 6 và bằng nhau . 4 8. Cá nhân nêu. + Ta nhân cả tử và mẫu số của phân số với cùng số 2. + Ta chia cả tử số và mẫu số cho 2. Được phân số mới bằng phân số đã cho. -Vài HS nhắc lại Làm vào phiếu. a)18 : 3 = 6 và (18 x 4) : (3 x 4) = 72 :12= 6. Vậy hai hép tính bằng nhau. b) 81 : 9 = 9 và (81 : 3 ) : (9 : 3) = 27 : 3 = 9. Vậy hai phép tính bằng nhau.. Viết số thích hợp vào chỗ trống. 50 10 2 = = 75 15 3 3 6 9 12 b) = = = 5 10 15 20. a). Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> KHOA HỌC: BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH- KNS I. Mục tiêu. - HS biết:nên và không nên làm cho bầu không khí. - Cam kết thực hiện bảo vệ không khí trong lành. ♥♥♥ KNS-Tìm kiếm và xử lí thông tin về các hành động gây ô nhiễm môi trường -Xác định giá trị bản thân qua đánh giá các hành động liên quan tới ô nhiễm không phí -Trình bày, tuyên truyền về việc bảo vệ bầu không khí trong sạch -Lựa chon giải pháp bảo vệ môi trường không khí II. Chuẩn bị.- Tư liệu về hoạt động bảo vệ môi trường. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Kiểm tra. Như thế nào gọi là không khí trong lành? Nêu các nguyên nhân làm cho bầu không khí ô nhiễm. Nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới. a. Giới thiệu: Để biết cách bảo vệ bâu không khí. Tiết khoa học hôm nay ta học bài: Bảo vệ bầu không khí trong sạch. b. Các hoạt động: Hoạt động 1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch. Yêu cầu quan sát tranh vẽ sgk trang 80, 81 và thảo luận yêu cầu. Hãy nêu những việc nên làm và những việc không nên làm trong các tranh vẽ. Hết giờ thảo luận treo tranh lên bảng, yêu cầu đại diện nhóm tổ nêu. Theo dõi và nhận xét. Vì sao nên và vì sao không nên? Nhận xét và tuyên dương các tổ nêu đúng và giải thích hay. * Liên hệ bản thân: Gia đình em dùng phương tiện gì để nấu thức ăn? Nơi em ở đa số họ dùng gì để nấu ăn? Yêu cầu đọc nội dung cần biết sgk. Ho ạt đ ộng 2: Liên h ệ việc bảo vệ bầu không khí ở địa phương em 3. Củng cố- dặn dò. - Yêu câu nêu lại nội dung cần biết. Về nhà học bài và chuẩn bị bài: Âm thanh. Nhận xét chung tiết học.. Lop4.com. Cá nhân trả lời. Nhận xét và bổ sung ý bạn.. - HS nêu mục bài.. Các tổ nhóm làm việc. Thảo luận nội dung cô đưa ra. Đại diện nhóm nêu và chỉ vào tranh trước lớp. Giải thích vì sao?. Cá nhân nêu: Bếp củi, bếp ga, bếp điện.. 3 em đọc Cá nhân nêu nối tiếp nêu. 1 em nêu.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> SINH HOẠT TUẦN 20 I.Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động tuần 20 phổ biến các hoạt động tuần 21. - Hs biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy. II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Những hoạt động về kế hoạch tuần 20 . - Học sinh : Các báo cáo về những hoạt động trong tuần vừa qua . III.Sinh hoạt: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. *Kiểm tra : -Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị của học sinh - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt. * Đánh giá hoạt động tuần qua. - Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt . - Giáo viên ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành .. - Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết sinh hoạt. - Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên báo cáo các hoạt động của tổ mình .. - Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại - Các lớp phó :phụ trách học tập , phụ còn mắc phải: + Một số chưa chịu khó học bài và làm BT ở nhà. trách lao động , chi đội trưởng báo cáo hoạt động đội trong tuần qua . *Phổ biến kế hoạch tuần 21 - Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động của lớp trong tuần qua. - Giáo viên phổ biến kế hoach hoạt động cho tuần tới - Các tổ trưởng và các bộ phân trong lớp - Về học tập: Đi học chuyên cần, đúng giờ ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch. + Học bài và làm bài đầy đủ. - Về lao động: Tham gia vệ sinh trường lớp. * Củng cố - Dặn do: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới .. Lop4.com. - Ghi nhớ những gì giáo viên Dặn dò và chuẩn bị tiết học sau..
<span class='text_page_counter'>(21)</span>