Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án tổng hợp môn lớp 4 - Tuần học 22 năm 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (352.64 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 22 ( từ ngày 21/1/2013 đến ngày 25/1/2013) GV thực hiện: Lê THỨ. TIẾT 1 2 HAI 3 21/1 4 5 1 2 BA 3 22/1 4 5 1 2 TƯ 3 23/1 4 5 1 2 NĂM 3 24/1 4 5 1 2 SÁU 3 25/1 4 5. MÔN Toán Tập đọc Thể Dục Lịch sử SHDC Toán Tập đọc LT&C Kĩ thuật Khoa học Toán Địa lí T.L.Văn Kể chuyện LT& C Toán T.L.Văn Khoa học Thể Dục Đạo đức Toán Mĩ Thuật Âm nhạc Chính tả SHL. Thị Thu TÊN BÀI. Luyện tập chung Sầu riêng. ĐDDH Tranh sgk. Trường học thời Hậu Lê. So sánh hai phân số cùng mẫu số Chợ Tết Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? Trồng cây rau hoa Âm thanh trong trong cuộc sống. Luyện tập HĐS X của người dân ở ĐBNB Luyện tập quan sát cây cối Con vịt xấu xí Mở rộng vốn từ: Cái đẹp. So sánh hai phân số khác mẫu số Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối. Âm thanh trong cuộc sống ( TT) Lịch sự với mội người (TT) Luyện tập. Nghe – Viết : Sầu riêng. Thứ Hai ngày 21 tháng 1 năm 2013 Trang 1 Lop4.com. Tranh sgk Đồ dùng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 1 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu : - Rút gọn được phân số. - Quy đồng được mẫu số hai phân số - GD HS tính tích cực, tự giác trong học tập. -Làm bài tập 1,2,3,4 II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Các tài liệu liên quan bài dạy - Phiếu bài tập. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động củaHS 1. Kiểm tra bài cũ : - Hai HS sửa bài trên bảng, 2. Bài mới: - Cả lớp lắng nghe. a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1 : - HS nêu đề bài. Lớp làm vào vở. + HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. - Hai học sinh làm bài trên bản 12 12 : 6 2 20 20 : 5 - HS lên bảng sửa bài. . - HS khác nhận xét bài bạn. + GV nhắc HS những HS không rút gọn được một lần thì có thể rút gọn dần để được phân số tối giản - Giáo viên nhận xét bài học sinh. Bài 2 : + HS đọc đề bài, lớp làm vào vở. - Gọi HS lên bảng làm bài.. + Những phân số nào bằng phân số. 4 45 45 : 5 9 34 34 : 17 2   51 51 : 17 3. . . 30 30 : 6 5 28 28 : 14 2   70 70 : 14 5. - HS khác nhận xét bài bạn. - HS đọc, tự làm vào vở. - Một HS lên bảng làm bài. - Phân số. 5 không rút gọn được vì đây là 18. phân số tối giản. - Những phân số rút gọn được là : 6 6:3 2   27 27 : 3 9 14 14 : 7 2   63 63 : 7 9. 2 ? 9. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - GV nhận ghi điểm từng học sinh. Bài 3 : + Gọi HS đọc đề bài. + Muốn qui đồng mẫu số của phân số ta làm như thế nào? - Hướng dẫn HS ở hai phép tính c và d các em có thể lấy MSC bé nhất. - Chẳng hạn ở câu c) MSC bé nhất là 36; câu d) có MSC bé nhất là 6. - Yêu cầu lớp làm vào vở.. . 10 10 : 2 5   36 36 : 2 18 2 - Những phân số bằng phân số là 9 14 6 và 27 63. - Học sinh khác nhận xét bài bạn. + 1 HS đọc thành tiếng. + Tiếp nối phát biểu. + 2HS thực hiện trên bảng.. Trang 2 Lop4.com. b/. 3 7 và 4 5. c/. 1 5 11 ; và 36 2 12.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2 5 4 - Gọi 2HS lên bảng sửa bài. d/ ; và - Gọi em khác nhận xét bài bạn 2 6 3 - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh + Nhận xét bài bạn. Bài 4 : + Gọi HS đọc đề bài. - Quan sát tranh vẽ các ngôi sao để nhận biết ở + 1 HS đọc thành tiếng. 2 + Quan sát - Lắng nghe. hình vẽ nào có số ngôi sao được tô màu. 3. + HS tự làm bài. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Gọi em khác nhận xét bài bạn + HS thực hiện trả lời yêu cầu vào vở. - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh + Nhận xét bài bạn. 3. Củng cố - Dặn dò: - Muốn quy đồng mẫu số nhiều phân số ta làm như thế nào ? - Nhận xét đánh giá tiết học. - 2 HS nhắc lại. Dặn về nhà học bài và làm bài. - Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại. Tiết 2 TẬP ĐỌC: SẦU RIÊNG I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả. - Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. - Vật thật cành, lá và quả sầu riêng (nếu có) III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài - Ba em lên bảng đọc và trả lời nội dung "Bè xuôi Sông La" và trả lời câu hỏi về nội bài. dung bài. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Tìm hiểu bài: - Lớp lắng nghe. * Luyện đọc: - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). - 3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. + Đoạn 1: Từ đầu đến …kì lạ. - Chú ý: Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? + Đoạn 2: tiếp theo đến ...tháng 5 ta - Gọi HS đọc phần chú giải. + Đoạn 3: Đoạn còn lại. - Gọi HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu. - 1 HS đọc thành tiếng. * Tìm hiểu bài: - 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. -Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. Trang 3 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> hỏi. - Tiếp nối phát biểu : - Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? - Sầu riêng là loại....Miền Nam nước ta. - Dựa vào bài văn tìm những nét miêu tả những - Lớp đọc thầm cả bài, từng bàn thảo luận nét đặc sắc của hoa sầu riêng? và trả lời. - Em hiểu “ hao hao giống" là gì ? - Lác đác là như thế nào? + Đoạn 1 cho em biết điều gì? + Miêu tả vẻ đẹp của hoa sầu riêng. - Ghi ý chính đoạn 1. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu 2 HS đọc thành tiếng. hỏi. - Tìm những chi tiết miêu tả quả sầu riêng? - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Em hiểu “mật ong già hạn “là loại mật ong - "mật ong già hạn" có nghĩa là mật ong để như thế nào? lâu ngày nên có vị rất ngọt. + " vị ngọt đam mê " là gì ? - là ý nói ngọt làm mê lòng người ... + Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì? + Miêu tả hương vị của quả sầu riêng. -Ghi bảng ý chính đoạn 2. - 2 HS đọc thành tiếng. -Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và TLCH. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. -Tìm những chi tiết miêu tả về cái dáng không + Tác giả tả như thế nhằm làm nổi bật ý đẹp của cây sầu riêng ? Tác giả tả như thế ngon và đặc biệt của quả sầu riêng. nhằm mục đích gì ? + Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng ? - Ý nghĩa của câu truyện nói lên điều gì ? + Bài văn miêu tả cây sầu riêng loại cây đặc sản của miền Nam nước ta. - Ghi nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm: - Lắng nghe và nhắc lại nội dung. - Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. - 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn. - HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. - Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó theo hướng dẫn của giáo viên. - Yêu cầu HS luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. - HS luyện đọc theo cặp. + Sầu riêng ...vị quyến rũ đến lạ kì. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. - 3 HS thi đọc toàn bài. 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. - HS cả lớp. -Dặn HS về nhà học bài. Tiết 3 Môn : Thể Dục Tiết 4:. Lịch sử. Bài . TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ I Mục tiêu Biết được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê (những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học ): Trang 4 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Đền thờ Hậu Lê giáo dục có quy củ chặt chẽ:ở kinh đô có Quốc Tự Giám, ở các địa phương bên cạnh trường công còn có các trường tư; ba năm có một kì thi Hương và thi Hội; nội dung học tập là Nho giáo,… + Chinh sách khuyến khích học tập: dặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi người đổ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu. II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV: Hình trong SGK. -HS: Chuẩn bị bài trước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra HS những câu hỏi của nội HS trả lời dung bài trước GV nhận xét cho điểm . Bài mới Giới thiệu bài GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học Hs nghe - Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm - Gv yêu cầu - Hs đọc SGK để thảo luận các câu hỏi do - Gv đưa câu hỏi hs thảo luận. giáo viên đưa ra. Gv giúp hs hoàn thiện câu trả lời : Hs phát biểu Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức như Lập Văn Miếu, xây dựng lại và mở rộng thế nào ? Thái học viện, thu nhận cả con em thường dân vào trường Quốc Tử Giám ; trường có lớp học, chổ ở, kho trữ sách ; ở các đạo đều có trường do Nhà nước mở. Nho giáo, lịch sử các vương triều phương Trường học thời Hậu Lê dạy những điều gì ? Bắc. Chế độ thi cử thời Hậu Lê thế nào ? Ba năm có một kỳ thi Hương và Hội, có kỳ thi kiểm tra trình độ quan lại. Gv khẳng định : Giáo dục thời Hậu Lê có tổ Hs nghe và đọc phần chú giải trong SGK. chức quy củ, nội dung học tập là Nho giáo. Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp Gv nêu câu hỏi : Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích học tập ? - Hs thảo luận. Gv tổ chức cho hs phát biểu để đi đến thống nhất : Tổ chức lễ học tên người đỗ, lễ đón rước người đỗ Hs phát biểu. về làng, khắc vào bia đá tên những người đỗ cao rồi cho đặt ở Văn Miếu. Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân Gv yêu cầu hs xem các tranh trong SGK Nêu câu hỏi SGK Hs làm theo yêu cầu của giáo viên và phát biểu. Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò Chốt lại nội dung bài học Chuẩn bị bài sau Đọc bài học GV nhận xét tiết học Trang 5 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 5 SH ĐT Thứ Ba ngày 22 tháng 1 năm 2013 Tiết 1 TOÁN : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ I. Mục tiêu: - Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số. - Nhận biết một số lớn hơn hoặc bé hơn - GD HS tính tích cực, tự giác trong học tập. -Làm bài tập 1,2,3 II. Đồ dùng dạy học: + Hình vẽ sơ đồ các đoạn thẳng được chia theo tỉ lệ như SGK. - Các đồ dùng liên quan tiết học. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : + 2HS thực hiện trên bảng. - Nhận xét bài bạn. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Cả lớp lắng nghe. b) Tìm hiểu ví dụ : - HS đọc ví dụ trong SGK. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài. + Treo bảng phụ đã vẽ sẵn sơ đồ các đoạn + Quan sát nêu nhận xét. thẳng chia theo các tỉ lệ như SGK. - Đoạn thẳng AB được chia thành mấy phần - Đoạn thẳng AB được chia thành 5 phần bằng nhau ? bằng nhau. 2 + Độ dài đoạn thẳng AC bằng mấy phần độ + Bằng độ dài đoạn thẳng AB? dài đoạn thẳng AB ? 5 + Độ dài đoạn thẳng AD bằng mấy phần độ 3 + Bằng độ dài đoạn thẳng AB? dài đoạn thẳng AB ? 5 + Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC với độ + Độ dài đoạn thẳng AD lơn hơn độ dài đoạn dài đoạn thẳng AD? thẳng AC. - Hãy viết chúng dưới dạng phân số ? 2 3 3 2 < hay > 5. 5. 5. 5. + Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của - Hai phân số này có mẫu số bằng nhau và 2 3 2 hai phân số và ? bằng 5. Tử số 2 của phân số bé hơn tử số 3 5 5 5. của phân số. 3 . 5. + Vậy muốn so sánh hai phân số cùng mẫu + HS tiếp nối phát biểu quy tắc. số ta làm như thế nào ? + GV ghi quy tắc lên bảng. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm. c) Luyện tập : Bài 1 : + HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. - Một em nêu đề bài. Lớp làm vào vở. - Gọi hai em lên bảng sửa bài. - Hai HS làm bài trên bảng + HS nêu giải thích cách so sánh. Trang 6 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - HS khác nhận xét bài bạn. - Học sinh khác nhận xét bài bạn. Bài 2 : + HS đọc đề bài. - HS đọc. a/ GV ghi 2 phép tính mẫu và nhắc HS nhớ lại những phân số có giá trị bằng 1. - HS làm vào vở. + HS tự làm vào vở. - Gọi HS lên bảng làm bài. - Một HS lên bảng làm bài. + Phân số như thế nào thì bé hơn 1 ? + Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1. + Phân số như thế nào thì lớn hơn 1 ? + Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1. + GV ghi bảng nhận xét. + HS nhắc lại. b/ - HS nêu yêu cầu đề bài, tư suy nghĩ thực - 2 HS đọc, lớp đọc thầm. hiện vào vở. + 1 HS đọc, lớp tự làm vào vở. - HS đọc kết quả và giải thích cách so sánh. - Gọi em khác nhận xét bài bạn + Tiếp nối phát biểu. Bài 3 : (Dành cho HS khá, giỏi) + Gọi HS đọc đề bài. - 1HS đọc đề, lớp đọc thầm. + Phân số như thế nào thì bé hơn 1 ? + Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân - Gọi 1 HS lên bảng viết các phân số bé hơn số đó bé hơn 1. 1 có mẫu số là 5 và tử số khác 0. + HS thực hiện vào vở. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Các phân số cần tìm là: 1 2 3 4 - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh ; ; ; . 3. Củng cố - Dặn dò: 5 5 5 5 - Muốn so sánh 2 phân số cùng mẫu số ta làm + HS nhận xét bài bạn. như thế nào ? - Nhận xét đánh giá tiết học. - 2 HS nhắc lại. Dặn về nhà học bài và làm bài. - Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập Tiết 2 TẬP ĐỌC: CHỢ TẾT I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu ND: Cảnh chợ Tết miền trung ducó nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê. (Trả lời được các câu hỏi, thuộc được một vài câu thơ yêu thích) - Học thuộc lòng bài thơ. GDMT -HS cảm nhận được vẽ đẹp của bức tranh nhiên nhiên giàu sức sống qua các câu thơ trong bài. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - HS quan sát tranh SGK và trả lời. Trang 7 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> b. H/ dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ của bài. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc như SGV. * Tìm hiểu bài: - HS đọc khổ 1 và 2 trao đổi và trả lời + Khổ thơ 1 và 2 cho em biết điều gì? - Ghi ý chính khổ thơ 1 và 2. - HS đọc khổ thơ 3, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Bên cạnh dáng vẻ riêng, nhưũng người đi chợ tết có điểm gì chung? + Khổ thơ này có nội dung chính là gì? - Ghi ý chính của khổ thơ còn lại. - Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi. Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về chợ tết. Em hãy tìm những từ ngữ đã tạo nên bức tranh giàu màu sắc đó ?. - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự: - HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời + Cho biết vẻ đẹp tươi vui của những người đi chợ tết ở vùng trung du. - 2 HS nhắc lại. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Điểm chung giữa mỗi người là ai ai cũng vui vẻ: tưng bừng ra chợ tết, vui ve kéo hàng trên cỏ biếc. + Nói lên sự vui vẻ, tưng bừng của mọi người tham gia đi chợ tết. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi. + Các màu sắc là: trắng đỏ, hồng lam, xanh biếc thắm, vàng, tía, son. + Chỉ có một màu đỏ nhưng cũng có rất nhiều cung bậc như hồng, đỏ, tía, thắm, son. HS trả lời. - 2 HS nhắc lại. - Ý nghĩa của bài thơ này nói lên điều gì? - Ghi ý chính của bài. - 2 HS tiếp nối nhau đọc. * Đọc diễn cảm: - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. - HS luyện đọc trong nhóm 2 HS. - Giới thiệu các câu dài cần luyện đọc. + Tiếp nối thi đọc từng khổ thơ. - HS đọc từng khổ thơ. - 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng và đọc diễn - Cho HS đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài cảm cả bài. 3. Củng cố – dặn dò: - Bài thơ cho chúng ta biết điều gì? + HS trả lời. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. Tiết 3 LUYỆN TỪ VÀ CÂU:. CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ? I. Mục tiêu: - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai thế nào ? Trong đoạn văn (BT1, mục III) ; viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào ? (BT2) * HS khá, giỏi viết được đoạn văn có 2, 3 câu theo mẫu Ai thế nào ? (BT2). II. Đồ dùng dạy học: - Hai tờ giấy khổ to viết 4 câu kể Ai thế nào? - 1 tờ giấy khổ to viết sẵn 5 câu kể Ai thế nào ? Trang 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - HS đọc nội dung và TLCH bài tập 1. - HS tự làm bài.. Hoạt động của HS - 3 HS thực hiện viết cac câu thành ngữ, tục ngữ. - Cả lớp lắng nghe. - HS đọc, trao đổi, thảo luận cặp đôi. + HS lên bảng gạch chân các câu kể bằng phấn màu, lớp gạch bằng chì vào SGK. - Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên bảng. + Đọc lại các câu kể:. - Gọi HS Nhận xét, chữa bài cho bạn + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Các câu này là câu kể thuộc kiểu câu Ai thế nào ? Các em sẽ cùng tìm hiểu. Bài 2 : - 1 HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng chì vào - HS tự làm bài. SGK. - Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng. - Gọi HS phát biểu. Nhận xét, chữa bài cho bạn. + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3 : + Chủ ngữ trong câu chỉ tên của người, tên + Chủ ngữ trong các câu trên cho ta biết địa danh và tên của sự vật. - Chủ ngữ ở câu 1 do danh từ riêng Hà Nội điều gì ? + Chủ ngữ nào là do 1 từ , chủ ngữ nào là do tạo thành. Chủ ngữ các câu còn lại do cụm danh từ tạo thành. 1 ngữ ? + Cả lớp lắng nghe. - GV: Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? cho ta biết sự vật sẽ được thông báo về đặc điểm tính chất ở vị ngữ trong câu ) + Có câu chủ ngữ do 1 danh từ tạo thành. Cũng có câu chủ ngữ lai do cụm danh từ tạo thành. + Phát biểu theo ý hiểu. + Chủ ngữ trong câu có ý nghĩa gì ? c. Ghi nhớ: - 2 HS đọc. - HS đọc phần ghi nhớ. - Tiếp nối đọc câu mình đặt. - Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì ? - Nhận xét câu HS đặt, khen những em hiểu bài, đặt câu đúng hay. d. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - 1 HS đọc. - HS đọc yêu cầu và nội dung. + Lưu ý HS thực hiện theo 2 ý sau : - Lắng nghe để nắm được cách thực hiện. - Tìm các câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn - Hoạt động trong nhóm theo nhóm 4 thảo sau đó xác định chủ ngữ của mỗi câu. luận và thực hiện vào phiếu. - Hoạt động nhóm 4 HS. - HS tự làm bài. - Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu. Trang 9 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận về lời giải đúng và dán tờ giấy đã viết sẵn 5 câu văn đã làm sẵn. HS đối chiếu - 1 HS đọc. kết quả. + Quan sát và trả lời câu hỏi. + GV nêu : Các câu 1 và 2 không phải là câu + Trong tranh vẽ về cây sầu riêng, trên cành kể mà chúng là câu cảm các em sẽ học sau cây có nhiều quả treo lủng lẳng như những tổ - Câu 5 là câu kể Ai thế nào? Về cấu tạo là kiến còn có những chú chim đang chuyền câu ghép đẳng lập có 2 vế câu (2 cụm chủ vị) cành hót líu lo. đặt song song với nhau. + Trong tranh vẽ cây xoài, cành lá sum sê. - Câu 7 (Chú đậu trên một cành lộc vừng ngả Cây xoài đang trong thời kì trổ hoa trắng. Phía dưới có một bạn nhỏ đang tưới nước cho cây. dài trên mặt hồ) là kiểu câu Ai làm gì? Bài 2 : - Tự làm bài. - HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. + Trong tranh vẽ những loại cây trái gì? - 3 - 5 HS trình bày. - HS tự làm bài. GV khuyến khích HS viết thành đoạn văn vì trong tranh chỉ thể hiện được một vài loại cây trái. - Gọi HS đọc bài làm. - Thực hiện theo lời dặn của giáo viên. 3. Củng cố – dặn dò: - Trong câu kể Ai thế nào? Chủ ngư do từ loại nào tạo thành? Nó có ý nghĩa gì? - Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai thế nào? (3 đến 5 câu) Tiết 4 KỸ THUẬT: TRỒNG CÂY RAU, HOA (tiết 1) I/ Mục tiêu: - HS biết cách chọn cây con rau hoặc hoa đem trồng. - Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong bầu đất. - Ham thích trồng cây, quí trọng thành quả lao động và làm việc chăm chỉ, đúng kỹ thuật. II/ Đồ dùng dạy- học: - Cây con rau, hoa để trồng - Túi bầu có chứa đầy đất. - Dầm xới, cuốc, bình tưới nước III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - KT dụng cụ của HS. - Chuẩn bị dụng cụ học tập. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: GV hướng dẫn quy trình kĩ thuật trồng cây con: - GV cho HS đọc SGK - HS đọc SGK - Yêu cầu nêu các bước gieo hạt và so sánh các công việc chuẩn bị gieo hạt và trồng cây con - GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện các công việc - HS trả lời chuẩn bị trước khi trồng rau và hoa: Trang 10 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Tại sao phải chọn cây con khỏe, không cong queo gầy yếu và không bị sâu bệnh, đứt rễ, gãy ngọn? + Nhắc lại công việc chuẩn bị trước khi gieo hạt? + Cần chuẩn bị cây trồng đất con như thế nào? + Khi trồng, phải để cây thẳng đứng, rễ không được cong ngược lên phía trên, không làm vỡ bầu. - GV chốt lại và giải thích một số yêu cầu trồng cây con : + Giữa các cây trồng cần có một khoảng cách nhất định. + Hốc trồng cây: Đào hốc trồng cây to bằng cuốc còn đào hốc trồng cây nhỏ bằng dầm xới.Nên cho một ít phân chuồng đã ủ kĩ vào + Đặt cây vào giữa hốc một tay giữ cây, tay kia vun đất. + Tưới nước cho cây sau khi trồng xong * Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật: - Hướng dẫn cách chon đất, cho đất vào bầu và trồng cây con vào bầu - Hướng dẫn cách trồng cây con từng bước như SGK 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS - Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ tiết sau thực hành. Tiết 5:. - HS trả lời- HS khác nhận xét, bổ sung.. - HS lắng nghe. - HS cả lớp.. Khoa học Bài . ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG. I. MỤC TIÊU Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: Âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu ( còi tàu, xe, trống trường,…). GDMT :-Mối quan hệ giữa con người với môi trường: KNS:-Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về nguyên nhân, giải pháp chống ô nhiễm tiếng ồn II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Chuẩn bị theo nhóm : 5 chai hoặc cốc giống nhau III. HOẠT DỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học Kiểm tra bài cũ Âm thanh lan truyền qua đâu ? HS trả lời cả lớp nhận xét. HS trả lời GV nhận xét cho điểm 2/ Bài mới GV giới thiệu và ghi tựa bài Hoạt động 1 : Nhắc lại tựa bài Tìm hiểu vai trò của âm thanh trong đời sống - Gv chia nhóm và nêu nhiệm vụ cho hs làm. Hs làm việc theo nhóm : Quan sát các hình trang 86, ghi lại vai trò của âm thanh. Bổ sung thêm những vai trò khác mà HS biết. Gv giúp hs tập hợp lại. Đại diện các nhóm giới thiệu kết quả của từng nhóm trước lớp. Hoạt động 2 : Trang 11 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Nói về những âm thanh ưa thích và những âm thanh không thích Gv ghi lên bảng thành 2 cột : Thích, không thích. Hoạt động 3 : Tìm hiểu ích lợi của việc ghi lại được âm thanh Gv nêu vấn đề : Các em thích nghe bài hát nào? Do ai trình bày ? Gv hd hs thảo luận chung cả lớp Gv hd hs thảo luận chung về cách ghi lại âm thanh hiện nay. Hoạt động 4 : Trò chơi Làm nhạc cụ - Gv hd cách chơi Gv kết luận Hoạt động 5. Củng cố – Dặn dò Chốt lại bài học Chuẩn bị bài sau GV nhận xét tiết học. Hs làm việc cá nhân và nêu ý kiến của mình và nêu lý do tại sao thích, tại sao không thích. Hs làm việc theo nhóm : Nêu các ích lợi của việc ghi lại âm thanh. Hs thảo luận chung cả lớp Hs thảo luận chung cả lớp. Các nhóm làm nhạc cụ : Đổ nước vào các chai từ vơi đến đầy. Hs so sánh âm do các chai phát ra khi gõ. Các nhóm chuẩn bị bài biểu diễn. Sau đó từng nhóm biểu diễn, các nhóm khác đánh giá bài biểu diễn của nhóm bạn.. Thứ Tư, ngày 23 tháng 1 năm 2013 Tiết 1 TOÁN : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - So sánh được hai phân số có cùng mẫu số. - So sánh được một phân số với 1. - Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn - GD HS tính tích cực, tự giác trong học tập. -Làm bài tập 1,2,3 II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên : – Phiếu bài tập. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : - Muốn so sánh 2 phân số cùng mẫu số ta làm + 2HS thực hiện trên bảng chữa bài 2b) như thế nào ? + 3 HS đứng tại chỗ trả lời. - Phân số ntn thì bé hơn 1, lớn hơn 1? + Nhận xét câu trả lời của bạn. - Nhận xét đánh giá phần bài cũ. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Cả lớp lắng nghe. b) Luyện tập : - HS đọc BT1 SGK, tự làm bài vào vở. - HS đọc, lớp đọc thầm. Lớp làm vào vở. - Gọi hai em lên bảng sửa bài. Hai học sinh làm bài trên bảng - HS khác nhận xét bài bạn. - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. Bài 2 : Trang 12 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Gọi HS đọc đề bài. - Một em đọc, tự làm vào vở. + Phân số như thế nào thì bé hơn 1? + Tiếp nối phát biểu. + Phân số như thế nào thì lớn hơn 1? - HS tự suy nghĩ thực hiện vào vở. - HS đọc kết quả và giải thích cách so sánh. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Gọi HS khác nhận xét bài bạn Bài 3 : + Gọi HS đọc đề bài. - 1HS đọc đề, lớp đọc thầm. + Muốn sắp xếp đúng các phân số theo thứ tự + Ta phải so sánh các phân số để tìm ra từ bé đến lớn ta phải làm gì ? phân số bé nhất và lớn nhất, sau đó xếp theo thứ tự. - Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở. + HS thực hiện vào vở. + Hướng dẫn HS cần trình bày và giải thích rõ + 1 HS lên bảng xếp : ràng trước khi xếp. a/ - Vì : 1 < 3 và 3 < 4 nên : 1 3 4 - HS lên bảng xếp các phân số theo thứ tự đề ; ; . bài yêu cầu. 5 5 5 b/ - Vì : 5 < 6 và 6 < 8 nên : 5 6 8 ; ; . 7 7 7. c / - Vì : 5 < 7 và 7 < 8 nên: 5 7 8 ; ; 9 9 9. d / - Vì : 10 < 12 và 12 < 16 nên: 10 12 16 ; ; 11 11 11. - Gọi em khác nhận xét bài bạn + HS nhận xét bài bạn. 3. Củng cố - Dặn dò: - Muốn so sánh 2 phân số cùng mẫu số ta làm - 2HS nhắc lại. như thế nào? - Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập - Nhận xét đánh giá tiết học. còn lại. Dặn về nhà học bài và làm bài. Tiết 2 :. Địa lí Bài . HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ. I/ MỤC TIÊU Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái.Nuôi trồng và chế biến thuỷ sản. Chế biến lương thực HSKG : Biết những thuận lợi để ĐBNB trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước: Đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV: Bản đồ nông nhiệp Việt Nam. Tranh, ảnh về sản xuất nông nghiệp, nuôi và đánh bắt cá tôm ở đồng bằng Nam Bộ. -HS: Chuẩn bị bài trước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học Kiểm tra bài cũ: Trang 13 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> GV hỏi HS một số câu hỏi của nội dung bài trước GV nhận xét cho điểm . Bài mới Giới thiệu bài : Nêu mục đích yêu cầu bài học Hoạt động 1. Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước - Gv nêu câu hỏi : + Đồng bằng Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất của cả nước ? + Lúa gạo, trái cây ở đồng bằng Nam Bộ được tiêu thụ ở những đâu ? Gv giúp hs hoàn thiện câu trả lời. Gv mô tả thêm về các vườn cây ăn trái của đồng bằng Nam Bộ. Gv nói thêm : Đồng bằng Nam Bộ là nơi xuất khẩu gạo lớn nhất của cả nước. Nhờ đồng bằng này, nước ta trở thành một trong những nước xuất khẩu nhiều gạo nhất thế giới. Hoạt động2. Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thuỷ sản nhất cả nước GV giải thích từ: thủy sản , hải sản - Gv nêu câu hỏi thảo luận : + Điều kiện nào cho đồng bằng Nam Bộ đánh bắt được nhiều thuỷ sản ? Kể tên một số loài thuỷ sản được nuôi nhiều ở đây ? + Thủy sản của đồng bằng được tiêu thụ ở những đâu ? Gv mô tả thêm về việc nuôi cá, tôm ở đồng bằng này. Gv tổ chức cho hs điền mũi tên nối các ô của sơ đồ để xác lập mối quan hệ giữa tự nhiên với hoạt động sản xuất của con người Hoạt động 3Củng cố – dặn dò Hệ thống lại bài. Nhận xét tiết học. Hd chuẩn bị tiết sau.. HS nêu Hs nghe. - Các nhóm dựa vào SGK, để trả lời câu hỏi của gv. + Nhờ có đất màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động ... + Cung cấp nhiều nơi trong nước và xuất khẩu … Các nhóm quan sát tranh, đọc trong SGK và vốn hiểu biết để trả lời câu hỏi ở mục 1 Hs trình bày kết quả thảo luận.. Các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo luận câu hỏi.. Hs trao đổi kết quả trước lớp Hs làm việc theo nhóm sau đó trình bày Nêu bài học. Tiết 3 TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI I. Mục tiêu: - Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát ; bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây (BT1). - Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định (BT2). - Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng. Trang 14 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn lời giải bài tập 1 d, e. - Tranh ảnh minh hoạ một số loại cây phóng to (nếu có) III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS trả lời câu hỏi. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : - HS lắng nghe. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 : - HS đọc 3 bài đọc " Sầu riêng - Cây gạo - - 3 HS đọc 3 bài văn. Bãi ngô " lớp đọc thầm theo và thảo luận để trả lời các câu hỏi: - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. + Quan sát và lắng nghe yêu cầu - HS trả lời câu hỏi a, b trên phiếu. + Trả lời miệng các câu hỏi c, d, e Riêng đối + Các nhóm HS ngồi cùng bàn trao đổi và với câu c chỉ cần chỉ ra 1 - 2 hình ảnh so sánh hoàn thành các câu hỏi theo yêu cầu. mà em thích. - HS làm bài theo từng nhóm nhỏ. - Các nhóm dán phiếu bài làm lên bảng và - GV phát phiếu kẻ bảng nội dung BT1a,b đọc lại. cho các nhóm + Các nhóm khi làm xong mang phiếu ghi kết + Các nhóm khác lắng nghe nhận xét bổ sung. a/ Hướng dẫn HS trả lời như SGK. quả dán lên bảng lớp. + Tác giả của mỗi bài văn quan sát cây theo trình tự như thế nào? - Nhóm khác nhận xét và chốt lại ý kiến đúng, gọi HS đọc lại và cho điểm từng nhóm b/ Hướng dẫn HS trả lời như SGK. học sinh. + Các tác giả quan sát cây bằng những giác quan nào ? c/ HS tiếp nối phát biểu: + Chỉ ra những hình ảnh so sánh và nhân - 1 HS đọc thành tiếng. hoá mà em thích ? - Quan sát : - Theo em các hình ảnh so sánh và nhân hoá - 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài. này có tác dụng gì ? - Bài văn có 3 đoạn. + HS trao đổi và sửa cho nhau. - Tiếp nối nhau phát biểu về các hình ảnh so - GV có thể dán bảng liệt kê các hình ảnh so sánh, nhân hoá được các tác giả sử dụng trong 3 bài văn. sánh, nhân hoá có trong 3 bài văn lên bảng - Trong ba bài trên bài nào miêu tả một loài cây, bài nào miêu tả một cây cụ thể ? - Theo em miêu tả một loại cây có điểm gì -HS TL giống và điểm gì khác so với miêu tả một cây + Quan sát, lắng nghe GV. cụ thể ? Bài 2 : - HS đọc yêu cầu đề bài. - GV treo bảng yêu cầu đề bài. - 2 Bài "Sầu riêng" và " Bãi ngô " miêu tả - Gọi 1 HS đọc bài. một loài cây còn bài " Cây gạo" mieu tả một Trang 15 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV treo tranh ảnh một số loài cây. loại cây cụ thể. - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. + Điểm giống: + GV nhắc HS: Bài này yêu cầu các em quan - Đều phải quan sát kĩ và sử dụng mọi giác sát một cái cây cụ thể (không phải một loài quan; tả các bộ phận của cây; tả khung cảnh cây) xung quanh cây dùng các biện pháp so sánh, - Các em có thể quan sát cây ăn quả quen nhân hoá đe khắc hoạ sinh động, chính xác thuộc em đã lập dàn ý trong tiết học trước, các đặc điểm của cây; bộc lộ tình cảm của cũng có thể chọn một cây khác nhưng cây đó người miêu tả. phải được trồng ở khu vực trường hoặc trồng + Điểm khác: - Tả cả loài cây cần chú ý đến các đặc điểm ở vườn nhà em để em có thể quan sát được. phân biệt loài cây này với các loài cây khác. - HS tiếp nối trình bày kết quả quan sát. - Gợi ý HS nhận xét theo các tiêu chuẩn sau: Tả một cái cây cụ thể phải chú ý đến đặc điểm - Ghi chép có bắt nguồn từ thực tế quan sát riêng của cây đó - Đặc điểm làm nó khác biệt với cây cùng loại. không? - Trình tự quan sát có hợp lí không? - Những giác quan nào bạn đã sử dụng khi + 2 HS đọc, lớp đọc thầm. quan sát ? + Quan sát và đọc lại 2 bài văn đã tìm hiểu ở - Cái cây bạn quan sát có khác gì với các cây bài tập 1 và 2. cùng loại ? - GV chốt lại ý kiến đúng, gọi HS đọc lại sau đó nhận xét và cho điểm từng học sinh + 2 HS cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. + Tiếp nối nhau phát biểu. - Dặn HS về nhà viết lại bài văn miêu tả về 1 - HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu loại cây ăn quả theo 1 trong 2 cách đã học có. - Dặn HS chuẩn bị bài sau - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên Tiết 4 KỂ CHUYỆN : CON VỊT XẤU XÍ I. Mục tiêu: - Dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh hoạ cho trước (SGK); bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến. - Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết thương yêu người khác, không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác. GDMT -Cần yêu quý các loài vật quanh ta. II. Đồ dùng dạy học: - Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. - 4 bức tranh minh hoạ truyện đọc trong SGK phóng to. - Ảnh thiên nga (nếu có) III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 2. Bài mới: - Cả lớp lắng nghe. a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện; * Sắp xếp lại thứ tự các tranh minh hoạ câu chuyện theo trình tự đúng: - 2 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc đề bài. - HS lắng nghe. Trang 16 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch yêu cầu đề. - GV treo 4 bức tranh minh hoạ truyện lên bảng không theo thứ tự câu chuyện ( như SGK) - HS sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự của câu chuyện. + HS quan sát, suy nghĩ, nêu cách sắp xếp của mình kết hợp trình bày nội dung. + Gọi HS tiếp nối phát biểu. * Kể trong nhóm: - HS thực hành kể trong nhóm đôi. + Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể. + Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của câu chuyện. + Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc, kết truyện theo lối mở rộng. * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. - Cho điểm HS kể tốt. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em đã được nghe cho các bạn nghe và kể cho người thân nghe. Tiết 5. + Tiếp nối nhau đọc.. - Suy nghĩ, quan sát nêu cách sắp xếp - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện.. - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện. + Vì sao đàn vịt con đối xử không tốt với thiên nga? + Qua câu chuyện này bạn thấy vịt con xấu xí là con vật như thế nào? + Bạn học được đức tính gì ở vịt con xấu xí ? - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu - HS cả lớp.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÁI ĐẸP I. Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặc câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3); bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4). GDMT :-HS biết yêu và quý trọng cái đẹp trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, 1 - 2 tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT1, 2. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: - 3 HS lên bảng đọc. Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. Trang 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao đổi thảo luận và tìm từ, Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Gọi các nhóm khác bổ sung. - Nhận xét, kết luận các từ đúng. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS trao đổi theo nhóm tìm các từ ngữ chỉ tên các môn thể thao. + Dán lên bảng 4 tờ giấy khổ to, Mời 4 nhóm HS lên làm trên bảng. - Gọi 1 HS cuối cùng trong nhóm đọc kết quả làm bài. - HS cả lớp nhận xét các từ bạn tìm được đã đúng với chủ điểm chưa. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Đặt câu với các từ vừa tìm được ở bài tập 1 hoặc bài tập 2. + Nhận xét nhanh các câu của HS. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV mở bảng phụ đã viết sẵn vế B của bài, đính bên cạnh những thẻ ghi sẵn các thành ngữ ở vế A. - HS lên bảng ghép các vế để thành câu có nghĩa. - HS dưới lớp tự làm bài. - HS phát biểu, GV chốt lại. - Cho điểm những HS ghép vế câu nhanh và hay. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ có nội dung nói về chủ điểm cái đẹp và chuẩn bị bài sau.. - 1 HS đọc. - Hoạt động trong nhóm. - Đọc các từ mà các bạn chưa tìm được. - Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có.. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS thảo luận trao đổi theo nhóm. - 4 nhóm HS lên bảng tìm từ và viết vào phiếu + HS đọc kết quả. - Nhận xét bổ sung (nếu có ). - 1 HS đọc. + Tự suy nghĩ và đặt câu với các từ vừa tìm được ở trong 2 bài tập 1 và 2. + Tiếp nối đọc các câu vừa đặt trước lớp. - 1 HS đọc thành tiếng. - Quan sát bài trên bảng suy nghĩ và ghép các vế thành câu hoàn chỉnh. - HS tự làm bài tập vào vở nháp hoặc vở BTTV 4. + Tiếp nối đọc lại các câu văn vừa hoàn chỉnh + Cả lớp lắng nghe. - HS cả lớp thực hiện.. Thứ năm ngày 24 tháng 1 năm 2013 Tiết 1 TOÁN : SO SÁNH HAI PHÂN I. Mục tiêu : - Biết so sánh hai phân số khác mẫu số - GD HS tính tích cực, tự giác trong học tập.. SỐ KHÁC MẪU SỐ. Trang 18 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> -Làm bài tập 1,2,3 II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Cắt sẵn hai băng giấy bằng bìa có kích thước như nhau và chia băng thứ nhất thành 3 phần bằng nhau. - Băng thứ hai chia thành 4 phần bằng nhau như SGK. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : + 2HS chữa bài 3trên bảng. + HS nhận xét bài bạn. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b) Tìm hiểu ví dụ : - HS đọc ví dụ trong SGK. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài. + Gắn hai băng giấy đã chia sẵn các phần như + Quan sát nêu phân số. SGK lên bảng. 2 3. 3 4. - Phân số. HS đọc phân số biểu thị ở mỗi băng giấy - Hai phân số này có đặc điểm gì?. 2 3 và phân số 3 4. - Hai phân số này có đặc điểm khác mẫu số. 2 3 - GV ghi ví dụ: so sánh và . 3 4. - Đề bài này yêu cầu ta làm gì ? + GV yêu cầu HS thảo luận theo nhơm tìm cách so sánh hai phân số nêu trên. - GV có thể hướng dẫn HS quan sát sơ đồ hình vẽ để nêu kết quả hoặc: Đưa về cùng mẫu số để so sánh. + GV nhận xét các cách làm của HS và đi đến kết luận lựa chọn cách 2 (đưa về cùng mẫu số để so sánh). - Gọi HS nhắc lại. + Vậy muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào ?. - Đề bài yêu cầu so sánh hai phân số. + HS thảo luận theo nhóm tìm cách so sánh, sau đó tiếp nối nhau phát biểu: - Dựa vào hình vẽ ta thấy: - Băng thứ nhất có. 2 băng giấy ngắn hơn 3. 3 băng giấy thứ hai. 4. + Muốn so sánh được 2 phân số này ta phải đưa chúng về cùng mẫu số sau đó so sánh hai tử số - So sánh hai phân số cùng mẫu số 8 9 9 8   hoặc ; 12 12 12 12 2 3 3 2 Kết luận : < hay > 3 4 4 3. + GV ghi quy tắc lên bảng.. + HS tiếp nối phát biểu quy tắc. Trang 19 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> c)Luyện tập : Bài 1 : + Gọi 1 em nêu đề bài. HS tự làm bài vào vở. Gọi hai em lên bảng sửa bài. + HS nêu giải thích cách so sánh. - Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét ghi điểm họcsinh. Bài 2 - HS nêu yêu cầu đề bài. - HS tự suy nghĩ thực hiện vào vở. - Gọi HS đọc kết quả và giải thích cách so sánh. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - GV nhận ghi điểm từng HS. Bài 3 : + Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở. - Gọi HS đọc bài làm. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: - Muốn so sánh 2 phân số khác mẫu số ta làm như thế nào? - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn về nhà học bài và làm bài. Tiết 2. - 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Một em nêu đề bài.Lớp làm vào vở. - Hai học sinh làm bài trên bảng - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - Một em đọc. + HS tự làm vào vở. - Một HS lên bảng làm bài. - Nhận xét bài bạn.. + 1 HS đọc, lớp tự làm vào vở. + Tiếp nối phát biểu. + HS nhận xét bài bạn.. - 2HS nhắc lại. - Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.. TẬP LÀM VĂN:. LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY I. Mục tiêu: - Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả lá (thân, gốc) một cây em thích (BT2). - Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ một số loại cây ăn quả ( phóng to nếu có điều kiện ) - Tranh ảnh vẽ một số loại cây ăn quả có ở địa phương mình (nếu có) III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS trả lời câu hỏi. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : - HS đọc đề bài: - HS đọc 2 bài đọc "Lá bàng và Cây sồi già" - 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài. - Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu. - HS đọc thầm 2 đoạn văn suy nghĩ và trao đổi Trang 20 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×