<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
CẬP NHẬT VỀ CHẨN ĐOÁN, THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ
VÀ THEO DÕI SẢNG TRONG CÁC ĐƠN VỊ HỒI SỨC
Dr. Sean Caples
LYLVLRQ RI38/021 5<
&5,7,& / & 5( 0( ,&,1(
Tắc mạch phổi:
Những vấn đề về phân loại, tiên
lượng và quản lý.
Sean M. Caples, D.O., M.Sc.
Pulmonary and Critical Care Medicine
Mục tiêu học tập
Thu được những hiểu biết về các yếu tố tiên
lượng tắc mạch phổi cấp tính.
Cân nhắc những tranh luận về quản lý các yếu
tố nguy cơ của tắc mạch phổi (PE).
</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
bệnh
nhân nam 66T vào phòng
cấp cứu
do
đau
bất thường
.
Giống như đau
túi
thừa
(
đau
nhói khơng
thường
xun
Tối
hơm
trước
,
đau bụng bất thường
khi
đi
lên
cầu
thang và
bất tỉnh,sau đó hồi phục
.
Đi
du
lịch
hàng khơng trong 3h cách
đây
5 ngày
Vào phòng cấp cứu giờ T5
Những dấu hiệu sống
Nhiệt độ:
36.8C
Tần số thở:
18-26
Nhịp tim:
86-95
Huyết áp:
124-148/66-82
Kiểm tra:
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
Tính điểm Well
GLPHU !
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
Chẩn đoán
đưa
Tắc mạch phổi lớn
/
Tắc mạch phổi nhỏ
/
Tắc mạch phổi nhỏ
bệnh
1
cơ tắc mạch phổi
bệnh
1
cơ tắc mạch phổi Về
Những yếu tố
nguy
cơ
cao
Huyết
thấp
nhất
hoặc
thuốc vận mạch
hoặc
Mạch yếu
hoặc
Mạch tụt
Ngất
thể
Phương
quản
Hồi sức cực khẩn trương
tưới bước đầu phẫu thuật
Mức độ chăm ở đơn vị điều trị cực
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>
Yếu tố
nguy
cơ vừa –
trung bình
Tắc mạch phổi cấp
hạ huyết
nhưng
chức năng thất phải
Tăng
phải mới hoặc thiếu
Hoại tử cơ
chắc chắn yếu tố cơ việc quản
-DII HW DO &LUF
Nguy
cơ thấp
hợp với
triệu chứng nặng hoặc vừa
Những
dưới hoặc
phụ
Tỉ lệ tử
đoạn sớm
</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>
Phần lớn những bệnh
khỏi
cấp cứu
tử
Tắc mạch phổi
diễn
Xẹp
Chảy
Bệnh kết hợp
Ung
thư
,
nhiễm khuẩn
bệnh
Tiền sử của phần lớn những bệnh
tử
trước viện
Hiệp hội
tử
đột ngột
Tử
ở
đầu
Bất ngờ
Tử
thứ
+HLW UFK ,QWHUQ 0HG
Bệnh
QKkQ WURQJ
bệnh viện
</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>
Tập
trung vào nguy
cơ tắc mạch phổi
vừa
/trung bình:
loại
cơ
Tại
Như thế
Tắc mạch phổi vừa
:
Tại
sao
phải
phân
loại
các nguy
cơ
chặt để
hiện
biến chứng sớm
Tối ưu
nghiệm
Xuất hiện
trạng
ở những trường
hợp diễn biến xấu
thể
hiện được kịp thời
</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>
loại
cơ
Đặc điểm
Bệnh kết hợp
Những dấu hiệu của
đáp ứng
cấp
Rối loạn hoặc chức năng thất phải
ảnh
Mạch tắc khuyết
dấu ấn
học
Poorly discriminative in isolation
PESI
chỉ số nặng của tắc mạch phổi
bệnh từ bệnh viện
Dữ liệu được từ viện
Kết quả chủ yếu tỉ lệ tử
Tiến cứu bệnh nội ở France/Switz.
trị lượng
Đặc điểm
Bệnh kết hợp
thấy triệu chứng cấp
Kết hợp trị khảo nhưng đổi kiểu mẫu
gồm cắt lớp dấu ấn học
</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>
cơ tắc mạch phổi vừa
Thất phải
chức năng
Một dấu ấn truyền thống của cơ
Tỉ lệ tử ~20% ở những hơn
Đánhgiáhiệnnay—
tăng việc sử dụngsiêu âm xách tay vàchụp cắt lớpvi tínhphổ biến hơn,
cólẽkhơngphảilà 1dấu ấn củanguycơcao
Những bất thường thất phải phổ biến ở những bệnh huyết
động ổn định
đánh
đánh
</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>
Đánh
thất phải bằng
Chủ
phụ thuộc người
Đánh
thước dựa
dạng bất
thường
phải
đánh
tốt nhất
Độ lệch
Dấu hiệu
tự
xuống dưới
đỉnh
lại
Nhồi
thất phải
tắc mạch phổi
số tống
thất phải
chắc chắn
Đánh
thất phải bằng
định tỉ lệ thể
ss ss
phụ thuộc
người sử dụng
s
sắc tĩnh mạch chủ dưới
ngược
</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>
lượng sớm tỉ
(6& *XLGHOLQHV
(+-Tắc mạch phổi vừa:
Tại
sao
phải
phân
loại
nguy
cơ
để
hiện những biến chứng sớm
Tối ưu
liệu
hiện
trạng nặng
ở những trường
hợp xấu đi
thể
hiện được
</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>
bệnh
chức năng thất phải
tăng
nhưng
huyết
thường
Ngẫu
hoặc
thuốc sợi huyết
Hiệu quả chủ yếu tử
hoặc huyết động
</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13></div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>
Đột quị chảy
cơ thấp bất ở
Chỉ được điều trị sợi huyết ở huyết động mất
Thận trọng thuốc sợi huyết
</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>
Tắc mạch phổi vừa
:
Tại
phải
loại
cơ
để
hiện
biến chứng sớm
Tối ưu
liệu
Thấy được tăng dần ở những trường hợp
nặng
Nhận thấy
nó
đang xảy
ra
Giảm biến chứng muộn
từ
bệnh
đầu
của
vị
sự
biết lớn về hiệu quả muộn
Tử ngẫu (20 vs. 18%; “low”)
Giới hạn chức năng
Gợi phổi bởi chỉ số
</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>
Bệnh
nữ
cấp cứu
đau
phổi đã phẫu
thuật huyết khối tĩnh mạch
năm trước
thở
nhập
</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>
Nhịp
Độ oxy 90% ĐM quay
mặt
đặc biệt
thường tiểu cầu
độ thải
thường
dưới đây loại trừ điều trị tắc
mạch phổi ở bệnh
từ
cấp cứu đến ở
Tuổi
Thất phải rộng
</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>
Từ
phòng
cấp cứu đến
nhà:
Cơ sở
Ảnh hưởng
Số lượng số
Nguồn cả của ngăn chặn
cờ hiện tắc mạch phổi ảnh chỉ định bệnh
Chuyện của bệnh cần nhập viện
Nhiều bệnh điều trị ở
Phương điều trị từ cấp cứu đến của tắc tĩnh mạch
Một giảng tập tập hợp những bệnh ở
cơ thấp biến chứng tử chảy huyết khối
tĩnh mạch
bệnh
ở
cấp cứu ở
Mỹ
loại yếu tố
cơ thấp
loại
Đến
thứ
trọng lượng
tử thấp
đó
đường uống
Huyết khối tĩnh mạch tại
thứ
Tử
ở
Trẻ lớn nhất
Tỉ lệ thấp của
</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>
loại
cơ những
cụ
Chỉ số độ nặng tắc mạch phổi
trị để
lượng
cơ
một số thước đo
loại
Aujesky, 2005
đơn giản
trị
cơ thấp
cơ
Jiminez, 2010
Triệu chứng định hướng
trị
Zondag, 2013
Không
hợp nhất những dấu ấn
sinh
học
,
những đặc
</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>
Bệnh viện
Bệnh viện giảng dạy lớn với giường bệnh
những bệnh điều trị tắc mạch phổi ngoại lựa chọn
nghiệm
Thấy những triệu chứng tắc mạch
triệu chứng tắc mạch phổi định bởi hoặc s
Biểu đồ của bệnh nội bệnh ngoại
Hiệu quả chủ yếu triệu chứng hại
Huyết khối tĩnh mạch chảy lớn tử
J Thromb Haemost
Tỉ lệ sống
</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>
Một
từ về thuốc chống đông
đường uống trực tiếp
cứu ở những bệnh
D
Chống chỉ định ở bệnh
mạch mạch
tạo
phụ nữ
bệnh
đoạn cuối
đặc ứng
những vấn đề về
lũy
</div>
<!--links-->