PHÒNG GD&ĐT BÌNH SƠN
TRƯỜNG PTCS BÌNH MINH
KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2010 - 2011
MÔN TOÁN 6
( Thời gian làm bài 90 phút không kể thời gian giao đề )
MA TRẬN ĐỀ
NỘI
DUNG
NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG
TỔNG
TN TL TN TL TN TL
Phép tính
với số tự
nhiên
Phép tính
luỹ thừa
1(4b)
0.5
1
0.5
Các dấu
hiệu chia
hết (4 tiết)
1(3)
1
1
1
Bội, ước,
số nguyên
tố (13)
2(1a,b)
2
1(5a,)
1
1(5b)
1
4
4
Số nguyên
(12 tiết)
2(2a,b)
1
1(4a)
1
3
2
Đoạn
thẳng (12
tiết)
2(6a,b)
2
1(6c)
0.5
3
2.5
TỔNG
6
5
3
3
3
2
12
10
Ghi chú: Số ở góc trên bên trái là số câu hỏi, số ở góc dưới bên phải là số điểm.
Câ u
1 ( 2 điểm ):
a)Phát biểu quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1
b)Tìm ƯCLN của 40 và 60
Câu 2 ( 1 điểm ):
a. Hãy sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần.
27; -31;
23−
; -237; -146;
b.
Tìm
số
đối
của
mỗi
số
ngun
sau: -2010 ;
2011−
Câu 3 ( 1 điểm ):
Hãy tìm tất cả các số có dạng
20*4*
chia hết cho cả 2; 5 và 9.
Câu 4 ( 1.5 điểm ):
a)
Tính
nhanh: (13 – 17) – (20 – 17 + 30 +13)
b)
Tìm x biết: x – 5 = 7
Câu 5 ( 2 điểm ):
a.
Một
lớp
học
có
30
nam
và
20
nữ.
Có
bao
nhiêu
cách
chia
đều học
sinh
thành
các
tổ
(số
tổ
nhiều
hơn
1)
sao
cho
số
nam
trong
các
tổ
bằng
nhau
và
số nữ
trong
các
tổ
cũng
bằng
nhau?
b.
Cách
chia
nào
để
mỗi
tổ
có
số
học
sinh
ít
nhất?
Câu 6 ( 2,5 điểm ):
Trên tia Ox lấy các điểm A, B sao cho OA = 3cm, OB = 6cm.
a) Trong ba điểm O, A, B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?
b). So sánh OA và AB
c) Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OB khơng ? vì sao
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
Câ u
1 ( 2 điểm ):
a)Phát biểu quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1
b)Tìm ƯCLN của 40 và 60
Câu 2 ( 1 điểm ):
a. Hãy sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần.
27; -31;
23−
; -237; -146;
b.
Tìm
số
đối
của
mỗi
số
ngun
sau: -2010 ;
2011−
Câu 3 ( 1 điểm ):
Hãy tìm tất cả các số có dạng
20*4*
chia hết cho cả 2; 5 và 9.
Câu 4 ( 1.5 điểm ):
a)
Tính
nhanh: (13 – 17) – (20 – 17 + 30 +13)
b)
Tìm x biết: x – 5 = 7
Câu 5 ( 2 điểm ):
a.
Một
lớp
học
có
30
nam
và
20
nữ.
Có
bao
nhiêu
cách
chia
đều học
sinh
thành
các
tổ
(số
tổ
nhiều
hơn
1)
sao
cho
số
nam
trong
các
tổ
bằng
nhau
và
số nữ
trong
các
tổ
cũng
bằng
nhau?
b.
Cách
chia
nào
để
mỗi
tổ
có
số
học
sinh
ít
nhất?
Câu 6 ( 2,5 điểm ):
Trên tia Ox lấy các điểm A, B sao cho OA = 3cm, OB = 6cm.
b) Trong ba điểm O, A, B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?
b). So sánh OA và AB
PHÒNG GD&ĐT BÌNH SƠN
TRƯỜNG THCS BÌNH MINH
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC : 2010 – 2011
MÔN : TOÁN – LỚP 6
Thời gian: 90 phút ( không kể thời gian giao đề )
PHÒNG GD&ĐT BÌNH SƠN
TRƯỜNG THCS BÌNH MINH
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC : 2010 – 2011
MÔN : TOÁN – LỚP 6
Thời gian: 90 phút ( không kể thời gian giao đề )
c) Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OB khơng ? vì sao
HƯỚNG DẪN CHẤM TỐN 6
CÂU NỘI DUNG ĐIỂM SỐ
Câu 1
Phát biểu được qui tắc tìm ƯCLN
0,5 đ
Tính được kết quả của biểu thức bằng
40= 2
3
.5 60 = 2
2
.3.5 ƯCLN (40; 60) = 2
2
.5 = 20
1 điểm
1 điểm
Câu 2
a. -237; -146; -31; -23; 27
b. Số đối của - 2010 là 2010
Số đối của
2011−
là - 2010
0.5 điểm
0.5 điểm
Câu 3 - Số chia hết cho cả 2 và 5 có dạng: 20*40
- Số chia hết cho 9 thì: (2 + 0 + * + 4 + 0) chia hết cho 9
<=> (6 + *) chia hết cho 9
=> * = 3
Vậy số cần tìm là: 20340
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
Câu 4 a. (13 – 17) – (20 – 17 + 30 + 13) =
= 13 – 17 – 20 + 17 – 30 – 13 =
= (13 – 13) + (17 – 17) – (20 + 30) =
= 0 + 0 – 50 = -50
0.5 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
b. x - 5 = 7
=> x = 7+5 = 12 0.5 điểm
Câu 5
a. - Gọi số tổ của lớp học là x, x∈ N; x > 1,
ta có x ∈ ƯC (20;30) – {1}
- ƯCLN(20;30) = 10
=> ƯC (20;30) = Ư(10) = {1; 2; 5; 10}
=> x ∈ {2; 5; 10}
b. - Để số học sinh ở mỗi tổ ít nhất là cách chia thành nhiều
tổ nhất.
- Khi đó mỗi tổ có: 30:10 + 20:10 = 5 (học sinh)
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
Câu 6
Hình vẽ đúng
a) Trong 3 điểm O,A,B Điểm A nằm giửa hai điểm còn lại
vì OA = 3cm< OB = 6cm . Nên A nằm giữa O và B
Tính được AB = 3 cm
b) Tính được: OA = AB = 3 cm
c) Chứng minh được A là trung điểm OB
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
Ghi chú: Nếu học sinh làm theo cách đúng thì vẫn chấm điểm tối đa