Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (635.56 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> TIẾT 42</b>
<b>Kiểm tra bài cũ</b>:
<b>Trong các phương trình sau phương trình nào là </b>
<b>phương trình một ẩn?</b>
2
2
<b>Các phương trình một ẩn là:</b>
2x – 1 0
a)
<b>ĐÁP ÁN</b>
2
<b>Là phương trình một ẩn x, và x có mũ là 1</b>
<b>Là phương trình một ẩn y và ẩn ycó mũ là 1</b>
<b>Là phương trình một ẩn x và x có mũ là 2</b>
Phương trình: 2x – 1 = 0 là phương trình bậc nhất
<b>Bài tập 1: Hãy chỉ ra phương trình bậc nhất một </b>
<b>ẩn? Nếu là phương trình bậc nhất một ẩn thì nêu </b>
<b>hệ số a và b?</b>
2
) 2 0
) 0
) 1 2 0
) 3 0
) 0 3 0
<i>a x</i>
<i>b x</i> <i>x</i>
<i>c</i> <i>t</i>
<i>d</i> <i>y</i>
<i>e</i> <i>x</i> <b><sub>Khơng phải. Vì hệ số a = 0. </sub></b>
<b>Khơng phải. Vì ẩn x có bậc là 2. </b>
<b>Là phương trình bậc nhất một ẩn. </b>
<b>có a = 1; b = 2.</b>
<b>Là phương trình bậc nhất một ẩn. </b>
<b>có a = - 2; b = 1.</b>
<b>Cho phương trình bậc nhất một ẩn x . </b>
2) Hai quy tắc biến đổi phương trình :
a) Quy tắc chuyển vế :
Từ phương trình:
- Hãy phát biểu
quy tắc chuyển vế
khi biến đổi
phương trình?
b) Quy tắc nhân với một số:
Trong một phương trình,
ta có thể nhân cả hai vế với
cùng một số khác 0.
Ta có:
2 2
<i>x</i> <b>=</b>
Ta được :
- Hãy phát biểu quy
tắc nhân với 1 số khi
biến đổi phương trình?
(Ta nhân cả hai vế của
phương trình với 1
b) Quy tắc nhân với một số:
Trong một phương trình,
ta có thể nhân cả hai vế với
cùng một số khác 0.
- Cịn có thể phát biểu:
Trong một phương trình,
ta có thể chia cả hai vế cho
cùng một số khác 0
<i><b>Cũng có nghĩa là chia </b></i>
<i><b>cả hai vế cho 2, ta có:</b></i>
2 2 4 : 2
2
2 4
<b>: =</b>
<b>?2. Giải phương trình:</b>
Ví dụ 1 : Giải phương trình 3x – 9 = 0
3x = 9 (
Kết luận : Phương trình có một nghiệm duy nhất x=3
<b>Trong thực hành, ta thường trình bày bài giải một </b>
<b>phương trình như sau :</b>
Ví dụ 2: Giải phương trình <b><sub>1- x = 0</sub>7</b>
<b>3</b>
Giải :
<b>7</b>
<b>1- x = 0</b>
<b>3</b>
<b>7</b>
<b>- x = -1</b>
<b>3</b>
<b>7</b>
<b>x = (1) : </b>
<b>-3</b>
<b>3</b>
<b>x =</b>
<b>7</b>
Vậy phương trình có tập nghiệm
<b>3</b>
<b>S =</b>
<b>7</b>
Tổng quát, phương trình ax + b = 0 (với )
được giải như sau :
ax + b = 0 ax = - b
Vậy phương trình bậc nhất ax + b = 0 ln có một
nghiệm duy nhất
<b>a</b>
Ngôi sao may mắn
Lu t ch i
<b>1</b>
2
<b>Luật chơi</b>
<b> Mỗi tổ được chọn một ngôi sao may mắn</b>
<b>1</b>
<b>Nhanh lên các bạn </b>
<b>ơi !</b>
<b>Cố lên…cố lên.. </b>
<b>..ê…. ên!</b>
Thêi gian:
Giải phương trình 4x – 20 = 0 ta được nghiệm x bằng:
<b>44 A. 3 B. 5 C. 10 D. 4</b>
<b>2</b>
Thêi gian:
<b> </b>
Giải phương trình x -5 = 3 – x ta được nghiệm x bằng:
<b>3</b>
Thêi gian:
C. 2 v -2à
<b> </b> Để phương trình:
là phương trình bậc nhất một ẩn x,
thì m bằng:
<b>A. 2 B. 4 C. 2 và -2 D. -2</b>
2 2
-Nắm vững định nghĩa, số nghiệm của phương trình
bậc nhất 1 ẩn, hai quy tắc biến đổi phương trình.
- Làm bài tập 6trang 9 Sgk.
- Đọc trước bài :
“Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0”
<b>X</b>
<b>X</b>
<b>4</b>
<b>7</b>
<b>C</b>
<b>B</b>
<b>D</b>
<b>K</b>
<b>H</b>
<b>A</b>
Cách 1:
<b>S =</b>
<b>2</b>
Cách 2:
<b>2</b>
Thay S = 20 , ta được hai phương trình tương
đương. Xét xem trong hai phương trình đó, có
phương trình nào là phương trình bậc nhất không ?
Hướng dẫn bài 6 trang 9 Sgk