Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Chuong III 2 Phuong trinh bac nhat mot an va cach giai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (635.56 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> TIẾT 42</b>


<b>PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN </b>



<b>VÀ CÁCH GIẢI</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Kiểm tra bài cũ</b>:


<b>Trong các phương trình sau phương trình nào là </b>
<b>phương trình một ẩn?</b>


2


2


a)



b) 7 y 0


c



2x – 1 0



0



)2x

3x 0



d) x 3y











<b>Các phương trình một ẩn là:</b>
2x – 1 0


a) 


<b>ĐÁP ÁN</b>


2


c) 2x

3x 0


b)

7 y 0



<b>Là phương trình một ẩn x, và x có mũ là 1</b>


<b>Là phương trình một ẩn y và ẩn ycó mũ là 1</b>


<b>Là phương trình một ẩn x và x có mũ là 2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

1.Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn :



<i><b>Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b </b></i>


<i><b>là hai số đã cho và a 0 , được gọi là </b></i>



<i><b>phương trình bậc nhất một ẩn .</b></i>



Phương trình: 2x – 1 = 0 là phương trình bậc nhất


một ẩn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Bài tập 1: Hãy chỉ ra phương trình bậc nhất một </b>
<b>ẩn? Nếu là phương trình bậc nhất một ẩn thì nêu </b>
<b>hệ số a và b?</b>


2


) 2 0


) 0


) 1 2 0


) 3 0


) 0 3 0


 
 
 

 
<i>a x</i>


<i>b x</i> <i>x</i>


<i>c</i> <i>t</i>


<i>d</i> <i>y</i>



<i>e</i> <i>x</i> <b><sub>Khơng phải. Vì hệ số a = 0. </sub></b>


<b>Khơng phải. Vì ẩn x có bậc là 2. </b>


<b>Là phương trình bậc nhất một ẩn. </b>
<b>có a = 1; b = 2.</b>


<b>Là phương trình bậc nhất một ẩn. </b>
<b>có a = - 2; b = 1.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

2

<i>x</i>

4 0



<b>Cho phương trình bậc nhất một ẩn x . </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>



2) Hai quy tắc biến đổi phương trình :


a) Quy tắc chuyển vế :


Trong một phương trình, ta có


thể chuyển một hạng tử từ vế


này sang vế kia và đổi dấu



hạng tử đó

.



Từ phương trình:


2x - 4 = 0


- Hãy phát biểu


quy tắc chuyển vế
khi biến đổi


phương trình?


?1

<i>a x</i>

)

4 0

 

<i>x</i>

4



3

3



)

0



4

4



<i>b</i>

  

<i>x</i>

<i>x</i>





) 0,5

0

0,5



0,5



 





<i>c</i>

<i>x</i>

<i>x</i>



<i>x</i>




2

4



<i>x</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>



b) Quy tắc nhân với một số:


Trong một phương trình,


ta có thể nhân cả hai vế với
cùng một số khác 0.


Ta có:



2

<i>x</i>

<b>=</b>

4

2 . 1 4. 1


2 2


 <i>x</i> <b>=</b>


Ta được :

<b>x = 2</b>



- Hãy phát biểu quy
tắc nhân với 1 số khi
biến đổi phương trình?


(Ta nhân cả hai vế của
phương trình với 1



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>



b) Quy tắc nhân với một số:


Trong một phương trình,


ta có thể nhân cả hai vế với
cùng một số khác 0.


- Cịn có thể phát biểu:


Trong một phương trình,


ta có thể chia cả hai vế cho
cùng một số khác 0


<i><b>Cũng có nghĩa là chia </b></i>
<i><b>cả hai vế cho 2, ta có:</b></i>


2 2 4 : 2


2


2 4





<b>: =</b>


<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>?2. Giải phương trình:</b>


)

1



2



) 0,1

1,5



)

2,5

10



<i>x</i>


<i>a</i>



<i>b</i>

<i>x</i>



<i>c</i>

<i>x</i>








</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

3.Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn:



Từ một phương trình, dùng quy tắc



chuyển vế hay quy tắc nhân, ta luôn



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Ví dụ 1 : Giải phương trình 3x – 9 = 0


Phương pháp giải :


3x = 9 (

<sub></sub>

Chuyển -9 sang vế phải và đổi dấu)


x = 3 (Chia cả hai vế cho 3)


Kết luận : Phương trình có một nghiệm duy nhất x=3


<b>Trong thực hành, ta thường trình bày bài giải một </b>
<b>phương trình như sau :</b>


Ví dụ 2: Giải phương trình <b><sub>1- x = 0</sub>7</b>


<b>3</b>
Giải :


<b>7</b>


<b>1- x = 0</b>


<b>3</b>



<b>7</b>


<b>- x = -1</b>


<b>3</b>



 
 


 


<b>7</b>
<b>x = (1) : </b>


<b>-3</b>



<b>3</b>
<b>x =</b>


<b>7</b>


Vậy phương trình có tập nghiệm  


 


<b>3</b>
<b>S =</b>


<b>7</b>


3.Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn:



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

3.Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn:



Từ một phương trình, dùng quy tắc chuyển


vế hay quy tắc nhân, ta luôn nhận được một


phương trình mới tương đương với phương


trình đã cho.




Tổng quát, phương trình ax + b = 0 (với )


được giải như sau :


ax + b = 0 ax = - b


Vậy phương trình bậc nhất ax + b = 0 ln có một
nghiệm duy nhất




<b>a 0</b>



<b>x = -</b> <b>b</b>


<b>a</b>

<b>b</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>



<b>?3</b>

Giải phương trình -0,5.x + 2,4 = 0









<b>-0,5x + 2,4 = 0</b>


<b>-0,5x = -2,4</b>




<b>x = -2,4 : -0,5</b>


<b>x = 4,8</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Ngôi sao may mắn


Lu t ch i


<b>1</b>


2


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Luật chơi</b>


<b> Mỗi tổ được chọn một ngôi sao may mắn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>1</b>


<b>Nhanh lên các bạn </b>
<b>ơi !</b>


<b>Cố lên…cố lên.. </b>
<b>..ê…. ên!</b>


Thêi gian:

<b>HÕt </b>

<b>10</b>

<b>9</b>

<b>8</b>

<b>7</b>

<b>6</b>

<b>5</b>

<b>4</b>

<b>3</b>

<b>2</b>

<b>1</b>


<b>giê</b>

<b>13</b>

<b>15</b>

<b>14</b>

<b>12</b>

<b>11</b>



Giải phương trình 4x – 20 = 0 ta được nghiệm x bằng:


<b>44 A. 3 B. 5 C. 10 D. 4</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>2</b>


Thêi gian:

<b>HÕt </b>

<b>10</b>

<b>9</b>

<b>8</b>

<b>7</b>

<b>6</b>

<b>5</b>

<b>4</b>

<b>3</b>

<b>2</b>

<b>1</b>


<b>giê</b>

<b>15</b>

<b>14</b>

<b>13</b>

<b>12</b>

<b>11</b>



<b> </b>

<b>D. 4</b>

<b> </b>



<b> </b>


Giải phương trình x -5 = 3 – x ta được nghiệm x bằng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>3</b>


Thêi gian:

<b>HÕt </b>

<b>10</b>

<b>1</b>

<b>87</b>

<b>3</b>

<b>9</b>

<b>65</b>

<b>2</b>

<b>4</b>


<b>giê</b>

<b>11</b>

<b>12</b>

<b>13</b>

<b>14</b>

<b>15</b>



C. 2 v -2à


<b> </b> Để phương trình:


là phương trình bậc nhất một ẩn x,
thì m bằng:


<b>A. 2 B. 4 C. 2 và -2 D. -2</b>


2 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Dặn dò về nhà:




-Nắm vững định nghĩa, số nghiệm của phương trình


bậc nhất 1 ẩn, hai quy tắc biến đổi phương trình.
- Làm bài tập 6trang 9 Sgk.


- Đọc trước bài :


“Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0”


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>X</b>
<b>X</b>
<b>4</b>
<b>7</b>
<b>C</b>
<b>B</b>
<b>D</b>
<b>K</b>
<b>H</b>
<b>A</b>


Cách 1:

<sub></sub>

<b>x + x + 7 + 4 .x</b>

<sub></sub>



<b>S =</b>


<b>2</b>


Cách 2:


<b>2</b>



<b>7.x</b>

<b>4x</b>



<b>S =</b>

<b>+ x +</b>



<b>2</b>

<b>2</b>



Thay S = 20 , ta được hai phương trình tương
đương. Xét xem trong hai phương trình đó, có


phương trình nào là phương trình bậc nhất không ?


Hướng dẫn bài 6 trang 9 Sgk


</div>

<!--links-->

×