Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.04 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 10</b>
<b>A. ÔN TẬP KIẾN THỨC ĐÃ HỌC</b>
<b>Phần một: Văn bản</b>
<b>I. Phú sông Bạch Đằng – Trương Hán Siêu</b>
<i><b>1. Giới thiệu</b></i>
a. Tác giả: Trương Hán Siêu (? - 1354)
- Tự là Thăng Phủ, quê ở xã Phúc Thành, huyện Yên Ninh (nay thuộc tỉnh Ninh Bình).
- Là nhà văn, nhà chính trị nổi tiếng được mọi người kính trọng.
b. Tác phẩm:
- Thể loại: Phú cổ thể.
- Hoàn cảnh ra đời: Khoảng 50 năm sau chiến thắng quân Mông Nguyên lần thứ 3
(1288).
- Bố cục: 4 phần:
+ P1: Từ đầu... còn lưu: Cảm xúc lịch sử của nhân vật khách trước cảnh sắc sông Bạch
Đằng.
+ P2: Bên sông... ca ngợi: Lời kể của các bô lão về những chiến công trên sông Bạch
Đằng.
+ P3: Tuy nhiên... lệ chan: Suy ngẫm và bình luận của các bơ lão về những chiến cơng.
+ P4: cịn lại: Lời ca khẳng định vai trò và đức độ của con người.
<i><b>2. Nội dung</b></i>
a. Cảm xúc lịch sử của nhân vật khách trước cảnh sắc sông Bạch Đằng
- Khách-Tác giả: Giương buồm... chơi vơi... mải miết -> tư thế ung dung, phóng khống.
- Địa danh Trung Quốc: Ngun Tương, Vũ Huyệt, Cửu Giang, Ngũ Hồ, Tam Ngô, Bách
Việt, đầm Vân Mộng -> Khách là người đi nhiều biết rộng, mang tráng chí làm
bạn với gió trăng, qua nhiều miền sơng bể bằng trí tưởng tượng, bằng sự hiểu biết.
- Địa danh đất Việt: Cửa Đại Than, bến Đông Triều, sông Bạch Đằng -> cảnh thực, cụ thể
với:
+ Nước trời: một sắc, phong cảnh: ba thu
-> cảnh hiện lên vừa hùng vĩ vừa thơ mộng song cũng ảm đạm và hắt hiu.
- Tâm trạng khách:
+ Lúc vui thú trước cảnh nước trời kì vĩ
+ Lúc buồn tiếc vì cảnh xưa thật đáng tự hào giờ đìu hiu quạnh vắng
+ Lúc tiếc thương những người anh hùng đã khuất
-> tâm hồn nhạy cảm, giàu cảm xúc.
* Đoạn văn là cảm xúc nhiều chiều của tác giả nhưng ẩn sâu bên trong là niềm tự hào
trước lịch sử oai hùng của dân tộc.
b. Lời kể của các bô lão về những chiến công xưa
- Thái độ của các bơ lão đối với khách: nhiệt tình, hiếu khách, trân trọng khách.
- Kể cảnh chiến trận:
+ Lực lượng: thuyền tàu mn đội, giáo gươm sáng chói -> quy mơ lực lượng hùng hậu,
khí thế dũng mãnh quyết liệt.
+ Thái độ của giặc: Những tưởng... một lần; Quét sạch ... bốn cõi -> kiêu ngạo, khoác lác
+ Kết quả: Khác nào khi xưa: trận Xích Bích, trận Hợp Phì -> mượn tích xưa để nói lên
sự thất bại nhục nhã của kẻ thì và những chiến cơng oanh liệt của ta.
* Đoạn văn với nhịp điệu, âm hưởng và giọng văn linh hoạt đã góp phần diễn tả tâm
trạng, thái độ của người kể: khi trang nghiêm trầm lắng, lúc sảng khoái tự hào, lúc
buồn thương nuối tiếc.
c. Lời bàn của các bô lão
- Nguyên nhân ta chiến thắng:
+ Trời đất cho nơi hiểm trở
+ Nhân tài giữ cuộc điện an
-> 2 nhân tố dẫn đến chiến thắng nhưng vai trị và vị trí của con người là nhân tố quyết
định.
* Đoạn văn khẳng định sức mạnh và trí tuệ con người, đó là cảm hứng mang giá trị nhân
văn và có tầm triết lí sâu sắc
- Lời ca của các bô lão: + bất nghĩa: tiêu vong
+ anh hùng: lưu danh
-> tun ngơn , chân lí vĩnh hằng bất biến, là quy luật từ ngàn xưa đến nay.
+ Bởi đâu..., cốt mình đức cao
- > Khẳng định nguyên nhân chiến thắng là lẽ sống, đạo đức, là khát vọng hịa bình và
đường lối giữ nước tài tình của nhà Trần.
* Lời ca kết thúc vừa mang niềm tự hào dân tộc vừa thể hiện tư tưởng nhân văn cao đẹp.
<i><b>3. Nghệ thuật: Bố cục chặt chẽ, lời văn linh hoạt, ngôn từ vừa trang trọng vừa gợi cảm.</b></i>
<i><b>4. Đề bài luyện tập:</b></i>
Đề 1:
<i>Khách có kẻ</i>
<i>Giương buồm giong gió chơi vơi</i>
<i>Lướt bể chơi trăng mải miết</i>
<i>………</i>
<i>………</i>
<i>Thương nỗi anh hùng đâu vắng tá,</i>
<i>Tiếc thay dấu vết luống cịn lưu.</i>
Cảm nhận của anh/chị về đoạn trích trên, từ đó nhận xét về niềm tự hào dân tộc
của Trương Hán Siêu được thể hiện trong văn bản.
Đề 2: Từ bài Phú sơng Bạch Đằng, hãy liên hệ và trình bày suy nghĩ của anh/chị về vai
trị và vị trí của con người trong thời chiến, thời bình và trong cuộc sống hơm nay.
Đề 3: Phân tích giá trị nghệ thuật của thể phú qua tác phẩm Phú sông Bạch Đằng.
<i><b>1. Giới thiệu </b></i>
a. Tác giả
<i>* Cuộc đời (1380-1442)</i>
- Hiệu Ức Trai, quê làng Chi Ngại sau rời về Nhị Khê. Cha là Nguyễn Ứng Long (sau đổi
Nguyễn Phi Khanh) một nho sinh nghèo, đỗ Thái học sinh thời Trần; mẹ là Trần Thị Thái
con quan Tư đồ Trần Nguyên Đán.
+ Thời kì trước khi tham gia khởi nghĩa Lam Sơn (1380-1420)
+ Thời kì giúp Lê Lợi và triều đình nhà Lê (1421-1437)
+ Thời kì ở ẩn tại Cơn Sơn (1438-1442)
<i>* Sự nghiệp thơ văn:</i>
- Nguyễn Trãi sáng tác nhiều thể loại, viết bằng chữ Nôm và chữ Hán, thành cơng ở cả
văn chính luận và thơ trữ tình. Ơng để lại một khối lượng tác phẩm lớn, có giá trị với nền
văn học dân tộc.
- Nguyễn Trãi là một nhà văn chính luận xuất sắc.
- Nguyễn Trãi là một nhà thơ trữ tình sâu sắc.
b. Tác phẩm:
- Thể loại: cáo
- Hoàn cảnh sáng tác: Sau khi quân ta đại thắng, tiêu diệt 15 vạn viện binh của giặc, đầu
năm 1428, Nguyễn Trãi thừa lệnh Lê Lợi viết Đại cáo bình Ngơ.
- Bố cục: 4 đoạn:
+ Đoạn 1 (từ đầu... Chứng cớ còn ghi): Khẳng định tư tưởng, nhân nghĩa, chân lí độc lập
dân tộc của Đại Việt
+ Đoạn 2 (từ “Vừa rồi” đến “Ai bảo thần dân chịu được” ): Tố cáo, lên án tội ác của
giặc Minh
+ Đoạn 3 ( từ “Ta đây núi Lam Sơn dấy nghĩa” đến “Cũng là chưa thấy xưa nay” ): Kể
lại diễn biến cuộc chiến từ lúc mở đầu đến khi thắng lợi hồn tồn.
+ Đoạn 4 (cịn lại): Tun bố độc lập, rút ra bài học lịch sử
<i><b>2. Nội dung:</b></i>
a.
Đoạn 1: Khẳng định tư tưởng, nhân nghĩa, chân lí độc lập dân tộc của Đại Việt :
- Nguyễn Trãi nêu nguyên lí tư tưởng nhân nghĩa
- Tư tưởng nhân nghĩa
+ Tác giả đưa ra chân lí chính nghĩa, và chân lí khách quan về sự tồn tại độc lập, có
chủ quyền
+ Trình bày đầy đủ khái niệm quốc gia, dân tộc Nguyễn Trãi được trình bày một cách
đầy đủ: ranh giới lãnh thổ, phong tục tập quán, nền văn hiến lâu đời, lịch sử riêng, chế
độ riêng, hào kiệt
- Khẳng định quyền tự do, độc lập bằng lí lẽ thuyết phục:
+ Khẳng định sự tự nhiên, vốn có, lâu đời (từ trước, vốn xưng, đã lâu, đã chia, cũng
khác)
+ Sử dụng nghệ thuật so sánh trong những câu văn biền ngẫu
+ Nêu dẫn chứng thực tiễn ( Lưu Cung, Triệu Tiết, Toa Đô)
- Cách lập luận chặt chẽ làm cho tuyên ngôn giàu sức thuyết phục hơn
b. Đoạn 2: Tố cáo, lên án tội ác của giặc Minh
<i>* Tác giả vạch trần tội ác giặc Minh:</i>
- Âm mưu: luận điệu phù Trần diệt Hồ bịp bợm của giặc Minh
- Tội ác:
+ Tội ác diệt chủng, tàn sát người vô tội
+ Đẩy nhân dân ta tới cái chết, chúng vơ vét của cải, hủy hoại đất nước ta
- Âm mưu xâm lược nước ta thật thâm độc, tàn ác, giết hại người dân man rợ
<i>* Nghệ thuật</i>
- Vận dụng, kết hợp chi tiết hình ảnh cụ thể, khái quát, lối liệt kê liên tiếp
- Dùng những câu văn giàu cảm xúc, hình tượng
- Giọng văn, nhịp điệu thay đổi linh hoạt
c.
Đoạn 3: Kể lại diễn biến cuộc chiến từ lúc mở đầu đến khi thắng lợi hoàn toàn.
<i>* Giai đoạn đầu của cuộc khởi nghĩa</i>
- Tác giả tập trung khắc họa hình tượng nhân vật Lê Lợi- lãnh tụ nghĩa quân: căm giặc
nước, đau lòng, quên ăn, suy xét, đắn đo, trằn trọc, đăm đăm, dốc lịng, gắng chí
- Một loại những từ ngữ khắc họa phẩm chất, ý chí của lãnh tụ: căm thù giặc, có hồi
bão, có ý chí tiêu diệt kẻ thù cứu nước
- Khó khăn buổi đầu:
+ Thiếu quân, thiếu lương thực, thiếu nhân tài
+ Kẻ thù có lực lượng lớn mạnh, hung bạo, được trang bị đầy đủ
- Sử dụng chiến thuật quân sự:
+ Nhân dân bốn cõi một nhà
+ Tướng và quân sĩ đồng lòng
+ Đồng lịng, đồn kết, vận dụng mưu kế quân sự tài giỏi, dùng lối đánh bất ngờ,
nhanh gọn
→ Hình tượng Lê Lợi, tác giả Nguyễn Trãi khắc họa được ý chí quyết tâm chống ngoại
xâm, tinh thần đồn kết đồng lịng vượt khó của dân tộc
<i>* Giai đoạn phản công- Thắng lợi của cuộc khởi nghĩa</i>
- Những trận tiến quân ra Bắc: Trận Tây Kinh, Đông Đô, Ninh Kiều, Tốt Động
- Chiến dịch diệt chi viện: Trận Chi Lăng, Mã Yên, Xương Giang
<i>* Nghệ thuật:</i>
- Sử dụng nhiều động từ mạnh, nhiều hình ảnh phóng đại, lối so sánh với hình tượng
- Kết cục bi thảm của những tướng giặc ham sống, sợ chết, hèn nhát: nghe hơi mà mất
vía, nín thở cầu thốt thân, tim đập chân run...
→ Hình ảnh quân thù được miêu tả bằng chi tiết cụ thể, kết hợp những ảnh mang tính
tượng trưng, phép đối lập
Qua đó nêu bật khí thế hào hùng, thắng lợi vẻ vang, bản chất nhân đạo của cuộc khởi
nghĩa Lam Sơn
d.
Đoạn 4: Tuyên bố độc lập, rút ra bài học lịch sử
- Lời tuyên bố độc lập được tác giả đồng thời rút ra bài học lịch sử: thế sự vững bền, suy
vong tất yếu của mỗi quốc gia. Vị thế sự vững bền được xây dựng trên cơ sở phục hưng
dân tộc
- Sự kết hợp giữa sức mạnh truyền thông, sức mạnh thời đại: hiện thực hôm nay, tương
lai ngày mai “nhờ trời đất tổ tông khôn thiêng ngầm giúp đỡ”
- Càng phác họa sâu đậm niềm tin, quyết tâm xây dựng lại đất nước của nhân dân ta.
<i><b>3. Nghệ thuật:</b></i>
- Bố cục: Chặt chẽ, cân đối
- Câu văn, giọng văn linh hoạt
- Ngơn ngữ, hình tượng phong phú, vừa cụ thể vừa khái quát.
<i><b>4. Đề bài luyện tập </b></i>
Đề 1: Nêu những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp sáng tác thơ văn của Nguyễn Trãi.
Đề 2: Phân tích tư tưởng nhân nghĩa được Nguyễn Trãi thể hiện ở đoạn đầu tác phẩm
"Bình Ngơ đại cáo":
<i>Từngnghe</i>
<i>...</i>
<i>Chứng cớ còn ghi.</i>
Đề 3: Chủ nghĩa yêu nước trong bài Đại cáo bình Ngơ của Nguyễn Trãi.
<b>I. Lý thuyết</b>
1. Nêu hình thức kết cấu của văn bản thuyết minh
2. Trình bày cách lập dàn ý bài văn thuyết minh.
3. Nêu các phương pháp thuyết minh.
4. Các biện pháp đảm bảo tính chuẩn xác, hấp dẫn của văn bản thuyết minh.
<b>II. Luyện tập</b>
Đề 1: Viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) thuyết minh về tác gia Nguyễn Trãi.
Đề 2: Viết bài văn thuyết minh về một phong tục tập quán tốt đẹp trong dịp Tết cổ truyền
của dân tộc.
Đề 3: Viết bài văn thuyết minh về một danh lam thắng cảnh hoặc một di tích lịch sử tại
địa phương.
<b>B. ĐỊNH HƯỚNG TỰ HỌC KIẾN THỨC MỚI</b>
<b>Phần một: Văn bản</b>
<i><b>I. Hiền tài là nguyên khí của quốc gia – Thân Nhân Trung</b></i>
Câu 1: Trình bày một vài nét về tác giả Thân Nhân Trung và thể loại văn bia?
Câu 2: Nêu bố cục của bài văn bia.
Câu 3: Hiền tài là ai? Hiền tài có vai trị quan trọng đối với đất nước như thế nào?
1. Câu 4: Theo anh (chị) ý nghĩa của việc khắc bia ghi tên tướng sĩ trong đoạn trích
”Hiền tài là nguyên khí của quốc gia” là gì?
Câu 5: Theo anh/chị, bài học lịch sử rút ra từ việc khắc bia ghi tên tiến sĩ là gì?
<b>II. Các văn bản đọc thêm:</b>
<i><b>1. Tựa “Trích diễm thi tập” – Hồng Đức Lương</b></i>
Câu 1: Trình bày hiểu biết của anh/chị về tác phẩm “trích diễm thi tập” và lời tựa Trích
diễm thi tập?
Câu 2: Theo tác giả, có những nguyên nhân nào khiến sáng tác thơ văn của người xưa
không được lưu truyền đầy đủ cho đời sau? Cho biết nghệ thật lập luận của tác giả.
Câu 1: Trình bày một vài nét về tác giả Ngô Sĩ Liên và tác phẩm “Đại Việt sử kí tồn
thư”.
Câu 2: Anh/chị rút ra được điều gì qua lời trình bày của Trần Quốc Tuấn với vua về kế
sách giữ nước?
Câu 3: Chi tiết Trần Quốc Tuấn đem lời cha dặn hỏi ý kiến hai người gia nô cùng hai
người con và những phản ứng của ông khi nghe câu trả lời của họ có ý nghĩa như thế
Câu 4: Nhận xét về nghệ thuật kể chuyện trong đoạn trích.
<i><b>3. Thái sư Trần Thủ Độ – Ngơ Sĩ Liên</b></i>
Câu 1: Nêu những tình tiết liên quan đến Trần Thủ Độ. Từ đó, anh/chị có nhận xét gì về
nhân cách của Trần Thủ Độ?
Câu 2: Nêu những nét đặc sắc trong nghệ thuật kể chuyện và khắc họa nhân vật của nhà
viết sử?
<b>Phần hai: Tiếng Việt: Khái quát lịch sử tiếng Việt</b>
Câu 1: Tiếng Việt đã trải qua những giai đoạn phát triển nào?
Câu 2: Đặc điểm của chữ viết tiếng Việt qua mỗi thời kì phát triển?
<b>Phần ba: Làm văn</b>