Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 21 - Trường tiểu học thị Trấn Đu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.31 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 21 (Từ ngày 28 đến ngày 1 tháng 2 năm 2013). THỨ NGÀY. 2. 3. 4. 5. 6. TIẾT. 1 2 3 4 5 6 7 8 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7 8 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4. MÔN HỌC. Chào cờ Tập đọc Đạo đức Toán Tin học Lịch sử Tiếng Việt Tiếng Anh. TIẾT THỨ. TÊN BÀI DẠY. 41. Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa. 101. Rút gọn phân số. 21 ôn. Nhà Hậu Lê và việc tổ chức, quản lí đất nước Tập đọc: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa. Toán Khoa học HĐTT. ôn 41. Luyện tập Âm thanh Tổng phụ trách. Khoa học Kể chuyện Kĩ thuật Viết chữ đẹp Toán Tiếng Anh Tập làm văn LTVC Toán Thể dục Chính tả. 42 21. Sự lan truyền âm thanh Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. 21 104. Bài số 3 Quy đồng mẫu số các phân số. 41 42 ôn. Trả bài văn miêu tả đồ vật Vị ngữ trong câu kể: Ai thể nào ? Quy đồng mẫu số các phân số. 21. (Nghe – viết): Chuyện cổ tích về loài người. Lop4.com. ĐIỀU CHỈNH.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN ĐU. Năm học: 2012 - 2013. TUẦN 21 Ngày soạn: 26 – 1 – 2013. Ngày giảng: 28 – 1 – 2013.. Thứ 2 ngày 28 tháng 1 năm 2013.. Sáng: LỚP 4D Tiết 1:. Chào cờ:. Tiết 2:. Tập đọc:. T41: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung: Ca ngợi anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. (trả lời đươc các câu hỏi trong SGK). II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. - Tư duy sáng tạo. III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng : - Trình bày ý kiến cá nhân. - Trình bày 1 phút. - Thảo luận nhóm. IV. Phương tiện dạy học: - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. V. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: Trống đồng Đông Sơn. - GV gọi 2 Học sinh lên bảng trả lời câu hỏi: - 2 học sinh lên bảng đọc và trả lời 1) Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị + Vì những hình ảnh về hoạt động trí nổi bật trên hoa văn trống đồng? của con người là những hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn. Những hình ảnh khác chỉ góp phần thể hiện con người-con người lao động làm chủ, hòa mình với thiên nhiên; con người nhân hậu; con người khao khát cuộc sống hạnh phúc, ấm no. 2) Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng + Trống đồng Đông Sơn đa dạng, của người Việt Nam ta? hoa văn trang trí đẹp, là một cổ vật quy giá phản ánh trình độ văn minh của người Việt cổ xưa, là một bằng chứng nói lên rằng dân tộc VN là một dân tộc có một nền 2 Lop4.com. NguyÔn ThÞ Thñy.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN ĐU. Năm học: 2012 - 2013. - Nhận xét, ghi điểm C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Yêu cầu học sinh xem ảnh chân dung nhà khoa học, năm sinh, năm mất trong SGK 2. HD học sinh luyện đọc: - Gọi học sinh đọc cả bài. - Gọi học sinh nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn) (2 lượt). + Lượt 1: Rèn phát âm: Cục Quân giới, súng badô-ca, lô cốt, huân chương. + Lượt 2: Giải nghĩa từ: Anh hùng lao động, tiện nghi, cương vị, Cục Quân giới, cống hiến, sự nghiệp, Quốc phòng, huân chương. - HD học sinh chú ý những chỗ ngầm nghỉ hơi giữa các cụm từ trong câu văn khá dài. ? Bài đọc với giọng như thế nào ?. văn hóa lâu đời, bền vững. - Học sinh dưới lớp nhận xét. - Lắng nghe. - Xem ảnh chân dung. - 1 học sinh đọc cả bài. - 4 học sinh đọc. - Rèn cá nhân. - 4 học sinh đọc, một số học sinh giải nghĩa từ. + Chú ý nghỉ đúng hơi câu dài: Ông được Bác Hồ đặt tên mới là Trần Đại Nghĩa / và giao nhiệm vụ nghiên cứu chế tạo vũ khí / phục vụ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. - Đọc với giọng kể rõ ràng, chậm rãi. - Luyện đọc theo cặp. - 1 học sinh đọc cả bài. - Lắng nghe.. - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp. - Gọi học sinh đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. 3. Tìm hiểu bài: * KNS: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1 và TLCH: ? Nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi + Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm theo Bác Hồ về nước. Quang Lễ; quê ở Vĩnh Long; học trung học ở Sài Gòn, năm 1935 sang Pháp học đại học, theo học đồng thời cả ba ngành: kĩ sư cầu cống-điện-hàng không; ngoài ra còn miệt mài nghiên cứu chế tạo vũ khí. ? Trần Đại Nghĩa được phong danh hiệu gì? + Phong danh hiệu Anh hùng Lao - Ngay từ thời đi học, ông đã bộc lộ tài năng xuất động. sắc. - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2 để trả lời các - Đọc thầm đoạn 2. câu hỏi: ? Em hiểu "nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của + Đất nước đang bị giặc xâm lăng, NguyÔn ThÞ Thñy 4 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN ĐU. Năm học: 2012 - 2013. TQ" nghĩa là gì?. ? Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến?. ? Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng TQ.. - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn còn lại, TLCH: ? Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào?. + Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có được những cống hiến lớn như vậy? 4. Hướng dẫn đọc diễn cảm: * KNS: - Tư duy sáng tạo. - Gọi học sinh nối tiếp đọc lại 4 đoạn của bài. - Yêu cầu học sinh lắng nghe, tìm những từ ngữ cần nhấn giọng trong bài. - HD học sinh luyện đọc 1 đoạn, GV đọc mẫu. - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. - Cùng học sinh nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay. D. Củng cố, dặn dò: ? Hãy nêu ý nghĩa của bài?. nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của TQ là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước. + Trên cương vị Cục trưởng Cục Quân giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn: súng badô-ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc... + Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền, giữ cương vị Chủ nhiệm Uỷ ban Khoa học và kĩ thuật Nhà nước. - Đọc thầm đoạn còn lại + Năm 1948, ông được phong thiếu tướng. Năm 1952, ông được tuyên dương Anh hùng Lao động. Ông còn được Nhà nước tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quí. + Nhờ ông yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước; ông lại là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu, học hỏi. - 4 học sinh đọc. - thiêng liêng, rời bỏ, miệt mài, công phá lớn. - Lắng nghe. - Luyện đọc theo cặp. - Vài học sinh thi đọc trước lớp.. + Ca ngợi anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học - Về nhà tiếp tục luyện đọc, chuẩn bị bài sau: Bè trẻ của đất nước. - Học sinh nghe. xuôi sông La. - Nhận xét tiết học. 5 Lop4.com. NguyÔn ThÞ Thñy.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN ĐU. Năm học: 2012 - 2013. Tiết 3:. Đạo đức: (Giáo viên chuyên). Tiết 4:. Toán:. T101: RÚT GỌN PHÂN SỐ I/ Mục tiêu: - Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản). - Bài tập cần làm: Bài 1 (a), bài 2(a). II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa Toán 4, vở ghi. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: - 2 học sinh thực hiện theo Yêu B. Kiểm tra bài cũ: Phân số bằng nhau cầu - Yêu cầu học sinh nêu kết luận về tính chất cơ bản của phân số và làm câu b bài 1 - Nhận xét, cho điểm. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Lắng nghe 2. Tổ chức cho học sinh hoạt động để nhận biết thế nào là rút gọn phân số: 10 - Nêu vấn đề: Cho phân số . Tìm phân số bằng - Lắng nghe, theo dõi 15. phân số. 10 nhưng có tử số và mẫu số bé hơn. 15. - Các em hãy tự tìm phân số theo yêu cầu và giải thích em dựa vào đâu để tìm được phân số đó.. - Tự tìm cách giải quyết vấn đề 10 10 5 2 = : = 15 15 5 3. Vậy:. 10 2 = 15 3. (dựa vào tính chất cơ bản của ? Hãy so sánh tử số và mẫu số của hai phân số phân số) 2 trên với nhau? - Tử số và mẫu số của phân số 3. 2 đều nhỏ hơn tử 3 10 10 2 số và mẫu số của phân số , phân số = . 15 3 15 10 Khi đó ta nói phân số đã được rút gọn thành 15 2 2 phân số , hay phân số là phân số rút gọn của 3 3 10 . 15. - Tử số và mẫu số của phân số. * Kết luận: Ta có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho. ● Cách rút gọn phân số, phân số tổi giản: 6 Lop4.com. nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số. 10 15. - Lắng nghe. - Nhắc lại kết luận. NguyÔn ThÞ Thñy.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN ĐU. Năm học: 2012 - 2013. - Ghi bảng và nói: Các em hãy tìm phân số bằng - Học sinh thực hiện: phân số. 6 . 8. ? Rút gọn phân số. 6 6 2 3 = : = 8 8 2 4 6 ta được phân số nào? 8. - Ta được phân số. 3 4. - Em làm thế nào để rút gọn phân số 6/8 thành - Ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết cho 2 nên ta thực hiện chia cả tử số & M.số của phân số 6/8 cho 2. 3 - Các em hãy xem phân số còn có thể rút gọn - Không thể rút gọn được nữa vì 4 3 và 4 không cùng chia hết cho được nữa không? Vì sao? một số tự nhiên nào lớn 1. - Lắng nghe 3 Kết luận: Phân số không thể rút gọn được. phân số. 3 ? 4. 4. nữa. Ta gọi phân số phân số 3 . 4. 3 là phân số tối giản và 4. 6 đã được rút gọn thành phân số tối giản - Học sinh có tìm được các số: 2, 8 9, 18. - Học sinh thực hiện :. 18 * Hãy rút gọn phân số 54. 18 18 : = 54 18. 1. - Trước tiên em hãy tìm một STN mà 18 và 54 3 đều chia hết cho số đó? - Sau đó em thực hiện chia cả tử số và mẫu số của phân số. 18 cho STN em vừa tìm được. 54. - Cuối cùng em kiểm tra phân số vừa rút gọn được, nếu là phân số tối giản thì em dừng lại, nếu chưa là phân số tối giản thì các em rút gọn tiếp.. - Những học sinh đã rút gọn được thành phân số 1/3 thì dừng lại. 1 là phân số tối giản? - Em làm 3 18 1 thế nào để rút gọn phân số thành ? + Vì 1&3 không cùng chia hết 54 3. - Vì sao ta gọi. - Vậy khi rút gọn phân số ta thực hiện những cho STN lớn hơn 1 + Trước tiên em tìm 1 STN lớn hơn bước nào? 1 sao cho 18 và 54 đều chia hết cho số đó. + Sau đó em chia cả tử số và mẫu số của phân số. 18 cho số đó. 54. + Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho STN nào lớn hơn 1. + Chia tử số và mẫu số cho số đó. Cứ làm như thế cho đến khi. Kết luận: Phần bài học 7 Lop4.com. NguyÔn ThÞ Thñy.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN ĐU. Năm học: 2012 - 2013. 3. Thực hành: nhận được phân số tối giản. Bài 1: Yêu cầu học sinh thực hiện vào B tự rút - Vài học sinh nhắc lại gọn 3 phân số của câu a. Bài 2: Các em hãy kiểm tra các phân số trong bài, a) 2 , 3 , 3 3 2 5 sau đó trả lời câu hỏi a) Phân số 1/3 tối giản vì 1 và 3 không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1 Trả lời tương tự với phân số. 4 , 7. 72 73. D. Củng cố, dặn dò: - Muốn rút gọn phân số ta thế nào? - Bài sau: Luyện tập - Nhận xét tiết học.. - 1 học sinh nhắc lại - Lắng nghe, thực hiện. Chiều: LỚP 4A Tiết 5:. Tin học: (Giáo viên chuyên). Tiết 6:. Lịch sử:. T21: NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC, QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC I. Mục tiêu: Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lý đất nước tương đối chặt chẽ: soan Bộ luật Hồng Đức (nắm những nội cơ bản), vẽ bản đồ đất nước. II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa, vở bài tập Lịch sử và Địa lý 4, vở ghi. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: Chiến thắng Chi Lăng - GV gọi 2 Học sinh lên bảng trả lời câu hỏi. - Học sinh trả lời. 1) Tại sao ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh 1) Vì địa thế Chi Lăng tiện cho địch? quân ta mai phục đánh giặc, còn giặc đã lọt vào Chi Lăng khó mà có đường ra. 2) Chiến thắng Chi Lăng có ý nghĩa như thế nào 2) Trận Chi Lăng chiến thắng vẻ đối với cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm vang, mưu đồ cứu viện cho Đông lược của nghĩa quân Lam Sơn? Quan của nhà Minh tan vỡ. Quân Minh xâm lược phải đầu hàng, rút về nước. Nước ta hoàn toàn độc lập, Lê Lợi lên ngôi Hoàng Đế, mở đầu thời Hậu Lê. - Nhận xét, ghi điểm. - Học sinh dưới lớp nhận xét. NguyÔn ThÞ Thñy 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN ĐU. Năm học: 2012 - 2013. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Các em đã biết sau trận đại bại ở Chi Lăng, quân Minh phải rút về nước, nước ta hoàn toàn độc lập. Lê Lợi lên ngôi vua, lập ra triều Hậu Lê. Triều đại này đã tổ chức, cai quản đất nước như thế nào? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2. Bài mới: ● Hoạt động 1: Sơ đồ nhà nước thời Hậu lê và quyền lực của nhà vua - Yêu cầu học sinh đọc SGK và TLCH: ? Nhà Hậu Lê ra đời vào thời gian nào? Ai là người thành lập? Đặt tên nước là gì? Đóng đô ở đâu?. - Học sinh lắng nghe. - Đọc trong SGK. + Nhà Hậu Lê được Lê Lợi thành lập vào năm 1428, lấy tên nước là Đại Việt và đóng đô ở Thăng Long. ? Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê? + Gọi là Hậu Lê để phân biệt với thời Lê do Lê Hoàn lập ra từ thế kỉ X. ? Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê như + Dưới triều Hậu Lê, việc quản lí thế nào? đất nước ngày càng được củng cố và đạt tới đỉnh cao vào đời vua Lê Thánh Tông. - GV nói: Việc quản lí đất nước thời Hậu Lê như thế nào, các em cùng tìm hiểu qua sơ đồ về nhà - Đọc SGK và quan sát hình 1 nước thời Hậu Lê. + Bước 1: Yêu cầu học sinh đọc đoạn đầu trong - Hoàn thành sơ đồ SGK, kết hợp với quan sát hình 1 để hình dung xem tổ chức bộ máy nhà nước thời Hậu Lê như thế nào. + Bước 2: GV đưa ra khung sơ đồ tổ chức bộ - Theo dõi, đối chiếu máy nhà nước (chưa điền nội dung) y/c học sinh lên bảng điền nội dung vào, cả lớp điền vào vở nháp + Bước 3: Treo sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước đã chuẩn bị lên bảng để học sinh so sánh với kết quả làm việc của mình. ? Dựa vào sơ đồ, các em hãy cho biết ai là người + Vua là người đứng đầu triều đứng đầu triều đình? có quyền lực như thế nào? đình, có uy quyền tuyệt đối. Vua còn trực tiếp là tổng chỉ huy quân đội. ? Giúp việc cho vua có các bộ phận nào? + Có các bộ và các viện * Kết luận: Vua đứng đầu triều đình, Vua là - Lắng nghe, ghi nhớ con trời có uy quyền tuyệt đối. Giúp việc vua có các bộ, các viện (các bộ: Bộ Công, Bộ Hộ, Bộ Hình, Bộ Lễ, Bộ Binh; các viện: Hàn lâm viện NguyÔn ThÞ Thñy 10 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN ĐU. Năm học: 2012 - 2013. (soạn thảo công văn), Ngự sử đài (can gián vua),...) - Yêu cầu học sinh mô tả hình 1 SGK/ 47 - Quan sát tranh và mô tả: + Nhìn vào bức tranh ta thấy vua ngự trên ngai vàng cao. + Bên dưới thềm, cả hai bên là các quan hai ban Văn-Võ. + Giữa sân triều là các quan đang quỳ rạp đầu xuống đất hướng về phía nhà vua,.. - Như vậy, toàn cảnh bức tranh cho thấy: Cơ cấu - Học sinh lắng nghe tổ chức bộ máy nhà nước khá chặt chẽ, quy củ; sự cách biệt vua-quan rất rõ ràng, nghiêm ngặt. ● Hoạt động 2: Vua Lê Thánh Tông đã làm gì để quản lí đất nước - Yêu cầu học sinh làm việc nhóm đôi và trả lời - Làm việc nhóm đôi, trả lời: câu hỏi: ? Tìm những việc làm cụ thể của nhà vua để + Vẽ bản đồ đất nước, ban hành quản lí đất nước? Bộ luật Hồng Đức. - Gọi là bản đồ Hồng Đức, Bộ luật Hồng Đức vì - Lắng nghe chung đều ra đời dưới thời vua Lê Thánh Tông, lúc ở ngôi, nhà vua đặt niên hiệu là Hồng đức (1470-1497) ? Hãy đọc SGK thảo luận nhóm đôi, nêu những + Thảo luận, trả lời: Nội dung cơ nội dung chính của bộ luật Hồng Đức? bản của Bộ luật là bảo vệ quyền lợi của nhà vua, quan lại, địa chủ; bảo vệ quyền của quốc gia; khuyến khích phát triển kinh tế; giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc; bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ. ? Bộ luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai? + vua, nhà giàu, làng xã, phụ nữ. ? Bộ luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ? + Luật Hồng Đức đề cao ý thức bảo vệ độc lập dân tộc, toàn vẹn lãnh thổ và phần nào tôn trọng quyền lợi và địa vị của phụ nữ. ? Với những nội dung cơ bản như trên, Bộ luật + Là công cụ giúp vua Lê cai Hồng Đức đã có tác dụng như thế nào trong việc quản đất nước. Nó củng cố chế cai quản đất nước? độ PK tập quyền, phát triển kinh tế và ổn định xã hội * Kết luận: Luật Hồng Đức là bộ luật đầu tiên - Học sinh lắng nghe của nước ta, là công cụ giúp nhà vua cai quản đất nước. Nhờ có Bộ luật này và những chính sách phát triển kinh tế sáng suốt mà triều Hậu Lê đã đưa nước ta phát triển lên một tầm cao mới. NguyÔn ThÞ Thñy 11 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN ĐU. Năm học: 2012 - 2013. Nhớ ơn vua, nhân dân ta có câu: Đời vua Thái Tổ, Thái Tông Thóc lúa đầy đồng trâu chẳng buồn ăn. D. Củng cố, dặn dò: - Gọi học sinh đọc phần tóm tắt cuối bài. - Vài học sinh đọc - Giáo dục học sinh thấy được tầm quan trọng - Học sinh lắng nghe và thực của luật phát và ý thức tôn trọng pháp luật. hiện. - Về nhà xem lại bài. - Bài sau: Trường học thời Hậu Lê. Tiết 7:. Tiếng Việt: (Ôn luyện). Tập đọc: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA I. Mục đích: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung: Ca ngợi anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dụng nền khoa học trẻ của đất nước. ( Trả lời đươc các câu hỏi trong SGK). KNS: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. - Tư duy sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập hai, vở ghi. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: - Học sinh hát. B. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi Học sinh đọc bài: Trống đồng Đông Sơn. C. Luyện đọc: - Học sinh nghe. - GV đọc mẫu. - Mỗi Học sinh đọc từng đoạn. - GV cho Học sinh luyện đọc nối tiếp từng đoạn. - Học sinh luyện đọc đoạn trong - GV hướng dẫn Học sinh đọc ngắt nghỉ hơi nhóm. đúng, giọng đọc của nhân vật. - GV cho Học sinh luyện đọc theo nhóm. - GV cho Học sinh thi đọc bài trước lớp. - Đại diện nhóm thi đọc. - GV nhận xét cá nhân, nhóm đọc hay nhất. - Lớp nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay nhất. * Trả lời các câu hỏi trong SGK và nêu nội dung - Học sinh lần lượt trả lời các câu bài: hỏi trong SGK. - 2 Học sinh nêu nội dung bài. D. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - GV dặn Học sinh về nhà chuẩn bị bài sau.. 12 Lop4.com. - Học sinh nghe.. NguyÔn ThÞ Thñy.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN ĐU. Tiết 8:. Năm học: 2012 - 2013. Tiếng Anh: (Giáo viên chuyên). Ngày soạn: 27 – 1 – 2013. Ngày giảng: 29 – 1 – 2013.. Thứ 3 ngày 29 tháng 1 năm 2013.. Chiều: LỚP 4B Tiết 5:. Toán: (Ôn luyện). LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Rút gọn được phân số. - Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập Toán 4 tập hai. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: - Học sinh hát. B. Kiểm tra bài cũ: C. Luyện tập: * Bài 1: (Học sinhTB): Rút gọn các phân số: - GV gọi Học sinh đọc đề bài. - Học sinh đọc đề bài. - GV gọi 6 Học sinh lên bảng, lớp làm bài vào - 6 Học sinh lên bảng, lớp làm bài vở bài tập. vào vở bài tập. 21 21 : 7 3 = = 28 28 : 7 7. 9 9:9 1 = = 36 36 : 9 4. 18 18 : 18 1 = = 54 54 : 18 3. 30 : 6 30 5 = = 48 48 : 6 8. 90 90 : 18 5 = = 72 72 : 18 4. 72 72 : 6 12 = = 42 42 : 6 7. - GV nhận xét. * Bài 2: (Cả lớp): Khoanh vào những phân số bằng. 3 : 4. - GV gọi Học sinh đọc đề bài. - GV gọi Học sinh trả lời miệng, lớp khoanh vào vở. Các phân số bằng. 3 9 15 18 là: ; ; 4 12 20 24. - Học sinh dưới lớp nhận xét bài bạn.. - Học sinh đọc đề bài. - Học sinh trả lời miệng, lớp khoanh vào vở.. - GV nhận xét. * Bài 3: (Cả lớp): Khoanh vào những phân số bằng. 25 : 100. - Học sinh đọc đề bài.. - GV gọi Học sinh đọc đề bài. 13 Lop4.com. NguyÔn ThÞ Thñy.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN ĐU. Năm học: 2012 - 2013. - GV gọi Học sinh trả lời miệng, lớp khoanh vào vở. Các phân số bằng. 5 3 20 25 là: ; ; 100 20 12 80. - Học sinh khác nhận xét.. - GV nhận xét. * Bài 4: (Học sinhK, G): Tính (theo mẫu): - GV gọi Học sinh đọc đề bài. - GV gọi 3 Học sinh lên bảng, lớp làm vào vở bài tập. a). - Học sinh đọc đề bài. - 3 Học sinh lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.. 2 8  12  17 17 2  5  11 = b) = 3  11  5 3 19  12  8 19 6  9  11 1 c) = 11  9  12 2. - Học sinh đọc đề bài. - 2 Học sinh trả lời miệng, lớp điền vào vở bài tập.. * Bài 5: (Học sinhK): Đúng ghi Đ, sai ghi S: - GV gọi Học sinh đọc đề bài. - GV gọi 2 Học sinh trả lời miệng, lớp điền vào vở bài tập. a). 6 6 2  4 = 72  4 7. S. b). 6 2  4 16 8 = = 18 72  4 9. - GV nhận xét. D. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - GV dặn Học sinh về nhà chuẩn bị bài sau. Tiết 6:. - Học sinh trả lời miệng, lớp khoanh vào vở bài tập.. Đ - Học sinh dưới lớp nhận xét bài bạn. - Học sinh nghe.. Khoa học:. T41: ÂM THANH I. Mục tiêu: - Nhận biết âm thanh do vật rung động phát ra. II. Đồ dùng dạy-học: - Chuẩn bị theo nhóm: Lon sữa bò, thước, vài hòn sỏi, trống nhỏ, một ít giấy vụn. - Sách giáo khoa, vở bài tập Khoa học 4, vở ghi. II. Tiến trình dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: - Học sinh hát. B. Kiểm tra bài cũ: Bảo vệ bầu không khí trong sạch ? Con người cần có biện pháp tích cực nào để 1) Thu gom và xử lí phân, rác hợp bảo vệ bầu không khí trong lành? lí, bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh hai bên đường, giảm lượng khí thải độc hại của xe có động cơ chạy bằng xăng, dầu và của nhà máy, giảm khói đun bếp. ? Bạn cần làm gì để góp phần bảo vệ bầu không 2) Đi tiểu, đi tiêu đúng nơi qui 14 Lop4.com. NguyÔn ThÞ Thñy.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN ĐU. Năm học: 2012 - 2013. khí trong lành? định, bỏ rác đúng nơi qui định,... - GV nhận xét, ghi điểm C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Không khí có quan hệ mật - Lắng nghe thiết đối với đời sống của con người. Nhưng để góp phần làm cho cuộc sống thêm vui tươi, sinh động thì âm thanh lại có vai trò vô cùng quan trọng. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu điều đó qua bài "Âm thanh". 2. Bài mới: ● Hoạt động 1: Tìm hiểu các âm thanh xung quanh * Mục tiêu: Nhận biết được những âm thanh xung quanh ? Hãy nêu các âm thanh mà em biết? + Tiếng còi xe, tiếng hát, tiếng nước chảy, tiếng gà gáy... ? Những âm thanh nào do con người gây ra? + Tiếng cười, tiếng hát, tiếng học bài,... ? Những âm thanh nào nghe được vào sáng sớm, + Sáng sớm: gà gáy, đồng hồ báo buổi trưa, buổi tối...? thức, chím hót,.. + Buổi trưa: còi xe, nước chảy, tiếng ru ,... + Buổi tối: động cơ xe, ếch ương, tiếng học bài.. ? Treo hình 1 SGK/82, các em cho biết chúng ta + Từ xe ô tô, còi xe, tiếng nói của có thể nghe âm thanh phát ra từ đâu? người đi trên đường, tiếng khỉ hú... * Kết luận: Trong cuộc sống có rất nhiều âm - Học sinh lắng nghe thanh, có những âm thanh làm cho cuộc sống của con người thêm tươi vui. ● Hoạt động 2: Thực hành các cách phát ra âm thanh * Mục tiêu: Học sinh biết và thực hiện được các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh - Kiểm tra dụng cụ của các nhóm - Giao nhiệm vụ: Các em hãy làm việc nhóm 4, - Nhóm trưởng báo cáo tìm cách để các vật dụng mà các em chuẩn bị: - Chia nhóm thực hiện - Lên thực hiện. lon sữa bò, sỏi, thước phát ra âm thanh - Với các vật mà các em đã có, các em làm cách + Dùng 2 hòn sỏi cọ vào nhau + Để sỏi vào lon sữa bò dùng tay nào để tạo ra âm thanh? lắc mạnh. + Dùng thước gõ lên lon sữa bò + Dùng hòn sỏi gõ vào lon sữa bò - Nhận xét ● Hoạt động 3: Tìm hiểu khi nào vật phát ra âm NguyÔn ThÞ Thñy 15 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN ĐU. Năm học: 2012 - 2013. thanh * Mục tiêu: Học sinh làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên hệ giữa rung động và sự phát ra âm thanh của một số vật. - Kiểm tra dụng cụ của các nhóm - Nêu y/c: Các em hãy làm việc trong nhóm 6 thực hiện gõ trống và quan sát xem hiện tượng gì xảy ra: + Lần 1: rắc một ít giấy vụn lên mặt trống và gõ. - Nhóm trưởng báo cáo - Chia nhóm làm thí nghiệm - Đại diện nhóm lên thực hiện và nêu kết quả + Ta thấy mặt trống rung lên, các mảnh giấy vụn văng lên và âm thanh phát ra. + Lần 2: Vẫn rắc ít giấy vụn lên mặt trống và gõ + Ta thấy các mảnh giấy văng lên mạnh hơn. cao hơn và tiếng trống phát ra lớn hơn + Lần 3: Khi gõ, các em đặt tay lên mặt trống. + Ta thấy mặt trống không rung và - Gọi các nhóm lên thực hiện trước lớp và nêu tiếng trống không phát ra. kết quả ? Khi nào tiếng trống phát ra? + Khi mặt trống rung động Làm việc cả lớp ? Các em chú ý, khi gẩy vào dây đàn thì sợi dây + Quan sát và trả lời: sợi dây đàn đàn thế nào và ta nghe gì? rung lên, ta nghe tiếng đàn phát ra. ? Gẩy đàn lần 2, khi dây đàn đang rung, GV đặt + Khi dây đàn đang rung, nếu đặt tay vào thì dây đàn như thế nào và âm thanh ra tay vào dây đàn thì dây đàn không sao? rung nữa và âm thanh cũng mất. ? Khi nào tiếng đàn phát ra? + Khi dây đàn rung động Làm việc nhóm đôi - Y/c học sinh quan sát hình 4 SGK/83 - Quan sát ? Các em hãy trao đổi với nhau về một vấn đề - Thực hiện trong nhóm đôi nào đó và em đặt tay lên cổ bạn và ngược lại thì + Tay có cảm giác là có sự rung em xem tay em có cảm giác gì? động ở cổ khi nói - Giải thích: Khi nói, không khí từ phổi đi lên khí quản, qua dây thanh quản làm cho các dây thanh quản làm cho các dây thanh rung động. Rung động này tạo ra âm thanh. ? Khi nào tiếng nói phát ra? + Khi dây thanh rung động. ? Khi nào âm thanh phát ra? + Khi có sự rung động của các vật. * Kết luận: Âm thanh do các vật rung động phát - Học sinh lắng nghe ra. Khi mặt trống rung động thì trống kêu. Khi dây đàn rung động thì phát ra tiếng đàn... Tất cả mọi âm thanh phát ra đều do rung động của các vật. ● Hoạt động 4: Trò chơi "Tiếng gì, ở phía nào - Lắng nghe, cử thành viên lên thế? thực hiện - Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 2 bạn + Bạn thứ nhất của đội 1 lên bảng, mắt nhìn lên NguyÔn ThÞ Thñy 16 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN ĐU. Năm học: 2012 - 2013. bảng lớp + Hai bạn của đội B làm gây ra âm thanh, bạn đội A phải trả lời nhanh vật gì gây ra âm thanh? Âm thanh đó phát ra từ hướng nào? (mỗi bạn đố hai lần) + Tiếp theo là bạn thứ hai của đội A + Đội nào nói nhanh và đúng thì đội đó thắng. - Cùng học sinh nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. D. Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Sự lan truyền âm thanh (chuẩn bị đồng hồ reo, trống, túi ni lông...) Nhận xét tiết học Tiết 7:. Hoạt động tập thể: (Tổng phụ trách). Ngày soạn: 28 – 1 – 2013. Ngày giảng: 30 – 1 – 2013.. Thứ 4 ngày 30 tháng 1 năm 2013.. Chiều: LỚP 4A Tiết 5:. Khoa học:. T42: SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH I. Mục tiêu: Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể truyền qua chất khí, chất lỏng, chất rắn. II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa, vở bài tập Khoa học 4, vở ghi. II. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: - Học sinh trả lời B. Kiểm tra bài cũ: Âm thanh - Khi có sự rung động của các vật ? Khi nào âm thanh phát ra? - Học sinh lần lượt tìm ví dụ ? Hãy làm một số ví dụ để chứng tỏ rằng âm thanh do các vật rung động phát ra? - Nhận xét, ghi điểm. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Âm thanh do các vật rung - Lắng nghe động phát ra. Tai ta nghe được âm thanh là do rung động từ vật phát ra âm thanh lan truyền qua các môi trường và truyền đến tai ta. Sự lan truyền của âm thanh có gì đặc biệt? Chúng ta tìm hiểu điều đó qua bài học hôm nay. NguyÔn ThÞ Thñy 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN ĐU. Năm học: 2012 - 2013. 2. Bài mới: ● Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh * Mục tiêu: Nhận biết được tai ta nghe được âm thanh khi rung động từ vật phát ra âm thanh được lan truyền tới tai. ? Tại sao khi gõ trống, tai ta nghe được tiếng trống? - Để tìm hiểu sự lan truyền của âm thanh đến tai ta như thế nào? chúng ta làm thí nghiệm như hướng dẫn SGK/84 - Yêu cầu học sinh đọc thí nghiệm ? Các em hãy đoán xem điều gì sẽ xảy ra khi ta gõ trống? - Để xem các bạn đoán có đúng không, Các em hãy làm thí nghiệm trong nhóm 6. Các em chú ý giơ trống ở phía trên ống, mặt trống song song với tấm ni lông bọc miệng ống và gần tấm ni lông (có thể đặt cách khoảng 5-10 cm) ? Khi gõ trống, em thấy có hiện tượng gì xảy ra?. - Là do khi gõ, mặt trống rung động tạo ra âm thanh. Âm thanh đó truyền đến tai ta. - Học sinh đọc thí nghiệm . Những mảnh giấy vụn sẽ nảy lên khi ta gõ trống và tai ta nghe thấy tiếng trống. . Khi gõ trống ta còn thấy tấm ni lông rung - Thực hiện thí nghiệm trong nhóm 6. ? Vì sao tấm ni lông rung lên? ? Liên hệ kiến thức bài không khí, em hãy cho biết không khí có ở đâu? ? Vậy giữa mặt ống bơ và trống có gì tồn tại? ? Trong thí nghiệm này, không khí có vai trò gì trong việc làm cho tấm ni lông rung động? ? Khi mặt trống rung, lớp không khí xung quanh như thế nào? * Kết luận: Mặt trống rung động làm cho không khí gần đó rung động. Rung động này được truyền đến không khí liền đó,.. và lan truyền trong không khí. Khi rung động lan truyền đến miệng ống sẽ làm cho tấm ni lông rung động và làm cho các vụn giấy chuyển động. Tương tự như vậy, khi rung động lan truyền tới tai sẽ làm màng nhĩ rung động, nhờ đó ta có thể nghe thấy được âm thanh. - Gọi học sinh đọc mục bạn cần biết/84 ● Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh qua chất lỏng, chất rắn 18 Lop4.com. - Khi gõ trống em thấy tấm ni lông rung lên làm các mẩu giấy vụn chuyển động, nảy lên, mặt trống rung và ta nghe thấy tiếng trống. - Là do âm thanh từ mặt trống rung động truyền tới. - Không khí có ở khắp mọi nơi và ở trong chỗ rỗng của mọi vật. - Có không khí tồn tại - Không khí là chất truyền âm thanh từ trống sang tấm ni lông, làm cho tấm ni lông rung động. - Lớp không khí xung quanh cũng rung động theo. - Lắng nghe. NguyÔn ThÞ Thñy.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN ĐU. Năm học: 2012 - 2013. * Mục tiêu: Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể lan truyền qua chất lỏng, chất rắn. - Dùng túi ni lông buộc chặt chiếc đồng hồ đang đổ chuông rồi thả vào chậu nước. ? Gọi học sinh lên áp tai vào thành chậu, tai kia bịt lại và trả lời xem các em nghe thấy gì? ? Thí nghiệm trên cho ta thấy âm thanh có thể lan truyền qua môi trường nào? ? Các em hãy tìm những ví dụ trong thực tế chứng tỏ sự lan truyền của âm thanh qua chất lỏng và chất rắn?. - Học sinh đọc. - Quan sát, theo dõi - Học sinh lên bảng thực hiện và trả lời: Em nghe thấy tiếng chuông đồng hồ kêu. + Lan truyền qua chất lỏng, chất rắn. + Gõ thước vào hộp bút trên mặt bàn, áp một tai xuống bàn, bịt tai kia lại ta vẫn nghe tiếng gõ. + Áp tai xuống đất, ta có thể nghe tiếng xe cộ, tiếng chân người đi + Cá có thể nghe thấy tiếng chân người đi trên bờ, hay dưới nước để lẫn trốn. * Kết luận: Âm thanh không chỉ truyền được - Lắng nghe qua không khí mà còn truyền qua chất rắn, chất lỏng. Ngày xưa, ông cha ta còn áp tai xuống đất để nghe tiếng vó ngựa của giặc, đoán xem chúng đi tới đâu, nhờ vậy đã có thể đánh tan lũ giặc. - Gọi học sinh đọc mục bạn cần biết/85 ● Hoạt động 3: Tìm hiểu âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi khoảng cách đến nguồn âm xa hơn * Mục tiêu: Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm - Học sinh đọc chứng tỏ âm thanh yếu đi khia lan truyền ra xa nguồn âm. - Nêu thí nghiệm: Các em sử dụng trống, ông bơ, - Lắng nghe, thực hiện trong nhóm ni lông, giấy vụn và làm thí nghiệm như ở hoạt 6 động 1. Sau đó 1 bạn trong nhóm cầm ống bơ đưa ống ra xa dần. + Khi đưa ống bơ ra xa em thấy có hiện tượng gì + Thì tấm ni lông rung động nhẹ xảy ra? hơn, các mẩu giấy cũng chuyển động ít hơn. + Em nhận xét xem âm thanh khi truyền ra xa thì + Âm thanh yếu đi vì rung động mạnh lên hay yếu đi? Vì sao? truyền ra xa bị yếu đi. - Hãy tìm những ví dụ trong thực tế chứng tỏ âm + Khi ô tô đứng gần ta nghe thấy thanh yếu dần đi khi lan truyền ra xa nguồn âm? còi to, khi ô tô đi xa dần ta nghe tiếng còi nhỏ dần đi + Ở trong lớp nghe bạn đọc bài rõ, ra khỏi lớp, nghe tiếng bạn đọc bài nhỏ dần đi. * Kết luận: Âm thanh yếu dần đi khi lan truyền - Lắng nghe ra xa nguồn âm ● Hoạt động 4: Trò chơi nói chuyện qua điện NguyÔn ThÞ Thñy 19 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN ĐU. Năm học: 2012 - 2013. thoại * Mục tiêu: Củng cố, vận dụng tính chất âm thanh có thể truyền qua vật rắn - Dùng 2 lon sữa bò đục lỗ phía dưới rồi luồn sợi dây đồng qua lỗ nối 2 ống bơ lại với nhau. - Phát cho học sinh mẫu tin ngắn và y/c học sinh truyền cho học sinh bên kia: 1 Học sinh áp tai vào miệng lon sữa bò, 1 học sinh nói vào miệng lon sữa bò còn lại. Y/c học sinh nói nhỏ sao cho người bên cạnh không nghe thấy. Sau đó hỏi học sinh áp tai vào miệng lon sữa bò đã nghe thấy bạn nói gì. - Gọi học sinh lên giám sát xem bạn nói có nhỏ không. Nếu học sinh giám sát nghe thấy thì người chơi bị phạm luật. - Cùng học sinh nhận xét, tuyên dương những đôi bạn đã truyền tin thành công. - Khi nói chuyện điện thoại, âm thanh truyền qua những môi trường nào? D. Củng cố, dặn dò: - Giáo dục Học sinh và liên hệ thực tế. - Về nhà xem lại bài, đọc nhiều lần mục bạn cần biết - Bài sau: Âm thanh trong cuộc sống - Nhận xét tiết học Tiết 6:. - Lần lượt từng cặp học sinh lên thực hiện. - Học sinh lên giám sát. + Âm thanh truyền qua sợi dây đồng - Học sinh lắng nghe và thực hiện.. Kể chuyện:. T21: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện ( được chứng kiến hoặc tham gia) nói về một người có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.  KNS: Giao tiếp. Thể hiện sự tự tin. Ra quyết định. Tư duy sáng tạo. II/ Đồ dùng dạy-học: - Sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập hai, vở ghi. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: - 1 học sinh thực hiện B. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về một người có tài. - Nhận xét - Lắng nghe 20 Lop4.com. NguyÔn ThÞ Thñy.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN ĐU. Năm học: 2012 - 2013. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Tiết KC hôm nay, các em sẽ kể chuyện về một người có tài mà chính các em biết trong đời sống. YC kể chuyện này khó hơn, đòi hỏi các em phải chịu nghe, chịu nhìn mới biết về những người xung quanh để kể về họ. Thầy đã y/c các em đọc trước nội dung bài KC, suy nghĩ về câu chuyện sẽ kể, các em đã chuẩn bị để học tốt giờ KC hôm nay như thế nào? 2. HD học sinh hiểu yêu cầu của đề bài - Gọi học sinh đọc đề bài - Gạch dưới: khả năng, sức khỏe đặc biệt, em biết - Gọi học sinh nối tiếp nhau đọc gợi ý trong SGK - Các em hãy nói về nhân vật mà em sẽ kể * KNS: - Giao tiếp. Thể hiện sự tự tin. Người ấy là ai? Ở đâu? Có tài gì?. - 1 học sinh đọc đề bài - Theo dõi - 3 học sinh đọc - Học sinh nối tiếp nhau nói về nhân vật mình kể: Em muốn KC về một chị chơi đàn Pi-a-nô rất giỏi. Chị là bạn của chị gái em, thường đến nhà em vào sáng chủ nhật./Em muốn kể chuyện về chú hàng xóm nhà em. Chú có thể dùng tay chặt vỡ 3 viên gạch đặt chồng lên nhau. - KC theo gợi ý 3 - 1 học sinh đọc: + Kể một câu chuyện cụ thể, có đầu có cuối. - Các em hãy suy nghĩ, lựa chọn KC theo 1 trong + Kể sự việc chứng minh khả năng 2 phương án đã nêu. đặc biệt của nhân vật (không kể - Khi kể các em phải xưng hô như thế nào? thành chuyện) - Các em nhớ kể chuyện em trực tiếp tham gia, - Học sinh lập nhanh dàn ý cho bài chính em phải là nhân vật trong câu chuyện ấy. kể 3. Thực hành kể chuyện: * KNS: - Ra quyết định. Tư duy sáng tạo. - Xưng tôi, em - Hai em ngồi cùng bàn hãy kể cho nhau nghe - Ghi nhớ - Kể chuyện trong nhóm đôi câu chuyện của mình. - Theo dõi, hướng dẫn, góp ý - 1 học sinh đọc: - Tổ chức cho học sinh thi kể trước lớp + Nội dung kể có phù hợp với đề - Học sinh đọc tiêu chuẩn đánh giá bài KC bài ? - Khi lần lượt lên bảng tên học sinh, tên câu + Cách kể có mạch lạc, rõ ràng chuyện không? - Y/c học sinh chất vấn nhau về câu chuyện của + Cách dùng từ, đặt câu, giọng kể - Một vài học sinh nối tiếp nhau bạn - Cùng học sinh nhận xét, bình chọn bạn có câu thi KC trước lớp. - Chất vấn nhau về câu chuyện chuyện hay nhất, bạn KC hay nhất. - Nhận xét NguyÔn ThÞ Thñy 21 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN ĐU. Năm học: 2012 - 2013. D. Củng cố, dặn dò: - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Bài sau: Con vịt xấu xí (xem trước tranh minh - Lắng nghe, thực hiện họa truyện trong SGK, phán đoán nội dung câu chuyện - Nhận xét tiết học Tiết 7:. Kĩ thuật: (Giáo viên chuyên). Tiết 8:. Viết chữ đẹp:. T21: BÀI SỐ 3 I. Mục tiêu: - Viết đúng, đẹp câu tục ngữ, đoạn văn. - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Vở Thực hành viết đúng viết đẹp 4 tập hai. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh viết bài: - GV gọi Học sinh đọc bài viết. ? Trong bài có những chữ nào được viết hoa ? ? Nội dung của đoạn trích nói về điều gì ?. Hoạt động của trò - Học sinh hát. - Học sinh nghe. - 1 Học sinh đọc to, lớp đọc thầm. + Q, N, B, C, H, Đ. + Nói về những quy luật trong tự nhiên.. - GV nhận xét. - GV gọi Học sinh nêu lên các chữ cái có độ cao - 1 Học sinh nêu. 2,5 ôli, 2 ôli, 1,5 ôli, 1 ôli. ? Khoảng cách giữa các chữ cái cần viết ntn ? + Cách nhau 1 chữ o. ? Cần trình bày đoạn trích ntn ? + Viết hoa chữ cái đầu tiên của đoạn và viết lùi vào 1 ô vuông. * GV nêu cấu tạo chữ mẫu: Gồm 4 nét cơ bản là sự phối hợp của móc ngược trái, thẳng đứng, thẳng xiên và móc ngược phải. * GV nêu cách viết: - GV hướng dẫn Học sinh viết các chữ hoa khó: Q, N, B, C, H, Đ. - GV cho Học sinh viết ra nháp các từ dễ nhầm lẫn: đãng trí, thí nghiệm, miệt mài, gà quay, thiu thiu, Niu-tơn, xương, … 22 Lop4.com. NguyÔn ThÞ Thñy.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×