Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn Toán khối 4 - Tiết 88: Luyện tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.96 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH THPT MÔN NGỮ VĂN LỚP 10 – CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN Học kỳ I : 19 tuần = 54 tiết) Học kỳ II : 18 tuần = 51 tiết) HỌC KỲ II Tuần 20 21 22 23 24 25 26 27. 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37. Tiết 55 56 57-58 59 60-61 62 63-64 65 66 67-68 69 70-71 72 73 74 75-76 77 78-79 80 81 82-83 84 85 86 87-88 89 90 91 92 93 94-95 96 97-98 99 100,101 102,103 104 105. Tên bài Các hình thức kết cấu của văn bản thuyết minh. Lập dàn ý bài văn thuyết minh. Phú sông Bạch Đằng. Đại cáo bình Ngô (Phần I: Tác giả). Đại cáo bình Ngô (Phần II: Tác phẩm). Tính chuẩn xác của văn bản thuyết minh. Tựa ‘‘Trích diễm thi tập’’. §äc thªm : HiÒn tµi lµ nguyªn khÝ quèc gia. Bài viết số 5. Khái quát lịch sử tiếng Việt. Hưng Đạo Đại Vương Trần Quốc Tuấn. Đọc thêm : Thái sư trần Thủ Độ. Phương pháp thuyết minh. Chuyện chức phán sự đền Tản Viên. Luyện tập viết đoạn thuyết minh. Trả bài viết số 5. Ra đề bài viết số 6 (Làm bài ở nhà). Những yêu cầu sử dụng tiếng Việt. Hồi trống Cổ Thành (Trích Tam quốc diễn nghĩa). Đọc thêm : Tào Tháo uống rượu luận anh hùng (Trích Tam quốc diễn nghĩa). Tóm tắt văn bản thuyết minh. Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ (Trích Chinh phụ ngâm). Lập dàn ý cho bài văn nghị luận. Truyện Kiều (Phần I : Tác giả). Trao duyên (Trích Truyện Kiều). Nỗi thương mình. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật. Lập luận trong văn nghị luận. Chí khí anh hùng (Trích Truyện Kiều). Đọc thêm: Thề nguyền (Trích Truyện Kiều). Trả bài viết số 6 Văn bản văn học. Thực hành các phép tu từ: phép điệp và phép đối. Nội dung và hình thức của văn bản văn học. Các thao tác nghị luận. Tổng kết phần văn học. Ôn tập phần tiếng Việt. Ôn tập làm văn. Luyện tập viết đoạn nghị luận. Bài viết số 7 (Kiểm tra học kỳ II). Viết quảng cáo Trả bài viết số 7 Hướng dẫn ôn tập trong hè.. Lop10.com. -1-.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THPT DL Quang Trung Ngày soạn: .......................... Lớp 10A2. Giáo Viên: Nguyễn Thị Trinh 10A4. Ngày giảng Học sinh vắng Học sinh vào muộn H.s kiểm tra miệng Tiết 55: CÁC HÌNH THỨC KẾT CẤU CỦA VĂN BẢN THUYẾT MINH I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: Nắm được các hình thức kết cấu của VBTM Xây dựng được kết cấu cho VB phù hợp với đối tượng II. Phương tiện thực hiện: SGK, SGV, GA, TLTK III. Cách thức tiến hành: Phát vấn, đàm thoại, hoạt động nhóm IV. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung dạy học ?VBTM là gì? Mđ của VBTM? -VBTM là VB nhằm giới thiệu, trình bày chính xác, khách quan về cấu tạo, tính chất, quan hệ, giá trị... của 1 sv, ht, 1 vđ thuộc tn, xh, cng. ?Có mấy loại VBTM? - Có nhiều loại VBTM + Loại chủ yếu trình bày, giới thiệu (về 1 tp, 1 dt lịch sử, 1 pp) + Loại thiên về mô tả sv, ht với những h.a sinh động, giàu tính hình tg I. * Kết cấu của VBTM: - Kết cấu VB là sự tổ chức, sắp xếp các thành tố của VB thành ? Kết cấu của VB là gì? 1 đơn vị thống nhất, hoàn chỉnh và có ý nghĩa. - Phân tích ngữ liệu: a. Kết cấu của VB “Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân” -Gọi 1 hs đọc NL trong SGK - Mục đích: gth với người đọc về thời gian, địa điểm, diễn biến -Chia lớp thành 2 nhóm: và ý nghía của lễ hội thổi cơm thi với đời sống tinh thần của + Nhóm 1: ? MĐ, các ý chính, trình tự ng lđ vùng đb Bắc Bộ. sắp xếp các ý của VB “Hội thổi cơm thi - Những ý chính: ở Đồng Vân”? +Thời gian, địa điểm diễn ra lễ hội Nhóm 1 cử người đại diện trả lời trong + Diễn biến của lễ hội: . Thi nấu cơm: làm thủ tục bắt đầu cuộc thi, lấy lửa trên ngọn 15’. cây chuối cao, nấu cơm . Chấm thi: tiêu chuẩn chấm thi, cách chấm thi để đảm bảo Lop10.com. -2-.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Nhóm 2: ? MĐ, các ý chính, trình tự sắp xếp các ý của VB “Bưởi Phúc Trạch”? Nhóm 2 cử người đại diện trả lời trong 15’.. ? Từ kết quả thảo luận trên, hãy khái quát về các hình thức kết cấu của VBTM?. - Gọi 1 HS đọc Ghi nhớ.. ? Nếu cần tm về bài “Tỏ lòng” của PNL thì anh chị định chọn kết cấu nào?. ? Nếu phải tm về 1di tích, thắng cảnh của đnc thì anh chị sẽ giới thiệu những nội dung nào? Sắp xếp chúng ra sao? 4. 5.. công bằng, chính xác + Ý nghĩa của lễ hội - Các ý chính được sắp xếp theo: + Trình tự logic: gth tg, đ.đ, db, y.n của lễ hội +Trình tự tg: thủ tục bắt đầu → diễn biến → chấm thi b. Kết cấu của VB “Bưởi Phúc Trạch” - VB tm về 1 loại trái cây nổi tiếng ở Hà Tĩnh – bưởi PTr. Qua VB, ng đọc cảm nhận đc hình dáng, màu sắc, hương vị hấp dẫn và sự bổ dg của bưởi PTr. - Các ý chính: + Hình dáng bên ngoài + Hương vị đặc sắc + Sự hấp dẫn và bổ dg + Danh tiếng - Các ý đc sắp xếp theo: + Trình tự không gian: ngoài → trong. + Trình tự logic: các p.diện khác nhau của quả bưởi PTr (có q.hệ nhân quả giữa ý 1,2 và ý 3,4). * Các hình thức kết cấu của VBTM: - Trình tự thời gian: trình bày sv theo quá trình hình thành, vận động và phát triển. - Trình tự không gian: trình bày sv theo tổ chức vốn có của nó (trên/dưới, trong/ngoài, hoặc theo trình tự quan sát). - Trình tự logic: trình bày sv theo các mối q.hệ khác nhau (nhân-quả, chung-riêng, liệt kê các mặt, các p.diện...). - Trình tự hỗn hợp: trình bày sv theo nhiều trình tự khác nhau. II. Luyện tập Bài tập 1: + Giới thiệu chung về bài thơ: tác giả, thể loại, nội dung chính... + Tm về giá trị nội dung của bài thơ: . Hào khí, sức mạnh của q.đội nhà Trần . Chí làm trai theo t.thần Nho giáo + Tm về giá trị nghệ thuật của bài thơ: . Sự cô đọng đạt tới độ súc tích cao . Nhấn mạnh tính kì vĩ về tg, kg và cng. → Trình tự logic. Bài tập 2: + Vị trí, quang cảnh, sự tích, sức hấp dẫn và giá trị để ng đọc can hình dung như m đã tới thăm di tích, thắng cảnh đó. + Có thể kết hợp cách tm theo trình tự kg, tg và logic 1 cách linh hoạt.. Củng cố: Các hình thứ kết cấu của VBTM Dặn dò: HS hoàn thành bài tập Chuẩn bị bài “Lập dàn ý bài văn thuyết minh”. Lop10.com. -3-.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THPT DL Quang Trung Ngày soạn: .......................... Lớp 10A2. Giáo Viên: Nguyễn Thị Trinh 10A4. Ngày giảng Học sinh vắng Học sinh vào muộn H.s kiểm tra miệng Tiết 56: LẬP DÀN Ý BÀI VĂN THUYẾT MINH I. Mục tiêu cần đạt Giúp HS: Vận dụng những kiến thức đã học về văn TM và kĩ năng lập dàn ý để lập đc dàn ý cho 1 bài văn TM về đề tài gần gũi, quen thuộc. II. Phương tiện thực hiện: SGK, SGV, GA, TLTK III. Cách thức tiến hành: Thảo luận, hoạt động nhóm IV. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ Hãy nêu các hình thức kết cấu của VBTM? Nếu phải tm về bài thơ “Cảnh ngày hè” của NT, anh chị sẽ chọn kc nào? 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung dạy học I. Dàn ý bài văn thuyết minh ? Hãy nhắc lại bố cục 3 phần của 1 bài 1. Bố cục của 1 bài văn: 3 phần văn và nhiệm vụ của mỗi phần? -Mở bài: Giới thiệu vấn đề -Thân bài: Triển khai vấn đề -Kết bài: Kết thúc vấn đề ? Bố cục 3 phần của 1 bài văn có phù 2. Bố cục 3 phần có phù hợp với 1 bài văn TM vì bài văn TM hợp với 1 bài văn tm k? Vì sao? cũng cần phải giới thiệu về đt, trình bày đặc điểm của đt và tổng kết về đt. ? So sánh sự giống nhau va khác nhau 3. So sánh phần mở bài và kết bài của 1 bv tự sự và tm của mở bài và kết bài của văn tự sự và - Mở bài: + Giống: Giới thiệu về đt văn tm? + Khác: . Tự sự: Giới thiệu câu chuyện (hoàn cảnh, không gian, thời gian, nhân vật...) . Thuyết minh: Giới thiệu danh nhân, danh lam, thắng cảnh... nào đó -Kết bài: + Giống: Kết thúc vđề, tóm lại về đt + Khác: Lop10.com. -4-.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> . Tự sự: nêu cảm nghĩ của nhân vật hoặc về 1 chi tiết đặc sắc, ý nghĩa. . Tm: Trở lại đề tài tm và lưu lại những cảm xúc lâu bền trong ? Các trình tự sắp xếp ý cho phần thân lòng độc giả. bài sau đây có phù hợp với yêu cầu của 4. Trình tự sắp xếp ý cho phần thân bài: -Trình tự thời gian: từ trước đến nay 1 bài văn tm hay k? -Trình tự không gian: gần → xa, trong → ngoài, trên → dưới... -Trình tự nhận thức của cng: quen → lạ, dễ thấy → khó thấy... -Trình tự chứng minh – phản bác hoặc ngược lại ► Đều phù hợp với thân bài của văn tm. II. -Gọi 1 HS đọc đề bài trong SGK. ? Tminh về ai? 1.. ? Yêu cầu với phần mở bài? ? Để ng đọc nhận ra kiểu văn bản của bài làm, nên cho thêm từ gì vào mở bài?. ? Cần bố trí các ý đã tìm đc theo hệ thống nào để có thể gth đc rành mạch và trôi chảy?. Lập dàn ý bài văn thuyết minh Đề bài: Viết 1 bài văn tm để gth với ng đọc về 1 danh nhân văn hóa, 1 tg văn học hoặc 1 nhà khoa học mà anh chị yêu thích hoặc đã tìm hiểu kĩ. Xác định đề tài: -1 danh nhân văn hóa: HCM, NT... -1 tác giả văn học: NT, ND, HXH... -1 nhà khoa học: Anh – xtanh... 2. Lập dàn ý: a. Mở bài: - Nêu đc đề tài của bài viết (giới thiệu về danh nhân nào, nhà khoa học nào...) - Để ng đọc nhận ra kiểu văn bản của bài làm, nên cho từ “giới thiệu” vào phần mở bài. - Thu hút sự chú ý của ng đọc đối với đề tài (thấy đc đó là 1 danh nhân, 1 tác giả, 1 nhà khoa học đáng tìm hiểu) NÊN : đưa ra lời đánh giá, khẳng định vai trò, vị trí của ng đó đối với văn hóa, văn học, khoa học... b. Thân bài: -Tìm ý, chọn ý: + Cần cung cấp cho ng đọc những tri thức nào? + Những tri thức ấy có chuẩn xác, khoa học và đủ để gth danh nhân, tg hay nhà khoa học cần tm hay k? -Sắp xếp ý: + Các ý trong phần thân bài phải đảm bảo đc tính chính xác, khoa học, khách quan và phù hợp với yêu cầu tm đã nêu ở đề bài. + Không bắt buộc phải sắp xếp các ý theo 1 trình tự duy nhất. Có thể sắp xếp theo nhiều cách khác nhau. Tuy nhiên, dù theo cách nào thì dàn ý ở phần thân bài cũng phải đạt đc các yc cụ thể sau: . Các ý phải phù hợp với yc tm, k đc lạc đề . Các ý đủ để làm rõ đc điều cần tm, k sơ sài, thiếu sót . Các ý đc sắp xếp theo 1 hệ thống thống nhất để k bị trùng lặp hay chồng chéo. Lop10.com. -5-.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> III. 1. 2. 3. 4.. c. Kết bài: -Trở lại yêu cầu của bài tm (nhắc lại về ng đc tm, đánh giá tổng kết về ng đó). -Lưu lại những suy nghĩ và cảm xúc lâu bền trong lòng độc giả (đưa ra 1 lời đánh giá mang tch kquan về giá trị, đóng góp của ng đó hoặc 1 lời đánh giá của sách báo, các cơ quan, đoàn thể...). ► GHI NHỚ (Sgk) Luyện tập: Giới thiệu 1 tác giả văn học Giới thiệu 1 tấm gương học tốt Giới thiệu 1 phong trào của trường, lớp Giới thiệu quy trình sản xuất hoặc các bước của 1 quá trình học tập.. 4.Củng cố: Cách lập dàn ý cho bài văn tm 5.Dặn dò: HS hoàn thành bài tập Soạn “Phú sông Bạch Đằng”.. Trường THPT DL Quang Trung Ngày soạn: .......................... Lớp 10A2. Giáo Viên: Nguyễn Thị Trinh 10A4. Ngày giảng Học sinh vắng Học sinh vào muộn H.s kiểm tra miệng Tiết 57: PHÚ SÔNG BẠCH ĐẰNG (Bạch Đằng giang phú) -Trương Hán SiêuI. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: - Qua những hoài niệm về quá khứ thấy đc niềm tự hào về truyền thống của dân tộc và tư tưởng nhân văn của tá giả với việc đề cao vai trò, vị trí của cng trong lịch sử. - Nắm đc đặc trưng cơ bản của thể phú về các mặt: kết cấu, hình tượng nghệ thuật, lời văn; đồng thời thấy đc những đặc sắc nghệ thuật của “PSBĐ”. II. Phương tiện thực hiện: SGK, SGV, GA, TLTK III. Cách thức tiến hành: Phát vấn, đàm thoại, gợi mở VI. Tiến trình tổ chức dạy học: Lop10.com. -6-.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1. 2. 3.. Ổn định tổ chức lớp Kiểm tra bài cũ: Bài mới: Hoạt động của GV và HS. Nội dung dạy học. I. Giới thiệu chung: ? Trình bày những nét khái quát về 1. Tác giả: cuộc đời, con người và sự nghiệp của -Cuộc đời: THS? + ? – 1354, tự là Thăng Phủ, quê Phúc Am, Yên Ninh (Ninh Bình). + Vốn là môn khách của THĐ, giữ chức Hàn lâm học sĩ qua mấy triều Trần. + 1351, được thăng Tham tri chính sự + Khi mất được tặng tước Thái Bảo, Thái Phó và được thờ ở Văn Miếu. -Con người: Tính tình cương trực, học vấn uyên thâm, được các vua Trần tin cậy, nhân dân kính trọng. -Sự nghiệp: tác phẩm không nhiều, nổi tiếng nhất là “BĐGP”. ? Em biết những gì về địa danh sông 2. Tác phẩm: Bạch Đằng và đề tài sông Bạch Đằng - Sông BĐ: trong văn học dân tộc? + Là 1 nhánh sông Kinh Thầy đổ ra biển thuộc QN, phía gần Thủy Nguyên (HP). + Là nơi ghi dấu nhiều chiến công trong lịch sử giữ nước của dân tộc. -Đề tài sông BĐ: được rất nhiều tác giả quan tâm, có nhiều tác ? “PSBĐ” ra đời trong hoàn cảnh nào? phẩm nổi tiếng (...) ? Tp thuộc thể loại nào? Em biết những -Hoàn cảnh ra đời: Khoảng 50 năm sau cuộc kc chống Nguyên gì về thể loại này? – Mông thắng lợi. -Thể loại: thể phú + Là thể văn có vần hoặc xen lẫn văn vần với văn xuôi dùng để tả cảnh vật, phong tục, kể sự việc, bàn chuyện đời... + Bố cục: gồm 4 đoạn: mở, gth, bình luận và kết -Gọi 1 HS đọc bài phú. + Thường có 2 nhân vật đối đáp là chủ và khách ? Bài phú có thể chia làm mấy đoạn? -Bố cục: 4 phần Nội dung chính của mỗi đoạn là gì? + 1: “Khách có kẻ... → ...luống còn lưu”: Giới thiệu nv khách với cảm xúc lịch sử trước sông BĐ. + 2: “Bên sông... →... nghìn xưa ca ngợi”: Các bô lão kể với khách về những chiến công lịch sử trên sông BĐ. + 3: “Tuy nhiên...→... chừ lệ chan”: Các bô lão suy ngẫm và bình luận về những chiến công xưa. ? Nhân vật khách ở đây là ai? + 4: Đoạn còn lại: Lời ca kđ vai trò và đức độ của con người. ? Có những đặc điểm nổi bật nào II. về Đọc hiểu tính cách? 1. Nhân vật khách với thú tiêu dao sông nước: -Nv khách chính là cái tôi cá nhân của tác giả, là sự phân thân của chính tác giả. ? Những hành động của khách? -Tính cách: ?Những không gian khách đên thăm? ∂ Khách với thú tiêu dao sông nước: Lop10.com. -7-.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ? Những khoảng thời gian khách dùng + Hành động: giương buồm giong gió, lướt bể chơi trăng, gõ để đi du ngoạn? thuyền, lần thăm ? Qua đó, nhận xét khách là người như + Không gian: bể lớn, sông nước, Nguyên, Tương, Cửu thế nào? Giang, Ngũ Hồ, Tam Ngô, Bách Việt... → Địa danh của Trung Quốc, ước lệ → Không gian rộng lớn. + Thời gian: sớm - chiều → cách nói thậm xưng. ? Mục đích của chuyến du ngoạn đến → Khách là ng ham thích phiêu lưu, có tâm hồn tự do, phóng sông BĐ là gì? Qua đó nhận xét về khoáng, tráng chí lớn lao. khách? ∂ Khách với cuộc du ngoạn trên sông BĐ: + Mục đích chuyến đi: ? Cảnh sông BĐ đc tg miêu tả với . Thưởng thức vẻ đẹp thiên nhiên những chi tiết nào? Đó là cảnh tượng . Nghiên cứu cảnh trí đất nước, bồi bổ tri thức như thế nào? → Khách là ng tha thiết với lịch sử dân tộc, ham hiểu biết, mở rộng tri thức. + Cảnh sông BĐ: . Bát ngát sóng kình muôn dặm Thướt tha đuôi trĩ một màu → Sóng lớn kéo dài muôn dặm, nhứng con thuyền nối đuôi nhau đi trên sông dài như đuôi chim trĩ → Hùng tráng. . Nước trời: một sắc, phong cảnh: ba thu ? Đứng trước cảnh sông BĐ, nhân vật → Nên thơ khách có tâm trạng gì? . Bờ lau san sát, bến lách đìu hiu Sông chìm giáo gãy, gò đầy xương khô → cảnh vừa thực vừa hư, rất hiu hắt, ảm đạm, thê lương + Tâm trạng của khách: Trước cảnh sông BĐ, tâm hồn phong phú, nhạy cảm của khách vừa vui, tự hào, vừa buồn đau, tiếc nuối. ? Nhận xét khái quát về tính cách của . Vui; cảnh hùng vĩ, thơ mộng . Tự hào: trước dòng sông từng ghi bao chiến công khách? . Buồn: chiến trường xưa, nay chỉ còn trơ trọi, hoang vu; dòng thời gian xóa mờ bao dấu vết (tg ko nhắc đến nhân dân mà chỉ nhắc đến n anh hùng → ảnh hưởng của văn học tầng lớp trên). ► Khách là người: + Phóng khoáng, tráng chí lớn lao + Tha thiết với lịch sử dân tộc + Đến BĐ để hồi tưởng lại ls oai hùng của dt.. 4. 5.. Củng cố: Hình tượng nhân vật khách Dặn dò: HS học bài; giờ sau học tiếp.. Lop10.com. -8-.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THPT DL Quang Trung Ngày soạn: .......................... Lớp 10A2. Giáo Viên: Nguyễn Thị Trinh 10A4. Ngày giảng Học sinh vắng Học sinh vào muộn H.s kiểm tra miệng Tiết 58: PHÚ SÔNG BẠCH ĐẰNG (Bạch Đằng giang phú) -Trương Hán SiêuI. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: - Qua những hoài niệm về quá khứ thấy đc niềm tự hào về truyền thống của dân tộc và tư tưởng nhân văn của tá giả với việc đề cao vai trò, vị trí của cng trong lịch sử. - Nắm đc đặc trưng cơ bản của thể phú về các mặt: kết cấu, hình tượng nghệ thuật, lời văn; đồng thời thấy đc những đặc sắc nghệ thuật của “PSBĐ”. II. Phương tiện thực hiện: SGK, SGV, GA, TLTK III.Cách thức tiến hành: Phát vấn, đàm thoại, gợi mở IV.Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Phân tích hình tượng nhân vật khách? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung dạy học 2. Hình tượng các bô lão: ? Nhân vật các bô lão ở đây có thể là ai? + Các bô lão địa phương có thể là thật (những ng tg gặp trên đường đi vãn cảnh), cũng có thể là hư cấu, là tâm tư, tc của tg ? Vai trò của các bl trong tp? hiện thành nvtt. ? Tđ của họ với nv khách? + Vai trò: Là ng kể lại và bình luận về chiến tích trên sông BĐ. + Thái độ với khách: nhiệt tình, hiếu khách và tôn kính (vái). a) Các bô lão kể lại chiến tích trên sông BĐ: + Sau lời hồi tưởng về trận Ngô Chúa phá Hoằng Thao, các bô lão kể với khách về chiến tích Trùng Hưng nhị thánh bắt Ô Mã (cuộc chiến của Trần Thánh Tông và Trần Nhân Tông ? Chiến tích trên sông BĐ đc gợi lên ntn chống giặc Nguyên năm 1288). + Kể theo diễn biến tình hình: qua lời kể của các bl? . Ngay từ đầu: 2 bên ta và địch đã tập trung binh lực hùng hậu cho 1 trận đánh quyết định: “Thuyền bè muôn đội, tinh kì phấp phới Lop10.com. -9-.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -TG liên hệ đến những trận thủy chiến vang dội nhất trong ls TQ → tc sùng cổ của VHTĐ → cho thấy tc khốc liệt của trận chiến và thất bại thảm hại của giặc.. ? Nguyên nhân nào đã làm nên chiến thắng BĐ? Trong các ngn đó, ngn qtr hơn? b) -GV liên hệ đến sử chép về TQT (Ngày 14.11.1287, có ng tâu về việc quân Ng đã tràn qua cửa ải sông Hồng ở mạn Phú Lương, vua Trần Nhân Tông lo lắng hỏi THĐ “Giặc đến thì làm tn?”) ? Ý nghĩa lời ca của các bô lão về nguyên nhân chiến thắng trên sông BĐ? c) ? Nội dung chính trong lời ca của khách?. 3.. Hùng hổ sáu quân, giáo gươm sáng chói” → Nhịp ngắn, nhanh, mạnh thể hiện khí thế ra quân ào ạt, mạnh mẽ của cả 2 bên → Không khí gấp gáp, căng thẳng . Trận đánh diễn ra gay go, quyết liệt: “Trận đánh đc thua chửa phân Chiến lũy Bắc Nam chống đối” → Đó là sự đối đầu k chỉ về lực lượng mà còn về ý chí: TA – lòng yêu nước và sm chính nghĩa, ĐỊCH – thế cường và bao mưu ma chước quỷ → Vì vậy, cuộc chiến diễn ra vô cùng ác liệt: “Ánh nhật nguyệt chừ phải mờ Bầu trời đất chừ sắp đổi” Những hình tg kì vĩ, mang tầm vóc của trời đất, những ht đặt trong thế đối lập báo hiệu 1 cuộc chiến kinh thiên động địa. . Kết quả: Người chính nghĩa chiến thắng, giặc hung đồ chuốc lấy cái nhục muôn đời. + Giọng điệu và thái độ của các bô lão khi kể: đầy nhiệt huyết, tự hào, như ng trong cuộc. . Lời kể k dài dòng mà rất hàm súc, cô đọng, khái quát nhưng gợi lại 1 cách sinh động diễn biến, kk trận đánh. . Lời kể sd những câu dài ngắn khác nhau, phù hợp với tâm trạng và db trận đánh (Những câu dài, dõng dạc gợi kk trang nghiêm; những câu ngắn gọn, sắc bén gợi khung cảnh chiến trận căng thẳng, gấp gáp) ► Một trận đánh oai hùng, ác liệt, 1 chiến công lẫy lừng của vua tôi nhà Trần. Các bô lão suy ngẫm, bình luận về chiến thắng: Nguyên nhân của chiến thắng: + Trời cho thế đất hiểm trở → Địa linh + Nhân tài giữ cuộc điện an → Nhân kiệt → Vai trò của cng trong chiến thắng. + Đb: “Bởi Đại Vương coi thế giặc nhàn” → Gợi lại ha THĐ với câu nói dã lưu cùng sử sách: “Năm nay, giặc đến dễ đánh” → Câu nói của ng nắm chắc thời thế, binh pháp, thấy rõ vai trò qđ của cng. → Kđ sm và vị trí của cng, đó là cảm hứng ngợi ca mang giá trị nhân văn và có tầm triết lí sâu sắc. Lời ca của các bô lão: Mang ý nghĩa tổng kết Lời ca có giá trị như 1 tuyên ngôn về chân lí: Bất nghĩa(LC) thì tiêu vong, nhân nghĩa (NQ, HĐV) thì lưu danh thiên cổ. → Tg kđ sự vĩnh hằng của chân lí đó giống như sông BĐ kia ngày đêm “luồng to sóng lớn dồn về biển Đông” theo quy luật muôn đời của tn. Lời ca của khách: -Tiếp nối lời ca của các bô lão + Ca ngợi sự anh minh của 2 vị thánh quân Lop10.com. - 10 -.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Ca ngợi chiến tích của sông BĐ nhiều lần đánh thắng quân xâm lc, đem lại nền thái bình cho đnc. -2 câu cuối: vừa biện luận, vừa kđ chân lí về mqh giữa địa ? Tổng kết về giá trị nội dung và nghệ linh và nhân kiệt → Nhân kiệt là nhân tố qđ. Ta thắng giặc k thuật của bài phú? chỉ ở đất hiểm mà qtr hơn là bởi ng tài có đức cao, đức lành. ► KĐ địa linh bởi nhân kiệt, nêu cao vai trò, vị trí của cng, lời ca kết thúc bài phú vừa mang niềm tự hào dt, vừa thể hiện tư tưởng nhân văn cao đẹp. III.Tổng kết: 1. Nội dung: Qua những hoài niệm về qk, bài phú đã thể hiện lòng yêu nc và tự hào dt trước chiến công trên sông BĐ; đồng thời ca ngợi truyền thống anh hùng, bất khuất, truyền thống đạo lí nhân nghĩa sáng ngời của dt VN. Bài phú cũng chứa đựng tư tưởng nhân văn cao đẹp qua vc đề cao vị trí của con người trong ls. 2. Nghệ thuật: Là đỉnh cao của thể phú trong VHTĐ + Cấu tứ đơn giản mà hấp dẫn + Bố cục chặt chẽ + Lời văn linh hoạt + Hình tượng nt sinh động, vừa gợi hình sắc trực tiếp, vừa mang ý nghĩa khái quát, triết lí + Ngôn từ vừa trang trọng, hào sảng, vừa lắng đọng, gợi cảm. 4.Củng cố: + Chủ nghĩa yêu nước: Tự hào trước chiến công lịch sử + Chủ nghĩa nhân văn: Đề cao con người 5.Dặn dò: + HS học bài. + Soạn “Đại cáo bình Ngô”.. Lop10.com. - 11 -.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THPT DL Quang Trung Ngày soạn: .......................... Lớp 10A2. Giáo Viên: Nguyễn Thị Trinh 10A4. Ngày giảng Học sinh vắng Học sinh vào muộn H.s kiểm tra miệng Tiết 59: ĐẠI CÁO BÌNH NGÔ (Bình Ngô đại cáo) -Nguyễn TrãiI, Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: - Nắm được những nét chính về cuộc đời, sự nghiệp văn học của NT. - Thấy được vị trí to lớn của NT II, Phương tiện thực hiện: SGK, SGV, GA, TLTK III, Cách thức tiến hành: Phát vấn, đàm thoại IV, Tiến trình tổ chức dạy học: 1.Ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ: Nêu biểu hiện của chủ nghĩa yêu nước trong “PSBĐ” 3.Bài mới: Hoạt động của GV và HS. Nội dung dạy học. PHẦN 1: TÁC GIẢ I. Cuộc đời: ? Những nét khái quát về cuộc đời -1380-1442, hiệu Ức Trai, quê gốc ở làng Chi Ngại, sau dời về Nguyễn Trãi? (quê hương, gia đình). Nhị Khê. -Gia đình: + Cha: Nguyễn Ứng Long, đỗ Thái học sinh thời Trần. + Mẹ: Trần Thị Thái, con quan Tư đồ Trần Nguyên Đán. + Bên nội, bên ngoại đều có 2 truyền thống lớn là yêu nước và văn hóa, văn học. ? Những mốc lớn trong cuộc đời NT? -Cuộc đời: + Thủa thiếu thời: chịu nhiều mất mát, đau thương. + 1400: đỗ Thái HS và 2 cha con cùng làm quan dưới triều Hồ. ? Mốc nào có ảnh hưởng lớn đến sự + 1407: giặc Minh cướp nước ta, bắt NPK về TQ. NTr tìm vào nghiệp của NT sau này? Lam Sơn, theo Lê Lợi khởi nghĩa và góp 1 phần to lớn vào chiến thắng vẻ vang của dt. + Cuối 1427, đầu 1428: cuộc kn LS toàn thắng, NT thừa lệnh Lop10.com. - 12 -.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ? Kể tên những tác phẩm chính của NT? II. 1.. ? Nội dung chính trong văn chính luận của NT là gì? ? Biểu hiện cụ thể trong các tác phẩm tiêu biểu?. ? Đọc thuộc lòng những câu văn trong BNĐC để minh họa cho nội dung trên? ? Điểm đáng chú ý về nghệ thuật viết văn chính luận của NT? ? Kể tên những tác phẩm là thơ trữ tình của NT? ? Vẻ đẹp tâm hồn NT được thể hiện trong thơ trữ tình?. LL viết BNĐC, hăm hở tham gia vào công cuộc xây dựng đnc. Nhưng sau bị nghi oan, k đc tin dùng. + 1439: xin về ở ẩn tại CS. + 1440: đc Lê Thái Tông mời ra giúp nc + 1442: bị oan án Lệ Chi Viên, khép tội tru di tam tộc → oan khốc nhất trong ls vh VN. + 1464: đc Lê Thánh Tông minh oan. ► Một anh hùng dân tộc, một nhà văn hóa lớn. 1980: đc công nhận là Danh nhân văn hóa thế giới. Sự nghiệp văn học Những tác phẩm chính: -Chữ Hán: Quân trung từ mệnh tập, BNĐC, WTTT, Chí Linh sơn phú, Băng Hồ di sự lục, Lam Sơn thực lục, Văn bia Vĩnh Lăng... -Chữ Nôm: Quốc âm thi tập -“Dư địa chí”: tp địa lí cổ nhất của VN. 2. Nguyễn Trãi – nhà văn chính luận kiệt xuất: - Là nhà văn chính luận lỗi lạc nhất của văn học trung đại Việt Nam. Tác phẩm:... - Tư tưởng chủ đạo xuyên suốt văn chính luận của Nguyễn Trãi là tư tưởng nhân nghía, yêu nước, thương dân. + “Quân trung từ mệnh tập”: . Gồm thư từ gửi cho tướng giặc và giấy tờ giao thiệp với nhà Minh. . Là tập văn chiến đấu có sức mạnh của 10 vạn quân bởi sự kết hợp giữa tư tưởng yêu nước, nhân nghĩa với nghệ thuật viết văn bậc thầy. + “BNĐC”: . Là áng văn yêu nước lớn của thời đại, tuyên ngôn về chủ quyền độc lập của dân tộc, bản cáo trạng đanh thép tội ác của kẻ thù, bản anh hùng ca về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. . Tư tưởng yêu nước và nhân nghĩa hòa làm 1: “Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân/ Quân điếu phạt trước lo trừ bạo” -Nghệ thuật: Đạt đến trình độ nghệ thuật mẫu mực, từ việc xác định đối tượng đến sử dụng bút pháp thích hợp với kết cấu chặt chẽ, lập luận sắc bén. 3. Nguyễn Trãi – nhà thơ trữ tình sâu sắc: - Tác phẩm:... - Vẻ đẹp tâm hồn của NT thể hiện trong 2 tập thơ: + Người anh hùng vĩ đại: . Lí tưởng nhân nghĩa, yêu nước, thương dân: . Phẩm chất, ý chí: ngay thẳng, cứng cỏi(trúc), thanh cao, trong trắng(mai), sức sống khỏe khoắn (tùng) → Đều để phục vụ cho dân. + Con người trần thế nhất trần gian: Lop10.com. - 13 -.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> . Đau nỗi đau của con người: khi chứng kiến nghịch cảnh éo ? Đọc những câu thơ mà em thuộc để le, đau trước thói đời đen bạc → khao khát hướng tới sự hoàn minh họa. thiện của con người và mơ ước 1 xã hội thái bình thịnh trị. . Yêu tình yêu của con người: ., Yêu thiên nhiên: -Có bức tranh hùng tráng -Có bức tranh lụa xinh xắn, phảng phất phong vị thơ Đường. -Có thứ thiên nhiên bình dị, dân dã → Thiên nhiên trở thành môi trường sống thanh cao. Con người cố gắng giữ gìn vẻ đẹp nguyên sơ, không làm tổn thương đến cảnh vật. → Ở NT, “lòng yêu thiên nhiên vạn vật là 1 thứ thước để đo ? Cần lưu ý những gì khi tổng kết về tâm hồn” (XD). ., Nghĩa vua tôi, tình cha con rất cảm động NT? ., Tình bạn trong sáng ., Yêu quê hương tha thiết: nhớ quê ► Vẻ đẹp nhân bản nâng cao tầm vóc của người anh hùng Nguyễn Trãi. III. Kết luận: -Hiện tượng văn học kết tinh truyền thống văn học Lí – Trần, mở đường phát triển cho cả 1 giai đoạn phát triển mới. -Nội dung: yêu nước và nhân đạo -Nghệ thuật: + Thể loại + Ngôn ngữ → “Bông hoa đầu mùa tuyệt đẹp của thơ Nôm Việt Nam” (Lê Trí Viễn). 4.Củng cố: Cuộc đời, sự nghiệp, giá trị, vị trí của NT trong lịch sử văn học dân tộc. 5.Dặn dò: HS học bài. Soạn bài “BNĐC”.. Lop10.com. - 14 -.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THPT DL Quang Trung Ngày soạn: .......................... Lớp 10A2. Giáo Viên: Nguyễn Thị Trinh 10A4. Ngày giảng Học sinh vắng Học sinh vào muộn H.s kiểm tra miệng Tiết 60: ĐẠI CÁO BÌNH NGÔ (Bình Ngô đại cáo) -Nguyễn TrãiI, Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: + Hiểu rõ “ĐCBN” có ý nghĩa trọng đại của 1 bản tuyên ngôn độc lập, kđ sức mạnh của lòng yêu nước và tư tưởng nhân nghĩa; là kiệt tác văn học kết hợp hài hòa giữa yếu tố chính luận và văn chương. + Nắm vững đặc trưng cơ bản của thể cáo và những sáng tạo của NT. II, Phương tiện thực hiện: SGK, SGV, GA, TLTK III, Cách thức tiến hành: Phát vấn, đàm thoại, gợi mở IV, Tiến trình tổ chức dạy học: 1.Ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung dạy học PHẦN II: TÁC PHẨM I. Giới thiệu chung: ? Nêu hoàn cảnh ra đời của “BNĐC”? 1. Hoàn cảnh ra đời: - Sau khi quân ta đại thắng tiêu diệt và làm tan rã 15 vạn quân viện binh của giặc, Vương Thông buộc phải giảng hòa, chấp nhận điều khoản rút quân về nước. NT thừa lệnh Lê Lợi viết “ĐCBN”. - “ĐCBN” có ý nghĩa trọng đại của 1 bản tuyên ngôn độc lập ? Trình bày những nét khái quát về thể được công bố vào tháng chạp năm Đing Mùi (đầu 1428). cáo? (do ai viết, viết để làm gì, dùng 2. Thể loại: - Được viết theo thể cáo. lối văn nào) + Là thể văn NL có từ thời cổ ở TQ, thường được các vua chúa hoặc thủ lĩnh dùng để trình bày 1 chủ trương, 1 sự nghiệp, tuyên bố 1 sự liện để mọi người cùng biết. + Có thể viết bằng văn xuôi hay văn vần, nhưng thường dùng văn biền ngẫu, không có vần hoặc có vần, thường có đối, câu dài ngắn không gò bó, mỗi cặp gồm 2 vế đối nhau. Lop10.com. - 15 -.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ? Ý nghĩa nhan đề của tác phẩm?. ? Có thể chia tác phẩm thành 4 phần như trong SGK.. ? Luận đề chính nghĩa được NT nêu ra gồm những nội dung gì? 1.. ? Cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa của NT là gì?. - Điểm mới mẻ ttrong tư tưởng nhan nghĩa của NT so với Khổng-Mạnh.. ? Những từ ngữ... cho thấy điều gì về sự tồn tại của nước ĐV? ? Những yếu tố cơ bản được NT dùng để kđ sự tồn tại của ĐV là gì? Yếu tố nào là quan trọng nhất?. + Lời lẽ đanh thép, lí luận sắc bén, kết cấu chặt chẽ, mạch lạc. - “ĐCBN” đượ viết theo lối văn biền ngẫu, có vận dụng thể tứ lục, hình tượng nghệ thuậ sinh động, gợi cảm. 3. Nhan đề: - “Đại cáo”: bài cáo có tính chất trọng đại quốc gia - “Bình”: dẹp yên - “Ngô”: chỉ giặc Minh → Gợi lên sự khinh bỉ và lòng căm thù của nhân dân ta đối với giặc phương Bắc đa có từ nghìn xưa để dồn lên đầu kẻ thù trước mắt là giặc Minh xâm lược (ông tổ của chúng là Chu Nguyên Chương). 4. Bố cục: - P1: Nêu luận đề chính nghĩa - P2: Vạch rõ tội ác kẻ thù - P3: Kể lại quá trình chinh phạt gian khổ và tất thắng của cuộc khởi nghĩa. - P4: Tuyên bố kết quả, khẳng định sự nghiệp chính nghĩa. II. Đọc hiểu: Phần 1: Luận đề chính nghĩa: *NT nêu nguyên lí chính nghĩa làm chỗ dựa, làm căn cứ xác đáng để triển khai toàn bộ nội dung bài cáo. *Nguyên lí chính nghĩa gồm 2 nội dung chính: - Tư tưởng nhân nghĩa - Chân lí về sự tồn tại độc lập, có chủ quyền của nước Đại Việt a) Tư tưởng nhân nghĩa: - Đây là tư tưởng có tính chất phổ biến, được thời bấy giờ mặc nhiên thừa nhận. - Nhân nghĩa là mối quan hệ tốt đep giữa người và người được xây dựng trên cơ sở tình thương và đạo lí. - Với NT, nhân nghĩa là yên dân, trừ bạo → Trừ tham tàn bạo ngược, bảo vệ cuộc sống yên bình của nhân dân. → NT biết chắt lọc lấy cái hạt nhân cơ bản tích cực nhất trong tư tưởng nhân nghĩa: “cốt”, “trước”: chủ yếu để yên dân, trước nhất là trừ bạo. - NT còn đem đến 1 nội dung mới, lấy ra từ thực tiễn dân tộc để đưa vào tư tưởng nhân nghĩa: Nhân nghĩa phải gắn liền với chống xâm lược → Nội dung này trong quan niệm của Khổng – Mạnh hầu như ít thấy. → Nhân nghĩa là chống xâm lược, chống xâm lược là yêu nước. Có như vậy mới bóc trần được luận điệu xảo tra của địch, mới nhận định rạch ròi: TA là chính nghĩa, GIẶC xâm lược là phi nghĩa. Dân tộc ta chiến đấu chống xâm lược là nhân nghĩa, là phù hợp với nguyên lí chính nghĩa thì sự tồn tại độc lập có chủ quyền của DTVN cũng là 1 chân lí khách quan phù hợp với nguyên lí đó. b) Sự tồn tại độc lập có chủ quyền của nước Đại Việt: - Các từ ngữ: từ trước, vốn xưng, đã chia, cũng khác → tính chất Lop10.com. - 16 -.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ? NT dùng nghệ thuật gì để kđ sự tồn tại độc lập của ĐV? ? 4 câu đầu chỉ ra tội ác nào của giặc Minh?. ? NT đứng trên lập trường của ai để tố 2. cáo tội ác này? ? Đoạn còn lại tố cáo những tội ác nào của giặc?. ? Nghệ thuật viết cáo trạng của NT?. ? Hãy nhận xét về lời văn của đoạn trích trên?. ? NT đứng trên lập trường của ai để tố cáo?. hiển nhiên, lâu đời của sự tồn tại nước ĐV. - Những yếu tố căn bản để xác định độc lập chủ quyền của dân tộc: cương vực lãnh thổ, phong tục tập quán, nền văn hiến lâu đời, lịch sử riêng, chế độ riêng với hào kiệt đời nào cũng có. Trong các yếu tố trên: + Yếu tố văn hiến, truyền thống lịch sử được coi là cơ bản nhất, hạt nhân để xác định dân tộc. + Về chế độ: “vưng đế” thiên tử, duy nhất, toàn quyền → NT so sánh trực tiếp giữa phương Nam và phương Bắc, dựa vào lịch sử để khẳng định độc lập tự chủ.Đó là bước tiến mới của tư tưởng thời đại và cũng là tầm cao của tư tưởng Ức Trai. - Nghệ thuật: liệt kê, so sánh ► Nguyễn Trãi: tự hào, tự tôn dân tộc. Phần 2: Vạch tội ác kẻ thù: * 4 câu đầu: Chỉ rõ âm mưu cướp nước ta của giặc Minh, vạch trần luận điệu “phù Trần diệt Hồ” của chúng: - Việc nhà Hồ cướp ngôi nhà Trần chỉ là 1 nguyên nhân, đúng hơn, chỉ là 1 nguyên cớ để giặc Minh sang cướp nước ta. - Những từ “nhân, thừa cơ” đã góp phần lột trần luận điệu giả nhân giả nghĩa của giặc. “Phù Trần diệt Hồ” chỉ là 1 cách mượn gió bẻ măng. Âm mưu thôn tính nước ta đã có từ trước, sẵn từ lâu trong đầu óc thiên triều. → Nguyễn Trãi đã đứng trên lập trường dân tộc để tố cáo tội ác này. * Đoạn còn lại: Tố cáo những chủ trương cai trị phản nhân đạo của giặc Minh: - Tàn sát những người dân vô tội - Gây họa chiến tranh - Thu thuế nặng - Đẩy người dân vô tội vào những tình cảnh khốn cùng - Hủy hoại môi trường sống - Bắt phu phen, tap dịch → Tội ác chất chồng. * Nghệ thuật viết cáo trạng: - Dùng hình tượng để diễn tả tội ác của kẻ thù: “Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn Vui con đỏ xuống dưới hầm tai vạ” → Vừa diễn tả rất thực về tội ác man rợ như thời trung cổ, vừa mang tính khái quát có ý nghĩa như khắc vào bia căm thù để muôn đời nguyền rủa quân xâm lược. - “Thằng há miệng, đứa nhe răng máu mỡ bấy no nê chưa chán” → Hình ảnh quân thù như 1 bầy quỷ sứ khát máu người. - “Độc ác thay, trúc Nam Sơn không ghi hết tội Nhơ bẩn thay, nước Đông Hải không rửa sạch mùi” → Lấy cái vô hạn để nói cái vô hạn (tội ác), dùng cái vô cùng để nói cái vô cùng (sự nhơ bẩn). Lop10.com. - 17 -.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> → Tội ác “Lẽ nào trời đất dung tha, ai bảo thần nhân chịu được” → Lòng căm thù chất chứa. - Lời văn: đanh thép, thống thiết, khi uất hận trào sôi, khi cảm thương tha thiết, lúc muốn thét thật to, lúc lại nghẹn ngào tấm tức... → Cùng 1 lúc diễn tả những biểu hiện khác nhau nhưng luôn gắn bó với nhau trong tâm trạng, tình cảm của con người. ► NT đứng trên lập trường nhân bản, hơn nữa đứng về phía quyền sống của người dân vô tội để tố cáo, lên án giặc Minh → “ĐCBN” chứa đựng những yếu tố cơ bản của tuyên ngôn nhân quyền.. 4. Củng cố: - Lập trường nhân nghĩa - Bản cáo trạng đanh thép 5. Dặn dò: - HS học bài - Giờ sau học tiếp.. Trường THPT DL Quang Trung Ngày soạn: .......................... Lớp 10A2. Giáo Viên: Nguyễn Thị Trinh 10A4. Ngày giảng Học sinh vắng Học sinh vào muộn H.s kiểm tra miệng Tiết 61: ĐẠI CÁO BÌNH NGÔ (Bình Ngô đại cáo) -Nguyễn TrãiI. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: + Hiểu rõ “ĐCBN” có ý nghĩa trọng đại của 1 bản tuyên ngôn độc lập, kđ sức mạnh của lòng yêu nước và tư tưởng nhân nghĩa; là kiệt tác văn học kết hợp hài hòa giữa yếu tố chính luận và văn chương. + Nắm vững đặc trưng cơ bản của thể cáo và những sáng tạo của NT. II.Phương tiện thực hiện: SGK, SGV, GA, TLTK III.Cách thức tiến hành: Phát vấn, đàm thoại, gợi mở IV.Tiến trình tổ chức dạy học: 1.Ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ: Lop10.com. - 18 -.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 3.Bài mới: Hoạt động của GV và HS 3. - Đây là đoạn văn dài nhất, có ý nghĩa như bản hùng ca về cuộc khởi nghĩa a) LS. Đvăn được chia làm 2 phần, gắn với diễn biến của cuộc kn, với 2 bút pháp khác nhau. ? Những khó khăn trong buổi đầu kn la gì?. ? Hình ảnh LL được khắc họa với bút pháp trữ tình kết hợp tự sự: Qua 1 con người thấy được cả khó khăn và ý chí của cả dt. ? Hình ảnh LL được khắc họa với nhứng chi tiết nào?. ? So sánh hình ảnh LL và TQT trong “Hịch tướng sĩ”?. ? Ý nghĩa của việc khắc họa hình ảnh LL?. Nội dung dạy-học Phần 3: Quá trình chinh phạt gian khổ và tất thắng của cuộc khởi nghĩa: Giai đoạn đầu của cuộc khởi nghĩa: * Những khó khăn buổi đầu: - Lúc cờ nghĩa dấy lên là lúc quân thù đang mạnh - Thiếu người tài - Thiếu lương thực - Thiếu quân sĩ → Những khó khăn, thiếu thốn chồng chất trong buổi đầu dựng cờ khởi nghĩa. * Hình ảnh Lê Lợi: Là hình ảnh trung tâm thể hiện ý chí và quyết tâm của cuộc khởi nghĩa. Ở Lê Lợi có sự thống nhất giữa con người bình thường và lãnh tụ cuộc khởi nghĩa. - Bình thường: + Nguồn gốc xuất thân: chốn hoang dã nương mình + Xưng hô: “ta” khác với Trẫm - Lãnh tụ: + Căm thù giặc sâu sắc: há đội trời chung, thề không cùng sống + Có lí tưởng hoài bão lớn: tấm lòng cứu nước vẫn đăm đắm muốn tiến về Đông + Có quyết tâm cao thực hiện lí tưởng: đau lòng nhức óc, quên ăn vì giận, những trằn trọc trong cơn mộng mị, chỉ băn khoăn một nỗi đồ hồi. → Người anh hùng xuất thân từ nông dân. * So sánh với TQT: Nỗi lòng của NT và TQT: - Cùng căm giận trào sôi: ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa - Cùng nuôi chí lớn: tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối - Cùng một quyết tâm sắt đá: dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa... → Lê Lợi là kiểu anh hùng TQT. Chính cảm hứng về truyền thống dân tộc đã giúp NT khắc họa thành công hình ảnh LL. * Ý nghĩa: - Qua hình ảnh Lê Lợi, NT đã nói lên được tính chất nhân dân của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. Sự đoàn kết của các tầng lớp nhân dân đã giúp cuộc kn vượt qua gian khổ, khó khăn và có được sức mạnh chiến thắng. - “Nhân dân bốn cõi một nhà... Tướng sĩ một lòng phụ tử...” → NT tuyên bố về vai trò và sức mạnh của nhân dân – những người manh lệ (dân cày lưu tán và tôi tớ, người đi ở) ► Đó là một tư tưởng lớn, mãi sau này đến NĐC mới lại thấy Lop10.com. - 19 -.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Tác giả đã dựng lên bức tranh toàn cảnh cuộc kn với bút pháp nghệ thuật đậm chấ anh hùng ca. Từ hình tượng nghệ thuật đến ngôn ngữ, từ màu sắc tới âm thanh nhịp điệu đều mang đặc điểm bút pháp anh hùng ca. ? TG đã xây dựng những hình tượng nào để nói về chiến thắng của ta, sức mạnh của ta, thất bại của giặc?. ? Nhận xét về cách sử dụng ngôn ngữ trong đoạn văn này?. ? Hình ảnh kẻ thù hiện lên qua những chi tiết nào? Tg đã dùng những từ ngữ nào để miêu tả chúng?. ? Việc khắc họa hình ảnh kẻ thù thất bại. xuất hiện những người dân ấp, dân lân trong “VTNSCG”. Trong một bản tuyên ngôn như “BNĐC”, những người manh lệ được nói đến công khai, trân trọng như vậy cũng là chưa thấy xưa nay. b)Giai đoạn 2 của cuộc khởi nghĩa: giai đoạn tổng phản công và giành chiến thắng: * Hình ảnh: Những hình tượng phong phú, đa dạng được đo bằng sự lớn rộng, kì vĩ của thiên nhiên. - Chiến thắng của ta: sấm vang chớp giật, trúc chẻ tro bay, sạch không kình ngạc, tan tác chim muông, trút sạch lá khô, phá toang đê vỡ → Liên tiếp, oanh liệt, lẫy lừng - Sức mạnh của ta: đá núi cũng mòn, nước sông phải cạn → Hào hùng, mãnh liệt - Thất bại của giặc: máu chảy thành sông, máu trôi đỏ nước, máu chảy trôi chày; thây chất đầy nội, thây chất đầy đường, thây chất thành núi. → Thảm hại - Khung cảnh chiến trường: sắc phong vân phải đổi, ánh nhật nguyệt phải mờ → Ác liệt, tàn khốc * Ngôn ngữ: - Các động từ mạnh liên kết với nhau thành những chuyển rung dồn dập, dữ dội: kén, chọn, mài, uống, đánh, nổi, thông. - Các tính từ chỉ mức độ ở điểm tối đa tạo thành 2 mảng trắng đen đối lập, thể hiện khí thế chiến thắng của ta và thất bại của địch. - Câu văn khi dài khi ngắn biến hóa linh hoạt trên nền chung là nhạc điệu dồn dập, sảng khoái, giòn giã, hào hùng: + Đó là nhịp điệu của triều dâng, sóng dậy hết lớp này đến lớp khác: “Ngày 18... Ngày 20... Ngày 25... Ngày 28...” + Đó là nhịp điệu của gió lay bão giật hết trận này đến trận khác: “Gươm mài đá... Voi uống nước...” * Xen giữa bản hùng ca về cuộc khởi nghĩa là hình ảnh kẻ thù xâm lược. Mỗi tên 1 vẻ, mỗi đứa 1 cảnh nhưng đều giống nhau ở điểm tham sống sợ chết đến hèn nhát. NT đã sử dụng từ ngữ một cách sống động để biểu hiện từng thái độ, tam trạng khác nhau của chúng: - Trần Trí, Sơn Thọ: nghe hơi mà mất vía - Lí An, Phương Chính: nín thở cầu thoát thân Lop10.com. - 20 -.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×