Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Giáo án các môn lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 13 (buổi sáng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.36 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 13 Ngày soạn: 6/11/2011 Ngày giảng: Thứ hai ngày 7/11/2011 TẬP ĐỌC + KỂ CHUYỆN TIẾT 37 + 38: NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU. A. Tập đọc - Bước đầu thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại. - Hiểu được ý nghĩa của câu truyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến trống Pháp. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) B. Kể chuyện - Kể lại được một đượn của câu chuyện. - HS khá giỏi kể lại được một đoạn của câu chuyện theo lời của một nhân vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Giáo án, SGK, ảnh anh hùng Núp trong SGK, bảng phụ viết câu văn cần HD. - HS: SGK, vở, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Tập đọc Hoạt động của thầy 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: Cảnh đẹp non sông - GV nhận xét, cho điểm 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài. 3.2. Luyện đọc. a. GV đọc diễn cảm toàn bài - GV hướng dẫn cách đọc bài b. GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu: GV HD đọc từ bok (boóc). - Đọc từng đoạn trước lớp + GV hứớng dẫn cách nghỉ hơi giữa các câu văn dài. (bảng phụ) + GV gọi HS giải nghĩa - Đọc từng đoạn trong nhóm - GV gọi HS thi đọc - GV yêu cầu HS đọc đồng thanh 3.3. Tìm hiểu bài + Anh hùng Núp được tỉnh cử đi đâu?. Hoạt động của trò - Hát, nề nếp - 2 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi trong bài.. + HS chú ý nghe. - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài. - HS đọc từ khó - HS nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. - HS giải nghĩa từ mới - HS đọc theo N3 - 1 HS đọc đoạn 1 + 1 HS đọc đoạn 2-3. - Lớp đọc ĐT đoạn 2. - Anh hùng Núp được tỉnh cử đi dự Đại hội thi đua.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Ở Đại hội về anh hùng Núp kể cho dân làng nghe những gì? + Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa? + Chi tiết nào cho thấy dân làng Kông Hoa rất vui, rất tự hào về thành tích của mình? + Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì? 4. Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm đoạn 3 và hướng dẫn HS đọc đúng đoạn 3. - GV gọi HS thi đọc + GV nhận xét, ghi điểm. - Đất nước mình bây giờ rất mạnh, mọi người đều đoàn kết đánh giặc. - Núp được mời lên kể chuyện làng Kông Hoa…. Nhiều người chạy lên đặt Núp trên vai công kênh đi khắp nhà - HS nêu. - 1 ảnh Bác Hồ vác cuốc đi làm rẫy, 1 bộ quần áo bằng lụa của Bác hồ… - HS chú ý nghe. - 3- 4 HS thi đọc đoạn 3. - 3 HS tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn của bài … - HS nhận xét, bình chọn.. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ: Chọn kể lại một đoạn của câu chuyện "Người con của Tây Nguyên" theo lời một nhân vật trong truyện. 2. Hướng dẫn kể bằng lời của nhân vật. - GV gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu của bài và đoạn văn mẫu. - GV hỏi - HS đọc thầm lại đoạn văn mẫu + Trong đoạn văn mẫu SGK, người kể - Nhập vai anh Núp … nhập vai nhân vật nào để kể lại đoạn 1? - GV nhắc HS: Có thể kể theo vai anh - HS chú ý nghe Núp, anh thế, 1 người làng Kông Hao ... - HS chọn vai suy nghĩ về lời kể - Từng cặp HS tập Kú - GV gọi HS thi kể - 3 - 4 HS thi kể trước lớp - GV nhận xét ghi điểm - HS nhận xét bình chọn 5. Củng cố, dặn dò - Nêu ý nghĩa của câu chuyện - 2 HS nêu - Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TIẾT 61:. TOÁN SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN. I. MỤC TIÊU. - Biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - Vận dụng vào làm các bài tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Giáo án, SGK, tranh vẽ minh hoạ bài toán như trong SGK. - HS: SGK, vở, bút, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của thầy 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc bảng chia 8 - GV nhận xét 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 3.2. GV nêu VD: Đoạn thẳng AB dài 2cm, đoạn thẳng CD dài 6cm + Độ dài đoạn thẳng CD dài gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB? - GV nêu độ dài đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB. Ta nói rằng độ dài đoạn thẳng AB bằng. Hoạt động của trò - Hát, nề nếp - 2 HS đọc. - HS chú ý nghe - HS nêu lại VD - HS thực hiện phép chia 6 : 2 = 3 (lần). 1 độ dài đoạn 3. thẳng CD - Muốn tìm độ dài đoạn thẳng AB bằng - Thực hiện phép chia độ dài của CD một phần mấy độ dài đoạn thẳng CD ta cho độ dài của AB: làm thế nào? 6 : 2 = 3 (lần) - Trả lời: Độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD. 3.3. Giới thiệu bài toán - GV nêu yêu cầu bài toán - GV gọi HS phân tích bài toán + Tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con? - GV vẽ sơ đồ minh họa Tuổi mẹ: Tuổi con: + Tuổi con bằng một phần mấy tuổi mẹ? - Cho 1 HS lên trình bày bài giải. - HS nghe - HS nhắc lại - HS phân tích bài toán - 30 : 6 = 5 (lần). -. 1 5. - 1HS lên bảng giải. Lop4.com. 1 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài giải Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là 30 : 6 = 5 (lần) 1 tuổi mẹ 5 1 Đáp số: 5. Vậy tuổi con bằng. 4. Thực hành * Bài 1, 2, 3 củng cố về số nhỏ bằng 1 phần mây số lớn Bài 1 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS làm nháp - HS làm nháp, nêu kết quả VD: 6 : 3 = 2 vậy số bé bằng 10 : 2 = 5 vậy số bé bằng - GV nhận xét bài Bài 2 - GV gọi HS nêu yêu cầu - Bài toán phải giải bằng mấy bước? - GV yêu cầu HS gải vào vở. 1 số lớn 2. 1 số lớn 5. - 2 HS nêu yêu cầu - 2 bước - HS giải vào vở. Bài giải Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên số lần là: 24 : 6 = 4 (lần) Vậy số sách ngăn trên bằng. 1 số sách 4. ngăn dưới Đáp số: Bài 3 - Gọi HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS làm nhẩm, nêu kq. 1 (lần) 4. - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm miệng, nêu kết quả VD: tính 6 : 2 = 3 (lần); viết vuông màu xanh bằng. 5. Củng cố, dặn dò - Nêu lại nội dung bài - Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài mới * Đánh giá tiết học. 2 HS nêu. Lop4.com. 1 số ô 3. 1 số ô màu trắng 3.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn: 6/11/2011 Ngày giảng: Thứ ba ngày 8/11/2011 TẬP ĐỌC TIẾT 39: CỬA TÙNG I. MỤC TIÊU. - Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn. - Hiểu được nội dung bài: Tả vẻ đẹp kỳ diệu của Cửa Tùng - một cửa biển thuộc miền Trung nước ta. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) * HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước và có ý thức tự giác BVMT. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Giáo án, SGK, tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ chép câu văn cần HD . - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức - Hát, nề nếp 2. Kiểm tra bài cũ - Cho HS đọc bài: Người con của Tây - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi trong bài. Nguyên. - GV nhận xét, cho điểm 3. Bài mới 31. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 3.2. Luyện đọc a. GV đọc toàn bài - Hướng dẫn HS đọc - HS chú ý nghe b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - Đọc từng đoạn trước lớp + GV hướng dẫn HS ngắt nghỉ những câu - HS đọc trước lớp. văn dài. (bảng phụ) + GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc bài theo nhóm - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. - HS đọc đồng thanh 3.3. Tìm hiểu bài + HS đọc thầm đoạn 1 + đoạn 2 - Cửa Tùng ở đâu? - ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển - GV: Bến Hải - sông ở huyện Vĩnh Ninh, Tỉnh Quảng Trị là nơi phân chia - HS nghe hai miền Nam Bắc - Cảnh hai bên bờ sông có gì đẹp? - Thôn xóm mướt màu xanh của luỹ tre làng và rặng phi lao… - Em hiểu như thế nào là "Bà chúa của - Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> các bãi tắm"? - Sắc màu nước biển có gì đặc biệt? - Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái gì? 4. Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm đoạn 2 - GV hướng dẫn HS đọc đúng đoạn văn - GV gọi HS đọc bài. - Thay đổi 3 lần trong một ngày - Chiếc lược đồi mồi đẹp và quý giá cài lên mái tóc bạch kim của sóng biển - HS chú ý nghe - Vài HS thi đọc đoạn văn - 3 HS nối tiếp nhau thi đọc 3 đoạn của bài - 1 HS đọc cả bài. - GV nhận xét 5. Củng cố, dặn dò - Nêu nội dung bài văn. -1 HS nêu - Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới. - Nhận xét giờ học ______________________________________ TOÁN TIẾT 62: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - Biết giải bài toán có lời văn (2 bước tính). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Giáo án, SGK, phiếu BT1 - HS: SGK, vở, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.. Hoạt động của thầy 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Muốn so sánh số bé bằng một phần mấy số lơn phải thực hiện qua mấy bước? - GV nhận xét 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 3.2. Hướng dẫn làm BT Bài 1 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu cách làm Số lớn Số bé Số lớn gấp mấy lần số bé Số bé bằng một phần mấy số lớn. Hoạt động của trò - Hát, nề nếp - 2 HS nêu. - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS nêu - HS làm vào phiếu + 1 HS lên bảng. 12 3 4. 18 6 3. 32 4 8. 35 7 5. 70 7 10. 1 4. 1 3. 1 8. 1 5. 1 10. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét Bài tập 2 + 3: Giải toán có lời văn bằng hai bước tính. Bài 2 - GV gọi HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS làm vào vở + 1 HS lên bảng giải.. - HS nhận xét. - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng giải. Bài giải Số bò nhiều hơn số trâu là: 28 + 7 = 35 (con) Số bò gấp trâu số lần là: 35 : 7 = 5 (lần) 1 số bò 5 1 Đáp số: 5. Vậy số trâu bằng. * Bài 3 - GV gọi HS nêu yêu cầu. - GV yêu cầu HS phân tích bài toán, làm bài vào vở. - GV theo dõi HS làm - GV chấm nhanh một số bài, nêu nhận xét. - GV nhận xét Bài 4: Củng cố cho HS về kỹ năng xếp hình - GV gọi HS nêu yêu cầu - GV nhận xét 4. Củng cố, dặn dò - Nêu lại nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài mới * Đánh giá tiết học.. - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS phân tích, làm vào vở, 1 HS lên bảng làm Bài giải Số vịt đang bơi dưới ao là: 48 : 8 = 6 (con) Trên bờ có số vịt là: 48 - 6 = 42 (con) Đáp số: 42 con - HS nhận xét - 2 HS nêu yêu cầu - HS lấy ra 4 hình sau đó xếp. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> CHÍNH TẢ: (NGHE VIẾT) TIẾT 25: ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY I. MỤC TIÊU. - Nghe - viết đúng bài "Đêm trăng trên Hồ Tây"; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần khó iu/ uyu (BT2). - Làm đúng BT(3). * Giáo dục tình cảm yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên, từ đó them yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Giáo án, SGK, bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ BT2 - HS: SGK, vở, bút, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của thầy 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV đọc cho HS viết: trung thành, chung sức, chông gai. - GV nhận xét, sửa sai 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 3.2. Hướng dẫn HS viêt chính tả a. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài - GV đọc thong thả, rõ ràng bài "Đêm trăng trên Hồ Tây" - GV hướng dẫn nắm nội dung và cách trình bày bài. - Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế nào? + Bài viết có mấy câu? + Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao? - GV đọc tiếng khó: Đêm trăng, nước trong vắt, rập rình, chiều gió … - GV sửa sai cho HS. b. GV đọc bài - GV quan sát uốn nắn cho HS. c. Chấm chữa bài. - GV đọc lại bài - GV thu bài chấm điểm - Nhận xét bài viết 4. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2 - GV gọi HS nêu yêu cầu. Hoạt động của trò - Hát, nề nếp - 3 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con. - HS chú ý nghe - 2 HS đọc lại bài. + Trăng toả sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn, gió đông nam hây hẩy… - 6 câu - HS nêu. - HS luyện viết vào bảng - HS viết vào vở - HS đổi vở soát lỗi. - 2 HS nêu yêu cầu. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV gọi HS lên bảng + lớp làm vào nháp - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét chốt lại lời giải + Khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay Bài 3: (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu - GV gọi HS làm bài a) Con suối, quả dừa, cái giếng 5. Củng cố dặn dò - Nêu lại nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bai sau. * Đánh giá tiêt học. - HS làm bài vào nháp + 2 HS lên bảng thi làm bài đúng - HS nhận xét. - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm bài cá nhân - 2 - 3 HS đọc bài, HS khác nhận xét. Ngày soạn: 31/10/2011 Ngày giảng: Thứ tư ngày 9/11/2011 TOÁN TIẾT 63: BẢNG NHÂN 9 I. MỤC TIÊU. - Bước đầu thuộc bảng nhân 9. - Vận dụng được phép nhân trong giải toán, biết đếm thêm 9. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Giáo án, SGK, các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. - HS: SGK, vở, bút, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của thầy 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Làm lại BT2, BT3 (trang 62) - GV nhận xét 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 3.2. Hướng dẫn HS lập bảng nhân 9 - GV giới thiệu các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn - GV giới thiệu 9 x 1 = 9 + GV gắn một tấm bìa lên bảng và hỏi: 9 được lấy mấy lần? - GV viết bảng 9 x 1 = 9 + GV gắn hai tấm bìa lên bảng và hỏi: 9 được lấy mấy lần? - GV viết bảng 9 x 2 = 18. Hoạt động của trò - Hát, nề nếp - 2 HS lên bảng làm, lớp theo dõi, nhận xét.. - HS quan sát. - HS quan sát - 9 được lấy 1 lần - Vài HS đọc - HS quan sát - 9 được lấy 2 lần - Vài HS đọc. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Vì sao em tìm được kết quả bằng 18 - Từ 9 x 3 đến 9 x 10. - HS nêu 9 + 9 = 18 - HS lên bảng viết phép tính và tìm ra kết quả. VD: 9 x 2 = 18 nên 9 x 3 = 18 + 9 = 27 do đó 9 x 3 = 27 - GV tổ chức cho HS đọc thuộc bảng - HS đọc theo bàn, tổ, nhóm, cá nhân. nhân 9. - GV gọi HS thi đọc - Vài HS thi đọc thuộc bảng 9 - GV nhận xét ghi điểm 4. Thực hành Bài 1: Củng cố về bảng nhân 9 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS tính nhẩm - GV gọi HS nêu kết quả bằng cách - HS nêu kết quả. 9 x 4 = 36 9 x 2 = 18 9 x 5 = 45 truyền điện. 9x1=9 9 x 7 = 63 9 x 8 = 72 - GV sửa sai cho HS 9 x 3 = 27 9 x 6 = 54 9 x 9 = 81 Bài 2: Củng cố về tính biểu thức - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm bảng con 9 x 6+17=54+17 9 x 7- 25 = 63 - 25 = 71 = 38 9 x 3 x 2 = 27 x 2 9 x 9: 9 = 81 : 9 - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng = 54 =9 Bài 3: Củng cố về giải toán có lời văn về bảng nhân 9. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - GV gọi HS làm bảng lớp + dưới lớp - HS làm vở + 1 HS làm bảng lớp Bài giải làm vào vở. Số học sinh của lớp 3B là: 9 x 3 = 27 (bạn) Đáp số: 27 bạn - GV nhận xét - HS nhận xét Bài 4: Củng cố bảng nhân 9 và kỹ năng đếm thêm 9. - Cho HS nêu yêu cầu - 2 HS yêu cầu BT. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp, nêu miêng kq. - GV gọi HS nêu kết quả 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90. 5. Củng cố, dặn dò - Đọc lại bảng nhân 9 - 3 HS - Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 13: TỪ ĐỊA PHƯƠNG. DẤU CHẤM HỎI, CHẤM THAN I. MỤC TIÊU. - Nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở miền Bắc, miền Nam, qua BT phân loại, thay thế từ ngữ (BT1, BT2) - Đặt đúng dấu câu (dấu chấm hỏi, dấu chấm than) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Giáo án, SGK, bảng phụ ghi đoạn thơ ở BT2, 1 tờ phiếu khổ to viết 5 câu văn có ô trống cần điền ở BT3. - HS: SGK, vở, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của thầy 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Làm lại BT1 (Tiết 12) - GV nhận xét. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài1: Gọi HS nêu yêu cầu. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của BT - GV yêu cầu HS làm nháp + 2 HS lên bảng thi làm bài - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng + Từ dùng ở Miền Bắc: Bố, mẹ, anh cả, quả, hoa, dứa, sắn, ngan + Từ dùng ở Miền Nam: Ba, má, anh hai, trái, bông, thơm, khóm mì, vịt xiêm - GV kết luận Bài 2: GV gọi HS nêu yêu cầu. Hoạt động của trò - Hát, nề nếp - 1 HS làm miệng. - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS đọc lại các cặp từ cùng nghĩa - HS đọc thầm, làm bài cá nhân vào nháp, 2 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét. - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS đọc lần lượt từng bài thơ. - GV yêu cầu trao đổi theo cặp - Trao đổi theo cặp - viết kết quả vào giấy nháp - GV gọi HS đọc kết quả - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc kết quả - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng - HS nhận xét gan chi/ gan gì; gan sứa/ gan thế; - 4, 5 HS đọc lại bài đúng để ghi nhớ mẹ nờ/ mẹ à. các cặp từ cùng nghĩa. Chờ chi/ chờ gì; tàu bay hắn/ bàu bay nó; - Lớp chữa bài đúng vào vở tui/ tôi Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - GV nêu yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài vào vở LTVC - GV gọi HS đọc bài - 3 HS đọc bài làm Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - HS nhận xét. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố dặn dò - Hệ thống lại nội dung bài - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học Ngày soạn: 1/11/2010 Ngày giảng: Thứ năm ngày 10/11/2011 TOÁN TIẾT 64: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. - Thuộc bảng nhân 9. - Biết vận dụng bảng nhân 9 vào giải toán; biết đếm thêm 9 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Giáo án, SGK, phiếu BT4 - HS: SGK, vở, bút, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức - Hát, nề nếp 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc bảng nhân 9 - 2 HS đọc - GV nhận xét, cho điểm 3. Bài mới 3.1.Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 3.2. Hướng dẫn HS làm BT Bài 1: Vận dụng được bảng nhân 9 để tính nhẩm đúng kết quả. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS tính nhẩm, tiếp nối nhau nêu miệng kết quả 9 x 1 = 9; 9 x 5 = 45; 9 x 10 = 90 - GV nhận xét 9 x 2 = 18; 9 x 7 = 63; 9 x 0 = 0 Bài 2: Củng cố cách hình thành bảng nhân - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS nêu cách tính - HS nêu: 9 x 3 + 9 = 27 + 9 = 36 - GV : vì 9 x 3 + 9 = 9 + 9 + 9 +9 - HS làm vào bảng con nên 9 x 3 +9 = 9 x 4 = 36 9 x 4 + 9 = 36 + 9 = 45 9 x 8 + 9 = 72 + 9 = 81 - GV sửa sai cho HS Bài 3: Củng cố kỹ năng giải bài toán bằng hai phép tính. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV gọi HS nêu các bước giải - HS nêu các bước giải. - GV yêu cầu HS giải vào vở và 1 HS lên - HS giải vào vở Bài giải bảng làm bài 3 đội có số xe là: 3 x 9 = 27 (xe) 4 đội có số xe là: 10 + 27 = 37 (xe) Đáp số: 37 xe Bài 4: Củng cố kỹ năng học bảng nhân 9 - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV phát phiếu cho HS làm bài - HS làm vào phiếu - GV hướng dẫn HS cách làm - VD: Nhẩm 6 x 1 = 6 viết 6 vào bên phải 6, dưới 1 … nhẩm 7 x 2 = 14, viết 14 cách 7 một ô dưới 2 một ô - GV nhận xét 4. Củng cố, dặn dò - Nêu lại nội dung bài? - Về nhà học bài chuẩn bị bài mới * Đánh giá tiết học. __________________________________________ TẬP VIẾT TiẾT 13: ÔN CHỮ HOA L I. Môc tiªu: - Viết đúng chữ hoa I(1dòng); viết đúng tên riêng Ông Ích Khiêm (1dòng) và câu ứng dụng: Ýt ch¾t chiu h¬n nhiÒu phung phÝ bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dung dạy học - MÉu ch÷ hoa I, ¤, K - C¸c ch÷ ¤ng Ých Khiªm vµ c©u øng dông viÕt trªn dßng kÎ « li. III. Các hoạt động dạy - học: A. KTBC: - Nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước. (1HS) - GV đọc: Hàm nghi, Hải Vân (lớp viết bảng con). -> GV nhËn xÐt B. Bµi míi: 1. Giíi thiÖu bµi - Ghi ®Çu bµi: 2. Hướng dẫn viết trên bảng con. a. LuyÖn viÕt ch÷ hoa: - GV yªu cÇu HS më s¸ch quan s¸t - HS quan s¸t trong vë TV + T×m c¸c ch÷ hoa cã trong bµi? -> ¤, I, K - GV viÕt mÉu kÕt hîp nh¾c l¹i c¸ch viÕt. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> J, K - GV đọc : I, Ô, K -> GV söa sai cho HS. b. LuyÖn viÕt tõ øng dông - GV gọi HS đọc từ ứng dụng - GV giíi thiÖu ¤ng Ých Khiªm lµ mét vÞ quan nhµ nguyÔn v¨n vâ toµn tµi … - GV đọc tên riêng Ông ích Khiêm -> GV quan s¸t, söa sai cho HS c. HS viÕt c©u øng dông: - GV gọi HS đọc câu ứng dụng - GV gióp HS hiÓu ®­îc néi dung c©u tục ngữ: Khuyên mọi người phải biết tiÕt kiÖm. - GV đọc ít 3. Hướng dẫn HS viết vào vở: - GV nªu yªu cÇu. - HS quan s¸t - HS luyÖn viÕt vµo b¶ng con 3 lÇn - 2 HS đọc từ ứng dụng - HS chó ý nghe - HS luyÖn viÕt vµo b¶ng con hai lÇn - 2 HS đọc câu ứng dụng - HS chó ý nghe -> HS luyÖn viÕt b¶ng con hai lÇn - HS chó ý nghe - HS viÕt bµi vµo vë. 4. ChÊm ch÷a bµi: - GV thu bµi chÊm ®iÓm - NhËn xÐt bµi viÕt. 5. Cñng cè - DÆn dß: - VÒ nhµ chuÈn bÞ bµi sau * §¸nh gi¸ tiÕt häc: Ngày soạn: 2/11/2010 Ngày giảng: Thứ sáu 5/11/2010 Toán TIẾT 65: GAM I. MỤC TIÊU. - Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki lô gam. - Biết cách đọc kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ. - Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Giáo án, SGK, cân đĩa và cân đồng hồ cùng với các quả cân và các gói hàng nhỏ để cân. - HS: SGK, vở, bút, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của thầy 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc bảng nhân 9 - GV nhận xét, cho điểm. Hoạt động của trò - Hát, nề nếp - 2 HS đọc. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 3.2. Giới thiệu về gam và các ký hiệu viết tắt của gam và mối quan hệ của gam và ki lô gam. - Hãy nêu đơn vị đo lường đã học. - GV: Để đo khối lượng các vật nhẹ hơn 1 kg ta còn có các đơn vị đo nhỏ hơn đó là gam. + Gam là 1 đơn vị đo khối lượng gam viết tắt là g. 1000g = 1 kg - GV giới thiệu quả cân thường dùng - GV giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ - GV cân mẫu cho HS quan sát gói hàng nhỏ bằng hai loại cân đều ra cùng một kết quả. 4. Thực hành Bài 1 + 2: Củng cố về gam * Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu. - GV cho HS quan sát tranh vẽ cân hộp đường + Hộp đường cân nặng bao nhiêu? + Ba quả táo cân nặng bao nhiêu gam? + Gói mì chính cân nặng bao nhiêu gam? + Quả lê cân nặng bao nhiêu gam? - GV nhận xét từng câu trả lời. * Bài 2: GV gọi HS nêu yêu cầu BT - GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGK + Quả đu đủ cân nặng bao nhiêu gam? + Bắp cải cân nặng bao nhiêu gam? - GV nhận xét. * Bài 3: GV gọi HS nêu yêu cầu BT - Củng cố cộng, trừ, nhân, chia kèm theo đơn vị tính là gam. - GV yêu cầu HS thực hiện bảng con - GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng. - HS nêu kg. - HS chú ý nghe - Vài HS đọc lại. - HS quan sát - HS quan sát. - 2 HS nêu yêu cầu BT - Hộp đường cân nặng 200g - Ba quả táo cân nặng 700g - Gói mì chính cân nặng 210g. - Quả lê cân nặng 400g - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS quan sát hình vẽ trả lời. - Quả đu đủ cân nặng 800g - Bắp cải cân nặng 600g. - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm vào bảng con 163g + 28g = 191g 42g - 25g = 17g 50g x 2g = 100g 96 : 3 = 32g. Bài 4 + 5: Giải bài toán có lời văn kèm danh số là gam * Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT - GV theo dõi HS làm bài.. - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm Bài giải Trong hộp có số gam sữa là. 455 - 58 = 397 (g) Đáp số: 397 g - 2 HS nêu yêu cầu - 1 HS nêu cách làm - HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm Bài giải Có 4 túi mì chính cân nặng là. 210 x 4 = 480 (g) Đáp số: 480 g. - GV nhận xét * Bài 5: Gọi HS nêu yêu cầu BT - GV gọi HS nêu cách làm - Yêu cầu HS làm vào vở. - GV theo dõi HS làm bài. - GV nhận xét 5. Củng cố, dặn dò - Nêu lại nội dung bài học - 1 HS nêu - Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới * Đánh giá tiết học _______________________________________ CHÍNH TẢ TIẾT 26: VÀM CỎ ĐÔNG I. MỤC TIÊU. - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ 7 chữ. - Làm đúng BT điền tiếng có vần khó (it/ uyt). - Làm đúng BT phân biệt tiếng chứa âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (r/ d/gi) hoặc (thanh hỏi/ thanh ngã). * Giáo dục tình cảm yêu mến dòng song, từ đó them yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Giáo án, SGK, bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ trong BT2, bảng phụ viết 3 lần các từ trong bài tập 3a - HS: SGK, vở, bút, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của thầy 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV đọc: khúc khuỷu, khẳng khiu - GV nhận xét, sửa sai 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 3.2. Hướng dẫn HS viết chính tả a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc 2 khổ thơ đầu của bài Vàm Cỏ Đông - GV hướng dẫn HS nắm nội dung và. Hoạt động của trò - Hát, nề nếp - 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con.. - HS chú ý nghe - 2 HS đọc 2 khổ thơ đầu. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> cách trình bày + Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?. - Vàm Cỏ Đông, Hồng vì là tên riêng. Ở, Quê, Anh …. chữ đầu của các dòng thơ + Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ đâu? - Viết cách lề 1 ô li … - Cả lớp đọc thầm 2 khổ thơ, quan sát cách trình bày… - GV đọc các tiếng khó: Dòng sông, xuôi - HS luyện viết vào bảng con dòng, nước chảy, soi … b. GV đọc bài - HS viết vào vở - GV theo dõi, uốn nắn thêm cho HS. c. Chấm chữa bài - GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi - GV thu bài chấm điểm, nhận xét 4. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài cá nhân vào nháp. - GV gọi HS lên bảng làm. - 2 HS lên bảng làm. - HS nhận xét - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít vào - 2 - 4 HS đọc lại bài đúng nhau… Bài 3a: GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV cho HS làm vào bảng phụ - 3 nhóm HS chơi trò thi tiếp sức sau đó đại diện nhóm đọc kết quả - GV nhận xét - HS nhận xét a. Rá: Rổ rá, rá gạ … Giá: giá cả, giá thịt, giá đỗ … Rụng: rơi rụng, rụng xuống Dụng: sử dụng, dụng cụ, vô dụng 5. Củng cố, dặn dò - Hệ thống lại bài - Về nhà chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. ___________________________________. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> TẬP LÀM VĂN TIẾT 13: VIẾT THƯ I. MỤC TIÊU. - Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý trong SGK. Trình bày đúng thể thức của một bức thư (theo mẫu của tuần 10). - Biết dùng từ, đặt câu đúng, viết đúng chính tả, biết bộc lộ tình cảm thân ái với người bạn mình viết thư. * Giao tiếp: ứng xử văn hóa, thể hiện sự cảm thông, tư duy sang tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Giáo án, SGK, bảng lớp viết gợi ý (SGK) - HS: SGK, vở, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của thầy 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc lại bài viết về cảnh đẹp đất nước tiết 12 - GV nhận xét 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 3.2. Hướng dẫn HS viết thư cho bạn a. Hướng dẫn HS phân tích đề bài - GV gọi HS nêu yêu cầu. + BT yêu cầu các em viết thư cho ai?. Hoạt động của trò - Hát, nề nếp - 2 HS đọc bài. - 2 HS nêu yêu cầu BT + gợi ý - Cho 1 bạn HS ở một tỉnh thuộc một miền khác với miền mình đang sống.. - GV: Việc đầu tiên các em cần xác định rõ: Em viết thư cho bạn tên gì? ở tỉnh nào? ở miền nào? + Mục đính viết thư là gì? - Làm quen với bạn cùng thi đua học tốt + Những nội dung cơ bản trong thư là gì? - Nêu lí do viết thư, tự giới thiệu, hỏi thăm bạn, hẹn với bạn cùng nhau thi đua học tốt. + Hình thức của lá thư như thế nào? - Như mẫu trong bài thư gửi bà. (T81) + Hãy nêu tên, địa chỉ người em viết thư? - 3 -> 4 HS nêu. b. GV hứớng dẫn HS làm mẫu nói về - Một HS khá giỏi nói về phần lí do viết ND thư theo gợi ý. thư, tự giới thiệu. - GV nhận xét sửa sai cho HS. c. Cho HS viết thư. - HS viết thư vào vở - GV theo dõi, giúp đỡ thêm cho HS. - GV gợi ý HS đọc bài. - 5 -> 7 em đọc thư của mình - HS nhận xét - GV nhận xét và ghi điểm 4. Củng cố, dặn dò - GV biểu dương những bài viết hay. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> SINH HOẠT LỚP I. MỤC TIÊU. 1. Sơ kết công tác tuần 13 2. Triển khai công tác tuần 14 II. CHUẨN BỊ. - Nội dung sơ kết - Kế hoạch tuần 13. III. TIẾN HÀNH.. 1. Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần 13 - Nề nếp - Học tập - Hoạt động ngoài giờ. 2. Cán sự lớp nhận xét, báo cáo chung tình hình của lớp về các mặt hoạt động. 3. GVCN nhận xét, sơ kết tuần 13 * Ưu điểm: - Trong tuần lớp đi học đều, đúng giờ, thực hiện nghiêm túc giờ truy bài. - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, học và làm bài đầy đủ. - Thực hiện nghiêm túc các hoạt động ngoài giờ như thể dục giữa giờ, múa hát tập thể, sinh hoạt ngoại khoá. - Mặc đồng phục theo đúng quy định của nhà trường. * Tồn tại: - Giờ truy bài chưa thực sự hiệu quả. * Tuyên dương: Trung, Nam, Lâm, có nhiều tiến bộ trong học tập. * Nhắc nhở: Ngậu, Nguyện, Ba, Vân. 4. Triển khai công tác tuần 14 - Thực hiện đúng chương trình và thời khoá biểu tuần 14 - Tiếp tục duy trì các nề nếp. - Thực hiện nghiêm túc nội quy của nhà trường và của lớp. - Thi đua học tốt chào mùng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 - Thi đua làm báo ảnh để chào mùng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

×