Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 16 (buổi sáng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.63 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 16. Ngày soạn: Ngày 27/11/2011 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 28/11/2011. Tập đọc - Kể chuyện Tiết 46 + 47. ĐÔI BẠN. I. MỤC TIÊU. A. Tập đọc - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật - Hiểu ý nghĩa của chuyện : Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp đỡ mình trong lúc gian khổ, khó khăn. ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4; HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 5.) B. Kể chuyện - Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý. - HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. * Tự nhận thức bản thân * Xác định giá trị * Lắng nghe tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Giáo án, SGK, tranh minh hoạ bài đọc, tranh ảnh cầu trượt, đu quay. Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn trong SGK - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Tập đọc Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài : Nhà rông ở Tây Nguyên - Nhà rông dùng để làm gì ? 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu chủ điểm và bài học: Ghi đầu bài lên bảng. 3.2. Luyện đọc a. GV đọc toàn bài b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu + Kết hợp tìm từ khó đọc - Đọc từng đoạn trước lớp + Giúp HS hiểu nghĩa các từ chú giải - Đọc từng đoạn trong nhóm - Thi đọc - Đọc đồng thanh 3.3. HD tìm hiểu bài. Hoạt động của trò - Hát, ổn định nề nếp - 2 HS nối tiếp nhau đọc bài - HS trả lời - Nhận xét. - HS theo dõi SGK + HS nối nhau đọc từng câu trong bài + HS nối nhau đọc từng đoạn trước lớp + HS đọc theo nhóm ba + HS thi đọc + Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1 - Hai HS tiếp nối nhau đọc đoạn 2, 3. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Thành và Mến kết bạn vào dịp nào ? - Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy thị xã có gì lạ ? - Ở công viên có những trò chơi gì ? - GV cho HS xem tranh, ảnh cầu trượt - Ở công viên Mến đã có hành động gì đáng khen ? - Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý ? - Em hiểu câu nói của người bố như thế nào? - Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thuỷ chung của gia đình Thành đối với những người đã giúp đỡ mình ? - Nêu ý nghĩa chuyện ? 4. Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm đoạn 2, 3 - HD HS đọc đúng đoạn 3. + Cả lớp đọc thầm đoạn 1 - Thành và Mến kết bạn từ ngày nhỏ, khi giặc Mĩ ném bom miền Bắc..... - Thị xã có nhiều phố, phố nào cũng nhà ngói san sát, cái cao cái thấp không giống ở nhà quê, .... + 1 HS đọc đoạn 2 - Có cầu trượt, đu quay - HS quan sát - Nghe tiếng kêu cứu, Mến lập tức lao xuống hồ cứu 1 em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng. - HS phát biểu + Cả lớp đọc thầm đoạn 3 - HS phát biểu - HS trao đổi nhóm - HS nêu. - 1 vài HS thi đọc đoạn 3 - 1 HS đọc cả bài Kể chuyện. 1. GV nêu nhiệm vụ - Dựa vào gợi ý kể lại toàn bộ câu chuyện Đôi bạn 2. HD HS kể toàn bộ câu chuyện - GV mở bảng phụ ghi trước gợi ý kể từng đoạn - Yêu cầu HS luyện kể theo cặp. - Tổ chức cho HS thi kể chuyện. - GV nhận xét 5. Củng cố, dặn dò - Em nghĩ gì về những người sống ở làng quê sau bài học này ? - GV khen những HS đọc tốt kể chuyện giỏi - Nhận xét chung tiết học.. - HS nhìn bảng đọc lại - 1 HS kể mẫu đoạn 1 - Từng cặp HS tập kể - 3 HS tiếp nối nhau thi kể 3 đoạn - 1 HS kể toàn chuyện. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Toán Tiết 76. LUYỆN TẬP CHUNG. I. MỤC TIÊU. - Biết làm tính và giải toán có hai phép tính - Củng cố về góc vuông và góc không vuông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Giáo án, SGK, - HS: SGK, vở, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ + Gấp 1 số lên nhiều lần ta làm như thế nào ? + Giảm 1 số đi nhiều lần ta làm như thế nào ? - HS + GV nhận xét. 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 3.2. Hướng dẫn HS làm BT Bài 1: Củng cố về thừa số chưa biết. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS nêu cách tìm TS chưa biết ? - GV cho HS làm bài vào phiếu, chữa bài. Bài 2: Luyện chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số - GV gọi HS nêu yêu cầu BT. - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần mỗi lần. giơ bảng. Hoạt động của trò - Hát, ổn định nề nếp - 2 HS nêu - Lớp nhận xét. - HS nêu yêu cầu bài tập Thừa số Thừa số Tích. 324 3 972. 3 324 972. - 2HS nêu BT - HS làm vaò bảng con 684 6 845 7 6 114 7 120 08 14 24 14 24 05 0 0 5. Bài 3: HS giải được bài toán có 2 phép tính. Lop4.com. 150 4 600. 4 150 600. 630 9 63 70 00 0 0.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS phân tích bài toán. - 2HS đọc yêu cầu bài tập - HS phân tích bài toán. - HS làm vào vở. Bài giải Số máy bơm đã bán là: 36 : 9 = 4 (cái) Số máy bơm còn lại là: 36 - 4 = 32 (cái) Đáp số: 32 cái máy bơm - Vài HS nhận xét.. - GV gọi HS đọc bài - GV gọi HS nhận xét Bài 4: Củng cố về gấp 1 số lên nhiều lần và giảm 1 số đi nhiều lần. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu quy tắc gấp 1 số lên - HS làm SGK - chữa bài. nhiều lần và giảm 1 số đi nhiều lần. Số đã cho 8 12 20 56 Thêm 4 đơn vị 12 16 24 60 Gấp 4 lần 32 48 80 224 Bớt 4 đơn vị 4 8 16 52 Giảm đi 4 lần 2 3 5 14 - GV gọi HS đọc bài chữa bài - 2HS - GV nhận xét 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.. 4 8 16 0 1. Ngày soạn: Ngày 27/11/2011 Ngày dạy: Thứ ba, ngày 29/11/2011. Tập đọc Tiết 47. VỀ QUÊ NGOẠI. I. MỤC TIÊU. - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát. - Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy thêm yêu cảnh đẹp ở quê, thêm yêu những người nông dân đã làm ra lúa gạo. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu của bài thơ. * Giáo dục tình cảm yêu quý nông thôn nước ta qua câu hỏi 3. Từ đó them yêu thiên nhiên và cảnh vật ở nông thôn thật đẹp đẽ và đáng yêu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV: Giáo án, SGK, tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - HS: SGK, vở, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của thầy 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kể lại câu chuyện Đôi bạn - Cho HS nêu nội dung câu chuyện - GV nhận xét, cho điểm 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 3.2. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm bài thơ GV hướng dẫn cách đọc b. GV hướng dẫn HS đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu - Đọc từng khổ thơ + GV hướng dẫn cách nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ. + GV gọi HS giải nghĩa từ - Đọc từng khổ thơ trong nhóm - Đọc đồng thanh 3.3. Tìm hiểu bài - Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ? - Quê ngoại bạn ở đâu? - Bạn nhỏ thấy quê có những gì lạ ?. * GV: Ban đêm ở thành phố nhiều đèn điện nên không nhìn rõ trăng như ở nông thôn. - Bạn nhỏ nghĩ gì về những người làm ra hạt gạo ? - Chuyến về quê ngoại đã làm bạn nhỏ có gì thay đổi ? 4. Học thuộc lòng bài thơ - GV đọc lại bài thơ. Hoạt động của trò - Hát, nề nếp - 3 HS kể, mỗi em kể 1 đoạn - 1 HS nêu. - HS chú ý nghe. - HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.. - HS giải nghĩa từ mới - HS đọc theo nhóm 2 - Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần - Bạn nhỏ ở thành phố về thăm quê… - Ở nông thôn. - Đầm sen nở ngát hương, con đường đất rực màu rơm phơi….vầng trăng như lá thuyền trôi êm đềm.. - Họ rất thật thà, bạn thương họ như thương người ruột thịt… - Bạn yêu thêm cuộc sống, yêu thêm con người sau chuyến về quê. - HS nghe. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV hướng dẫn HS thuộc từng khổ, cả bài - GV gọi HS thi đọc - HS thi đọc từng khổ, cả bài. - 1 số HS thi đọc thuộc cả bài - GV nhận xét - ghi điểm - HS nhận xét. 5. Củng cố, dặn dò - Nêu lại ND bài thơ - 2HS - GV gọi HS liên hệ - 2 HS + Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học __________________________________________. Toán Tiết 77. LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC. I. MỤC TIÊU. - Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức. - Học sinh biết tính giá trị của các biểu thức đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Giáo án, SGK, phiếu BT2 - HS: SGK, vở, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đặt tính rồi tính 684 : 6; 630 : 7 - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 3.2. Làm quen với biểu thức - Một số VD về biểu thức. * HS nắm được biểu thức và nhớ. - GV viết lên bảng: 126 + 51 và nói " Ta có 126 cộng 51. Ta cũng nói đây là 1 biểu thức 126 cộng 51" - GV viết tiếp 62 - 11 lên bảng nói: " Ta có biểu thức 61 trừ 11" - GV viết lên bảng 13 x 3 - GV làm tương tự như vậy với các biểu. Hoạt động của trò - Hát, ổn định nề nếp - 2 HS lên bảng làm - Lớp nhận xét. - HS nhắc lại nhiều lần - HS nêu: Ta có biểu thức 13 x 3. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> thức 84 : 4; 125 + 10 - 4;… 3.3. Giá trị của biểu thức * Học sinh nắm được giá trị của biểu thức - GV nói: Chúng ta xét biểu thức đầu 126 + 51. + Em tính xem 126 cộng 51 bằng bao - 126 + 51 = 177 nhiêu ? - GV: Vì 126 + 51 = 177 nên ta nói: Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177" - GV cho HS tính 62 - 11 - HS tính và nêu rõ giá trị của biểu thức 62 - 11 là 51. - GV cho HS tính 13 x 3 - HS tính và nêu rõ giá trị của bài tập 13 x 3 là 39 - GV hướng dẫn HS làm việc như vậy với các biểu thức 84 : 4 và 125 + 10 - 4 4 Thực hành Bài 1 : Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập + đọc phần mẫu. - HS nêu cách làm - làm vào vở a. 125 + 18 = 143 - GV theo dõi HS làm bài Giá trị của biểu thức 125 + 18 là 143 - GV gọi HS đọc bài - 2 HS đọc bài - HS nhận xét. - GV nhận xét - ghi điểm Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS yêu cầu BT - HS làm vào phiếu - chữa bài 52 + 23 150. 00 86 : 2. 169 - 20 + 1. 84 - 32 52. 43. 120 x 3. 5. Củng cố, dặn dò - Hệ thống lại nội dung bài. Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Chính tả (nghe viết) Lop4.com. 36 0 45 + 5 + 3.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 31. ĐÔI BẠN. I. MỤC TIÊU. - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn 3 của truyện Đôi bạn. - Làm đúng BT(2) phân biệt âm đầu, dấu thanh dễ lẫn: ch/tr, dấu hỏi/ dấu ngã. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Giáo án, SGK, 3 băng viết 3 câu văn của BT2a - HS: SGK, vở, bút, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức - Hát, nề nếp 2. Kiểm tra bài cũ - GV đọc cho HS viết: khung cửi, mát - HS viết bảng con rượi, sưởi ấm. - GV nhận xét, sửa sai. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 3.2. Hướng dẫn nghe viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc đoạn chính tả - HS chú ý nghe - 2HS đọc lại bài. - GV hướng dẫn HS nhận xét chính tả: + Đoạn viết có mấy câu ? - 6 câu + Những chữ nào trong đoạn viết hoa ? - Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng của người + Lời của bố viết như thế nào ? - Viết sau dấu 2 chấm…. - GV đọc một số tiếng khó - HS luyện viết vào bảng con. - GV quan sát, sửa sai cho HS b. GV đọc bài - HS nghe viết vào vở - GV theo dõi uấn nắn cho HS. c. Chấm chữa bài - GV đọc lại bài - HS soát lỗi bằng bút chì - GV thu bài chấm, nêu nhận xét. 4. Hướng dẫn làm bài tập * Bài 2 (a): Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu BT - HS làm bài CN - GV dán lên bảng 3 băng giấy - 3 HS lên bảng thi làm bài. - GV nhận xét, kết luận bài đúng. - HS đọc kết quả - HS khác nhận xét. a. chăn trâu, châu chấu, chật chội - trật tự Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> chầu hẫu - ăn trầu 5. Củng cố, dặn dò - Hệ thống lại nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Ngày soạn: Ngày 27/11/2011 Ngày dạy: Thứ tư, ngày 30/11/2011. Toán Tiết 78. TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC. I. MỤC TIÊU. - Biết tính giá trị biểu thức dạng chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có các phép tính nhân, chia. - Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu “=”, “<”, “>” II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Giáo án, SGK - HS: SGK, vở, bút, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của thầy 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Tính giá trị của biểu thức: 128 + 38; 246 x 7 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 3.2. Hướng dẫn HS nắm được qui tắc và cách thực hiện tính giá trị của các biểu thức. a. GV viết bảng 60 + 20 - 5 và yêu cầu HS đọc biểu thức này - Hãy nêu cách tính biểu thức này ?. Hoạt động của trò - Hát, nề nếp - 2 HS lên bảng làm. - Lớp nhận xét. - 2 HS đọc: Biểu thức 60 cộng 20 trừ 5. - HS tính: 60 + 20 - 5 = 80 - 5 = 75 Hoặc 60 + 20 - 5 = 60+ 15 = 75 - Qua VD em hãy nêu quy tắc tính giá trị - 2HS nêu và nhiều HS nhắc lại của biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> b. GV viết bảng 49 : 7 x 5. - HS quan sát - 2 HS đọc biểu thức 49 chia 7 nhân 5 - Hãy nêu cách tính biểu thức này? - HS: 49 : 7 x 5 = 7 x5 = 35 - Từ VD hãy nêu qui tắc tính giá trị của - 2HS nêu - vài HS nhắc lại. biểu thức chỉ có phép nhân, chia. 4. Thực hành Bài 1: Củng cố cách tính giá trị của biểu thức chỉ có phép cộng, trừ - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng con. 205 + 60 + 3 = 265 +3 = 268 268 - 68 + 17 = 200 +17 - GV nhận xét, sửa sai cho HS sau mỗi = 217 lần giơ bảng. 462 - 40 + 7 = 422 + 7 = 429 Bài 2: Củng cố tính giá trị của biểu thức chỉ có tính nhân, chia. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm - GV yêu cầu HS làm vào vở. 15 x 3 x 2 = 45 x 2 - GV theo dõi HS làm bài = 90 48 : 2 : 6 = 24 : 6 ; 8 x 5 : 2 = 40 : 2 =4 = 20 - GV gọi HS nhận xét - 2HS nhận xét - GV nhận xét Bài 3: Củng cố về điền dấu - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm vào vở + 2HS lên 55 : 5 x 3 > 32 bảng làm - GV theo dõi HS làm bài 47 = 84 - 34 - 3 20 + 5 < 40 : 2 + 6 - GV gọi HS đọc bài, GV nhận xét - 2HS đọc bài - nhận xét. Bài 4: Giải được bài toán có 2 phép tính - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - Cho HS phân tích bài toán - 2 HS phân tích bài toán Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Cho HS làm vào vở, 1 HS lên bảng. Bài giải Cả 2 gói mì cân nặng là: 80 x 2 = 160 (g) Cả 2 gói mì và 1 hộp sữa cân nặng là: 160 + 455 = 615 (g) Đáp số: 615 g - 2HS nhận xét. - GV nhận xét 5. Củng cố, dặn dò - Nêu lại qui tắc - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 HS nêu. Luyện từ và câu Tiết 16. TỪ NGỮ VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN. DẤU PHẨY.. I. MỤC TIÊU. - Nêu được một số từ ngữ nói về chủ điểm Thành thị và Nông thôn (BT1, BT2) - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Giáo án, SGK, bản đồ Việt Nam,3 băng giấy viết đoạn văn trong BT3. - HS: SGK, vở, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của thầy 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Làm lại BT1 (tiết 15) - GV nhận xét. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài. 3.2. HD làm bài tập Bài 1: GV gọi HS nêu yêu bài tập - GV lưu ý HS chỉ nêu tên các thành phố - GV gọi HS kể:. + Hãy kể tên một số vùng quê em biết Bài 2GV gọi HS nêu yêu cầu BT. Hoạt động của trò - Hát, nề nếp - 3 HS nêu miệng - Lớp nhận xét. - 2HS yêu cầu BT - HS trao đổi theo bàn - Đại diện bàn lần lượt kể. - 1 số HS nhắc lại tên TP nước ta từ Bắc đến Nam: HN, HP, Đà Nẵng, TP.HCM, Cần Thơ, Điện Biên, Thái Nguyên, Việt Trì, Nam Định, Hải Dương, Hạ Long, Thanh Hoá, Vinh…. - Vài HS kể. - 2HS nêu yêu cầu BT. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - HS suy nghĩ, trao đổi phát biểu ý kiến. - GV chốt lại kể tên 1 số sự vật tiêu biểu: * Ở TP: + Sự vật: Đường phố, nhà cao tầng, đèn cao áp. + Công việc: Kinh doanh, chế tạo máy - HS chú ý nghe móc… * Ở nông thôn: + Sự vật: Nhà ngói, nhà lá, cách đồng… + Công việc: Cấy lúa, cày bừa, gặt hái… Bài 3 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài CN - GV dán 3 bài làm nên bảng - 3HS lên bảng thì làm bài đúng nhanh. - GV nhận xét - ghi điểm - HS nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò - Nêu lại ND bài . - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: Ngày 27/11/2011 Ngày dạy: Thứ năm, ngày 01/12/2011. Toán Tiết 19. TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC (tiếp). I. MỤC TIÊU. - Biết cách tính giá trị của biểu thức có các phép cộng, trừ, nhân, chia. - Áp dụng được cách tính giá trị của biểu thức để xác định giá trị đúng, sai của biểu thức. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Giáo án, SGK, phiếu BT2. - HS: SGK, vở, bút, bảng con, bộ ĐD Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của thầy 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Tính giá trị của biểu thức: 50 : 2 x 6; 72 : 8 x 9 - GV nhận xét, cho điểm 3. Bài mới. Hoạt động của trò - Hát, nề nếp - 2 HS lên bảng làm. - Lớp nhận xét.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 3.2. Hướng dẫn thực hiện tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. - GV viết lên bảng 60 + 35 : 5 - HS quan sát + Em hãy đọc biểu thức này ? - Biểu thức 60 cộng 35 chia 7 + Em hãy tính giá của biểu thức trên ? - 1 HS tính: 60 + 35 : 5 = 60 + 7 = 67 + Từ ví dụ trên em hãy rút ra quy tắc ? - HS nêu quy tắc - nhiều HS nhắc lại - GV viết bảng 86 – 10 x 4 - HS quan sát + Em hãy áp dụng qui tắc để tính giá trị - HS làm vào nháp + 1HS lên bảng của biểu thức: 86 – 10 x 4 86 - 10 x 4 = 86 - 40 = 46 - GV gọi HS nhắc lại cách tính. - 1HS nêu cách tính 4. Thực hành Bài 1. áp dụng quy tắc để tính giá trị của biểu thức - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm vào vở + 2HS lên 253 + 10 x 4 = 235 + 40 bảng làm = 293 - GV theo dõi HS làm bài 93 - 48 : 8 = 93 - 6 = 87…. - GV nhận xét - ghi điểm - HS nhận xét Bài 2: Áp dụng qui tắc tính giá trị của biểu thức và điền đúng các phép tính - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm vào phiếu và gọi - HS làm vào phiếu HS lên bảng làm. Đ - GV theo dõi HS làm bài 37 - 5 x 5 = 12 Đ 180 : 6 + 30 = 60 Đ 30 + 60 x 2 = 150 S 282 - 100 : 2 = 91 - GV nhận xét - HS nhận xét bài Bài 3: áp dụng qui tắc để giải được bài toán có lời văn. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS phân tích bài toán - 2 HS phân tích bài toán Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV yêu cầu HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm bài Bài giải Tóm tắt Cả mẹ và chị hái được số táo là: Mẹ hái: 60 quả táo 60 + 35 = 95 (quả) Chị hái: 30 quả táo Mỗi hộp có số táo là: Xếp đều: 5 hộp 95 : 5 = 19 (quả) 1 hộp : …quả táo ? Đáp số: 19 quả - GV nhận xét bài - ghi điểm - HS nhận xét bài bạn. Bài 4: Củng cố về xếp hình - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu BT - HS thảo luận cặp xếp hình - GV tổ chức cho HS thi xếp hình - HS thi xếp hình - GV nhận xét, tuyên dương 5. Củng cố, dặn dò - Nêu lại quy tắc tính giá trị của biểu thức - 2HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.. Tiết 16:. Tập viết ÔN CHỮ HOA M. I. MỤC TIÊU:. - Viết đúng chữ hoa M (1dòng); viết đúng tên riêng Mạc Thị Bưởi (1dòng) và câu ứng dụng: Một cây làm chẳng nên non/ Ba cây chụm lại nên hòn núi cao bằng chữ cỡ nhỏ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. - Mẫu chữ viết hoa M. - GV viết sẵn câu tục ngữ lên bảng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. A. KTBC: - Nhắc lại từ và câu ứng dụng tiết 15 (1 HS) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. HD học sinh viết trên bảng con. a. Luyện viết chữ hoa: - GV yêu cầu HS quan sát chữ viết trong - HS quan sát và trả lời vở TV + Tìm các chữ hoa có trong bài - M, T, B - GV viết mẫu chữ M, kết hợp nhắc lại. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> cách viết.. - HS nghe và quan sát. - GV đọc M, T, B - HS viết vào bảng con 3 lần - GV quan sát, sửa sai cho HS. b. HS viết từ ứng dụng. - GV gọi HS đọc - 2HS đọc từ ứng dụng - GV giới thiệu: Mạc Thị Bưởi là 1 nữ du - HS nghe kích hoạt động ở vùng địch tạm chiếm… - GV đọc: Mạc Thị Bưởi - HS tập viết trên bảng con - GV quan sát sửa sai. - GV gọi HS đọc câu ứng dụng - 2HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu ND câu tục ngữ : - HS nghe Khuyên con người phải đoàn kết. Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh - GV đọc: Một, Ba - HS viết bảng con 2 lần - GV sửa sai cho HS 3. Hướng dẫn viết vở TV - GV nêu yêu cầu - HS nghe - GV quan sát, uấn nắn cho HS - HS viết bài vào vở TV 4. Chấm chữa bài; - GV thu bài chấm điểm - GV nhận xét bài viết. 5. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài, chuẩn bị bài. * Đánh giá tiết học ____________________________________. Ngày soạn: Ngày 27/11/2011 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 02/12/2011. Toán Tiết 80. LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU. - Biết tính giá trị của biểu thức các dạng: + Chỉ có các phép tính cộng, trừ. + Chỉ có các phép tính nhân, chia. + Có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Giáo án, SGK, phiếu BT4 - HS: SGK, vở, bút, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức - Hát, nề nếp 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu quy tắc tính giá trị biểu thức khi có - 2 HS nêu. các phép tính cộng, trừ, nhân, chia - GV nhận xét. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 3.2. Hướng dẫn HS làm BT Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu BT - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm - GV yêu cầu HS làm vào vở + 1 HS lên 125 - 85 + 80 = 40 + 80 bảng làm. = 120 21 x 2 x 4 = 42 x 4 = 168 … - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét bài bạn - GV nhận xét - ghi điểm Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu BT - 2HS nêu yêu cầu - Gọi HS nêu cách tính. - 1HS nêu - Yêu cầu HS làm vào bảng con 375 - 10 x 3 = 375 - 30 = 345 - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ 306 + 93 : 3 = 306 + 31 bảng = 337… Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu BT - Gọi HS nêu cách tính.. - 2HS nêu yêu cầu BT - 1HS Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Yêu cầu làm vào nháp. 81 : 9 + 10 = 9 + 10 = 19 20 x 9 : 2 = 180 : 2 = 90 - 2HS đọc bài; - HS khác nhận xét.. - GV gọi HS đọc bài, nhận xét. - GV nhận xét - ghi điểm Bài 4: Áp dụng qui tắc để tính đúng kết quả sau đó nối đúng vào giá trị của biểu thức. - GV gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm vào phiếu + 1HS 80 : 2 x 3 lên bảng lớp làm 90 39. 50 + 20 x 4. 130 70 + 60 : 3. 120. 68. 11 x 3 + 6. 81 - 20 +7. - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét bài bạn - GV nhận xét, ghi điểm 4. Củng cố, dặn dò - Nêu lại ND bài. - 1HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau ___________________________________. Tập làm văn Tiết 16. NÓI VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN. I. MỤC TIÊU. - Bước đầu biết kể về thành thị, nông thôn (BT2) * Giáo dục ý thức tự hào về cảnh quan môi trường trên các vùng đất quê hương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. A. KTBC: - Làm BT1 + 2 (tiết 15) -> (2HS) B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. HD học sinh làm bài tập b. Bài tập 2: Yêu cầu HS đọc đề tài nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập + gọi ý SGK HS đọc gợi ý Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - HS nói mình chọn nói về đề tài gì - GV mở bảng phụ đã viết gợi ý và giúp - HS nghe HS hiểu gợi ý (a) của bài - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và lựa chọn đề tài viết về nông thôn hay thành thị. - HS đọc thầm gợi ý và nêu đề tài minh chon. - 1 HS làm mẫu - HS nhận xét - GV gọi HS khá dựa theo gợi ý trình - 1số HS trình bày bài trước lớp bày - Yêu cầu học sinh kể theo cặp - Kể cho bạn bên cạnh nghe những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn. - Gọi 5 học sịnh kể trước lớp, theo dõi nhận xét và cho điểm. - HS nhận xét, bình trọn - GV nhận xét, ghi điểm 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.. Tiết 32. - 1HS. Chính tả (nhớ viết) VỀ QUÊ NGOẠI. I. MỤC TIÊU. - Nhớ viết đúng bài chính tả; trình bày đúng (theo thể thơ lục bát) 10 dòng thơ đầu của bài Về quê ngoại. - Làm đúng BT phân biệt tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn: tr/ch; dấu hỏi /dấu ngã. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Giáo án, SGK, 3 tổ phiếu khổ to viết ND BT 2a. - HS: SGK, vở, bút, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của thầy 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV đọc: châu chấu, chật chội, trật tự. - GV nhận xét, sửa sai. 3. Bài mới. Hoạt động của trò - Hát, nề nếp - HS viết bảng con. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 3.2. Hướng dẫn HS nhớ viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc 10 dòng đầu bài thơ Về quê - HS nghe ngoại - 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ, cả lớp đọc thầm. + Nêu cách trình bày thể thơ lục bát? - Câu sáu lùi vào 2 ô so với lề vở. - Câu 8 lùi vào 1 ô so với lề vở - HS đọc thầm lại đoạn thơ - GV đọc 1 số tiếng khó: hương trời, ríu - HS luyện viết vào bảng con. rít, rực màu, lá thuyền…. - GV quan sát, sửa sai cho HS b. Hướng dẫn HS viết bài . - GV cho HS ghi đầu bài - GV cho HS ghi đầu bài, nhắc nhở cách - HS ghi đầu bài trình bày. - HS đọc thầm lại 1 lần đoạn thơ. - HS gấp SGK, nhớ viết bài c. Chấm chữa bài. - GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi - GV thu vở chấm điểm, nhận xét 4. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2: (a) Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân - GV dán 3 tờ phiếu lên bảng - 3 tốp HS (6 em) nối tiếp nhau làm bài. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. - HS nhận xét. + Công cha - trong nguồn - chảy ra - kính - HS chữa bài đúng vào vở. cha - cho tròn - chữ hiếu 4. Củng cố, dặn dò - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học _______________________________________. Sinh hoạt lớp Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> SƠ KẾT TUẦN 16 I. MỤC TIÊU. 1. Sơ kết công tác tuần 16 2. Triển khai công tác tuần 17 II. CHUẨN BỊ. - Nội dung sơ kết - Kế hoạch tuần 16. III. TIẾN HÀNH.. 1. Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần 16 - Nề nếp - Học tập - Hoạt động ngoài giờ. 2. Cán sự lớp nhận xét, báo cáo chung tình hình của lớp về các mặt hoạt động. - Nề nếp - Học tập - Hoạt động ngoài giờ. 3. GVCN nhận xét, sơ kết tuần 16 * Ưu điểm: - Trong tuần lớp đi học đều, đúng giờ, thực hiện nghiêm túc giờ truy bài. - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, học và làm bài đầy đủ. - Thực hiện nghiêm túc các hoạt động ngoài giờ như thể dục giữa giờ, múa hát tập thể, sinh hoạt ngoại khoá. - Mặc đồng phục theo đúng quy định của nhà trường. * Tồn tại: - Giờ truy bài chưa thực sự hiệu quả. - Vẫn con tinh trạng nghỉ học không lý do. - Một số em không chú ý trong giờ học * Tuyên dương: Khánh Linh, Mai Linh, An, Định ngoan, chăm học; Việt, Đức có nhiều tiến bộ trong học tập. * Nhắc nhở: Không 4. Triển khai công tác tuần 17 - Thực hiện đúng chương trình và thời khoá biểu tuần 17 - Tiếp tục duy trì các nề nếp. - Thực hiện nghiêm túc nội quy của nhà trường và của lớp. - Triển khai các bài múa hát tập thể mới. __________________________________________. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×