Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Bài soạn môn học lớp 4 - Tuần 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.46 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 27 Tiết 1:. Thứ hai ngày 12 tháng 03 năm 2012 Tập đọc DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY. I. Mục tiêu : - Đọc rành mạch, trôi chảy; đọc đúng tên riêng nước ngoài, biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm. - Hiểu ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng: - Ảnh bài đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi đoạn hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III. Các hoạt động dạy – học: Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh gian 5’ 1.Kiểm tra bài cũ : Ga-vơ-rốt ngoài chiến luỹ - 2 HS đọc và trả lời. - Kiểm tra HS đọc và trả lời câu hỏi. 2. Bài mới: Giới thiệu bài 12’ a) Hướng dẫn HS luyện đọc - Chia đoạn - HS khá giỏi đọc toàn bài . - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện - HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. - 1,2 HS đọc cả bài . đọc cho HS. - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. - Đọc diễn cảm cả bài. - HS đọc thầm phần chú giải, giải nghĩa từ mới. b) Tìm hiểu bài - HS nghe 13’ - Ý kiến của Cô-péch-ních có điểm gì - HS đọc thầm trả lời câu hỏi . khác ý kiến chung lúc bấy giờ ? - Thời đó , người ta cho rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ, *Luân trả lời. còn mặt trời, mặt trăng và các vì sao phải quay xung quanh nó. Cô-péch-ních đã chứng minh ngược lại : chính trái đất mới là một hành tinh quay xung quanh mặt trời. - Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì ? - Ủng hộ tư tưởng khoa học của Cô-péchních. - Vì sao toà án lúc bấy giờ xử phạt ông -Cho rằng ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội , nói ngược lại những lời ? phán bảo của Chúa trời. - Hai nhà bác học đã dám nói ngược lại - Lòng dũng cảm của Cô-péc-ních và những lời phán bảo của Chúa trời, đối lập Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào? với quan điểm của Giáo hội lúc bấy giờ, mặc dù họ biết việc làm đó sẽ nguy hại đến tính mạng. Ga-li-lê đã phải trải qua năm tháng cuối đời trong cảnh tù đày vì 7’ bảo vệ chân lí khoa học. c) Đọc diễn cảm Lop4.com. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 3’. - GV đọc diễn cảm toàn bài . Giọng kể rõ ràng, chậm rãi , nhấn giọng câu nói nổi tiếng của Ga-li-lê : “ Dù sao thì trái - HS luyện đọc diễn cảm. đất vẫn quay” ; đọc với cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm của hai nhà bác - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn. học. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét, biểu dương HS - HS nghe -Chuẩn bị : con sẻ. Tiết 3:. Toán LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu: - Rút gọn được phân số . - Nhận biết được phân số bằng nhau . - Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số. II. Đồ dùng: III.Các hoạt động dạy- học: Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh gian 5’ 1.Kiểm tra bài cũ : Luyện tập chung -GV yêu cầu HS chữa bài về nhà: 2, 3b - 2HS -GV nhận xét - HS nhận xét 2.Bài mới: 10’ Bài tập 1: -Cho HS thực hiện rút gọn phân số rồi - HS nhắc lại cách rút gọn cách so sánh so sánh các phân số bằng nhau phân số HS chữa bài 25 25 : 5 5 :  30 30 : 5 6 9 9:3 3 :  15 15 : 3 5 10 10 : 2 5 :  12 12 : 2 6 6 6:2 3 :  10 10 : 2 5 3 9 6 b/ :  5 15 10 6 25 10 :  5 30 12. a/. GV nhận xét. 10’. Bài tập 2: - HD HS lập phân số rồi tìm - Yêu cầu HS tự làm bài tập2. - HS tự làm bài a/ Phân số chỉ ba tổ HS là: Lop4.com. 3 4. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> b/ Số HS của ba tổ là: 10’. 5’. Tiết 4:. Bài tập 3: -Yêu cầu HS tự giải bài tập 3, GV gọi 1 HS trả lời miệng đáp số. 32 x Đáp số :. 3Dặn dò: -Chuẩn bị bài: Kiểm tra GKII. 3  24 (bạn ) 4. a/. 3 4. b/ 24 bạn. Khoa học CÁC NGUåN NHIỆT.. I.Mục tiêu : - Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt. - Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. Ví dụ: theo dõi khi đun nấu, tắt bếp đun xong… II. Đồ dùng: - GV : Diêm, nến, bàn là, kính lúp ( hôm trời nắng ). - Tranh ảnh về việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. III.Các hoạt động dạy- học: Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh gian 3’ 1.Kiểm tra bài cũ : Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt. -Hs nêu -Kể tên và nói về công dụng của các vật cách nhiệt? -Xoong và cán xoong đun nước thường làm bằng chất dẫn nhiệt hay chất cách nhiệt? Vì sao? -Nhận xét, chấm điểm 2. Bài mới: Giới thiệu bài 10’ *Hoạt động 1: Nói về các nguồn -HS nói về tranh ảnh về các ứng dụng của nhiệt và vai trò của chúng. các nguồn nhiệt đã sưu tầm theo nhóm. -Yêu cầu các nhóm trình bày tranh về các nguồn nhiệt. -HS thảo luận. -Hãy tìm hiểu về các nguồn nhiệt và -HS báo cáo, phân loại các nguồn nhiệt vai trò của chúng. thành các nhóm: Mặt trời, ngọn lửa của -GV quan sát và giúp đỡ HS. các vật bị đốt cháy ( lưu ý: khi các vật bị -GV có thể giới thiệu thêm: Khí bi-ô- cháy hết lửa sẽ tắt ), điện, (các bếp điện, ga ( khí sinh học ) là 1 loại khí đốt, mỏ hàn điện, bàn là… đang hoạt động). được tạo thành bởi cành cây, rơm -Phân nhóm vai trò nguồn nhiệt trong đời rạ…vùi trong bùn, ao tù, phân… thông sống hằng ngày như: đun nấu, sấy khô, sưởi ấm… qua quá trình lên men. + Khí bi-ô-ga là nguồn năng lượng mới, được khuyến khích sử dụng rộng rãi. GDMT: Gd học sinh biết bảo vệ tài -Lắng nghe. nguyên thiên nhiên. 10’ *Hoạt động 2: Các rủi ro nguy hiểm Lop4.com. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 8’. 5’. khi sử dụng các nguồn nhiệt. -GV hướng dẫn HS vận dụng các kiến thức đã biết về dẫn nhiệt, cách nhiệt, về không khí cần cho sự cháy trong việc giải thích 1 số tình huống liên quan. *Hoạt động 3: Tìm hiểu việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt, lao động sản xuất ở gia đình và địa phương, thảo luận tại sao phải tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt và cách thực hiện. -Hãy nêu cách thực hiện. 3.Củng cố- dặn dò: -Nêu những vật là nguồn tỏa nhiệt cho các vật xung quanh và nói về vai trò của chúng? -GV nhận xét, tuyên dương. - VN: Xem lại bài. -Chuẩn bị: “ Nhiệt cần cho sự sống”.. -HS thảo luận theo nhóm. -HS rồi ghi vào bảng sau: Những rủi ro,nguy Cách phòng tránh. hiểm có thể xảy ra. … … -Tắt điện bếp khi không dùng, không vặn lửa quá to, theo dõi khi đun nước, không để sôi đến cạn ấm, đậy kín phích giữ nước nóng… -HS nêu. -Thi đua 3 dãy. - HS nghe. Thứ ba ngày 13 tháng 03 năm 2012 Tiết 1:. Chính tả(nhớ viết) BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH.. I. Mục tiêu : - Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc (3) a/b, BT do Gv soạn. II. Các hoạt động dạy- học : Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh gian 3’ 1.Kiểm tra bài cũ : Thắng biển. -HS lên bảng viết nhanh các từ có âm đầu -Nhận xét. r/ d/ gi. 2. Bài mới: Giới thiệu bài 22’ a)Hướng dẫn HS nhớ – viết -GV hướng dẫn cách trình bày ( hết -1 HS đọc yêu cầu của bài. mỗi khổ thơ để cách 1 dòng ). -1 HS đọc cả 3 khổ cần viết. -HS nhớ lại đoạn thơ tự viết. -GV đọc lại toàn bài viết. -HS soát lại bài. -GV chấm chữa 7 – 10 bài. -Từng cặp HS đổi vở cho nhau. 12’. b)Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 2a: -GV nhận xét _ chốt. +. -1 HS đọc yêu cầu – lớp đọc thầm. HS làm việc theo nhóm, ghi tiếng cần điền sai, sàn, sảnh, sạt , Lop4.com. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + xác, xẵng, xấc, xé,….. 3’. Tiết 2:. vào thẻ từ, nhóm nào xong lên gắn. -HS đọc các từ đã điền.. Bài 3:HS tự làm GV nhận xét _ chốt Sa mạc – xen kẽ 3. Tổng kết – Dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: “ Kiểm tra”.. -HS làm bài vào VBT. - HS nghe. Luyện từ và câu CÂU KHIÕN.. I. Mục tiêu : - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (Nd Ghi nhớ). - Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III) ; bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô (BT3). - HS khá, giỏi tìm thêm được các câu khiến trong SGK (BT2, mục III); đặt được 2 câu khiến với 2 đối tượng khác nhau (BT3). II. Đồ dùng: - GV : Bảng phụ III. Các hoạt động dạy- học: Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh gian 3’ 1.Kiểm tra bài cũ : Ôn tập. -Nêu lại 3 kiểu câu kể mà em đã học? -1 HS nêu. -Đặt 3 câu về 3 kiểu câu nói trên. -3 HS tiếp nối nhau đặt câu. -GV nhận xét, chốt ý và chuyển ý. -Lớp nhận xét, bổ sung. 2.Bài mới: Giới thiệu bài 10’ a)Phần nhận xét: -Yêu cầu HS đọc các câu hỏi của phần -3 HS tiếp nối nhau đọc 3 bài tập trong nhận xét? phần nhận xét. -HS cả lớp đọc thầm, làm việc cá nhân HS phát biểu ý kiến. - Lớp nhận xét. Bài 1: dùng để mẹ gọi sứ giả vào. Bài 2: Dấu chấm than. Bài 3: + Nam ơi, cho tớ mượn quyển vở -GV nhận xét, kết luận: Những câu của bạn với!/ Nam ơi, đưa tớ mượn quyển dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, nhờ vở của bạn!/ Nam ơi, cho tớ mượn quyển vả…người khác làm 1 việc gì đó được vở của bạn đi!. gọi là câu khiến. 2’ b)Phần ghi nhớ: -Khi nào thì chúng ta dùng câu cầu -Khi chúng ta muốn nêu yêu cầu, đề nghị, khiến? mong muốn…với người khác. -Khi viết, cuối câu khiến có dấu chấm than (!) hoặc đấu chấm. -Câu khiến được viết như thế nào? -2 HS đọc nội dung ghi nhớ trên bảng phụ, Lop4.com. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Nêu ghi nhớ của bài. 8’. 8’. 8’. 3’. Tiết 4:. lớp đọc thầm.. c)Luyện tập. Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài. -GV nhận xét, chốt ý. Lời giải: a) Hãy gọi người bán hành vào cho ta! b)Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý nhé! Đừng có nhẩy lên boong tàu! c) Bệ hạ hoàn gươm lại cho Long Quân! d) Con chặt cho đủ 1 trăm đốt tre, mang về đây cho ta! Bài 2: -Yêu cầu HS đọc đề bài. -GV lưu ý: Trong SGK, câu khiến thường được dùng để nêu yêu cầu HS trả lời câu hỏi hoặc giải bài tập, cuối các câu khiến này thường có dấu chấm. Bài 3: -Yêu cầu HS đọc đề bài. -GV nhắc HS -GV nhận xét, chốt ý.. 3.Củng cố- Dặn dò -Tổ chức cho HS thi đua. -GV nhận xét , tuyên dương. -Về nhà xem lại các bài tập, ghi nhớ. -Chuẩn bị : Cách đặt câu khiến.. -4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập, mỗi em đọc 1 ý. -HS cả lớp đọc thầm lại. -HS trao đổi theo cặp. Mỗi tổ cử 1 bạn đọc những câu khiến đã tìm trước lớp.. -1 HS đọc yêu cầu bài tập. -Mỗi nhóm làm việc. Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét, tính điểm cho từng nhóm. -1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm. -HS làm việc cá nhân -Mời 3 HS làm bài tập trên bảng. -Cả lớp nhận xét, tính điểm. -Hình thức: + Chia lớp thành 2 đội A, B. -Mỗi câu 4 HS. -Hình thức thi đua: + Đội A: Đặt 1 câu kể. + Đội B: Chuyển câu kể đội A vừa nêu thành câu khiến và ngược lại. -Lớp cổ vũ, nhận xét. - HS nghe. Toán KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II. Thứ tư ngày 14 tháng 03 năm 2012 Tiết 1:. Tập đọc. CON sÎ I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội dung ; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Lop4.com. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng: - Ảnh bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm, nội dung bài. III .Các hoạt động dạy – học Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh gian 5’ 1.Kiểm tra bài cũ : Dù sao trái đất vẫn quay ! - Kiểm tra HS đọc và trả lời câu hỏi. - 2,3 HS đọc và trả lời. - GV nhận xét , chấm điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài 12’ a)Hướng dẫn HS luyện đọc - HS khá giỏi đọc toàn bài . - Chia đoạn-cho học sinh đọc1-2 lược. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi . -Quan sát tranh GV hướng dẫn học sinh quan sát tranh - HS đọc phần chú giải . minh họa truyện; giúp học sinh hiểu các từ khó trong bài( tuồng như, khản đặt,náu, bối rối, kính cẩn). -Hướng dẫn đọc câu: -Lắng nghe. -Nhắc học sinh nghỉ hơi đúng giữa các -Vài em đọc câu. cụm từ trong câu văn sau để gây ấn tượng hoặc không gây hiểu lầm về nghĩa:Bỗng / từ trên cây cao gần đố, một con sẻ già có bộ ức đen nhánh lao xuông như hòn đá / rơitrước mõm con chó. - Luyện đọc theo cặp cho HS. -Luyện đọc theo cặp. -Cho1,2 học sinh đọc cả bài -Nhận xét. -1,2 HS đọc cả bài . - Đọc diễn cảm toàn bài. - Giải nghĩa từ khó. -Lắng nghe. 13’ b)Tìm hiểu bài - Trên đường đi con chó thấy gì ? - HS đọc thầm trả lời câu hỏi . - Nó định làm gì ? -Lắng nghe - Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó + Đánh hơi thấy 1 con sẻ non vừa rơi từ dừng lại và lùi ? trên tổ xuống. +Nó chậm rãi tiến lại gần chú sẻ non. - Hình ảnh con sẻ già dũng cảm từ trên - Đột nhiên một con sẻ già từ trên cây lao cây lao xuống cứu sẻ con được miêu tả xuống đất cứu con. Dáng vẻ của sẻ già rất như thế nào? hung dữ khiến con chó phải dừng lại và lùi vì cảm thấy trước mặt nó có một sức mạnh làm nó phải ngần ngại. - Hình ảnh này được miêu tả sinh động , gây ấn tượng mạnh cho người đọc : “ Con sẻ già . . . sẻ con’’. *Em hiểu một sức mạnh vô hình trong *Đó là sức mạnh của tình mẹ con, một câu Nhưng một sức mạnh vô hình vẫn tình cảm tự nhiên,bản năng trong con sẻ Lop4.com. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> cuốn nó xuống đấ là sức mạnh gì? - Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với con sẻ nhỏ bé ?. *Nội dung, ý nghĩa bài là gì? 7’. 3’. Tiết 2:. c)Đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm toàn bài . Giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện. - Nhận xét, ghi điểm 3.Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn. - Chuẩn bị : Ôn tập.. khiến nó lao vào cứu con mặc dù rất sợ chó săn to lớn. - Vì hành động của con sẻ già nhỏ bé dám dũng cảm đối đầu với con chó săn hung dữ để cứu con là một hành động đáng trân trọng, khiến con người cũng phải cảm phục. *Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già. - HS nêu cách đọc - HS luyện đọc diễn cảm. - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm đoạn văn. - HS nghe. Kể chuyện KÓ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA.. I. Mục tiêu : - Chọn được câu chuyện đã tham gia (hoặc chứng kiến) nói về lòng dũng cảm, theo gợi ý trong SGK. - Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng ; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện - KNS : Giao tiếp, tự nhận thức đánh giá, ra quyết định. II. Các hoạt động dạy và học : Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh gian 5’ 1.Kiểm tra bài cũ : -Kể lại câu chuyện em đã nghe, đã đọc - 2 HS nêu truyện và kể.. nói về lòng dũng cảm.. -GV nhận xét. 2. Bài mới: Giới thiệu bài 5’ a)Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài. - GV yêu cầu HS phân tích đề, gạch - 1 HS đọc yêu cầu của đề. chân những từ ngữ quan trọng: lòng - Đọc gợi ý 1 trong SGK. dũng cảm, chứng kiến hoặc tham gia. -1 số HS lần lượt nói tên câu chuyện em chọn kể. 25’ b)Thực hành kể chuyện. -Yêu cầu hoạt động nhóm. -Các nhóm làm việc. -Đọc gợi ý, dựa vào gợi ý kể. -Thi kể chuyện. -Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -GV và HS nhận xét, bình chọn HS kể -Mỗi nhóm cử đại diện kể thi. Lop4.com. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 5’. Tiết 4:. hay. 3. Củng cố- Dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Tập kể thêm. -Chuẩn bị: “ Kiểm tra”.. - HS nghe. Toán. HÌNH THOI I.Mục tiêu: - Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó. II. Đồ dùng: Hộp đồ dùng toán - GV: Bảng phụ, thanh gỗ - HS : Giấy kẽ ô vuông, thước, êke ,kéo. III.Các hoạt động dạy- học: Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh gian 5’ 1.Kiểm tra bài cũ : Luyện tập chung -GV yêu cầu HS làm bài về nhà số 4 - 1HS chữabài -GV nhận xét -HS nhận xét 2.Bài mới: 10’ a) Hình thành biểu tượng về hình thoi -GV & HS cùng lắp ghép mô hình hình - hs lắp -HS quan sát và nhận xét vuông. mới rồi vẽ mô hình lên bảng -GV “xô “ lệch hình vuông trên để -HS quan sát, làm theo mẫu và nhận xét được một hình mới rồi vẽ mô hình lên -HS quan sát hình vẽ trong SGK bảng. GV giới thiệu hình thoi. -GV yêu cầu HS quan sát mô hình lắp - HS quan sát mô hình lắp ghép của hình ghép của hình thoi thoi phát hiện đặc điểm hình thoi : bốn cạnh của hình thoi đều bằng nhau - Yêu cầu hs: chỉ vào hình thoi và nhắc lại đặc -2 HS điểm -HS nhận dạng hình, trả lời xác định đường chéo của hình thoi, -2 HS đặc tính vuông góc của hai đường -Vài HS nhắc lại chéo… b)Thực hành 10’ Bài tập 1: -Bài tập này củng cố biểu tượng về -HS thực hành gấp và cắt hình hình thoi -HS nêu -GV kết luận -HS làm bài 10’ Bài tập 2: -HS sửa bài -Giúp HS nhận biết thêm một số đặc điểm của hình thoi -HS làm bài -GV nhận xét -HS trình bày bài giải 5’ 3.Củng cố - Dặn dò: - hdbt: bài còn lại -Chuẩn bị bài: Diện tích hình thoi - HS nghe Lop4.com. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 5:. Lịch sử THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI- XVII. I. Mục tiêu: - Miêu tả những nét cụ thể, sinh động về ba thành thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI – XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển ( cảnh mua bán nhộn nhịp, phố phường nhà cửa, cư dân ngoại quốc,…) - Dùng lược đồ chỉ vị trí quan sát tranh, ảnh về các thành thị này. II. Đồ dùng: - Bản đồ Việt Nam - Phiếu học tập ( Chưa điền ) III.Các hoạt động dạy- học: Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh gian 3’ 1.Kiểm tra bài cũ : Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong - 2 HS trả lời -Chúa Nguyễn đã làm gì để khuyến - HS nhận xét khích người dân đi khai hoang? -Cuộc sống giữa các tộc người ở phía nam đã đem lại đến kết quả gì? -GV nhận xét 2.Bài mới: Giới thiệu bài 10’ *Hoạt động1: Hoạt động cả lớp. - HS xem bản đồ xác định, lên bảng chỉ vị - GV treo bản đồ Việt Nam trí của Thăng Long, Phố Hiến, Hội An. - Cho hs chỉ trên bản đồ. 10’ *Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân - Đọc nhận xét của ngưới nước ngoài về Thăng Long , Phố Hiến , Hội An và điền - GV yêu cầu HS làm phiếu học tập vào bảng thống kê . - Dựa vào bảng thống kê và nội dung SGK để mô tả lại các thành thị Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ( bằng lời , bài viết hoặc 10’ *Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp tranh vẽ) + Hướng dẫn HS thảo luận - HS hoạt động theo nhóm sau đó cử đại - Nhận xét chung về số dân, quy mô và diện lên báo cáo hoạt động buôn bán trong các thành thị - Thành thị nước ta lúc đó tập trung đông ở nước ta vào thế kỉ XVI – XVII? người, quy mô hoạt độngvà buôn bán rộng - Theo em, hoạt động buôn bán ở các lớn và sầm uất. thành thị trên nói lên tình hình kinh tế ( - Sự phát triển của thành thị phản ánh sự nông nghiệp, thủ công nghiệp , thương phát triển mạnh của nông nghiệp, thủ công nghiệp ) ở nước ta thời đó như thế nghiệp. nào? 2’ 3.Củng cố – Dặn dò: - HS đọc bài học sgk. - Nhận xét tiết học - HS nghe - Chuẩn bị bài: Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long. Lop4.com. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thứ năm ngày 15 tháng 03 năm 2012 Tiết 2:. Tập làm văn MIÊU TẢ CÂY CỐI (Kiểm tra viết ). I. Mục tiêu : - Viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK (hoặc đề bài do GV lựa chọn); bài viết đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý. II. Đồ dùng: - GV: Ảnh cây cối trong SGK. - HS: Giấy bút III.Các hoạt động dạy- học : Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh gian 3’ 1.Kiểm tra bài cũ : Tập quan sát cây -2, 3 HS đọc kết quả quan sát 1 cái cây mà cối. em thích trong khu vực trường em hoặc nơi em ở. - Nhận xét. 35’ 2. Bài mới: Giới thiệu bài - Cho đề bài, ghi bảng. - HS đọc đề bài - HDHS phân tích đề. - HS nêu yêu cầu đề ra. - GV phân tích, đánh giá. - Theo dõi quan sát -HS làm bài - Thu bài 2’ 3. Củng cố - Dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: “Trả bài văn miêu tả cây - HS nghe cối”. Tiết 2:. Luyện từ và câu CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN.. I. Mục tiêu : - Nắm được cách đặt câu khiến (ND Ghi nhớ). - Biết chuyển câu kể thành câu khiến (BT1, mục III); bước đầu đặt được câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp (BT2); biết đặt câu với từ cho trước (hãy, xin, đi) theo cách đã học (BT3). * HS khá, giỏi nêu được tình huống có thể dùng câu khiến (BT4). II. Đồ dùng: - GV : Bảng phụ - HS : SGK. III. Các hoạt động dạy- học: Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh gian 5’ 1.Kiểm tra bài cũ : Câu Khiến -Nêu ghi nhớ của bài? -1 HS nêu ghi nhớ SGK, lớp nhận xét. -Cho ví dụ 1 số câu khiến? -3 HS tiếp nối nhau đặt câu, lớp nhận xét, bổ sung. Lop4.com. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 15’. 5’. 5’ 5’. -Đặt 1 câu kể? -Hãy chuyển câu kể trên thành câu khiến? -GV nhận xét, chuyển ý. 2.Bài mới: Giới thiệu bài a)Phần nhận xét. -Yêu cầu HS đọc yêu cầu phần nhận xét? -GV hướng dẫn cho HS biết cách chuyển câu kể đã cho thành câu khiến theo hướng dẫn trong SGK. + in Bệ hạ hoàn gươm lại cho Long Quân! / Mong Bệ hạ hoàn gươm lại cho Long Quân! + ệ hạ hoàn gươm lại cho Long Quân! + in bệ hạ hãy hoàn gươm lại cho Long Quân! + ệ hạ hãy hoàn gươm lại cho Long Quân đi! + in Bệ hạ hãy hoàn gươm lại cho Long Quân đi! - GV nhận xét, chốt ý. b)Ghi nhớ. -Hãy căn cứ vào cách làm bài tập trong phần nhận xét, nêu các cách đặt câu khiến. -Đọc nội dung ghi nhớ trong SGK? -GV chuyển ý. c)Luyện tập. Bài 1: -Yêu cầu HS đọc đề bài?. -GV nhận xét, chốt ý. Bài 2: -Yêu cầu HS đọc đề bài? -GV nhận xét, chốt ý. Bài 3: -Yêu cầu HS đọc đề bài - GV nhận xét, chốt ý.. -1 HS đặt câu kể. -1 HS chuyển câu kể thành câu khiến, lớp nhận xét, bổ sung. -1 HS đọc yêu cầu của bài, lớp đọc thầm. -1 HS làm bài trên bảng phụ, các HS khác làm vào nháp. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại. -2 HS nhìn bảng đọc lại các câu khiến với giọng điệu phù hợp. + X ệ hạ hãy hoàn gươm lại cho Long Quân! / Bệ hạ nên hoàn gươm lại cho Long Quân. + ệ hạ hoàn gươm lại cho Long Quân đi! B/ Bệ hạ hoàn gươm lại cho Long Quân nào! X B -3, 4 HS nêu, lớp nhận xét, bổ sung. X. -2, 3 HS đọc ghi nhớ SGK, lớp đọc thầm.. -1 HS đọc yêu cầu của bài (đọc cả mẫu). Cả lớp đọc thầm lại. -3, 4 HS chuyển các câu kể thành các câu khiến theo những cách khác nhau. -Cả lớp và GV nhận xét. -HS viết vào vở lời giải đúng. -1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại. -HS làm việc theo nhóm. Đại diện nhóm phát biểu. -1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại. -HS làm việc theo nhóm .Đại diện trình. Lop4.com. 13.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 5’. 3.Củng cố, dặn dò: -Khi nào thì chúng ta dùng câu khiến? -Cho ví dụ về câu khiến? -GV nhận xét, chốt ý. -VN: Làm lại các bài tập. -Chuẩn bị: MRVT : Khám phá, phát minh.. Tiết 4:. bày. -Thể hiện sự mong muốn cho một điều gì đó tốt đẹp (người trên nói với người dưới): - Chị mong các em học thật tốt! - HS nghe. Toán DIỆN TÍCH HÌNH THOI. I.Mục tiêu: - Biết cách tính diện tích hình thoi. II. Đồ dùng: - GV:Bảng phụ,các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ SGK - HS: Giấy kẽ ô vuông, thước, êke ,kéo. III.Các hoạt động dạy- học: Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh gian 5’ 1.Kiểm tra bài cũ : Hình thoi -GV yêu cầu HS nêu đặc điểm của -HS nêu hình thoi -HS nhận xét -GV nhận xét 2.Bài mới: 10’ a)Hình thành công thức tính diện - HS quan sát, làm theo mẫu và nhận xét tích hình thoi về diện tích hình thoi ABCD và hình chữ -GV nêu vấn đề : Tính diện tích hình nhật ACNM. thoi ABCD đã cho. -HS nhận xét mối quan hệ giữa các yếu tố - GV HD HS kẻ ,gấp, cắt rồi ghép như của hai hình đưa ra công thức tính diện HD SGK được hình chữ nhật ACNM. tích hình thoi -GV kết luận và ghi công thức -Vài HS nhắc lại công thức tính diện tích hình thoi b)Thực hành 10’ Bài tập 1: -Giúp HS vận dụng công thức tính -HS tự làm diện tích hình thoi. -HS nhận xét GV nhận xét và kết luận 10’ Bài tập 2: -Giúp HS vận dụng công thức tính diện tích hình thoi . -HS tự làm GV nhận xét -HS nhận xét 5’ 3.Củng cố - Dặn dò: - VN: các bài còn lại -Chuẩn bị bài: Luyện tập - HS nghe. Thứ sáu ngày 16 tháng 03 năm 2012 Tiết 1:. Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI. I. Mục tiêu :. Lop4.com. 14.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả …); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. * HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn tả cây cối sinh động II. Đồ dùng: GV: Bảng phụ . Phấn màu để chữa lỗi HS: VBT III. Các hoạt động dạy học : Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh gian 1.Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới: Giới thiệu bài 10’ + GV nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp GV viết đề bài đã kiểm tra lên - HS nghe bảng. Nhận xét về kết quả bài làm. Thông báo số điểm cụ thể. Trả bài cho HS 15’ +Hướng dẫn học sinh chữa bài. HD từng HS chữa lỗi. - HS chữa lỗi theo HD của GV HD chữa lỗi chung 10’ +Hướng dẫn học tập những đoạn . văn hay,bài văn hay -HS trao đổi thảo luận. -GV đọc những đoạn văn bài văn hay -HS chọn một đoạn trong bài làm của mình, viết lại theo cách hay hơn 5’ 3.Củng cố - Dặn dò: - GV phân tích, đánh giá. - Nhận xét tiết. - Chuẩn bị: “Ôn tập” - HS nghe. Tiết 2:. Toán. LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nói. - Tính được diện tích hình thoi. II. Đồ dùng: Bảng phụ III.Các hoạt động dạy- học: Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh gian 5’ 1.Kiểm tra bài cũ : Diện tích hình thoi - 1 HS chữa bài - GV yêu cầu HS làm 3 tiết 134 - HS nhận xét - GV nhận xét 2.Bài mới : Luyện tập 10’ Bài tập 1: - Yêu cầu HS vận dụng trực tiếp công - HS tự làm bài - HS đọc kết quả bài làm thức tính diện tích hình thoi - Yêu cầu HS củng cố kĩ năng tính - HS nhận xét Lop4.com. 15.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 10’. 10’. 5’. Tiết 5:. nhân các số tự nhiên - GV kết luận Bài tập 2: - Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài trước khi làm. HS giải Diện tích miếng kính là : (14 x10 ): 2 = 70 (c m 2 ) Đáp số : 70 c m 2 Bài tập 4 Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài trước khi HS đọc kĩ đề bài HS xem hình SGK làm Giúp HS nhận dạng hình các đặc điểm HS thực hành trên bảng phụ của hình thoi 3.Củng cố - Dặn dò: - VN: bài 3. - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. - HS nghe. Địa lý DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG. I.Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng bằng duyên hải miền Trung: + Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát và đầm phá. + Khí hậu: mùa hạ, tại đây thường khô, nóng và bị hạn hán, cuối năm thường có mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt; có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam: khu vực phía bắc dãy bạch mã có mùa đông lạnh. - Chỉ được vị trí đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam. II. Đồ dùng: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam.Ảnh thiên nhiên duyên hải miền Trung: bãi biển phẳng, bờ biển dốc, đá; cánh đồng trồng màu, đầm – phá, rừng phi lao trên đồi cát. III.Hoạt động dạy và học: Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh gian 1.Kiểm tra bài cũ : 2.Bài mới: Giới thiệu 15’ *Hoạt động1: Hoạt động cả lớp & nhóm đôi. -GV treo bản đồ Việt Nam -GV chỉ tuyến đường sắt, đường bộ từ -HS quan sát thành phố Hồ Chí Minh qua suốt dọc duyên hải miền Trung để đến Hà Nội -GV xác định vị trí, giới hạn của vùng này +GV yêu cầu nhóm 2 HS đọc câu hỏi, -Các nhóm đọc câu hỏi, quan sát lược đồ, quan sát lược đồ, ảnh trong SGK:Nhắc ảnh trong SGK, trao đổi với nhau về vị trí, lại vị trí, giớihạn của duyên hải miền giới hạn & đặc điểm địa hình, sông ngòi Trung. Đặc điểm địa hình, sông ngòi của duyên hải miền Trung của duyên hải miền Trung.Đọc tên các Lop4.com. 16.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> đồng bằng.GV nhận xét. 15’. 5’. -Giải thích tại sao các con sông ở đây thường ngắn?. - Do núi gần biển, duyên hải hẹp nên sông ở đây thường ngắn.. -GV YC một số nhóm nhắc lại ngắn gọn đặc điểm địa hình & sông ngòi duyên hải miền. -GV giới thiệu kí hiệu núi lan ra biển để HS thấy rõ thêm lí do vì sao các đồng bằng miền Trung lại nhỏ, hẹp & miền Trung có dạng bờ biển bằng phẳng xen bờ biển dốc, có nhiều khối đá nổi ở ven bờ *Hoạt động 2: Hoạt động nhóm & cá nhân -GV yêu cầu HS quan sát lược đồ hình 1 & ảnh hình 3 -Nêu được tên dãy núi Bạch Mã. -Mô tả đường đèo Hải Vân?. - HS nhắc lại ngắn gọn đặc điểm địa hình & sông ngòi duyên hải miền Trung.. -HS quan sát lược đồ hình 1 & ảnh hình 3 & nêu -Dãy núi Bạch Mã. -Nằm trên sườn núi, đường uốn lượn, bên trái là sườn núi cao, bên phải là sườn núi dốc xuống biển. -GV giải thích vai trò bức tường chắn - HS nghe gió của dãy Bạch Mã: chắn gió mùa đông bắc thổi đến, làm giảm bớt cái lạnh cho phần phía nam của miền Trung (Nam Trung Bộ hay từ Đà Nẵng trở vào Nam) -GV nói thêm về đường giao thông qua đèo Hải Vân -Quan sát lược đồ hình 1, cho biết vị -HS cùng nhau nhận xét lược đồ, bảng số trí thành phố Huế & Đà Nẵng trong liệu & trả lời vùng duyên hải miền Trung? -Vị trí của Huế ở phía Bắc đèo Hải Vân, Đà Nẵng ở phía Nam. -Dựa vào bảng số liệu trang 133 hãy so -Nhiệt độ của Huế & Đà Nẵng chênh lệch sánh nhiệt độ của Huế & Đà Nẵng? trong tháng 1, Huế lạnh hơn Đà Nẵng 1 độ C & tháng 7 thì giống nhau, đều nóng. -GDMT: nhắc lại sự khác biệt khí hậu * Từ đó HS nhận thấy rõ hơn vai trò của giữa vùng phía bắc & phía nam nhất là bức tường chắn gió mùa đông của dãy trong tháng 1 (mùa đông của miền Bạch Mã.. Từ đó yêu quý cảnh vật thiên Bắc). nhiên và bảo vệ môi trường. 3.Củng cố - Dặn dò: GV yêu cầu HS : -Lên chỉ bản đồ duyên hải miền Trung, đọc tên các đồng bằng, tên sông, mô tả -HS thực hiện. địa hình của duyên hải. -Nhận xét về sự khác biệt khí hậu giữa vùng phía Bắc & vùng phía Nam của - NX duyên hải; về đặc điểm gió mùa hè & Lop4.com. 17.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> thu đông của miền này. -Chuẩn bị bài: Người dân ở duyên hải miền Trung.. Tiết 4:. Khoa học NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG.. I. Mục tiêu : - Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất. *Lồng ghép GDBVMT theo phương thức tích hợp: liên hệ II. Đồ dùng: - GV: Hình vẽ trong SGK trang 108, 109. - HS: HS sưu tầm những thông tin chứng tỏ mỗi loài sinh vạt có nhu cầu về nhiệt khác nhau. - Chuẩn bị 1 vật khi lắc phát ra âm thanh. III. Các hoạt động dạy học : Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh gian 5’ 1.Kiểm tra bài cũ : “ Các nguồn nhiệt”. - 2HS nêu - Những vật nào là nguồn tỏa nhiệt cho các vật xung quanh? - Nêu vai trò của các nguồn nhiệt. - Để đảm bảo an toàn khi sử dụng các nguồn nhiệt, ta phải làm gì? - Nhận xét, chấm điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài 20’ *Hoạt động 1: Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”. - Chia lớp thành 4 nhóm. - Phổ biến cách chơi và luật chơi: - Cho các đội hội ý trước khi vào cuộc chơi, các thành viên trao đổi thông tin đã + GV lần lượt đưa ra các câu hỏi. Đội sưu tầm được. nào có câu trả lời sẽ lắc chuông để trả - HS có thể kể tên các con vật bất kì miễn lới. + Đội nào lắc chuông trước được trả là chúng sống được ở xứ lạnh hoặc xứ nóng. lời trước. + Tiếp theo các đội khác sẽ lần lượt Đáp án: trả lời theo thứ tự lắc chuông. 1. Kể tên 3 cây và 3 con vật có thể - b) sống ở xứ lạnh hoặc nóng mà bạn biết. 2. Thực vật phong phú, phát triển xanh tốt quanh năm sống ở vùng có khí hậu nào? a) Sa mạc. b) Nhiệt đới. - c) c) Ôn đới d) Hàn đới. Lop4.com. 18.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 3. Thực vật phong phú, nhưng có nhiều cây lá rụng về mùa đông sống ở vùng có khí hậu nào? a) Sa mạc b) Nhiệt đới c) Ôn đới d) Hàn đới 4. Vùng có nhiều loài động vật sinh sống nhất là vùng có khí hậu nào? 5. Vùng có ít loài động vật và thực vật sinh sống là vùng có khí hậu nào? 6. 1 số động vật có vú sống ở khí hậu nhiệt đới có thể bị chết ở nhiệt độ nào? a) Trên 0oc b) 0oc c) Dưới 0oc 7. Động vật có vú sống ở vùng địa cực có thể bị chết ở nhiệt độ nào? a) Âm 20oc ( 20oc dưới 0oc ) b) Âm 30oc ( 30oc dưới 0oc ) c) Âm 40oc ( 30oc dưới 0oc ) 8. Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho cây trồng. 9. Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho vật nuôi.. 10’. 3’. - Nhiệt đới. - Sa mạc và hàn đới - b) 00c. -b) Âm 30oc. - Tưới cây che giàn. - Ủ ấm cho gốc cây bằng rơm rạ. - Cho uống nhiều nước, chuồng trại thoáng mát. - Cho ăn nhiều chất bột, chuồng trại kín gió… - ( Trong 1 thời gian nhóm nào kể được nhiều là nhóm đó được nhiều điểm ). - Mỗi loài sinh vật có nhu câu về nhiệt khác nhau.. 10. Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho con người. - GV nhận xét, tuyên dương. - Nêu vai trò của nhiệt đối với con - Nhiệt tác động lên mọi sinh vật 1 cách người, động vật và thực vật? mạnh mẽ, nhiệt độ có thể là dấu hiệu quan trọng báo rằng sinh vật đó sống hay chết. + BVMT: cho hs liên hệ cách BVMT - HS tự nêu nhiệt *Hoạt động 2: Thảo luận. - Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không - Nhiều HS nêu. được Mặt Trời sưởi ấm? - GV gợi ý cho H sử dụng những kiến thức đã học. 3. Củng cố-Dặn dò: - Chuẩn bị: “ Ôn tập”. - HS nghe - GV nhận xét tiết học.. Lop4.com. 4.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

×