Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

MÔN SINH 9. ÔN TẬP KHI TRỐN CORONA VIRUS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.35 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

1<b> | “</b><i>Study while others are sleeping; work while others are loafing; prepare while others are playing; and dream </i>
<i>while others are wishing”.</i>


(William Arthur Ward)


<b>111Equation Chapter 1 Section 1Dịch virus Corona không thể làm gián đoạn học tập của HS Lê Quý</b>
<b>Đôn. Chúc các em luôn mạnh khỏe và học tập tốt!</b>


<b>BÀI TẬP ÔN TẬP TRONG KHI TRỐN DỊCH CORONA VIRUS</b>


MÔN SINH HỌC 9



A. PHẦN DÀNH RIÊNG CHO HỌC SINH THI CHUN SINH



Câu 1. Có hai dịng ruồi giấm thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, do
gen trên nhiễm sắc thể thường quy định. Dịng 1 có kiểu hình thân xám, mắt trắng, dịng
2 có thân đen, mắt đỏ. Cho dịng 1 lai với dòng 2 được F1, dùng ruồi giấm đực F1 đem lai
phân tích thu được kết quả:


Trường hợp 1: Fb: gồm 4 loại kiểu hình phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1
Trường hợp 2: Fb gồm 2 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1


Hãy xác định quy luật di truyền chi phối phép lai và kiểu gen của các thế hệ trong
2 trường hợp trên.


Biết rằng tính trạng thân xám là trội hồn tồn so với thân đen, tính trạng mắt đỏ là
trội hồn tồn so với mắt trắng.


Câu 2. Trong tinh bào bậc I của một lồi giao phối có 3 cặp NST tương đồng kí hiệu là
Aa, Bb và Dd.


a) Khi giảm phân tạo giao tử, sẽ cho mấy loại giao tử, tỉ lệ mỗi loại giao tử là bao


nhiêu?


b) Tại sao các hợp tử được tạo thành qua thụ tinh lại chứa các tổ hợp nhiễm sắc thể
khác nhau về nguồn gốc?


Câu 3. Hai phân tử mARN (a và b) ở vi khuẩn đều có số lượng nuclêơtit bằng nhau.
Thành phần các loại nuclêôtit của mỗi phân tử mARN như sau:


mARN A % X% G% U%


a 17 28 32 23


b 27 13 27 33


a) Hãy xác định tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit trên 2 mạch đơn của gen a và
gen b đã tổng hợp ra các phân tử mARN trên.


“<i>Hãy học khi người khác ngủ; lao động khi người khác lười nhác; chuẩn bị khi người khác chơi bời; và có giấc mơ </i>
<i>khi người khác chỉ ao ước</i>”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

2<b> | “</b><i>Study while others are sleeping; work while others are loafing; prepare while others are playing; and dream </i>
<i>while others are wishing”.</i>


(William Arthur Ward)


b) Nếu phân tử mARN b có 405 nuclêơtit loại A thì số lượng từng loại nuclêôtit
của gen a là bao nhiêu?


Câu 4. Cho lai giữa cây cà chua lưỡng bội có kiểu gen AA với cây cà chua lưỡng bội có
kiểu gen aa, ở đời con xuất hiện một cây cà chua có kiểu gen Aaa.



Hãy giải thích cơ chế phát sinh và nêu đặc điểm của cây cà chua có kiểu gen Aaa
xuất hiện trong phép lai trên.


Câu 5. Bệnh bạch tạng ở người do một gen lặn (a) nằm trên nhiễm sắc thể thường quy
định, alen trội (A) quy định tính trạng bình thường và di truyền tuân theo quy luật Men
đen. Một người đàn ơng có cơ em gái bị bệnh, lấy một người vợ có người anh trai bị
bệnh. Cặp vợ chồng này sinh được 3 người con, người con gái đầu bị bệnh, người con trai
thứ hai và người con trai thứ ba đều bình thường.


a) Hãy vẽ sơ đồ phả hệ bệnh bạch tạng của gia đình trên qua 3 thế hệ.
b) Xác định kiểu gen của 3 người con đã sinh ra từ cặp vợ chồng trên.


Biết rằng, ngoài người em chồng, anh vợ và người con gái bị bệnh ra, cả bên vợ và
bên chồng không còn ai khác bị bệnh.


Câu 6. Tự thụ phấn là gì? Vì sao khi tiến hành tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn liên
tục qua nhiều thế hệ lại dẫn đến thoái hoá giống?


Câu 7. Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Cho
hai cá thể ruồi giấm có kiểu hình thân xám, cánh dài (dị hợp tử 2 cặp gen) giao phối với
nhau, đời F1 thu được 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 thân xám,
cánh cụt : 2 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh dài.


a) Biện luận và viết sơ đồ lai.


b) Chọn ngẫu nhiên một cặp ruồi giấm F1 cho giao phối với nhau, F2 phân li kiểu


hình theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. Hãy cho biết kiểu gen của cặp ruồi giấm F1 này.



<b>B. PHẦN BẮT BUỘC CHO MỌI HỌC SINH </b>


Câu 1:



1. Các mô, cơ quan hoặc cơ thể hồn chỉnh được tạo ra nhờ cơng nghệ tế bào có


kiểu gen như thế nào so với cơ thể gốc? Giải thích?



“<i>Hãy học khi người khác ngủ; lao động khi người khác lười nhác; chuẩn bị khi người khác chơi bời; và có giấc mơ </i>
<i>khi người khác chỉ ao ước</i>”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

3<b> | “</b><i>Study while others are sleeping; work while others are loafing; prepare while others are playing; and dream </i>
<i>while others are wishing”.</i>


(William Arthur Ward)


2. Trình bày quy trình nhân giống mía nhờ cơng nghệ tế bào? Ý nghĩa của phương


pháp này?



Câu 2:



Nhà ông B có một đàn gà Ri gồm 1 trống và 5 mái. Cứ sau vài tháng ông lại cho gà


ấp, nuôi lớn và giữ lại một vài con gà mái để làm giống.



a. Trong sinh học gọi phép lai trên là gì? Những con gà con trong đàn sẽ như thế


nào ?



b. Người ta khuyên ông B nên thay con trống bằng dịng gà móng tốt. Lời khun


này có đúng không ? Tại sao ? Phép lai này tên là gì ?




Câu 3:



Ở nước ta, các nhà chọn giống đã tạo được con lai kinh tế giữa bị vàng Thanh Hóa


và bị đực Honsten Hà Lan chịu được khí hậu nóng, cho 1000 kg sữa/con/năm, tỷ


lệ bơ 4 – 5%.



a. Hãy giải thích sự biểu hiện của F

1

trên bằng cơ sở di truyền học ?



b. Có nên sử dụng con lai F

1

làm giống không ? Vì sao ?



Câu 4:



1. Giao phối gần là gì? Hậu quả của giao phối gần đến kiểu gen và kiểu hình ?


Nguyên nhân và cách khắc phục hiện tượng thối hóa giống do giao phối gần ?


2. Tại sao sau khi tạo được con lai kinh tế có ưu thế lai cao người ta khơng nhân


giống



thuần để đảm bảo duy trì ổn định chất lượng của giống mà lại đem ni thương


phẩm ? Muốn duy trì ưu thế lai phải làm gì ?



Câu 5:



1. Thế hệ ban đầu của một giống cây trồng (I

o

) có tỷ lệ các kiểu gen như sau : 0.7



AA : 0,2 Aa : 0,1 aa. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc liên tiếp thì ở thế hệ I

4

tỷ lệ



các kiểu gen sẽ thế nào ?



2. Một loài thực vật tự thụ phấn, sau 3 thế hệ người ta thống kê được tỷ lệ các kiểu


gen trong quần thể như sau : 0,525 AA : 0,05 Aa : 0,425 aa. Hãy xác định cấu trúc



di truyền của quần thể đó ở thế hệ xuất phát ?



3. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt


xanh. Gen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt nhăn. Hai


cặp gen nằm trên hai cặp NST thường khác nhau. Cho lai hai dòng đậu thuần



“<i>Hãy học khi người khác ngủ; lao động khi người khác lười nhác; chuẩn bị khi người khác chơi bời; và có giấc mơ </i>
<i>khi người khác chỉ ao ước</i>”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

4<b> | “</b><i>Study while others are sleeping; work while others are loafing; prepare while others are playing; and dream </i>
<i>while others are wishing”.</i>


(William Arthur Ward)


chủng hạt vàng, nhăn với hạt xanh, trơn được F

1

. Tiếp tục cho F

1

tự thụ phấn được



F

2

. Tách riêng các hạt đậu vàng, trơn F

2

đem gieo. Hãy xác định tỷ lệ hạt đậu xanh,



nhăn và tỷ lệ hạt đậu vàng, trơn thu được ở F

3

?



Câu 6:



1. ADN tái tổ hợp là gì ? Vai trò của ADN tái tổ hợp trong kỹ thuật chuyển gen ?


Nêu các khâu trong kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp ?



2. Trình bày mối liên hệ giữa công nghệ gen và công nghệ tế bào trong tạo giống


động vật biến đổi gen ?






---HẾT---“<i>Hãy học khi người khác ngủ; lao động khi người khác lười nhác; chuẩn bị khi người khác chơi bời; và có giấc mơ </i>
<i>khi người khác chỉ ao ước</i>”.


</div>

<!--links-->

×