Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Đề cương ôn tập môn Ngữ văn lớp 10 học kỳ II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.24 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN NGỮ VĂN LỚP 10 HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2009 – 2010 -----------------------I. NỘI DUNG ÔN TẬP : A. Phần văn học: 1. Văn học Việt Nam: a. Tác gia văn học: - Tác gia Nguyễn Trãi. I. CUỘC ĐỜI:. - Nguyễn Trãi (1380 - 1442), hiệu Ức Trai, quê: Hải Dương. - Cha Nguyễn Ứng Long, nho sinh nghèo, học giỏi, đỗ Tiến sĩ đời Trần. Mẹ Trần Thị Thái, con quan Tư đồ Trần Nguyên Đán  Gia đình có truyền thống yêu nước và văn hoá, văn học. - Thuở thiếu thời chịu nhiều mất mát đau thương. - Đỗ Thái học sinh, cùng cha làm quan dưới triều Hồ  giặc Minh xâm lược  vào Lam Sơn, theo Lê Lợi tham gia khởi nghĩa. - Tồn tại hai phương diện: anh hùng và bi kịch: + Anh hùng: tham gia khởi nghĩa Lam Sơn, chiến thắng quân Minh, tham gia công cuộc xây dựng đất nước, là một tài năng đa dạng. + Bi kịch: mâu thuẫn nội bộ, không được tin dùng, về ở ẩn tại Côn Sơn, mắc vào oan án Lệ Chi Viên, bị tru di tam tộc. - 1464, vua Lê Thánh Tông minh oan cho ông. - 1980 Unesco công nhận là danh nhân văn hoá thế giới.  Bậc anh hùng, nhà văn hoá lớn, chịu nỗi oan khiên thảm khốc nhất trong lịch sử. II. SỰ NGHIỆP THƠ VĂN: 1. Những tác phẩm chính: - Xuất sắc về nhiều thể loại văn học: văn chính luận, thơ trữ tình. - Sáng tác bằng chữ Hán: Quân trung từ mệnh tập, Bình Ngô đại cáo, Ức. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trai thi tập, Chí Linh sơn phú, Lam Sơn thực lục,… - Sáng tác bằng chữ Nôm: Quốc âm thi tập. - Dư địa chí  bộ sách địa lý cổ nhất của Việt Nam. 2. Nguyễn Trãi - nhà văn chính luận kiệt xuất: - Nhà văn chính luận lỗi lạc nhất trong văn học trung đại Việt Nam. - Tác phẩm: Quân trung từ mệnh tập, Bình Ngô đại cáo, chiếu biểu,… - Tư tưởng chủ đạo: nhân nghĩa, yêu nước, thương dân, thân dân (hiểu rõ vai trò, sức mạnh của dân) - Nghệ thuật đạt đến trình độ mẫu mực: bút pháp, kết cấu chặt chẽ, lập luận sắc bén. 3. Nguyễn Trãi - nhà thơ trữ tình sâu sắc: - Tác phẩm: Ức Trai thi tập, Quốc âm thi tập. - Người anh hùng vĩ đại: + Lý tưởng quyện hoà nhân nghĩa với yêu nước, thương dân + Phẩm chất, ý chí trong chiến đấu chống giặc ngoại xâm, phẩm chất tốt đẹp của con người quân tử giúp dân, giúp nước. - Con người trần thế: đau nỗi đau con người, yêu tình yêu của con người. + Nỗi đau trước thói đời đen bạc  khao khát sự hoàn thiện của con người, mơ ước xã hội thái bình. + Tình yêu thiên nhiên đất nước, con người, cuộc sống.  Vẻ đẹp nhân bản nâng người anh hùng dân tộc lên tầm nhân loại. - Tác gia Nguyễn Du. I-Cuộc đời: -Nguyeãn Du (1765-1820) -Tên chữ là Tố Như, hiệu là Thanh Hiên -Queâ :Laøng Tieân Ñieàn-Nghi Xuaân-Haø Tónh + Mẹ : người Kinh Bắc (Bắc Ninh ) +Quê vợ ở Thái Bình Nguyễn Du đã tiếp nhận nhiều kiến thức của nhiều vùng văn hoá khác. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> nhau trên đất nước nên đã chắp cánh cho văn thơ của ông đậm chất văn hoá dân gian . +Thời thơ ấu và thanh niên: sống ở Thăng Long trong gia đình phong kiến quyeàn quí . +Nhưng đến năm 10 tuổi mất cha, 13 tuổi mất mẹ, Nguyễn Du phải ở nhờ nhà người anh cùng cha khác mẹ là Nguyễn Khản . Những gì mà ông chứng kiến ở chốn kinh kì đã tác động rất lớn vào sự nghiệp sáng tác của ông sau này: hình ảnh người kĩ nữ,.. -Do nhiều biến cố lịch sử từ năm 1789 ông rơi vào cảnh cuốc sống khó khaên . +Mười năm gió bụi lang thang ở quê vợ, rồi quê hương trong nghèo túng. +Từng mưu đồ chống Tây Sơn thất bại, bị bắt rồi được tha, về ẩn dật ở queâ noäi. +Làm quan bất đắc dĩ với triều Nguyễn Gia Long ( Tham tri bộ Lễ, Cai bạ Quảng Bình, Chánh sứ tuế cống nhà Thanh), ốm, mất ở Huế ngày 10/8/1820 (naêm Canh Thìn). -Cuộc đời Nguyễn Du có nhiều mối u uẩn không nói ra được. -Ông luôn cảm thấy bức bối, mất tự do vì sống trong xã hội quá gò bó. -Nguyễn Du có cái nhìn hiện thực sâu sắc. -Một tấm lòng lo đời, thương người của Nguyễn Du, luôn đi bảo vệ công lí ,bảo vệ cái đẹp . II-Sự nghiệp sáng tác: 1- Caùc saùng taùc chính Phong phú và đồ sộ gồm : văn thơ chữ Hán và chữ Nôm a- Sáng tác bằng chữ Hán: 249 bài, ba tập -Thanh Hiên thi tập (78 bài)  trước thời làm quan -Nam trung tạp ngâm(40bài)làm quan ở Huế, Quảng Bình. -Bắc hành tạp lục (131 bài) thời gian đi sứ Trung Quốc . *Noäi dung : -Phê phán chế độ PK Trung Hoa chà đạp lên quyền sống của con người. -Ca ngợi, đồng cảm với những anh hùng, nghệ sĩ tài hoa, cao thượng Trung Hoa (Đỗ Phủ, Nhạc Phi). -Cảm động với những thân phận nghèo khổ, người phụ nữ tài hoa bạc mệnh (Độc Tiểu Thanh kí, Sở kiến hành).. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Nhiều điểm tương đồng với cảm hứng sáng tác Truyện Kiều. b-Sáng tác bằng chữ Nôm: *Truyeän Kieàu : - Nguoàn goác: -Dựa vào Kim Vân Kiều Truyện của Thanh Tâm Tài Nhân –TQ (Đoạn trường tân thanh, 3254 câu thơ lục bát) -từ tiểu thuyết chương hồi bằng vaên xuoâi chữ Haùn. -Nguyễn Du sáng tác bổ sung những điều ø day dứt trăn trở mà ông đã được chứng kiến của lịch sử xã hội và con người . -Noäi dung +Vận mệnh con người trong xhpk bất công, tàn bạo +Khát vọng tình yêu đôi lứa. +Bản cáo trạng đanh thép của xh đã chà đạp lên quyền sống, tự do hphúc của con người đbiệt là người phụ nữ trong chế độ xã hội phong kiến . + Nguyễn Du đã tái hiện hiện thực sâu sắc của cuộc sống vào tác phẩm tạo nên ý nghĩa rất sắc cho lời thơ và giá trị nhân đạo vì con người, vì cuộc sống cuûa nhaân daân .(ngoøi buùt taøi hoa ). + Quan niệm nhân sinh : “chữ tài “gắn liền với chữ “mệnh “, chữ “tâm “gắn với chữ “tài “. Tác phẩm tự sự trữ tình độc nhất vô nhị trong văn học trung đại VN. *Văn chiêu hồn (Văn tế thập loại chúng sinh) -Vieát baèng theå thô luïc baùt -Thể hiện tấm lòng nhân ái mênh mông của nhà nghệ sĩ hướng tới những linh hồn bơ vơ, không nơi tựa nương. 2-Moät vaøi ñaëc ñieåm veà noäi dung vaø ngheä thuaät thô vaên Nguyeãn Du. a-Noäi dung: -Không phải chủ yếu nói chí hướng quân tử mà: +Đề cao xúc cảm , tức là đề cao tình. +Theå hieän tình caûm chaân thaønh. +Cảm thông sâu sắc của tác giả đối với cuộc sống và con người (những con người nhỏ bé, những số phận bất hạnh, những phụ nữ tài hoa bạc meänh). -Triết lí về số phận đàn bà hai lần vang lên sâu thẳm và bi thiết trong Truyện Kieàu vaø Vaên chieâu hoàn.. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -Khái quát bản chất tàn bạo của chế độ phong kiến, bọn vua chúa tàn bạo, bất công chà đạp quyền sống con người, dù là ở Việt Nam hay Trung Quốc. -Là người đầu tiên đặt vấn đề về những người phụ nữ hồng nhan đa truân, tài hoa bạc mệnh với tấm lòng và cái nhìn nhân đạo sâu sắc. -Đề cao quyền sống con người, đồng cảm và ngợi ca tình yêu lứa đôi ,khát vọng tự do,hạnh phúc của con người (mối tình Kiều – Kim, về nhân vật Từ Hải). b-Ngheä thuaät: -Học vấn uyên bác, thành công trong nhiều thể loại thơ ca: ngữ ngôn, thất ngoân, ca, haønh. -Thơ lục bát, song thất lục bát chữ Nôm lên đến tuyệt đỉnh thi ca cổ trung đại. -Tinh hoa ngôn ngữ bình dân và bác học Việt đã kết tụ nơi thiên tài Nguyễn Du – nhà phân tích tâm lí bậc nhất, bậc đại thành của thơ lục bát vaø song thaát luïc baùt.. b. Văn bản văn học: - Phú sông Bạch Đằng (Trương Hán Siêu) 1. Hình tượng nhân vật “khách”:. - Từ láy, từ chỉ thời gian, lời kể  thích dạo chơi phong cảnh thiên nhiên  thưởng thức vẻ đẹp, nghiên cứu cảnh trí đất nước, bồi bổ kiến thức. - Địa danh sách vở, thực tế, hình ảnh không gian rộng lớn  tráng chí bốn phương.  Tâm hồn khoáng đạt, rộng mở, yêu thiên nhiên. - Từ láy, miêu tả, nhịp ngắn, đối lập  cảnh đẹp, hùng vĩ, tráng lệ nhưng cũng ảm đạm, hiu hắt. - Từ ngữ chỉ cảm xúc  vui, tự hào và buồn đau, tiếc nuối.  Tâm hồn phong phú, nhạy cảm, tấm lòng gắn liền với non sông, đất nước. 2. Hình tượng các bô lão: - Bô lão  nhân dân địa phương, chứng nhân lịch sử.. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Nhiệt tình, tôn kính, hiếu khách. - Hình tượng kỳ vĩ, mang tầm vóc đất trời, đối lập  trận chiến ác liệt  chiến thắng của chính nghĩa. - Lời kể ngắn gọn, súc tích, cô đọng, khái quát  gợi diễn biến, không khí trận đánh sinh động, trang nghiêm  nhiệt huyết, tự hào. - Lời suy ngẫm, bình luận về nguyên nhân chiến thắng: + Đất hiểm + Nhân tài.  khẳng định yếu tố con người. vai trò, vị trí của con người  lời tổng kết như một tuyên ngôn về chân lý nhân nghĩa  vĩnh hằng như quy luật tự nhiên muôn đời. 3. Lời ca của “khách”: - Ca ngợi tài đức của các vị vua, ca ngợi chiến tích của sông Bạch Đằng. - Khẳng định chân lý: nhân kiệt là nhân tố quyết định  nêu cao vai trò, vị trí của con người.  Niềm tự hào, tư tưởng nhân văn cao đẹp. - Đại cáo bình Ngô (Nguyễn Trãi) Tìm hiểu văn bản: a. Đoạn 1: : Khẳng định tư tưởng nhân nghĩa và chân lý độc lập dân tộc của Đại Việt. - Tư tưởng nhân nghĩa  tư tưởng phổ biến  nội dung mới từ thực tiễn dân tộc: gắn liền với chống xâm lược  phân định phi nghĩa (giặc) >< chính nghĩa (ta). - Từ ngữ chỉ thời gian quá khứ, các yếu tố xác định độc lập, chủ quyền: cương vực lãnh thổ, phong tục tập quán, văn hiến, lịch sử, chế độ riêng, nòi giống  chân lý khách quan về sự tồn tại độc lập, có chủ quyền của dân tộc. - Dẫn chứng thực tế lịch sử  hùng hồn, xác thực.  Bước tiến của tư tưởng thời đại, tầm cao của tư tưởng Ức Trai.  Niềm tự hào, tấm lòng yêu nước.. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> b. Đoạn 2: Tố cáo, lên án tội ác giặc Minh - Từ ngữ  âm mưu cướp nước của giặc Minh, vạch trần luận điệu bịp bợm của kẻ thù. - Hình tượng, nhân hoá, đối lập  huỷ hoại cuộc sống, môi trường sống của con người. - Hình tượng khái quát  tội ác của kẻ thù  khối căm hờn chất chứa. - Lời văn đanh thép, thống thiết: uất hận, cảm thương, nghẹn ngào, tấm tức,…  tâm trạng, tình cảm con người.  Bản cáo trạng đanh thép tố cáo, lên án tội ác giặc Minh  lập trường dân tộc, lập trường nhân bản (chứa đựng yếu tố bản tuyên ngôn nhân quyền). c. Đoạn 3: Diễn biến cuộc chiến từ mở đầu đến thắng lợi hoàn toàn. - Hình tượng tâm lý, bút pháp trữ tình - tự sự  khắc hoạ hình tượng Lê Lợi  những khó khăn gian khổ, ý chí quyết tâm của toàn dân tộc. + Hoàn cảnh xuất thân, cách xưng hô  thống nhất giữa con người bình thường và lãnh tụ cuộc khởi nghĩa: người anh hùng áo vải xuất thân từ nhân dân. - Giai đoạn đầu của cuộc khởi nghĩa. + Thiếu thốn, khó khăn chồng chất: không hợp thời, hiếm tuấn kiệt, nhân tài; thiếu lương thực, lực lượng + nhưng lại có sự đoàn kết đồng lòng: bốn cõi một nhà, tướng sĩ một lòng phụ tử là sức mạnh chiến thắng  tính chất nhân dân của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.  Tuyên ngôn về vai trò và sức mạnh của người dân (dân đen, con đỏ)  tư tưởng lớn. - Bút pháp nghệ thuật đậm chất anh hùng ca  bức tranh toàn cảnh cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. + Hình tượng phong phú, đa dạng, đo bằng sự lớn rộng, kỳ vĩ của thiên nhiên  sức mạnh, chiến thắng của ta, thất bại của địch. + Động từ mạnh, tính từ chỉ mức độ ở điểm tối đa, đối lập, liệt kê, từ ngữ giàu hình ảnh, nhân hoá  khí thế chiến thắng, âm hưởng cuộc chiến. + Từ ngữ sinh động  hình tượng kẻ thù thảm hại, nhục nhã, hèn nhát  tính chất chính nghĩa, nhân đạo của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>  Niềm tự hào về chiến thắng oanh liệt, tư tưởng nhân văn cao đẹp. d. Đoạn 4: Tuyên bố kháng chiến thắng lợi, rút ra bài học lịch sử. - Lời tuyên bố nền độc lập. - Bài học lịch sử - Sự kết hợp giữa sức mạnh truyền thống và sức mạnh thời đại.  Âm hưởng sảng khoái, lòng tràn đầy tự hào.. - Tựa “Trích diễm thi tập” (Hoàng Đức Lương) TÌM HIỂU VĂN BẢN:. 1. Nguyên nhân thơ ca Việt Nam không được lưu truyền đầy đủ: - Nguyên nhân khách quan: + Chỉ có thi nhân mới thấy được cái hay, cái đẹp của thơ ca. + Người có học ít để ý đến thơ ca. + Người quan tâm đến thơ ca không đủ năng lực và kiên trì. + Chính sách in ấn của nhà nước làm hạn chế. - Nguyên nhân chủ quan: + Thời gian làm huỷ hoại sách vở. + Chiến tranh, hỏa hoạn. 2. Niềm tự hào, ý thức trách nhiệm của tác giả: - Thực trạng đau xót  tổn thương lòng tự hào của tác giả. - Việc sưu tầm khó khăn, vất vả  xác định trách nhiệm của mình. - Thu lượm, lựa chọn, phân loại  ý thức việc làm của mình một cách nghiêm túc.  Niềm tự hào về văn hiến dân tộc  ý thức trách nhiệm trước di sản văn học của cha ông, tinh thần độc lập, tự chủ, ý thức tự cường trong văn học.. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Hưng Đạo Đại Vương Trần Quốc Tuấn (Trích Đại Việt sử ký toàn thư – Ngô Sĩ Liên) TÌM HIỂU VĂN BẢN: 1. Phẩm chất của Hưng Đạo Đại Vương Trần Quốc Tuấn:. - Vị tướng tài năng, mưu lược, có lòng trung quân, biết thương dân, trọng dân, lo cho dân. + Lo kế sách giúp vua giữ nước an dân. + Coi trọng trách nhiệm với đất nước. + Vị tướng anh hùng, tài ba. + Đức độ lớn lao. - Hết lòng trung nghĩa với vua, với nước, không tư lợi, có tình cảm chân thành, nồng nhiệt, thẳng thắn, nghiêm khắc trong giáo dục con cái.  Trung quân ái quốc, dũng cảm, tài năng, đức độ.  Tấm gương sáng về đạo làm người. 2. Nghệ thuật: - Nghệ thuật khắc hoạ nhân vật: đặt trong nhiều mối quan hệ, nhiều tình huống có thử thách  chọn lọc chi tiết đặc sắc  khắc hoạ sống động, sâu sắc. - Nghệ thuật kể chuyện: mạch lạc, khúc chiết, lôgic  nổi bật chân dung nhân vật  đạt hiệu quả cao. - Chuyện chức phán sự đền Tản Viên (Trích Truyền kì mạn lục – Nguyễn Dữ) TÌM HIỂU VĂN BẢN: 1. Hành động của nhân vật Ngô Tử Văn:. - Giới thiệu: tên, quê quán, tính tình  cách giới thiệu truyền thống. - Nguyên nhân, hành động đốt đền  việc làm có ý thức, không chịu sự gian tà, lòng trong sạch, thái độ chân thành.. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>  Con người chính trực, dũng cảm vì dân trừ hại, tinh thần dân tộc mạnh mẽ. - Thái độ sau khi đốt đền  cứng cỏi, điềm nhiên không khiếp sợ trước gian tà.  Con người kiên định với chính nghĩa. - Ý nghĩa sự thắng lợi của Tử Văn. + cái thiện thắng cái ác, chính nghĩa thắng gian tà. + Diệt trừ tận gốc thế lực xâm lược tàn bạo. 2. Việc xử kiện: - Hồn ma tên Bách hộ họ Thôi: + Kiện Ngô Tử Văn  bản chất tên cướp (sống cướp nước, chết cướp đền), gian tà. + Thái độ khi đến đòi đền, khi ở Minh ty  kẻ gian manh, lừa lọc, dối trá. + Kết quả  bị trừng phạt thích đáng.  Phê phán kẻ tham lam, hung ác  trừng trị.  Phơi bày hiện thực bất công: tiêu cực, tham ô tiếp tay cho kẻ xấu, kẻ ác gây oan khổ cho người dân lương thiện. - Nhân vật Ngô Tử Văn: + Thái độ khi xuống Minh ti  gan dạ, cứng cỏi, không sợ uy quyền. + Vạch tội ác của hồn ma Bách hộ họ Thôi  dũng cảm, cương trực đấu tranh cho chính nghĩa. + Kết quả  chiến thắng của chính nghĩa  Tinh thần dân tộc mạnh mẽ, đấu tranh triệt để với cái xấu, cái ác.  Phải đấu tranh đến cùng đối với cái xấu, cái ác  chính nghĩa chiến thắng gian tà. 3. Nghệ thuật kể chuyện: - Kết cấu truyện giàu kịch tính với những tình tiết lôi cuốn, chặt chẽ, lôgic. - Cách dẫn truyện khéo léo, cách kể và tả sinh động, hấp dẫn.. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ (Trích Chinh phụ ngâm – Đặng Trần Côn - Đoàn Thị Điểm) TÌM HIỂU VĂN BẢN: 1. Tâm trạng người chinh phụ:. - Ngoại hình  buồn, đau khổ. - Hành động lặp đi lặp lại  chờ đợi tin tốt lành - mỏi mòn  sự tù túng, bế tắc. - Hành động trong phòng điệp từ  gắng gượng. - Ngoại cảnh: + Ánh sáng không gian mênh mông rộng lớn, sự cô đơn của con người. + Âm thanh sự vắng vẻ, tịch mịch. + Cây cối hoang vắng, cô đơn. - Thiên nhiên  không gian mang tầm vóc vũ trụ, lạnh lẽo  sự cô đơn, buồn nhớ.  Thế giới nội tâm được thể hiện phong phú, đa dạng  tình cảnh lẻ loi, sự chờ đợi mỏi mòn, vô vọng của người chinh phụ.  Lên án chiến tranh phi nghĩa tước đoạt hạnh phúc của con người.. 2. Nghệ thuật: - Sử dụng thủ pháp nghệ thuật tả nội tâm  bức tranh sinh động. - Thể thơ tạo nên sự đối xứng ở hai câu thất, tiểu đối trong câu lục, câu bát, hiệp vần  nhạc điệu dồi dào  diễn tả nội tâm đau buồn với những âm điệu oán trách, than vãn, sầu muộn. - Trao duyên, Nỗi thương mình, Chí khí anh hùng (Trích Truyện Kiều – Nguyễn Du). a. Trao duyên TÌM HIỂU VĂN BẢN: 1. Lời nhờ cậy của Thuý Kiều:. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Từ ngữ chọn lọc, tinh tế + cậy: nhờ + trông cậy, tin tưởng + chịu: nhận lời, miễn cưỡng  nhờ bằng sự tin tưởng, chấp nhận bằng sự hy sinh nhưng tự nguyện. - Thái độ nhún nhường, hạ mình  không khí thiêng liêng, từ ngữ mang nghĩa hàm ơn.  từ ngữ chọn lọc, chính xác tạo sự cảm thông. - Lời trần thuật ngắn gọn: lý lẽ + tình cảm  lời tâm sự, tha thiết, nêu đạo nghĩa  sức thuyết phục. - Cậy vào tuổi trẻ, vào chỗ thẳm sâu của tình máu mủ và lấy cái chết để biết ơn  thiết tha, chân thành.  Ngôn ngữ của lý trí, phân tích, lý lẽ + thiết tha, chân tình, chặt chẽ  Thuý Vân không thể chối từ. 2. Trao kỷ vật tình yêu: - Những kỷ vật  gói ghém biết bao kỷ niệm thiêng liêng của Kim - Kiều. - Phi lý  sự giằng xé, đau đớn, chua chát và bất lực  lòng thổn thức, não nề, tiếc nuối, đau xót  mất mát vô hạn.  Tâm trạng đớn đau, giằng xé, mâu thuẫn giữa lí trí và tình cảm. 3. Nỗi lòng của Thuý Kiều sau khi trao kỷ vật: - Lời dặn dò Thuý Vân  ngôn ngữ bị nhoà trong thế giới thực  tự nói với chính mình (độc thoại nội tâm)  bi kịch tâm hồn. - Thực tại  dang dở, đổ vỡ  mất mát vô hạn. - Tự nhận mình là người phụ bạc, người có lỗi  đức hy sinh cao quý  vẻ đẹp nhân cách cao thượng, vị tha.  Bi kịch tình yêu  tâm trạng xót xa, đau đớn  nhân cách làm người cao đẹp.. b. Nỗi thương mình. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TÌM HIỂU VĂN BẢN: 1. Tình cảnh của Kiều:. - Hình ảnh ước lệ, tách từ chêm xen. - Điển cố, điển tích.  tả thực  số phận thực tế của Thuý Kiều: biết bao tủi nhục, ê chề, chán chường.  Phê phán hiện thực xã hội.  Lời nói chua xót  chân dung cao đẹp của Thuý Kiều.  Thái độ trân trọng, cảm thông của tác giả đối với thân phận người phụ nữ  giá trị nhân văn. 2. Tâm trạng, nỗi niềm của Thuý Kiều: - Điệp từ, nhịp thơ  sự dằn vặt, thương xót cho thân phận của Kiều  nỗi khổ tâm  ý thức được giá trị bản thân. - Đối lập qúa khứ - hiện tại (1/3), câu hỏi cảm thán  thực trạng phủ phàng  nỗi đau bao trùm, đè nặng, chôn vùi cả quá khứ êm đẹp  chán ghét bản thân. - Đối lập  cô độc, trơ trọi  không dễ dàng chấp nhận lối sống đó  dằn vặt.  Tâm trạng đớn đau, giằng xé. - Hình ảnh ước lệ  bức tranh thiên nhiên  nỗi buồn thấm vào cảnh vật  nỗi buồn mênh mông. - Điệp từ, đại từ phiếm chỉ, câu nghi vấn  tiếng kêu xé lòng  nỗi buồn thống thiết, sự cô đơn.  Sự tự ý thức của con người cá nhân trong lịch sử văn học trung đại  ý nghĩa sâu sắc.  Ý thức về phẩm giá, nhân cách  ý thức về quyền sống.. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span>  Nhà thơ nhân đạo chủ nghĩa.. c.Chí khí anh hùng TÌM HIỂU VĂN BẢN: 1. Chí khí của Từ Hải:. - Hình tượng Từ Hải: + Hình ảnh ước lệ, từ ngữ khái quát  con người đa tình, tráng sĩ - chí khí mạnh mẽ  con người của sự nghiệp anh hùng.  Hình tượng - khái quát  tính chất vũ trụ, phẩm chất xuất chúng  khái niệm - hình tượng văn học - người anh hùng. + Nghệ thuật miêu tả ước lệ - liên tưởng không gian vũ trụ  hoành tráng, kỳ vĩ. + Sử dụng từ ngữ có sắc thái tôn xưng  thái độ trân trọng, kính phục. - Lý tưởng anh hùng: + Ngôn ngữ  con người có chí khí phi thường  sự nghiệp là ý nghĩa sự sống, là điều kiện thực hiện ước mơ của Thuý Kiều. + Lời trách Kiều  lời khuyên vượt qua tình cảm của kẻ tầm thường. + Lời khẳng định  tự tin, khẳng định chắn chắn. + Hình ảnh, âm thanh  khát vọng lớn lao, tầm vóc vũ trụ.  Con người anh hùng  mẫu người lý tưởng. 2. Nghệ thuật: - Hình tượng có tính ước lệ. - Hình tượng con người vũ trụ.  nhân vật lý tưởng. 2. Văn - Hồi. học nước ngoài:. trống Cổ Thành (Trích hồi 28 – Tam quốc diễn nghĩa – La Quán. Trung). Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TÌM HIỂU VĂN BẢN: 1. Nhân vật Trương Phi:. - Khi nghe tin Quan Công  hành động vội vàng, gấp rút  tức giận. - Nguyên nhân  cái ngờ của trượng phu hào kiệt: ngờ kẻ phản bội, kẻ bất trung  tín nghĩa. - Khi gặp Quan Công: hành động, cách xưng hô, không nghe lời thanh minh, biện hộ  dồn tất cả những uất ức vào việc muốn trừng trị kẻ phản bội.  cương trực, thẳng thắn nhưng đơn giản, thô bạo. - Khi biết sự thật  biết phục thiện  tính cách của người anh hùng.  con người “thẳng như tên bắn, sáng như tấm gương soi”. 2. Nhân vật Quan Công: - Nỗi oan  đặc biệt: làm việc vì chủ tướng, vì tình nghĩa anh em nhưng trái với khí phách anh hùng. - Khi gặp Trương Phi  nhẹ nhàng thanh minh  đặt tình anh em lên trên. - Cách minh oan của người anh hùng, bằng tài nghệ, khí phách.  “tuyệt nghĩa”. 3. Hồi trống Cổ Thành: - Hồi trống vang lên gấp gáp  thử thách cái đức, cái tài của người anh hùng. - Hồi trống ra quân, thu quân - hồi trống giải oan - hồi trống đoàn tụ. - Hồi trống ca ngợi tình nghĩa cao đẹp của con người anh hùng: vì lợi ích chung chống lại những thế lực phi nghĩa. - âm thanh chiến trận. 4. Nghệ thuật: - Xây dựng như một màn kịch sinh động: giàu kịch tính, đậm đà không khí chiến trận, khí phách anh hùng. - Lối kể chuyện giản dị, không tô vẽ, không bình phẩm, chỉ dành cho tiếng trống . B. Phần tiếng Việt: B1. Khái quát lịch sử tiếng Việt.. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> . LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA TIẾNG VIỆT:. 1. Tiếng Việt trong thời kỳ dựng nước: a. Nguồn gốc tiếng Việt: - Có nguồn gốc bản địa. - Thuộc họ ngôn ngữ Nam Á. b. Quan hệ họ hàng của tiếng Việt: - Dòng Môn - Khmer - Tiếng Việt có quan hệ họ hàng với tiếng Mường, Khmer, Ba-na, Ca-tu, quan hệ tiếp xúc với tiếng Thái, Hán,….  Giao hoà với nhiều dòng ngôn ngữ trong vùng  tạo cơ sở vững chắc để tồn tại và phát triển. 2. Tiếng Việt trong thời kỳ Bắc thuộc và chống Bắc thuộc: - Trong thời kỳ Bắc thuộc, tiếng Việt phát triển mạnh mẽ  đấu tranh bảo tồn và phát triển tiếng nói của dân tộc. - Vay mượn nhiều từ ngữ Hán  Việt hoá  Hán Việt. 3. Tiếng Việt dưới thời kỳ độc lập tự chủ: - Việc học ngôn ngữ - văn tự Hán được chủ động đẩy mạnh. - Nền văn chương chữ Hán mang sắc thái Việt Nam hình thành và phát triển  chữ Nôm xuất hiện  khẳng định ưu thế trong sáng tác thơ văn. 4. Tiếng Việt trong thời kỳ Pháp thuộc: - Tiếng Việt bị chèn ép, ngôn ngữ hành chính, ngoại giao, giáo dục là tiếng Pháp. - Văn xuôi tiếng Việt hiện đại nhanh chóng hình thành và phát triển  tiếng Việt phong phú, uyển chuyển. 5. Tiếng Việt từ sau Cách mạng tháng Tám đến nay: - Xây dựng hệ thống thuật ngữ khoa học, chuẩn hoá tiếng Việt. - Tiếng Việt có vị trí xứng đáng  chức năng mở rộng  ngôn ngữ quốc gia. II. CHỮ VIẾT CỦA TIẾNG VIỆT: - Theo truyền thuyết, người Việt cổ có chữ viết.. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Văn tự Hán. - Chữ Nôm. - Chữ quốc ngữ.. B2. Những. yêu cầu về sử dụng tiếng Việt.. I. SỬ DỤNG ĐÚNG THEO CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:. 1. Về ngữ âm và chữ viết: - Về ngữ âm: phát âm theo âm thanh chuẩn của tiếng Việt. - Về chữ viết: viết đúng theo các quy tắc hiện hành về chính tả và về chữ viết nói chung. 2. Về từ ngữ: Dùng từ ngữ đúng với hình thức và cấu tạo, với ý nghĩa, với đặc điểm ngữ pháp của chúng trong tiếng Việt. 3. Về ngữ pháp: - Cấu tạo câu theo đúng quy tắc ngữ pháp tiếng Việt. - Diễn đạt đúng các quan hệ ý nghĩa và sử dụng dấu câu thích hợp. - Các câu trong văn bản cần được liên kết chặt chẽ, tạo nên một văn bản mạch lạc, thống nhất. 4. Về phong cách ngôn ngữ: Nói và viết phù hợp với các đặc trưng và chuẩn mực trong từng phong cách chức năng ngôn ngữ. II. SỬ DỤNG HAY, ĐẠT HIỆU QUẢ GIAO TIẾP CAO: - Sử dụng đúng chuẩn mực. - Sử dụng một cách sáng tạo, có sự chuyển đổi linh hoạt theo các phương thức và quy tắc chung, theo các phép tu từ  lời nói, câu văn có tính nghệ thuật, đạt hiệu quả giao tiếp cao.. B3. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> I. NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT:. - Ngôn ngữ nghệ thuật: ngôn ngữ chủ yếu dùng trong các tác phẩm văn chương, không chỉ có chức năng thông tin mà còn thoả mãn nhu cầu thẩm mỹ của con người. Được tổ chức, xếp đặt, lựa chọn, tinh luyện từ ngôn ngữ thông thường và đạt được giá trị nghệ thuật - thẩm mỹ. - Phân chia thành ba loại: + Ngôn ngữ tự sự: truyện, tiểu thuyết, bút ký,… + Ngôn ngữ thơ: ca dao, thơ, vè,… + Ngôn ngữ kịch: bi kịch, hài kịch, chính kịch… - Lấy ngôn ngữ tự nhiên, hằng ngày làm chất liệu  lựa chọn, trau chuốt, tinh luyện. II. PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT: 1. Tính hình tượng: - Là đặc trưng cơ bản của ngôn ngữ nghệ thuật. - Tính hình tượng: cách diễn đạt cụ thể, hàm súc và gợi cảm trong một ngữ cảnh. - Sử dụng các biện pháp tu từ: so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, nói quá, …  dùng sáng tạo  tạo tính đa nghĩa. - Tính đa nghĩa quan hệ mật thiết với tính hàm súc. 2. Tính truyền cảm: - Tính truyền cảm: dùng ngôn ngữ diễn đạt cảm xúc và tạo hiệu quả lan truyền cảm xúc, làm cho người đọc (nghe) cùng vui, buồn, yêu, ghét,… như chính người viết. - Lựa chọn ngôn ngữ, hình ảnh, giọng điệu, ngữ điệu …. 3. Tính cá thể hoá: -Tính cá thể hoá: cách biểu hiện riêng, giọng điệu riêng, phong cách riêng của tác giả, vẻ riêng trong từng nhân vật, nét riêng trong diễn đạt của tác phẩm  sáng tạo, mới lạ, không trùng lặp. - Cách dùng từ, đặt câu, sử dụng hình ảnh, xử lý ngôn ngữ,…. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> B4. Thực hành các phép tu từ: phép điệp và phép đối. C. Phần làm văn: c.1 Phương pháp thuyết minh. . TẦM QUAN TRỌNG CỦA PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH:. - Phương pháp thuyết minh là hệ thống cách thức mà người thuyết minh sử dụng để đạt được mục đích mà mình đặt ra. - Có phương pháp thuyết minh phù hợp và hiệu quả  thoả mãn nhu cầu, đạt được mục đích thuyết minh. - Phải hiểu biết rõ ràng, chính xác, đầy đủ về sự vật, hiện tượng cần được thuyết minh, muốn truyền đạt những tri thức ấy cho người đọc (người nghe).  Phương pháp thuyết minh rất quan trọng để đạt được kết quả thuyết minh như mục đích đề ra. II. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH: 1. Ôn tập các phương pháp thuyết minh đã học: - Nêu định nghĩa. - Liệt kê. - Nêu ví dụ. - Dùng số liệu. - So sánh. - Phân loại. - Phân tích. 2. Tìm hiểu thêm một số phương pháp thuyết minh: - Thuyết minh bằng cách chú thích: làm rõ ý, nội dung, đặc điểm bản chất của sự vật  mềm dẻo, dễ sử dụng. - Thuyết minh bằng cách giảng giải nguyên nhân - kết quả: các ý trình bày theo quan hệ nhân - quả. III. YÊU CẦU ĐỐI VỚI VIỆC VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH:. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Việc sử dụng phương pháp thuyết minh (bao nhiêu phương pháp và những phương pháp cụ thể nào) phải do mục đích thuyết minh quyết định. - Sử dụng phương pháp thuyết minh  làm văn bản thuyết minh có khả năng gây hứng thú và trở nên hấp dẫn đối với người nghe (người đọc).. - Lập luận trong văn nghị luận. . KHÁI NIỆM VỀ LẬP LUẬN TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN: Lập luận là đưa ra các lý lẽ, bằng chứng nhằm dẫn dắt người nghe (đọc) đến một kết luận nào đó mà người nói (viết) muốn đạt đến. II. CÁCH XÂY DỰNG LẬP LUẬN: 1. Xác định luận điểm: Tìm các ý kiến  tư tưởng, quan điểm trong bài văn nghị luận. 2. Tìm luận cứ: Đưa ra lý lẽ, bằng chứng  thuyết phục. . Lựa chọn phương pháp lập luận: - Cách thức lựa chọn, sắp xếp luận điểm, luận cứ  chặt chẽ. - Có nhiều phương pháp lập luận: diễn dịch, quan hệ nhân - quả, quy nạp so sánh đối lập. C2. LẬP DÀN Ý BÀI VĂN NGHỊ LUẬN I. TÁC DỤNG CỦA VIỆC LẬP DÀN Ý: - Lập dàn ý: lựa chọn, sắp xếp những nội dung cơ bản sẽ triển khai vào bố cục của văn bản. - Lập dàn ý  bao quát những nội dung chủ yếu, những luận điểm, luận cứ cần triển khai và mức độ nghị luận  tránh tình trạng xa đề, lạc đề, lặp ý, bỏ sót ý, bố cục thiếu cân đối.  Phân bố thời gian hợp lý khi làm bài. II. CÁCH LẬP DÀN Ý BÀI VĂN NGHỊ LUẬN:. 1. Tìm ý cho bài văn: - Luận đề: vấn đề cần bàn luận.. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×