Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Tài liệu KHDH mới làm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.09 KB, 25 trang )

KẾ HOẠC DẠY HỌC MÔN VẬT LÍ - LỚP 9
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MƯỜNG ẢNG
TRƯỜNG THCS NGỐI CÁY
TỔ: Toán - lí
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN HỌC: VẬT LÝ 9

KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN VẬT LÍ – LỚP 9
Năm học: .2010-2011
1. Môn học: VẬT LÝ 9
2. Học kỳ:II Năm học: 2010-2011
3. Họ và tên giáo viên
Quàng xuân Thủy Điện thoại:0936880009
4. Địa điểm
Lịch sinh hoạt Tổ: tuần 2/ tháng
5. Các chuẩn của môn học ( theo chuẩn do Bộ GD-ĐT ban hành)
Chủ đề Kiến thức Kĩ năng
1. Cảm ứng
điện từ
a) Máy phát
điện. Sơ lược
về dòng điện
xoay chiều
b) Máy biến
áp. Truyền
tải điện năng
đi xa
Kiến thức
- Nêu được dòng điện cảm ứng
xuất hiện khi có sự biến thiên
của số đường sức từ xuyên qua


tiết diện của cuộn dây dẫn kín.
- Nêu được nguyên tắc cấu tạo
và hoạt động của máy phát điện
xoay chiều có khung dây quay
hoặc có nam châm quay.
- Nêu được các máy phát điện
đều biến đổi cơ năng thành điện
năng.
- Nêu được dấu hiệu chính phân
biệt dòng điện xoay chiều với
dòng điện một chiều và các tác
dụng của dòng điện xoay chiều.
- Nhận biệt được ampe kế và vôn
kế dùng cho dòng điện một chiều
và xoay chiều qua các kí hiệu ghi
trên dụng cụ.
- Nêu được các số chỉ của ampe
kế và vôn kế xoay chiều cho biết
giá trị hiệu dụng của cường độ
hoặc của điện áp xoay chiều.
- Nêu được công suất điện hao
phí trên đường dây tải điện tỉ lệ
Kĩ năng
- Phát hiện được dòng điện là
dòng điện một chiều hay xoay
chiều dựa trên tác dụng từ của
chúng.
- Giải thích được nguyên tắc hoạt
động của máy phát điện xoay
chiều có khung dây quay hoặc có

nam châm quay.
- Giải thích được vì sao có sự hao
phí điện năng trên dây tải điện.
- Mắc được máy biến áp vào
mạch điện để sử dụng đúng theo
yêu cầu.
- Nghiệm lại được công thức
1 1
2 2
U n
U n
=
bằng thí nghiệm.
- Giải thích được nguyên tắc hoạt
động của máy biến áp và vận
dụng được công thức
1 1
2 2
U n
U n
=
.
QUÀNG XUÂN THỦY
2
K HOCH DY HC MễN VT L LP 9
nghch vi bỡnh phng ca in
ỏp hiu dng t vo hai u
ng dõy.
- Nờu c nguyờn tc cu to
ca mỏy bin ỏp.

- Nờu c in ỏp hiu dng
gia hai u cỏc cun dõy ca
mỏy bin ỏp t l thun vi s
vũng dõy ca mi cun v nờu
c mt s ng dng ca mỏy
bin ỏp.
2.Quang
hc:
2.1. Khúc xạ
ánh sáng
a) Hiện tợng
khúc xạ ánh
sáng
b) ảnh tạo
bởi thấu kính
hội tụ, thấu
kính phân kì
c) Máy ảnh.
Mắt. Kính
lúp
Kiến thức
- Mô tả đợc hiện tợng khúc xạ
ánh sáng trong trờng hợp ánh
sáng truyền từ không khí sang n-
ớc và ngợc lại.
- Chỉ ra đợc tia khúc xạ và tia
phản xạ, góc khúc xạ và góc phản
xạ.
- Nhận biết đợc thấu kính hội tụ,
thấu kính phân kì .

- Mô tả đợc đờng truyền của các
tia sáng đặc biệt qua thấu kính
hội tụ, thấu kính phân kì. Nêu đợc
tiêu điểm (chính), tiêu cự của
thấu kính là gì.
- Nêu đợc các đặc điểm về ảnh
của một vật tạo bởi thấu kính hội
tụ, thấu kính phân kì.
- Nêu đợc máy ảnh có các bộ
phận chính là vật kính, buồng tối
và chỗ đặt phim.
- Nêu đợc mắt có các bộ phận
chính là thể thuỷ tinh và màng l-
ới.
- Nêu đợc sự tơng tự giữa cấu tạo
của mắt và máy ảnh.
- Nêu đợc mắt phải điều tiết khi
muốn nhìn rõ vật ở các vị trí xa,
gần khác nhau.
- Nêu đợc đặc điểm của mắt cận,
mắt lão và cách sửa.
- Nêu đợc kính lúp là thấu kính
Kĩ năng
- Xác định đợc thấu kính là thấu
kính hội tụ hay thấu kính phân kì
qua việc quan sát trực tiếp các
thấu kính này và qua quan sát ảnh
của một vật tạo bởi các thấu kính
đó.
- Vẽ đợc đờng truyền của các tia

sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ,
thấu kính phân kì.
- Dựng đợc ảnh của một vật tạo
bởi thấu kính hội tụ, thấu kính
phân kì bằng cách sử dụng các tia
đặc biệt.
- Xác định đợc tiêu cự của thấu
kính hội tụ bằng thí
nghiệm.
QUNG XUN THY
3
K HOCH DY HC MễN VT L LP 9
hội tụ có tiêu cự ngắn và đợc
dùng để quan sát vật nhỏ.
- Nêu đợc số ghi trên kính lúp là
số bội giác của kính
lúp và khi dùng kính
lúp có số bội giác
càng lớn thì quan sát
thấy ảnh càng lớn.
2.2. ánh
sáng màu
a) ánh sáng
trắng và ánh
sáng màu
b) Lọc màu.
Trộn ánh
sáng màu.
Màu sắc các
vật

c) Các tác
dụng của ánh
sáng
Kiến thức
- Kể tên đợc một vài nguồn phát
ra ánh sáng trắng thông thờng,
nguồn phát ra ánh sáng màu và
nêu đợc tác dụng của tấm lọc ánh
sáng màu.
- Nêu đợc chùm ánh sáng trắng
có chứa nhiều chùm ánh sáng
màu khác nhau và mô tả đợc cách
phân tích ánh sáng trắng thành
các ánh sáng màu.
- Nhận biết đợc rằng khi nhiều
ánh sáng màu đợc chiếu vào cùng
một chỗ trên màn ảnh trắng hoặc
đồng thời đi vào mắt thì chúng đ-
ợc trộn với nhau và cho một màu
khác hẳn, có thể trộn một số ánh
sáng màu thích hợp với nhau để
thu đợc ánh sáng trắng.
- Nhận biết đợc rằng vật tán xạ
mạnh ánh sáng màu nào thì có
màu đó và tán xạ kém các ánh
sáng màu khác. Vật màu trắng có
khả năng tán xạ mạnh tất cả các
ánh sáng màu, vật màu đen không
có khả năng tán xạ bất kì ánh
sáng màu nào.

- Nêu đợc ví dụ thực tế về tác
dụng nhiệt, sinh học và quang
điện của ánh sáng và chỉ ra đợc sự
biến đổi năng lợng đối với mỗi
tác dụng này.
Kĩ năng
- Giải thích đợc một số hiện tợng
bằng cách nêu đợc nguyên nhân là
do có sự phân tích ánh sáng, lọc
màu, trộn ánh sáng màu hoặc giải
thích màu sắc các vật là do
nguyên nhân nào.
- Xác định đợc một ánh sáng màu,
chẳng hạn bằng đĩa CD, có phải là
màu đơn sắc hay không.
- Tiến hành đợc thí nghiệm để so
sánh tác dụng nhiệt của ánh sáng
lên một vật có màu trắng và lên
một vật có màu đen.
3.Sự chuyển
hoá và bảo
toàn năng l-
ợng
Kiến thức
- Nêu đợc một vật có năng lợng
khi vật đó có khả năng thực hiện
công hoặc làm nóng các vật khác.
QUNG XUN THY
4
K HOCH DY HC MễN VT L LP 9

a)Sự chuyển
hoá các dạng
năng lợng
b) Định luật
bảo toàn
năng lợng
- Kể tên đợc các dạng năng lợng
đã học.
- Nêu đợc ví dụ hoặc mô tả đợc
hiện tợng trong đó có sự
chuyển hoá các dạng
năng lợng đã học và chỉ
ra đợc rằng mọi quá
trình biến đổi đều kèm
theo sự chuyển hoá năng
lợng từ dạng này sang
dạng khác.
- Phát biểu đợc định luật bảo toàn
và chuyển hoá năng l-
ợng.
4. ng c
nhit. Hiu
sut ca
ng c
nhit. S
chuyn hoỏ
in nng
trong cỏc
loi mỏy
phỏt in

Kiến thức
- Nêu đợc động cơ nhiệt là thiết
bị trong đó có sự biến đổi từ nhiệt
năng thành cơ năng. Động cơ
nhiệt gồm ba bộ phận cơ bản là
nguồn nóng, bộ phận sinh công
và nguồn lạnh.
- Nhận biết đợc một số động cơ
nhiệt thờng gặp.
- Nêu đợc hiệu suất động cơ nhiệt
và năng suất toả nhiệt của nhiên
liệu là gì.
- Nêu đợc ví dụ hoặc mô tả đợc
thiết bị minh hoạ quá trình
chuyển hoá các dạng năng lợng
khác thành điện năng.
Kĩ năng
- Vận dụng đợc công thức tính
hiệu suất
Q
A
H
=
để giải đợc các
bài tập đơn giản về động cơ nhiệt.
- Vận dụng đợc công thức Q =
q.m, trong đó q là năng suất toả
nhiệt của nhiên liệu.
- Giải thích đợc một số hiện tợng
và quá trình thờng gặp

trên cơ sở vận dụng
định luật bảo toàn và
chuyển hoá năng lợng.
6. Mc tiờu chi tit
Mc tiờu MC TIấU CHI TIT
Bc 1(thụng hiu) Bc 2 (nhn bit) Bc 3 (vn dng)
QUNG XUN THY
5
Mụ ta muc tiờu chi tiờt theo cac mc : chi ro cac kờt
qua hoc sinh cõn at, am bao cac muc tiờu co thờ
lng hoa, quan sat c
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN VẬT LÍ – LỚP 9
Học kỳ II
Bài : 33
DÒNG
ĐIỆN
XOAY
CHIỀU
Nêu được dấu hiệu
chính để phân biệt
dòng điện xoay chiều
với dòng điện một
chiều.
Bài : 34
MÁY PHÁT
ĐIỆN
XOAY
CHIỀU
Giải thích được
nguyên tắc hoạt động

của máy phát điện
xoay chiều có khung
dây quay hoặc có nam
châm quay.
- Nêu được các máy
phát điện đều biến đổi
cơ năng thành điện
năng.
Nêu được nguyên tắc
cấu tạo của máy phát
điện xoay chiều có
khung dây quay hoặc
có nam châm quay.
Bài : 35
CÁC TÁC
DỤNG CỦA
DÒNG
ĐIỆN
XOAY
CHIỀU –
ĐO CƯỜNG
ĐỘ VÀ
HIỆU ĐIỆN
THẾ XOAY
CHIỀU

Phát hiện dòng điện là
dòng điện xoay chiều
hay dòng điện một
chiều dựa trên tác

dụng từ của chúng
- Nhận biết được ampe
kế và vôn kế dùng cho
dòng điện một chiều và
xoay chiều qua các kí
hiệu ghi trên dụng cụ.
-
Số chỉ của ampe kế và
vôn kế xoay chiều cho
chúng ta biết được các
giá trị hiệu dụng của
cường độ và hiệu điện
thế xoay chiều.
Nêu được các tác
dụng của dòng điện
xoay chiều.
Bài : 36
TRUYỀN
TẢI ĐIỆN
NĂNG ĐI
XA
Giải thích được vì sao
có sự hao phí điện
năng trên đường dây
tải điện.
- Nêu được công suất
hao phí trên đường dây
tải điện tỉ lệ nghịch với
bình phương của điện
QUÀNG XUÂN THỦY

6
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN VẬT LÍ – LỚP 9
áp hiệu dụng đặt vào
hai đầu dây dẫn.
Bài : 37
MÁY BIẾN
ÁP
Giải thích được
nguyên tắc hoạt động
của máy biến áp.
- Nêu được điện áp
hiệu dụng ở hai đầu
các cuộn dây máy biến
áp tỉ lệ thuận với số
vòng dây của mỗi
cuộn.
Nêu được nguyên tắc
cấu tạo của máy biến
áp.
Vận dụng được công
thức
2
1
2
1
n
n
U
U
=

.
Nêu được một số
ứng dụng của máy
biến áp.
Bài tập
Bài : 38
THỰC
HÀNH :
VẬN HÀNH
MÁY BIẾN
THẾ
Nghiệm lại công
thức
2
1
2
1
n
n
U
U
=
của
máy biến áp.
Bài : 39 Ôn
tập-tổng kết
chương II
Chương III: QUANG HỌC
Bài : 40
HIỆN

TƯỢNG
KHÚC XẠ
ÁNH SÁNG
Mô tả được hiện tượng
khúc xạ ánh sáng trong
trường hợp ánh sáng
truyền từ không khí
sang nước và ngược
lại.
Bài : 41
Quan hệ
giữa góc tới
và góc khúc
xạ
- Chỉ ra được tia khúc
xạ và tia phản xạ, góc
khúc xạ và góc phản
xạ.
Bài : 42
Thấu kính
hội tụ
Mô tả được đường
truyền của tia sáng đặc
biệt qua thấu kính hội
tụ.
Nhận biết được thấu
kính hội tụ.
- Nêu được tiêu điểm,
tiêu cự của thấu kính
Xác định được thấu

kính hội tụ qua việc
quan sát trực tiếp các
thấu kính này
QUÀNG XUÂN THỦY
7
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN VẬT LÍ – LỚP 9
là gì. Vẽ được đường
truyền của các tia
sáng đặc biệt qua
thấu kính hội tụ.
Bài : 43
ẢNH CỦA
MỘT VẬT
TẠO BỞI
THẤU
KÍNH HỘI
TỤ
Nêu được các đặc
điểm về ảnh của một
vật tạo bởi thấu kính
hội tụ.
Dựng được ảnh của
một vật tạo bởi thấu
kính hội tụ bằng
cách sử dụng các tia
đặc biệt.
Bài : 44
THẤU
KÍNH
PHÂN KÌ

Vẽ được đường truyền
của các tia sáng đặc
biệt qua thấu kính
phân kì.
Nhận biết được thấu
kính phân kì.
Bài : 45
ẢNH CỦA
MỘT VẬT
TẠO BỞI
THẤU
KÍNH
PHÂN KÌ
Nêu được các đặc
điểm về ảnh của một
vật tạo bởi thấu kính
phân kì.
Dựng được ảnh của
một vật tạo bởi thấu
kính hội tụ bằng
cách sử dụng các tia
đặc biệt.
Bài tập
Ôn tập
Kiểm tra 45 phút
Bài : 46
THỰC
HÀNH: ĐO
TIÊU CỰ
CỦA THẤU

KÍNH HỘI
TỤ
Xác định được tiêu
cự của thấu kính hội
tụ bằng thí nghiệm.
Bài : 47 SỰ
TẠO ẢNH
TRÊN
PHIM
Nêu được máy ảnh
dùng phim có các bộ
phận chính là vật kính,
buồng tối và chỗ đặt
QUÀNG XUÂN THỦY
8
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN VẬT LÍ – LỚP 9
TRONG
MÁY ẢNH
phim.
Bài : 48
MẮT
Nêu được sự tương tự
giữa cấu tạo của mắt
và máy ảnh.
- Nêu được mắt phải
điều tiết khi muốn nhìn
rõ vật ở các vị trí xa,
gần khác nhau.
Nêu được mắt có các
bộ phận chính là thể

thuỷ tinh và màng
lưới.
Bài : 49
MẮT CẬN
VÀ MẮT
LÃO
Nêu được đặc điểm
của mắt cận và cách
sửa.
- Nêu được đặc điểm
của mắt lão và cách
sửa.
Bài : 50
KÍNH LÚP
Nêu được số ghi trên
kính lúp là số bội giác
của kính lúp và khi
dùng kính lúp có số
bội giác càng lớn thì
quan sát thấy ảnh càng
lớn.
Nêu được kính lúp là
thấu kính hội tụ có
tiêu cự ngắn và được
dùng để quan sát các
vật nhỏ
Bài 51 :bài
tập quang
hình học
Bài : 52

ÁNH SÁNG
TRẮNG VÀ
ÁNH SÁNG
MÀU
Kể tên được một vài
nguồn phát ra ánh
sáng trắng thông
thường, nguồn phát ra
ánh sáng màu.
- Nêu được tác dụng
của tấm lọc ánh sáng
màu.
Bài : 53 SỰ
PHÂN
TÍCH ÁNH
SÁNG
TRẮNG
Nêu được chùm ánh
sáng trắng có chứa
nhiều chùm ánh sáng
màu khác nhau và mô
tả được cách phân tích
ánh sáng trắng thành
các ánh sáng màu.
Giải thích được một
số hiện tượng bằng
cách nêu được
nguyên nhân là do có
sự phân tích ánh
sáng trắng.

Bài : 54 SỰ
TRỘN CÁC
Nhận biết được rằng,
khi nhiều ánh sáng
QUÀNG XUÂN THỦY
9
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN VẬT LÍ – LỚP 9
ÁNH SÁNG
MÀU
màu được chiếu vào
cùng một chỗ trên
màn ảnh trắng hoặc
đồng thời đi vào mắt
thì chúng được trộn
với nhau và cho một
màu khác hẳn, có thể
trộn một số ánh sáng
màu thích hợp với
nhau để thu được ánh
sáng trắng.
Bài : 55
MÀU SẮC
CÁC VẬT
DƯỚI ÁNH
SÁNG
TRẮNG VÀ
DƯỚI ÁNH
SÁNG MÀU
Nhận biết được rằng,
vật tán xạ mạnh ánh

sáng màu nào thì có
màu đó và tán xạ kém
các ánh sáng màu
khác. Vật màu trắng có
khả năng tán xạ mạnh
tất cả các ánh sáng
màu, vật có màu đen
không có khả năng tán
xạ bất kì ánh sáng màu
nào.
Bài : 56
TÁC DỤNG
CỦA ÁNH
SÁNG
Nêu được ví dụ thực tế
về tác dụng quang điện
của ánh sáng và chỉ ra
được sự biến đổi năng
lượng trong tác dụng
này.
Nêu được ví dụ thực
tế về tác dụng nhiệt
của ánh sáng và chỉ ra
sự biến đổi năng
lượng đối với tác
dụng này.
Tiến hành được thí
nghiệm để so sánh
tác dụng nhiệt của
ánh sáng lên một vật

có màu trắng và lên
một vật có màu đen.
- Nêu được ví dụ
thực tế về tác dụng
sinh học của ánh
sáng và chỉ ra được
sự biến đổi năng
lượng trong tác dụng
này.
Bài : 57
THỰC
HÀNH:
NHẬN
BIẾT ÁNH
Xác định được một
ánh sáng màu có
phải là đơn sắc hay
không bằng đĩa CD.
QUÀNG XUÂN THỦY
10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×