Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Giáo án các môn lớp 4 - Trường tiểu học Yang Hăn - Tuần 12 năm 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.21 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 12 NGÀY. MÔN. Thứ 2 4/11. Tập đọc Toán ĐĐ KH. "Vua tàu thuỷ" Bạch Thái Bưởi Nhân một số một tổng Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước… (BĐKH). Bảng phụ, tranh Bảng phụ Bảng phụ, thẻ từ Tranh, ảnh. Thứ 3 5/11. LTVC Toán KC Lịch sử. MRVT: Ý chí – nghị lực Nhân một số với một hiệu K/C đã nghe , đã đọc Chùa thời Lý. Bảng phụ, PBT Bảng phụ Bảng phụ Tranh, lược đồ. Thứ 4 6/11. Tập đọc Toán TLV KT. Vẽ trứng Luyện tập Kết bài trong bài văn kể chuyện Khâu viền đường gấp mép vải…. Bảng phụ Bảng phụ Bảng phụ, tranh Vải, chỉ , kim, vải,... Thứ 5 7/11. LTVC Toán CT. Tính từ (tt) Nhân với số có hai chữ số Người chiến sĩ giàu nghị lực. Bảng phụ, tranh Bảng phụ Bảng phụ. TLV Toán Địa lí KH SHTT. Kể chuyện ( Kiểm tra viết) Luyện tập Đồng bằng Bắc Bộ (BĐKH) Nước cần cho sự sống Tổng hợp. Bảng phụ Bảng phụ Tranh, bản đồ Bảng phụ, tranh , ảnh. Thứ 6 8/11. BÀI DẠY. Tổng số lần sử dụng ĐDDH Ngày soạn: 29/10/2013 Tiết 23. ĐDDH. 22 Thứ hai, ngày 4 tháng 11năm 2013 Tập đọc “VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI. I. MỤC TIÊU : - Biết đọc đoạn văn với giọng kể,chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Xác định giá trị ; Tự nhận thức bản thân ; Đặt mục tiêu. -Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha , nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã chở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. - Trả lời được các câu hỏi 1,2,4 trong SGK. HS k- giỏi TLCH 3. - HS có lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi. II.Phương tiện day – học: + GV: Tranh, bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. + HS: Xem trước bài, SGK. III. Tiến trình dạy - học: . HĐ CỦA GIÁO VIÊN. HĐ HỌC SINH. 1 Khởi động: 2. Bài cũ: Y/cầu 2 hs đọc bài Truyện cổ nước mình + TLCH. - Nhận xét – ghi điểm. 3. Bài mới: a. Khám phá. - Y/cầu hs quan sát tranh - TLCH. - Giới thiệu bài mới : b. Kết nối b. 1. HĐ 1: Luyện đọc - Yêu cầu học sinh đọc bài. - -Y/c HS chia đoạn; HD chia đoạn.(4 đoạn) - Yêu cầu hs tiếp nối nhau đọc đoạn KẾ HOẠCH BÀI DẠY. - TUẨN 12 – NĂM HỌC 2013 - 2014. - 2 hs đọc bài + TLCH. - Nhận xét. - 1 học sinh đọc bài. - Chia đoạn. + HS đọc nối tiếp đoạn GV: PHẠM VĂN CHẨN. Lop4.com. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Y/cầu hs nêu và đọc từ khó đọc, hay phát âm sai +( giảng từ). - HD hs cách đọc. - Y/cầu hs đọc nối tiếp . - Y/cầu hs đọc theo cặp.  Đọc mẫu toàn bài. b.2. HĐ 2: Tìm hiểu bài * HS có kĩ năng xác định giá trị; tự nhận thức bản thân. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn . - Y/cầu hs thảo luận + TL câu hỏi (SGK).  Nhận xét, chốt ý từng đoạn. c. Thực hành c.1. GDKN Tự nhận thức bản thân ; Đặt mục tiêu. - Nêu lần lượt từng câu hỏi – Y/cầu hs trả lời. - Em học tập được ở ông Bạch Thái Bưởi trong bài điều gì ? * Nhận xét – chốt ý. -Y/cầu hs thảo luận nêu ý nghĩa của bài  Chốt ý nghĩa: * c.2. Luyện đọc diễn cảm. - Đọc mẫu đoạn 3. - Y/cầu hs nhận xét, nêu cách đọc, giọng đọc. - Y/cầu hs đọc theo nhóm. + Nhận xét, tuyên dương.. - Nêu và đọc từ khó. + HS đọc nối tiếp đoạn. - Đọc theo cặp.. - Lần lượt đọc từng đoạn. - HS thảo luận + TLCH.. - Thi đua nêu ý nghĩa. - NX, nêu cách đọc, giọng đọc. - Đọc theo nhóm. - Thi đua đọc diễn cảm (2 dãy) + Nhận xét, bình chọn.. * d. Ap dụng - Là một học sinh, em cần rèn luyện phẩm chất gì để trở thành người có - HS trình bày. ích cho gia đình và xã hội ? - Nhận xét - (bổ sung).  Nhận xét, tuyên dương. + LHGDHS: - Dặn dò: Về đọc lại bài - Chuẩn bị: Vẽ trứng. - Nhận xét tiết học Tiết 56 Toán NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG I. MỤC TIÊU : - Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng , nhân một tổng với một số . - HS cần làm được các BT 1, 2(a một ý, b một ý) , BT 3. II.Phương tiện day – học: + GV: Bảng phụ. + HS: Bảng con, vở. III. Tiến trình dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Ổn định lớp : 2. KTBài cũ : Mét vuông. 3. Bài mới : Nhân một số với một tổng. HĐ1: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức. 4 x (3+5) và 4 x 3 + 4 x 5.. Hát. -Tính giá trị của hai biểu thức rồi so sánh giá trị của hai biểu thức. 4 x (3+5) = 4 x 8 = 32 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 =32.. - Kết luận: Vậy 4x (3+5) = 4 x 3 + 4 x 5 HĐ2: Nhân một số với một tổng. -GV nêu biểu thức bên trái dấu"=" là nhân một số với 1 tổng, biểu thức bên phải dấu bằng là tổng giữa các tích của số đó với từng số hạng của tổng. HĐ3: Thực hành. -HD học sinh làm BT1,2 a 1 ý; b) 1 ý. KẾ HOẠCH BÀI DẠY. *HS rút ra kết luận. a x (b + c) = a x b + a x c.. -HS làm bài 1,2.. - TUẨN 12 – NĂM HỌC 2013 - 2014. GV: PHẠM VĂN CHẨN. Lop4.com. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - HS tính vào bảng con, 2 hs làm bảng lớp. Bài 3 - Y/cầu hs làm bài vào vở - 1 hs làm bảng phụ. -Chấm điểm – nhận xét. 4. Củng cố : 5. Dặn dò : Tiết 12. Bài 3: (3+5)x4 và 3x4+5x4. (3+5)x4=8x4=32. 3x4+5x4=8x4=32 -HS phát biểu cách nhân một số với một số.. Đạo đức HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ. I. MỤC TIÊU : - Biết được : con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành nuôi dạy mình . - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà , cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngay ở gia đình. - Kĩ năng xác xác định tình cảm của ông bà, cha mẹ dnh cho con chu; Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của ông bà , cha mẹ. - Kĩ năng thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà , cha mẹ. - Kính yêu ong bà, c, cha mẹ. II.Phương tiện day – học: + GV: Bảng phụ, tranh, thẻ từ, PBT + HS: Xem trước bài, SGK. III. Tiến trình dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1/ Khám phá: Hát tập thể bài : Cả nhà thương nhau. + Bài hát nói về điều gì? + En có suy nghĩ gì về tình yêu thương của cha mẹ đối với mình? 2/ Kết nối. Hoạt động 1: Thảo luận tiểu phẩm "Phần Thưởng". Mục tiêu: HS biết được con cháu phải hiếu thảo với ông bà cha mẹ để đền đáp công lao ông bà cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. -Phỏng vấn hs trong lớp vừa đóng tiểu phẩm. + 1 nhóm hs trong lớp đóng tiểu phẩm. Hưng : Vì sao em lại mời "bà ăn những chiếc bánh mà em vừa được thưởng? Bà Hưng : " Bà " cảm thấy thế nào trước việc làm của đứa cháu đ/v mình? -Nhận xét - kết luận. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Bài tập 1. Mục tiêu: Biết cách ứng sử trong các tình huống. - Thảo luận, nhận xét cách ứng xử. -Nhận xét,rút kết luận. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm bài tập 2. Mục tiêu: Đặt tên và nhận xét việc làm trong tranh. -Chia nhóm vào giao nhiệm vụ cho từng nhóm. *Học sinh đọc yêu cầu bài tập. -Nhận xét – rút ra ghi nhớ. *Học sinh trao đổi nhóm. - Y/cầu hs đọc ghi nhớ. -Đại diện nhóm trình bày kết quả. -Cả lớp nhận xét. * LHGD: - Nhận xét tiết học. Học sinh đọc nội dung ghi nhớ. - Công việc về nhà: Học thuộc ghi nhớ. Chuẩn bị:Tập liên hệ thực tế của bản thân.BT3 (sgk); Sưu tầm các câu chuyện theo YC BT. KẾ HOẠCH BÀI DẠY. - TUẨN 12 – NĂM HỌC 2013 - 2014. GV: PHẠM VĂN CHẨN. Lop4.com. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TIẾT 2 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 3/ Thực hành/Luyện tập: - - Trình bày ý kiến. Hoạt động4 :Trình bày ý kiến. Mục tiêu: Học sinh biết cách trình bày ý kiến. - Giao nhiệm vụ cho hs quan sát tranh 1, và 2 thảo luận và trình bày ý kiến của mình. Hoạt động 5 : Tranh luận. Mục tiêu: Học sinh trao đổi , tranh luận và ghi nhanh những việc đã làm và sẽ làm thể hiện lòng - - Thảo luận và ghi nhanh: hiếu thảo với ông bà cha mẹ. + Việc đã làm - Giao nhiệm vụ cho HS. + Việc sẽ làm. - -Trình bày theo nhóm. Hoạt động 6 : Trò chơi. Mục tiêu: Đọc những bài thơ , bài hát, ca dao… - Chia lớp thành 2 đội tham gia trò chơi. - Tuyên dương đội thắng cuộc.. - -Tham gia trò chơi. -Đội nào đọc được nhiều bài thơ, ca dao, bài hát…. Nói về lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ là đội đó thắng.. Hoạt động 7: Viết, vẽ hoặc kể chuyện. Mục tiêu:Học sinh biết cách trình bày ý kiến dưới dạng viết , nói, hay vẽ về chủ đề hiếu thảo với ông - Làm việc theo nhóm. bà,cha mẹ. _ Chia nhóm: - Các nhóm trình bày kết quả. _Chốt ý. - Nhận xét. 4/ Vận dụng: - Về nhà làm những việc cụ thể hằng ngày để bày tỏ lòng hiếu thảo đối với ông bà , cha mẹ. Tập lắng nghe và học tập tốt những điều xung quanh mình. Tiết 23 Khoa học SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN ( Tích hợp GDBVMT + BĐKH - LH). I. MỤC TIÊU : -Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên : chỉ vào sơ đồ nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên. * Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên. BĐKH: - - HS nắm được nhiệt độ tăng làm mưa trở nên thất thường, phân bố lượng mưa ở các vùng có sự thay đổi, những vùng mưa nhiều, lượng mưa trở nên mưa nhiều hơn, cường độ mưa lớn hơn. Các vùng hạn, trở nên khô hạn hơn. Hạn hán trong mùa hanh khô làm nguy cơ cháy rừng. - GD hs cần biết không vứt rác , túi nilon và các chất thải xuống sông, hồ, kênh rạch làm ô nhiễm nguồn nước, BV nguồn nước sạch là bảo vệ MT sống của chúng ta là góp phần giảm nhẹ BĐKH. II.Phương tiện day – học: + GV: Tranh, PBT. + HS: Xem trước bài, SGK. III. Tiến trình dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Ổn định lớp : 2. KTBài cũ : Mây được hình thành như thế nào ? Mưa từ đâu ra ? 3. Bài mới : Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên . HĐ1: Hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoàn của KẾ HOẠCH BÀI DẠY. Hát. *HS QS sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong. - TUẨN 12 – NĂM HỌC 2013 - 2014. GV: PHẠM VĂN CHẨN. Lop4.com. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> nước trong tự nhiên. -HD hs quan sát từ trên xuống dưới và từ trái sang phải. -Teo sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. -HD học sinh vẽ đơn giản sơ đồ. -GV rút kết luận. HĐ2: Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. -GV giao nhiện vụ cho HS.. tự nhiên và liệt kê các cảnh được vẽ trong sơ đồ. -HS nêu những điều các em quan sát được. *HS chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi và ngưng tụ của nước trong tự nhiên.. *HS làm việc cả lớp. *HS làm việc cá nhân. -Hoàn thành bài tập theo y/c. *Trình bày.. -GV gọi 1 hs trình bày sản phẩm của mình trước lớp. * GD học sinh một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên. GD BĐKH: Nhiệt độ tăng làm mưa trở nên thất thường, phân bố lượng mưa ở các vùng có sự thay đổi, những vùng mưa nhiều, lượng mưa trở nên mưa nhiều hơn, cường độ mưa lớn hơn. Các vùng hạn, trở nên khô hạn hơn. Hạn hán trong mùa hanh khô làm nguy cơ cháy rừng. - Vì vậy chúng ta không dược vứt rác , túi nilon và các chất thải xuống sông, hồ, kênh rạch làm ô nhiễm nguồn nước, BV nguồn nước sạch là bảo vệ MT sống của chúng ta là góp phần giảm nhẹ BĐKH. 4. Củng cố : 5. Dặn dò : Ngày soạn: 29/10/2013 Thứ ba, ngày 5 tháng 11 năm 2013 Tiết 23 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ – NGHỊ LỰC. I. MỤC TIÊU : - Biết thêm một số từ ngữ kể cả từ ngữ, từ Hán Việt ) nói về ý chí nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt ( có tiếng chỉ ) theo hai nhóm nghĩa ( BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực ( BT2) ; điền đúng một số từ ( nói về ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học. ( BT4) II.Phương tiện day – học: + GV: Bảng phụ, tranh. + HS: Xem trước bài, SGK. III. Tiến trình dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Ổn định lớp : 2. KTBài cũ Tính từ . 3. Bài mới : Mở rộng vốn từ : Ý chí – nghị lực .HD học sinh làm bài tập 1. HĐ1: Bài tập 1. *HS đọc y/c của bài, suy nghĩ, làm bài cá nhân. -Phát phiếu cho một số HS làm bài. -HS làm bài trên phiếu, trình bày kết quả. -Cả lớp nhận xét. -GV nhận xét. HĐ2: Bài tập 2. *HS đọc y/c bài tập 2 .Làm bài cá nhân. -HS phát biểu ý kiến. Dòng b , nêu đúng ý nghĩa của từ nghị lực. HĐ3: Bài tập 3,4. -GV nêu y/c bài tập 3. -Phát phiếu và bút dạ cho một số em. KẾ HOẠCH BÀI DẠY. - TUẨN 12 – NĂM HỌC 2013 - 2014. * HS đọc thầm đoạn văn, trao đổi theo cặp. *HS trình bày kết quả: Nghị lực, nản chí, quyết tâm,kiên nhẫn,quyết chí, nguyện vọng. GV: PHẠM VĂN CHẨN 5 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -cả lớp nhận xét. - Nhận xét,chốt lời giải đúng.. Bài 4: HS đọc nội dung bài tập 4. suy nghĩ về lời khuyên nhủ trong mỗi câu tục ngữ. *HS phát biểu.. 4. Củng cố : 5. Dặn dò : Tiết 57. Toán NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU. I. MỤC TIÊU : - Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu , nhân một hiệu với một số . - Biết giải bài toán và tính gia trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số . - HS cần làm dược các bài tập1, bài tập 3, 4. II.Phương tiện day – học: + GV: Bảng phụ. + HS: Bảng con, vở. III. Tiến trình dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Ổn định lớp : 2. KTBài cũ: Nhân một số với một tổng . 3. Bài mới : Nhân một số với một hiệu .HĐ1: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức. -Ghi bảng hai biểu thức:3 x (7-5) và 3 x 7-3 x 5. Hát. *HS tính giá trị của hai biểu thức rồi so sánh kết quả. 3 x (7-5)=3 x 2=6 3 x 7-3 x 5=21-15=6 vậy 3 x (7-5)=3 x 7-3 x 5. - Nhận xét – kết luận. HĐ2: Nhân một số với một hiệu. -Chỉ cho HS biểu thức bên trái dấu "=" là nhân một số với một hiệu,biểu thức bên phải là hiệu giữa các tích số đó với số bị trừ và số trừ. HĐ3: Thực hành. Bài 1: HD học sinh viết vào bảng. Bài 3, Bài 4 -Chấm điểm. 4. Củng cố : 5. Dặn dò Tiết 12. -HS rút ra kết luận và biểu thức: a x (b-c)=a x b-a x c *HS làm bài. Bài 3, Bài 4: HS làm bài vào vở (7-5)x3 và 7 x 3-5 x 3 (7-5) x 3 =2x3=6 7x3-5 x 3=21-15=6 -HS nêu cách nhân một hiệu với một số.. Chính tả (nghe-viết) NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC. I. MỤC TIÊU : - Nghe – viết đúng bài chính tả , trình bày đúng đoạn văn - Làm đúng bài tập CT phương ngữ (2) a/b, hoặc BT do giáo viên soạn. II.Phương tiện day – học: + GV: Bảng phụ, PBT. + HS: SGK, vở, bảng con. III. Tiến trình dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Ổn định lớp : 2. KTBài cũ: Nếu chúng mình có phép lạ . 3. Bài mới : Người chiến sĩ giàu nghị lực HĐ1: HD học sinh nghe viết . KẾ HOẠCH BÀI DẠY. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Hát . -HS đọc thầm trong SGK.. - TUẨN 12 – NĂM HỌC 2013 - 2014. GV: PHẠM VĂN CHẨN. Lop4.com. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Đọc bài chính tả " Người chiến sĩ giàu nghị lực". -Nhắc hs những từ dễ viết sai, các tên riêng cần viết hoa,cách viết các chữ số. -HD hs cách trình bày bài viết. -Đọc cho HS viết bài. -Đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi. -Chấm và chữa bài. HĐ2: HD học sinh làm bài tập chính tả. -GV nêu y/c bài tập.. VD: tháng 4 năm 1975 , 30 triển lãm. *HS viết bài. -HS soát lỗi chính tả.. *HS đọc thầm đoạn văn,suy nghĩ, làm bài vào VBT.Câu b: Vươn lên-chán chường-thương trường-đường thuỷ-thịnh vượng. -GV nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố : 5. Dặn dò : Tiết 10. Lịch sử CHÙA THỜI LÝ ( Tích hợp GDBVMT). I. MỤC TIÊU : - Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo Phật thời Lý. +Nhiều vua nhà Lý theo đạo Phật. +Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi. +Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình. HS khá giỏi mô tả ngôi chùa mà học sinh biết. * HS biết được vẻ đẹp của chùa, giáo dục ý thức trân trọng di sản văn hóa của cha ông, có thái độ hành vi giữ gìn sự sạch sẽ cảnh quan môi trường. II.Phương tiện day – học: + GV: Tranh minh hoạ, lược đồ, bảng phụ. + HS: Xem trước bài, SGK. III. Tiến trình dạy – học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Ổn định lớp : 2. KTBài cũ: Nhà Lý dời đô ra Thăng Long . 3. Bài mới : Chùa thời Lý . - Giới thiệu thời gian Đạo Phật vào nước ta và giải thích vì sao nhân dân ta nhiều người theo đạo Phật. HĐ1: Làm việc cả lớp. Vì sao nói " Đến thời Lý, đạo Phật trở nên thịnh đạt nhất?" HĐ2: Làm việc cá nhân. - GV phát phiếu bài tập.. HĐ3: Làm việc cả lớp:-GV treo tranh,ảnh chùa một cột , chùa keo,tượng phật A-di-đà lên bảng và mô tả, khẳng định chùa là một công trình kiến trúc đẹp.. -HS trả lời. - HS đánh dấu x vào ô  sau những ý đúng. +Chùa là nơi tu hành của các nhà sư  +Chùa là nơi tổ chức tế lễ của các đạo Phật . +Chùa là trung tâm văn hòa của làng,xã . +Chùa là nơi tổ chức văn nghệ . - HS mô tả bằng lời hoặc bằng tranh ngôi chùa mà các em biết. - HS đọc nội dung bài học. * GD vẻ đẹp của chùa, ý thức trân trọng di sản văn hóa của cha ông, có thái độ hành vi giữ gìn sạch sẽ cảnh quan môi trường. 4. Củng cố : 5. Dặn dò : Ngày soạn: 1/11/2013 Thứ tư, ngày 6 tháng 11 năm 2013 Tiết 24 Tập đọc VẼ TRỨNG KẾ HOẠCH BÀI DẠY. - TUẨN 12 – NĂM HỌC 2013 - 2014. GV: PHẠM VĂN CHẨN. Lop4.com. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> I. MỤC TIÊU : - Đọc đúng tên riêng nước ngoài ( Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô ); bước đầu đọc diễn cảm được lời thầy giáo ( nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần ). -Hiểu ND: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một họa sĩ thiên tài. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Học tập sự rèn luyện, kiên trì vượt khó trong học tập. II.Phương tiện day – học: + GV: : Tranh, bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. + HS: Xem trước bài, SGK. III. Tiến trình dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Ổn định lớp : 2. KTBài cũ: Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi . 3. Bài mới : Vẽ trứng .HĐ1: Luyện đọc: -Y/cầu hs đọc bài. - Y/cầu hs chia đoạn. - Y/cầu hs đọc nối tiếp. - Y/cầu HS nêu từ ngữ mới và khó trong bài. -Sửa lỗi về đọc cho HS. -HD đọc tên riêng nước ngoài. HD nghĩ hơi câu " Trong một nghìn quản trứng xưa nay/ không có lấy ..." - Y.cầu hs đọc nối tiếp. - Y/cầu hs đọc theo nhóm đôi. -GV đọc diễn cảm toàn bài. HĐ2: Tìm hiểu bài. - Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, Cậu bé Lê-ô-néc-đô cảm thấy chán ngán? +Thầy Vê-rô-ki-ô cho học trò vẽ thế để làm gì? Hỏi : Lê-ô-nác-đô đa vin-xi thành đạt ntn? +Theo em những nguyên nhân nào khiến cho Lê-ô-nác đo đa vin-xi trở thành hoạ sĩ nổi tiếng? +Trong những nguyên nhân trên nguyên nhân nào là quan trọng nhất? HĐ3: HD đọc diễn cảm. -HD hs tìm giọng đọc và thể hiện diễn cảm. -HD hs luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn: " Thầy vê-rô-ki-ô bèm bảo . -Con đừng tưởng ... có thể vẽ được như ý. *GV đọc mẫu.. Hát. -1 HS đọc lại toàn bài. - Chia đoạn. *HS nội tiếp nhau đọc từng đoạn (2-3) lượt. -Lê-ô nác-đô đa Vin-xi, vê-rô-ki-ô.. *HS đọc đoạn từ đầu->" Bắt đầu tỏ vẻ chán ngán" *HS đọc đoạn tiếp theo đến " Vẽ được như ý" *HS đọc đoạn còn lại. *HS luyện đọc theo cặp.. -HS suy nghĩ và TLCH.. * HS rút ra ý nghĩa truyện . *4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài. *HS luyện đọc theo cặp.. -GV nhận xét. 4. Củng cố : 5. Dặn dò : Tiết 58. -Thi đọc diễn cảm. -Cả lớp nhận xét. TOÁN LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU : - Vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng (hiệu)trong thực hành tính, tính nhanh. - HS cần làm được các BT 1( dòng 1), BT2a, b( dòng 1), BT 4 (chỉ tính chu vi) II.Phương tiện day – học: + GV: Bảng phụ. KẾ HOẠCH BÀI DẠY - TUẨN 12 – NĂM HỌC 2013 - 2014 GV: PHẠM VĂN CHẨN 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> + HS: Bảng con, vở. III. Tiến trình dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Ổn định lớp : 2. KTBài cũ: Nhân một số với một hiệu . 3. Bài mới : Luyện tập .HĐ1 Củng cố kiến thức đã học. BT1a (dòng 1):. *HS nhắc lại các tính chất của phép nhân. * T/c giao hoán. * T/c kết hợp. * Nhân một tổng với một số. * Nhân một hiệu với một số. -HS viết biểu thức phát biểu thành lời. a x b = bx a a x ( b x c)=( a x b) x c a x ( b+c)=a x b + a x c. a x ( b-c) = a x b - a x c.. HĐ2: Thực hành. 2.a;b ( dòng 1) -HD học sinh làm BT.. 1/ HS tự làm. 2 a/ 134 x 4x 5=134x(4 x 5) =134 x 20 =2680 5 x 36 x 2= 36 x 10 = 360 42 x 2 x7 x 9=(42 x7)x(5 x 2) =294 x 10 = 2940 b/ HS làm theo mẫu. 145 x 2+145 x98 =145 x (2+98) =145 x 100 = 14500... 3/ HS tự làm. 4/ Giải : Chu vi :(180+90)x 2 =540 (m) ĐS: P: 540 m. -HD học sinh làm BT4.(chỉ tính chu vi ). -Chấm điểm. 4. Củng cố 5. Dặn dò : Tiết 23. Tập làm văn KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN. I. MỤC TIÊU : - Nhận biết được hai cách kết bài ( kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng ) trong bài văn kể chuyện ( mục I và BT1,BT2 mục III ) -Bước đầu viết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng (BT3, mục III ). II.Phương tiện day – học: + GV: Bảng phụ. + HS: SGK, vở. III. Tiến trình dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Ổn định lớp : 2. KTBài cũ: Mở bài trong bài văn kể chuyện . 3. Bài mới : Kết bài trong bài văn kể chuyện HĐ1: Phần nhận xét.. Hát. *HS đọc y/c bài tập 1,2. Cả lớp đọc thầm truyện "Ông Trạng Thả Diều". -Tìm phần kết bài trong truyện . *HS đọc nội dung bài tập 3. -Suy nghĩ, phát biểu ý kiến, thêm vào cuối truyện " Ong trạnh thả diều " một lời đánh giá. *HS phát biểu ý kiến.. Bài tập 3: -GV nhận xét. Bài tập 4: KẾ HOẠCH BÀI DẠY. - TUẨN 12 – NĂM HỌC 2013 - 2014. GV: PHẠM VĂN CHẨN. Lop4.com. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -GV dán tờ phiếu viết hai cách kết bài. -GV chốt lại lời giải đúng. HĐ2: Phần luyện tập. Bài tập 1. -GV dán 2 tờ phiếu lên bảng. -GV nhận xét, kết luận. Bài 2:. -GV nhận xét, chốt lời giải. Bài tập 3.. *HS đọc y/c bài tập 4. *HS suy nghĩ, so sánh,phát biểu ý kiến. *HS đọc thầm ý ghi nhớ trong SGK. -HS nối tiếp nhau đọc BT1 ( mỗi em một ý). *HS trao đổi theo cặp. -Mời đại diện HS lên bảng chỉ phiếu trả lời. *HS đọc y/c của bài. -Mở SGK, tìm kết bài của các truyện" Một người chính trực,nỗi dằn vặt của An-đrây-ca", suy nghĩ và TLCH. -HS phát biểu. -Lớp nhận xét. *HS đọc y/c đề bài, lựa chọn viết kết bài theo lối mở rộng cho một trong hai truyện trên. -HS làm bài cá nhân. -Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.. -GV nhận xét. 4. Củng cố : 5. Dặn dò : Tiết 12 Kĩ thuật KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA (tt) I. MỤC TIÊU : - Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột thưa . _ HS cần có tính cẩn thận, rèn sự khéo léo. II.Phương tiện day – học: + GV: Vải, kim khâu, chỉ màu, vật mẫu. + HS: Vải, kim khâu, chỉ màu. III. Tiến trình dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Ổn định lớp : 2. KTBài cũ: Khâu đột mau (tt) . 3. Bài mới Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột HĐ3:HS thực hành khâu đường viền gấp mép vải -Mời 1 hs nhắc lại phần ghi nhớ. -Nhận xét, củng cố cách khâu viền đường gấp mép vải theo các bước. B1: Gấp mép vải. B2: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. -GV kiểm tra vật liệu, dụng cụ.. -HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. -Thực hiện các thao tác gấp mép vải.. *HS thực hành gấp mép vải và khâu viền đường gấp bằng mũi khâu đột. -GV quan sát, uốn nắn thao tác kĩ thuật. 4. Củng cố : 5. Dặn dò : Ngày soạn: 2/11/2013 Thứ năm, ngày 7 tháng 11 năm 2013 Tiết 24 Luyện từ và câu TÍNH TỪ (tt) I. MỤC TIÊU : - Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất ( ND ghi nhớ ). -Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất ( BT1, mục III );bước đầu tìm hiểu được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với từ tìm được . ( BT2,BT3, mục III) II.Phương tiện day – học: + GV: Bảng phụ, PBT. + HS: SGK, vở, bảng con. KẾ HOẠCH BÀI DẠY - TUẨN 12 – NĂM HỌC 2013 - 2014 GV: PHẠM VĂN CHẨN 10 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> III. Tiến trình dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Ổn định lớp : 2. KTBài cũ Mở rộng vốn từ: Ý chí – Nghị lực 3. Bài mới : Tính từ (tt) .HĐ1: Phần nhận xét: Bài tập 1: - Kết luận: Mức độ đặc điểm của các tờ giấy có thể được thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép, từ láy, tính từ đã cho. Bài tập 2.. Hát. HĐ2: Phần luyện tập. -HD học sinh làm bài tập 1,2,3.. -HS đọc y/ c đề bài,suy nghĩ, phát biểu ý kiến . a) Tờ giấy màu trắng.( Mức độ trung bình,tính từ . " trắng") b) Tờ giấy này trăng trắng ( mức độ thấp, từ láy" trăng trắng"). *HS đọc y/c đề bài, suy nghĩ, làm bài cá nhân, phát biểu ý kiến. +Thêm từ " rất" vào trước tính từ " trắng "-> " rất trắng" +Tạo ra phép so sánh với các từ " hơn", " nhất"-> trắng hơn, trắng nhất". *HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK. *HS làm bài tập. VD: Quả ớt đỏ chót. Mặt trời đỏ chói. Bầu trời cao vời vợi.. Bài 3: Đặt câu: -Chữa bài, chấm bài. 4. Củng cố : 5. Dặn dò : Tiết 59Toán NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU : - Biết cách nhân với số có hai chữ số . -Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số . - Hs cần làm các BT 1 (a, b, c), BT 3. II.Phương tiện day – học: + GV: Bảng phụ. + HS: Bảng con, vở. III. Tiến trình dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Ổn định lớp : 2. KTBài cũ Luyện tập . 3. Bài mới : Nhân với số có hai chữ số .HĐ1: Tìm cách tính 36 x 23 . - Giới thiệu phép tính lên bảng: 36 x 23 = ?. Hát .. -HS đặt tính và tính vào vở nháp. 36 x 3; 36 x 20. 36 x 23 = 36 x( 20 + 3) =36 x 20 + 36 x 3 =720 + 108 =828. HĐ2: Giới thiệu cách đặt tính và tính. -GV vừa hướng dẫn vừa ghi lên bảng cách đặt tính và tính. -GV giới thiệu : 108 là tích riêng thứ nhất. 720 là tích riêng thứ hai và được viết lùi sang bên trái một cột. HĐ3: Thực hành. KẾ HOẠCH BÀI DẠY. - TUẨN 12 – NĂM HỌC 2013 - 2014. 36 x 23 108 72 828. 36 x 3 36 x 2(chục) 108 + 720 GV: PHẠM VĂN CHẨN. Lop4.com. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -Y/cầu hs làm BT 1 (bảng con). Nhận xét. - BT 3 - Y/cầu hs làm vào vở. -Chấm điểm, chữa bài. 4. Củng cố : 5. Dặn dò : Tiết 12. -HS làm các bài tập 1,3 Bài 1 ( a,b,c): HS tự làm. Bài 3: Giải : Số trang của 25 quyển vở là : 48 x 25 = 1 200 ( trang ) ĐS: 1 200 trang Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC. I. MỤC TIÊU : - Dựa vo gợi ý,biết chọn và kể lại được câu chuyện ( mẩu chuyện , đoạn truyện ) đã nghe, đã đọc nói về người có nghị lực , có ý chí vươn lên trong cuộc sống. -Hiểu câu chuyện và nêu nội dung chính của truyện . II.Phương tiện day – học: + GV: Bảng phụ. + HS: Câu chuyện theo đề bài. III. Tiến trình dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Ổn định lớp : 2. KTBài cũ: Bàn chân kì diệu . 3. Bài mới : Kể chuyện đã nghe, đã đọc. HĐ1: HD hs kể chuyện. -HD hs hiểu y/c của đề bài. Đề bài : Hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghe ( nghe qua ông bà , cha mẹ hay ai đó kể lại), hoặc được đọc ( tự em tìm đọc được) về một người có nghị lực - HDHS hiểu đúng y/c của đề bài, không kể lạc đề.. - Xác định yêu cầu đề bài.. -4 HS đọc nội tiếp nhau các gợi ý 1-2-3-4. *HS đọc thầm gợi ý 1: Tiếp nối nhau giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình. *Cả lớp đọc thầm gợi ý 3.. -GV dán dàn ý câu chuyện và tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện lên bảng, HS nhắc lại. HĐ2: HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu *HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. chuyện. -HS thi kể trước lớp và nêu ý nghĩa câu chuyện, đoạn truyện. -Cả lớp bình chọn, nhận xét giọng kể của bạn. -GV nhận xét, GD hs 4. Củng cố : 5. Dặn dò : Tiết 24 Khoa học NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG ( Tích hợp GDBVMT + GDSDNLTK & HQ). I. MỤC TIÊU : - Nêu được vai trò của nước trong đời sống , sản xuất và sinh hoạt. +Nước giúp cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hòa tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật.Nước giúp thải các chất thừa, chất độc hại. +Nước được sử dụng trong đời sống hằng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp. * Cần bảo vệ nguồn nước , không để nguồn nước bị ô nhiễm. * GD hs biết II.Phương tiện day – học: + GV: Bảng phụ, tranh, PBT. KẾ HOẠCH BÀI DẠY. - TUẨN 12 – NĂM HỌC 2013 - 2014. GV: PHẠM VĂN CHẨN. Lop4.com. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + HS: Bảng con, vở. III. Tiến trình dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Ổn định lớp : 2. KTBài cũ : Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên . 3. Bài mới : Nước cần cho sự sống .HĐ1: Tìm hiểu vai trò của nước đối với sự sống của con người,đv và t/v. -Chia nhóm ( 3 nhóm), giao nhiệm vụ cho các nhóm.. -GV nhận xét - rút kết luận. HĐ2: Tìm hiểu vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, CN và vui chơi giải trí. +Con người còn sử dụng nước vào những việc gì khác. -GV ghi ý kiến của HS lên bảng.. Hát. *HS nộp các tranh, ảnh đã sưu tầm được. -Các nhóm làm việc trên giấy A3. N1: Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước đối với cơ thể người. N2: Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước đối với đv. N3: Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước đối với tv. *Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. -Các nhóm khác nhận xét. *HS cả lớp thảo luận về vai trò của nước đối với sự sống của sinh vật nói chung. -HS trình bày.. -HS nêu ý kiến. *HS thảo luận, phân loại các nhóm ý kiến. *HS thảo luận từng vấn đề cụ thể.. -GV đặt câu hỏi về từng vấn đề cụ thể và y/c hs -HS nêu ví dụ minh họa về vai trò của nước trong vui đưa ra ví dụ minh họa. chơi giải trí, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp. - Cần bảo vệ nguồn nước, không để nguồn nước bị ô nhiễm. + Ta cần phải làm gì để bảo vệ nguồn nước? GV chốt ý. 4. Củng cố : 5. Dặn dò : Ngày soạn: 3/10/2013 Tiết 24. Thứ sáu, ngày 8 tháng 11 năm 2013 Tập làm văn KỂ CHUYỆN : KIỂM TRA VIẾT. I. MỤC TIÊU : -Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc , cốt truyện ( mở bài, diễn biến, kết thúc). -Diễn đạt thành câu , trình bày sạch sẽ;độ dài bài viết khoản 120 chữ ( khoảng 12 câu ) II.Phương tiện day – học: + GV: Dề bài + HS: Giấy KT. III. Tiến trình dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Ổn định lớp : 2. KTBài cũ Kết bài trong bài văn kể chuyện . 3. Bài mới : Kể chuyện : kiểm tra viết .-GV ghi đề bài lên bảng. KẾ HOẠCH BÀI DẠY. Hát .Đề bài : Kể lại chuyện " Vẽ trứng" theo lời kể của lê-ô-nác-đô đa vin-xi.Chú ý mổ bài theo cách gián tiếp. Hoặc đề 2: Kể lại chuyện" Ong trạng thả diều" theo lời kể của Nguyễn Hiền.Chú ý kết bài theo. - TUẨN 12 – NĂM HỌC 2013 - 2014. GV: PHẠM VĂN CHẨN. Lop4.com. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> hướng mở rộng. *HS chọn một trong hai đề để làm bài. *HS làm bài.. -GV theo dõi, nhắc nhở. -Thu bài, chấm điểm. 4. Củng cố : 5. Dặn dò : Tiết 60. Toán LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU : - Thực hiện được phép nhân với số có hai chữ số . -Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số . - HS cần làm các BT 1, BT 2( cột 1, 2), BT 3. II.Phương tiện day – học: + GV: Bảng phụ. + HS: Bảng con, vở. III. Tiến trình dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Ổn định lớp : 2. KTBài cũ Nhân với số có hai chữ số . 3. Bài mới : Luyện tập .HD học sinh làm bài tập.. Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài 2 ( cột 1,2): Nếu m=3 thì m x 78 = 3 x 78=234 ( Hs viết kết quả vào ô trống). -GV phát phiếu bài tập cho học sinh. Bài 3: - Y/cầu hs làm vào vở, 1 hs làm trên bảng phụ. -Chấm điểm – nhận xét. 4. Củng cố : 5. Dặn dò : Tiết 12. Bài 3: Giải : Trong một giờ tim người đó đập số lần là : 75 x 60 = 4 500 ( lần) Trong 24 giờ tim người đó đập số lần 4 500 x 24 = 108 000 ( lần) ĐS: 108 000 lần.. Địa lí ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ ( Tích hợp GD BVMT + BĐKH - LH). I. MỤC TIÊU : - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ: +Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của con sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắt nên, đây là đồng bằng lớn thứ hai của nước ta . +Đồng bằng Bắc Bộ có dạnh hình tam giác, với đỉnh ở Việt trì , cạnh đáy là đường bờ biển. +Đồng bằng Bắc Bộ có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi, có hệ thống đê ngăn lũ . +Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam. -Chỉ một số sông chính trên bản đồ (lược đồ) sông Hồng, sông Thái Bình. * Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền đồng bằng: + Cần đắp đê ven sông, sử dụng nước để tưới tiêu. Hs biết được sự cần thiết phải đắp đê ven sông. BĐKH: - HS nắm được ở ĐBBB mùa hè thường có mưa lũ, mùa đông hạn hán, mưa bão, mùa đông nhiệt độ xuống thấp ảnh hưởng đến mùa màng và sức khỏe con người. - GD hs biết cách phòng tránh lũ lụt vào mùa hè. II.Phương tiện day – học: - Bản đồ địa lí Tự nhiên VN. - Tranh, ảnh. III. Tiến trình dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Ổn định lớp : 2. KTBài cũ: On tập . KẾ HOẠCH BÀI DẠY. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Hát .. - TUẨN 12 – NĂM HỌC 2013 - 2014. GV: PHẠM VĂN CHẨN. Lop4.com. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 3. Bài mới : Đồng bằng Bắc Bộ .1 . Đồng bằng lớn ở Miền Bắc. HĐ1: Làm việc cả lớp: -Chỉ vị trí tự nhiện VN. *HS tìm vị trí địa lí trên lược đồ trong SGK. -Chỉ bản đồ và nói cho HS biết đồng bằng Bắc Bộ có -HS lên bảng chỉ vi trí của ĐBBB trên lược đồ. hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường *HS thảo luận theo cặp. bờ biển. - QS hình 2 để nhận biết được hình đồng bằng. HĐ2: HS làm việc theo cặp. *HS trình bày kết quả làm việc. +ĐB Bắc Bộ do những con sông nào bồi đắp lên? -Chỉ vào bản đồ mô tả tổng hợp vị trí, hình dạng,diện tích, sự hình thành và đặc điểm của +ĐB có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng ở ĐBBB. nước ta? +Địa hình( bề mặt) của đồng bằng có đặc điểm gì? 2. Sông ngòi và hệ thống sông ngăn lũ: HĐ3: Làm việc cả lớp: *HS quan sát hình 1. - Y/cầu hs QS hình 2. Chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên VN một số sông ở + Tại sao sông có tên gọi là sông Hồng? ĐBBB. -GV mô tả sơ lược về Sông Hồng trên bản đồ. + Khi mưa nhiều, nước sông ngòi, ao, hồ thường ntn? *HS thảo luận nhóm theo gợi ý: +Mùa mưa ở ĐBBB trùng với mùa nào trong năm? +Người dân ĐBBB đắp đê ven sông để làm gì ? +Vào mùa mưa nước các sông ở đây ntn? +Hệ thống đê ở ĐBBB có đặc điểm gì? - BĐKH- LH: - Ở ĐBBB mùa hè thường có mưa lũ, +Ngoài việc đắp đê người dân còn làm gì để sử mùa đông hạn hán, mưa bão, mùa đông nhiệt độ dụng nước các sông cho sản xuất? xuống thấp ảnh hưởng đến mùa màng và sức khỏe con -HS các nhóm trình bày kết quả. người. - Mùa hè là mùa mưa bão, vì vậy các em phải biết *HS đọc nội dung bài học. cách phòng tránh lũ lụt. -GV nói thêm về hiện tượng lũ lụt ở ĐBBB. HĐ4: Thảo luận nhóm. -GV nói thêm về diện tích của hệ thống đê. * Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền đồng bằng. + Cần đắp đê ven sông để làm gì? + Việc đào kênh, mương có tác dụng gì? 4. Củng cố : 5. Dặn dò : Tiết 12 HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Biết ơn thầy giáo, cô giáo I. Mục tiêu:. - Giúp HS hiểu được ý nghĩa ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11. - Có ý thức thi đua học tâp, làm việc có ý nghĩa để tri ân thầy giáo, cô giáo. II. Phương tiện dạy – học: 1. Công việc chuản bị: - Ảnh chụp về kỉ ngày truyền thống Nhà giáo Việt Nam những năm trước. - Hệ thống câu hỏi kiến thức về ngày Nhà giáo Việt Nam. - Thông báo với HS về nội dung và hình thức của buổi sinh hoạt. 2. Thời gian tiến hành. - 16 giờ30’, ngày 8/11/2013 3. Địa điểm : - Tại phòng học của lớp. 4. Nội dung hoạt động: - HS hát tập thể 1 tiết mục. - QS ảnh chụp về kỉ ngày truyền thống Nhà giáo Việt Nam những năm trước. 5. Tiến hành hoạt động: - GV giới thiệu ảnh chụp các hoạt động của trường. - Yêu cầu hs QS ảnh chụp về các hoạt động của nhà trường. - Các bức ảnh chụp cảnh gì ? - Nhận xét. KẾ HOẠCH BÀI DẠY. - TUẨN 12 – NĂM HỌC 2013 - 2014. GV: PHẠM VĂN CHẨN. Lop4.com. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Y/cầu hs TLCH: - Lễ kỷ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam đầu tiên được tổ chức vào ngày, tháng, năm nào ? - Tổ chức ngày truyền thống Nhà giáo Việt Nam nhằm mục đích gì ? - Các em cần làm gì để tri ân các thầy, cô giáo ? - Hãy kể một số việc đã làm để tri ân thầy, cô giáo ? * Tổ chức cho HS thi hát các bài hát có nội dung biết ơn thầy giáo, cô giáo. - Chia lớp thành 2 đội cử 2 hs làm trọng tài. - Neu thể lệ cuộc thi. - 2 đội thực hiện. - Tổ trọng tài công bố kết quả. - Nhận xét – tuyên dương. 6. Đánh giá, nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá về hiểu biết của HS thông qua QS và các câu hỏi. - Tuyên dương HS. ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------TIẾT 12 SINH HOẠT I. MỤC TIÊU: + Rút kinh nghiệm các tuần qua. Nắm kế hoạch tuần tới. + Biết tự phê và phê bình, thấy được những ưu, khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các HĐ. + Giáo dục tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn. II. Phương tiện dạy - học GV : Công tác tuần, bản nhận xét hoạt động trong tuần; Kế hoạch tuần 13. HS: Bản báo cáo thành tích thi đua của các tổ. III. Tiến trình dạy - học * Y/cầu học sinh báo cáo tình hình học tập trong tuần. * Các nhóm trưởng lần lượt báo cáo + Nhận xét chung. + Nêu những ưu khuyết điểm chính trong tuần . * Lớp trưởng báo cáo chung và nhận xét tình hình hoạt động của cả lớp . + Tuyên dương những hs có thành tích nổi bật trong tuần. * Nêu phương hướng nhiệm vụ tuần 13. - Thi đua đạt nhiều điểm tốt mừng ngày Nhà giáoVN 20/11 - Tập luyện các môn TT, kể chuyện, viết chữ đẹp để dự thi. + Đi học đúng giờ, học bài và làm bài trước khi đến lớp. +Truy bài trước giờ vào lớp. + Tổ chức học nhóm (Học sinh khá kèm học sinh yếu ) - Luyện viết đầy đủ (Viết bằng vở rèn chữ :1 bài/ tuần ) - Thực hiện tốt TD giữa giờ, xúc miệng bằng thuốc pclo. + Vệ sinh phòng học và sân trường sạch sẽ . + Cho lớp trưởng điều khiển lớp chơi trò chơi . * Học sinh thực hiện Ngày 3 tháng 11 năm 2012 Khối trưởng kí duyệt. GIÁO VIÊN SOẠN. …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………..…………………………………. Phạm Văn Chẩn Ninh Thị Lý. KẾ HOẠCH BÀI DẠY. - TUẨN 12 – NĂM HỌC 2013 - 2014. GV: PHẠM VĂN CHẨN. Lop4.com. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY. - TUẨN 12 – NĂM HỌC 2013 - 2014. GV: PHẠM VĂN CHẨN. Lop4.com. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

×