Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Giáo án các môn lớp 4 - Trường tiểu học Yang Hăn - Tuần 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.87 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 4 NGÀY. MÔN. Thứ 2 9/9. Tập đọc Toán Đạo đức Khoa học. Một người chính trực So Sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên Vượt khó trong học tập (T2) (GDKNS) Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn. BÀI DẠY. Bảng phụ, tranh Bảng phụ Bảng phụ, thẻ từ Tranh tháp DD, PBT. Thứ 3 10/9. LTVC Toán Chính tả Kĩ thuật. Từ ghép và từ láy Luyện tập (Nh-v):Truyện cổ nước mình Khâu thường. Bảng phụ Bảng phụ Bảng phụ Kim, chỉ, vải, kéo,... Thứ 4 11/9. Tập đọc Toán TLV Lịch sử. Tre Việt Nam Yến, tạ, tấn Cốt truyện Nước Âu Lạc. Bảng phụ Bảng phụ Bảng phụ, tranh Bảng phụ, lược đồ. Thứ 5 12/9. LTVC Toán K/ chuyện Khoa học. LT về từ ghép, từ láy Bảng đơn vị đo khối lượng Một nhà thơ chân chính Tại sao cần ăn phối hợp nhiều chất đạm (GDKNS). Bảng phụ, tranh Bảng phụ Bảng phụ Bảng phụ, tranh, ảnh. Thứ 6 13/9. ĐDDH. TLV Luyện tập xây dựng cốt truyện Toán Giây-thế kỷ Địa lí HĐ SX của người dân ở HLS (GDSDNLTK&HQ+ BĐKH) HĐNG Tìm hiểu Luật GT đường bộ Sinh hoạt Tổng hợp Tổng số lần sử dụng ĐDDH Ngày soạn: 6/9/2013 Thứ hai, ngày 9 tháng 9 năm 2013 Tiết 7 Tập đọc MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC. Bảng phụ Bảng phụ Tranh, bản đồ Tranh, biển báo GT 22. (GDKNS). I. Mục tiêu : - Bước đầu biết đọc phân biệt được lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. - GDKN Xác định giá trị ; Tự nhận thức về bản thân; Tư duy sáng tạo. -Hiểu ND: Ca ngợi sự chính trực , thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành-vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Gd học sinh tính trung thực. Phương tiện day – học: + GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc. + HS: Xem trước bài, SGK. III. Tiến trình dạy - học: HĐ CỦA GIÁO VIÊN. HĐ HỌC SINH. 1 Khởi động: 2. Bài cũ: Y/cầu 2 hs đọc bài Truyện cổ nước mình + TLCH. - Nhận xét – ghi điểm. 3. Bài mới: a. Khám phá. - Y/cầu hs quan sát tranh - TLCH. - Giới thiệu bài mới : b. Kết nối b. 1. HĐ 1: Luyện đọc - Yêu cầu học sinh đọc bài. - -Y/c HS chia đoạn; HD chia đoạn.(3 đoạn) 1 Lop4.com. - Hát - 2 hs đọc bài + TLCH. - Nhận xét. - 1 học sinh đọc bài. - Chia đoạn..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Yêu cầu hs tiếp nối nhau đọc đoạn - Y/cầu hs nêu và đọc từ khó đọc, hay phát âm sai. - Y/cầu hs đọc nối tiếp .  Đọc toàn bài. b.2. HĐ 2: Tìm hiểu bài * HS có kĩ năng xác định giá trị; tư duy sáng tạo. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn . - Y/cầu hs thảo luận + TL câu hỏi (SGK).  Nhận xét, chốt ý từng đoạn. c. Thực hành c.1. GDKN Xác định giá trị ; Tự nhận thức về bản thân - Nêu lần lượt từng câu hỏi – Y/cầu hs trả lời. - Em học tập được ở ông Tô Hiến Thành trong bài điều gì ? * Nhận xét – chốt ý. -Y/cầu hs thảo luận nêu ý nghĩa của bài  Chốt ý nghĩa: * c.2. Luyện đọc diễn cảm. - Đọc mẫu đoạn 3. - Y/cầu hs nhận xét, nêu cách đọc, giọng đọc. - Y/cầu hs đọc theo nhóm. + Nhận xét, tuyên dương.. + HS đọc nối tiếp đoạn - Nêu và đọc từ khó. + HS đọc nối tiếp đoạn. - Lần lượt đọc từng đoạn. - HS thảo luận + TLCH.. - Thi đua nêu ý nghĩa. - NX, nêu cách đọc, giọng đọc. - Đọc theo nhóm. - Thi đua đọc diễn cảm (2 dãy) + Nhận xét, bình chọn.. * d. Ap dụng - Nếu em là một lớp trưởng, em sẽ chọn người trợ giúp trong công việc - HS trình bày. của mình như thế nào? - Nhận xét - (bổ sung).  Nhận xét, tuyên dương. + LHGDHS: - Dặn dò: Về đọc lại bài - Chuẩn bị: Tre Việt Nam. - Nhận xét tiết học TIẾT 16 TOÁN SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu : -Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên. - Làm được các BT: BT1(cột 1)BT2(a, c); BT3(a). II. Phương tiện dạy – học: - GV: Bảng phụ - HS: Bảng con, vở. III. Tiến trình dạy – học: HĐ CỦA GIÁO VIÊN. 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ :Viết số tự nhiên trong hệ thập phân Y/cầu hs làm BT bảng con, 4 hs làm bảng lớp. - Nhận xét – ghi điểm. 3. Bài mới :So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên .HĐ1: HD hs nhận biết cách so sánh hai số TN. -Nêu ví dụ: SGK. VD1 Cặp số : 99 và 100. 99<100 hoặc 100>99 -Nêu VD tiếp theo. VD2: 29 869 và 30 005 29 869 < 30 005 ( có 2 < 3) VD3: 26 136 và 23 894 25 136 >23 894 ( có 5 > 3) VD4: 24 130 và 24 130. HĐ HỌC SINH. - Làm BT bảng con, 4 hs làm bảng lớp. - Nhận xét -HS nhận xét khái quát: Số nào có nhiều chữa số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.. 2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 24 130 = 24 130 HĐ2: HD hs sắp xếp các STN theo thứ tự xác định. -Nêu một nhóm các số tự nhiên. - Nhận xét – kết luận. Số đứng trước bé hơn số đứng sau(8 < 9), số đứng sau lớn hơn số đứng trước (9 >8). -Trên tia số :Số ở gần gốc 0 hơn thì bé hơn (1 < 5, 2 < 5,...) Số 0 là số tự nhiên bé nhất:0 < 1; 0 <2, số ở xa gốc 0 hơn là số lớn hơn (12 >11; 12 >10;...) -GV nêu dãy số tự nhiên: * HD hs sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: -VD: 7 698,7 968, 7896,7869. HĐ3: Thực hành. -HD học sinh làm bài 1( cột 1) - Nhận xét – sửa sai.. - QS tia số- nhận xét. 0 1 2 3 *HS nhận xét:. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. - HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: 7698,7869,7896,7968. -Chỉ ra số lớn nhất, số bé nhất trong dãy STN trên. *HS nêu nhận xét: -HS dùng chì làm vào SGK, 2 hs làm bảng phụ. - Nhận xét BT2(a,c) ,3(a). - Y/cầu hs làm vào vở, 2 hs làm bảng phụ. - Chấm 6 bài – nhận xét.. BT2(a,c) ,3(a). - Y/cầu hs làm vào vở, 2 hs làm bảng phụ. - Chấm 6 bài – nhận xét. 4. Củng cố : 5. Dặn dò : Tiết 4 ĐẠO ĐỨC VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP( Tiết 2) (Đã soạn ở tuần 3) *************************************************** TIẾT 7 KHOA HỌC TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ? (GDKNS). I. Mục tiêu : -Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng. -Biết được để có sử khỏe tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. - GDKN tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp các lại thức ăn. - Bước đầu hình thành KN tự phục vụ khi lựa chọn các loại thực phẩm phù hợp cho bản thân có lợi cho sức khỏe. -Chỉ vào bảng tháp chất dinh dưỡng cân đối và nói:cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất dinh dưỡng, nhóm chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng, ăn vừa phải nhóm thức ăn có nhiều chất đạm; có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo; ăn ít đường và ăn hạn chế muối. - GD học sinh tính cẩn thận trong cách chọn thức ăn. II. Phương tiện dạy – học: - GV: Tranh tháp dinh dưỡng. - HS: Vở. III. Tiến trình dạy – học: HĐ CỦA GIÁO VIÊN. HĐ HỌC SINH. I.. Ổn định lớp . II.. KT Bài cũ : + Nêu vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. - 2 học sinh TLCH. - Nhận xét – ghi điểm. - Nhận xét . III. Bài mới 1. Khm ph - Y/cầu hs thảo luận nhóm đôi. - HS nêu. + Em đã ăn những loại thức ăn nào trong bữa? + Hãy nêu một số thứ ăn trong ngày mà em đã ăn. - Nhận xét - GTB : Tại sao cần ăn phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ?. 3 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2. Kết nối HĐ1: Trò chơi thi kể tên các món ăn. --Chia lớp thành 2 đội. -Nêu cách chơi và luật chơi. -Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc. - Nhận xét – kết luận. 3. Thực hành.  HĐ 2: Chơi trò chơi . - Treo tháp dinh dưỡng . --Chia lớp thành 2 đội. -Nêu cách chơi và luật chơi. -Nhận xét – tuyên dương - rút ra kết luận. - Y/cầu hs đọc mục bạn cần biết.. - Mỗi đội cử 1 đội trưởng. -Kể tên các món ăn có nhiều chất đạm. -Mỗi đội cử ra 1 bạn viết tên các món ăn chứa nhiều chất đạm mà đội mình đã kể ra vào giấy khổ to. -Treo DS tên các món ăn lên bảng. - Trình bày.. 4. Vận dụng.  HĐ 3: Tìm hiểu về việc ăn phối hợp các loại thứ ăn.. - Mỗi bữa ăn gia đình em thường ăn những món ăn gì?. *- Mỗi đội cử 1 đội trưởng (6 hs /đội). -Thi gắn các thông tin vào tháp dinh dưỡng. - Các đội trình bày cách giải thích của nhóm mình. -2 hs đọc mục bạn cần biết.. - Em cần ăn uống các món ăn hàng ngày như thế nào để có đủ chất dinh dưỡng trong cơ thể? - HS trình bày.. - Nhận xét – kết luận – GDHS. - Nhận xét (bổ sung). IV. Củng cố V. Dặn dò: - Xem lại bài + học ghi nhớ. -C/bị: “tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn có chứa đạm động vật và thực vật”. - Nhận xét tiết học. Ngày soạn: 6/9/2013 Thứ ba, ngày 10 tháng 9 năm 2013 TIẾT 7 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. Mục tiêu : -Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu vần) giống nhau (từ láy). -Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản ( BT1); tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho( BT2). II. Phương tiện dạy - học + GV: Bảng phụ, PBT. + HS: Vở. III. Tiến trình dạy – học: HĐ CỦA GIÁO VIÊN. HĐ HỌC SINH. 1. Ổn định lớp . 2. Bài cũ: MRVT : Nhân hậu – Đoàn kết 3. Bài mới : Từ ghép và từ láy .HĐ1: Nhận biết Từ ghép và từ láy - Y/cầu hs hs đọc phần nhận xét - 1 HS đọc nội dung bài tập và gợi ý . - HD thảo luận + TLCH - 1 hs đọc câu thơ thứ nhất" Tôi nghe... đời + Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành? sau". + Từ phức nào do những tiếng có âm đầu hoặc vần lặp -Đọc thầm, suy nghĩ và nêu nhận xét: -1 hs đọc khổ thơ tiếp theo: cả lớp suy nghĩ, lại nhau tạo thành? nêu nhận xét. - Nhận xét kết luận: Các từ phức" Truyện cổ, ông cha;”do các tiếng có nghĩa tạo thành. (Truyện + cổ; ông cha); “im lặng”(im + lặng) Từ phức "Thầm thì" do tiếng có âm đầu "th" lặp lại nhau tạo thành. -Yêu cầu 1 học sinh đọc khổ thơ tiếp theo. 4 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Từ phức “im lặng”(im + lặng) Từ phức “chầm chậm; cheo leo; se sẽ” do những tiếng có vần hoặc cả âm đầu lẫn vần lặp lại nhau thạo thành.( Từ láy). - Rút ra ghi nhớ. - Y/cầu hs đọc ghi nhớ. -GV Phân tích các VD: HĐ2: Phần luyện tập: -HS học sinh làm bài tập: - Chấm 6 bài – nhận xét. 4. Củng cố : 5. Dặn dò : TIẾT 17. + 1 hs đọc khổ thơ tiếp theo, suy nghĩ, nêu nhận xét. *3 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. -HS nêu VD về từ ghép, từ láy. - HS làm bài tập 1, 2 vào phiếu bài tập.. TOÁN LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu : -Viết và so sánh được các số tự nhiên. -Bước đầu làm quen dạng x < 5; 2 < x < 5 với x là số tự nhiên. - Làm được các BT1, 3, 4. II. Phương tiện dạy – học: - GV: Bảng phụ - HS: Bảng con, vở. III. Tiến trình dạy – học: HĐ CỦA GIÁO VIÊN. HĐ HỌC SINH. 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ : - Y/cầu hs so sánh số: - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới : Luyện tập . HĐ1: Phần nhận xét. - Bài 1: HD hs viết các số vào bảng con. - Nhận xét. Bài 3: HD làm bài với vở bài tập.. -Nhận xét, sửa sai. Bài 4: HD hs làm bài vào vở: - Chấm 6 vở - nhận xét. 4. Củng cố : 5. Dặn dò : Tiết 4. - So sánh số: 35 784 … 35 790; 92 501 … 92 410 - Viết các số vào bảng con, 2 hs làm bảng lớp. -HS bằng chì vào SGK, 2 hs làm bảng phụ. a) 859 0 67 < 859 167 b) 4 9 2 037 > 482 037 c) 609 608 < 609 609 d) 264 309 = 264 309 -HS làm bài vào vở, 2 hs làm bảng phụ. - Nhận xét.. Chính tả (nhớ -viết) TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH. I. Mục tiêu: -Nhớ-viết đúng 10 dòng thớ đầu và trình bày CT sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - HS khá, gỏi viết được 14 dòng thơ đầu. - Làm đúng BT(2)a/b. II. Phương tiện dạy - học + GV: PBT. + HS: Vở, sgk. III. Tiến trình dạy – học: HĐ CỦA GIÁO VIÊN. HĐ HỌC SINH. 1. Ổn định lớp . 2. KT Bài cũ : Cháu nghe câu chuyện của bà. 5 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3. Bài mới : Truyện cổ nước mình  HĐ 1: HD học sinh nhớ- viết: - Y/cầu hs đọc bài thơ. - HD hs tìm- nêu viết từ khó dễ nhầm lẫn. -Nhắc HS cách trình bày đoạn thơ lục bát. - Y/cầu hs viết bài. - QS HD hs cách ngồi viết. -Chấm 6 bài. -GV nhận xét chung.  HĐ 2: HD học sinh làm bài tập chính tả: -Yêu cầu hs đọc bài tập 2a, b. -HD học sinh cách làm bài. -Nhận xét – chốt lại. - GDHS: 4. Củng cố : 5. Dặn dò : TIẾT 4. - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. -HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần nhớ- viết trong bài. -Cả lớp đọc thầm để ghi nhớ đoạn thơ. -Các cặp HS đổi vở để sửa lỗi..  2 hs làm bài trên phiếu khổ to học sinh còn lại làm VBT. -HS làm bài trên phiếu khổ to trình bày kết quả. -HS khác nhận xét sửa lỗi. KĨ THUẬT KHÂU THƯỜNG (tt). I. Mục tiêu : -Biết cách cầm vải, cầm kim,lên kim, xuống kim khi khâu. -Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau. Đường khâu có thể ít bị dúm. -GD HS tính cẩn thận, thẩm mỹ. II. Phương tiện dạy - học + GV: Vật mẫu, kim khâu, chỉ màu, kéo, vải. + HS: Kim khâu, chỉ màu, kéo, vải. III. Tiến trình dạy – học: HĐ CỦA GIÁO VIÊN. HĐ HỌC SINH. 1. Ổn định lớp . 2. KTBC: Kiểm tra đồ dùng học sinh . 3. Bài mới : Khâu thường (tt)  HĐ 1: Thực hành khâu thường: -Giới thiệu mẫu sản phẩm. -Kiểm tra thao tác. -Nhận xét thao tác của HS sử dụng. -HD hs thêm cách khâu, kết thúc đường khâu (Khâu lại mũi). -Y/cầu HS thực hành. -Quan sát – giúp đỡ.  HĐ 2: Đánh giá kết quả học tập của HS. -Nhận xét đánh giá kết quả học tập. 4. Củng cố : 5. Dặn dò : Ngày soạn: 8/9/2013 TIẾT 8. -Quan sát mẫu. -2 HS nhắc lại về kỹ thuật khâu thường. -1 HS lên bảng thực hành khâu 2 nũi khâu thường. -HS nhắc lại . -HS thực hành mũi khâu thường trên vải. -HS trưng bày sản phẩm. -Tự đánh giá.. Thứ tư, ngày 11 tháng 9 năm2013 TẬP ĐỌC TRE VIỆT NAM. I. Mục tiêu: -Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm. -Hiểu ND: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: Giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực (trả lời được các câu hỏi 1, 2; thuộc được khoảng 8 dòng thơ). 6 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV kết hợp Giáo dục học sinh bảo vệ môi trường. II. Phương tiện dạy - học + GV: Tranh, bảng phụ + HS: SGK. III. Tiến trình dạy – học: HĐ CỦA GIÁO VIÊN. HĐ HỌC SINH. 1. Ổn định lớp 2. KT Bài cũ : Một người chính trực . -HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn 2-3 lượt. - Y/cầu hs đoạc bài + TLCH. - Nhận xét – ghi điểm. -HS đọc chú thích trong SGK. 3. Bài mới : Tre Việt nam .HĐ1: Luyện đọc: -HS luyện đọc theo cặp. - Y/cầu hs đọc bài. -Hai học sinh đọc cả bài. -HD hs chia đoạn: (4 đoạn). -HS đọc bài và TLCH. - Giảng từ ngữ + HD phát âm, sửa lỗi, nghỉ hơi đúng, phù hợp với từng dòng thơ. -Đính giấy khổ to có ghi doạn thơ và HD hs đọc. -Đọc diễn cảm bài thơ: HĐ2: Tìm hiểu bài: -HS đọc thầm lướt bài và TLCH. - Y/cầu hs đọc lướt bài thơ – thảo luận TLCH. +Tìm những câu thơ nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người Việt Nam? +Những hình ảnh nào của tre gợi lên những phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam? a) cần cù; b) đoàn kết; c) ngay thẳng. +Tìm những hình ảnh về cây tre và búp măng non mà em thích? Vì sao em thích hình ảnh đó? - Nhận xét – kết luận: Những hình ảnh đó vừa cho thấy vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên , vừa mang ý nghĩa sâu sắc trong cuộc sống. - Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì? -Đọc 4 dòng thơ cuối bài=>Thể hiện sự kế tiếp - Nhận xét – chốt ý. liên tục của các thế hệ-tre già, măng mọc. HĐ3: HD đọc diễn cảm và HTL . -HS đọc nối tiếp bài thơ. -Đọc mẫu đoạn thơ. - NX cách đọc, giọng đọc, nêu kĩ thuật đọc. - Y/cầu hs NX cách đọc, giọng đọc, nêu kĩ thuật đọc. -HS luyện đọc theo cặp ( đọc diễn cảm) - Tổ chứ cho hs đọc diễn cảm. -Thi đọc diễn cảm. -Nhận xét – ghi điểm. *HS nhẩm đọc thuộc lòng những câu thơ em - GDHS: thích. 4. Củng cố 5. Dặn dò : TIẾT 18 TOÁN YẾN , TẠ , TẤN I. Mục tiêu : -Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn, mối quan hệ của tạ, tấn với ki-lô-gam. -Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và ki-lô-gam. -Biết thực hiện phép tính với các số đo: tạ, tấn. - Làm được các BT:1, 2, 3(2 phép tính dòng thứ 2). II. Phương tiện dạy – học: - GV: Bảng phụ - HS: Bảng con, vở. III. Tiến trình dạy – học: HĐ CỦA GIÁO VIÊN. HĐ HỌC SINH. 1. Ổn định lớp 2.KT Bài cũ : Luyện tập .. 2 hs làm bảng phụ, so sánh số: 7 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Y/cầu hs so sánh số - Nhận xét - ghi điểm. 3. Bài mới : Yến , tạ , tấn .HĐ1: Giới thiệu đơn vị đo khối lượng : Yến, tạ, tấn. -Giới thiệu đơn vị yến. -Giới thiệu " Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục kilogam, người ta cần dùng đơn vị yến" - Y/cầu hs TLCH: * Mua hai yến gạo tức là bao nhiêu ki-lô-gam gạo? +Có 10 kg gạo tức là có mấy yến gạo? - Nhận xét – kết luận. * Mua 1 tạ gạo tức là bao nhiêu ki-lô-gam gạo? +Có 100 kg gạo tức là có mấy tạ gạo? GT tấn như trên. HĐ2: Thực hành: -GV hướng dẫn HS làm các bài tập trong SGK. HD hs làm BT1 - HD hs làm BT 2 vào vở. -Bài 3 chọn hai phép tính dòng dưới. -Chấm 6 vở – nhận xét.. 4. Củng cố 5. Dặn dò Tiết 7. 4 9 2 037 … 482 037 609 608 …. 609 609 264 309…. 264 309 -2 HS nêu lại các đơn vị đo khối lượng đã được học: Kg, gam. 1 yến= 10kg. -HS đọc : 1 yến=10kg. 10 kg=1 yến. 1 tạ= 100kg. -HS đọc : 1 tạ=100kg. 100 kg=1 tạ. - Bài 1 HS làm bài tập với phiếu bài tập, a) Con bò cân nặng 2 tạ. b) Con gà cân nặng 2 kg. c) Con voi cân nặng 2 tấn. Bài 2: Học sinh làm bài vào vở.. Tập làm văn CỐT TRUYỆN. I. MỤC TIÊU: -Hiểu thế nào là cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện : mở đầu,diễn biến,kết thúc ( ND ghi nhơ) -Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính cho trước thành cốt truyện cây khế và luyện tập kể lại truyện đó ( BT mục III) II. Phương tiện dạy - học + GV: Tranh, PBT.. + HS: Vở III. Tiến trình dạy – học: HĐ CỦA GIÁO VIÊN. 1. Ổn định lớp . 2.KT Bài cũ : Viết thư . - Y/cầu hs đọc ghi nhớ. - Nhận xét – ghi điểm. 3. Bài mới : Cốt truyện .HĐ1: Phần nhận xét - Y/cầu hs đọc phần nhận xét. - Câu 1. - Y/cầu hs thảo luận nhóm đôi – ghi vào PBT. -Phát phiếu cho HS trao đổi theo nhóm. - HD hs làm bài. - Y/cầu hs trình bày. - Nhận xét – chốt ý. - Y/cầu hs làm BT2,3 - Nhận xét – chốt lại: Cốt truyện thường gồm 3 phần. +Mở đầu: +Diễn biến. +Kết thúc.. HĐ HỌC SINH. - 2 hs lần lượt đọc ghi nhớ. - Nhận xét. - 1 hs đọc phần nhận xét. -1 HS đọc yêu cầu BT 1 -Các nhóm ghi nhanh lại những sự việc chính trong truyện “ Dế mèn bênh vực kẻ yếu” phần 2. -Các nhóm trình bày kết quả. -HS khác nhận xét. *HS đọc yêu cầu bài tập 3 :suy nghĩa và TLCH.. 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Y/cầu hs đọc phần ghi nhớ. *2 hs đọc ghi nhớ trong SGK. HĐ2: Phần luyện tập: -HD HS làm BT 1,2: - Y/cầu hs đọc nội dung BT1 -Tổ chức cho 2 đội lên bảng thi sắp xếp lại cốt - 2 đội lên bảng thi sắp xếp lại cốt truyện ”Cây khế”. truyện Cây khế. -HS kể lại truyện “Cây Khế” - Nhận xét – kết luận (1b,d,a,c,e,g). – Tuyên dương. - GDHS: 4. Củng cố 5. Dặn dò : Tiết 4 Lịch sử Nước Âu Lạc I. MỤC TIÊU : -Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc. - Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc.Thời kì đầo do đoàn kết,có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi;nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại. II. Phương tiện dạy - học + GV: Tranh, lược đồ + HS: Tranh sưu tầm.. III. Tiến trình dạy – học: HĐ CỦA GIÁO VIÊN. HĐ HỌC SINH. 1. Ổn định lớp . 2. KT Bài cũ : Nước Văn Lang. - Y/cầu hs TLCH. - Nhận xét – ghi điểm. 3. Bài mới : Nước Au Lạc HĐ1: Làm việc cá nhân. -Phát phiếu bài tập:. - 2 hs lần lượt TLCH. - Nhận xét. -1 HS đọc yêu cầu BTà làm BT. *Điền dấu X vào ô trống , những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt: -HS trình bày kết quả:. -GV hướng dẫn học sinh kết luận. =>Cuộc sống của người Au Việt và người Lạc Việt có nhiều điểm tương đồng và họ sống hoà hợp với nhau. HĐ2: Làm việc cả lớp. - Y/cầu hs QS, xác định trên lược đồ. HS xác định trên lược đồ hình 1 nơi đóng đô của */ So sánh sự khác nhau về nới đóng đô của nước Văn nước Au Lạc. Lang và Nước Au Lạc? -Nêu tác dụng của nỏ và Thành cổ loa(qua sơ đồ). HĐ3: Làm việc cả lớp. - Y/cầu hs đọc thông tin (sgk).- TLCH. -HS đọc SGK : đoạn “ Từ năm 207 TCN … +Vì sao cuộc xâm lược của quân TĐ lại thất bại? phương bắc”. +Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc lại rơi vào ách -Kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược đô hộ của phong kiến phương Bắc? Triệu Đà của nhân dân Au Lạc. -GV chốt ý – Rút ra ghi nhớ - Y/cầu hs đọc ghi nhớ SGK. - 3 hs đọc gho nhớ. - GDHS: 4. Củng cố 5. Dặn dò : Ngày soạn: 8/9/2013 Thứ năm, ngày 12 tháng 9 năm 2013 Tiết 8 Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. Mục tiêu: -Qua luyện tập , bước đầu nắm được hai loại từ ghép ( có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại) – BT1,BT2. 9 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy ( giống nhau ở âm đầu , vần, cả âm đầu và vần)-BT3. II. Phương tiện dạy - học + GV: Bảng phụ PBT.. + HS: VBT. III. Tiến trình dạy – học: HĐ CỦA GIÁO VIÊN. HĐ HỌC SINH. 1. Ổn định lớp . 2. KT Bài cũ : Từ ghép và từ láy . 3. Bài mới : Luyện tập về từ ghép và từ láy HĐ1 : Bài tập 1: -1HS đọc nội dung bài tập 1: -Lớp đọc thầm, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. .. -Nhận xét - chốt lại lời giải đúng: Từ “ bánh trái” có nghĩa tổng hợp. Từ “ bánh dán” có nghĩa phân loại HĐ2: BT2: Thảo luận nhóm đôi. -HD cách làm vào PBT: -1 HS đọc nội dung bài tập 2: -Phát phiếu bài tập. -HS trao đổi, làm bài vào PBT. -Nhận xét - chốt lại lời giải đúng: -Đại diện các nhóm trình bày kết quả. a) Từ ghép có nghĩa phân loại: xe đạp, xe điện, tàu - Nhận xét hoả, dường ray, máy bay. b) Từ ghép có nghĩa tổng hợp: Ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đống, bãi bờ, hình dạng… HĐ3:Bài tập 3: -HDhs cách làm vào PBT. -1 HS đọc nội dung bài tập 3: -Y/cầu hs làm vào PBT. - HS trao đổi, làm bài vào PBT. - Nhận xét – chốt lại. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - GDHS: - Nhận xét. 4. Củng cố : 5. Dặn dò : Tiết 19 Toán BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I. Mục tiêu : -Nhận biết được tên gọi, kí hiệu,độ lớn của đề-ca-gam,héc-tô-gam; quan hệ giữa đề –ca-gam, héc-tôgam và gam. -Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng. -Biếu thực hiện phép tính với số đo khối lượng. - Làm được các bài tập: 1, 2. II. Phương tiện dạy – học: - GV: Bảng phụ - HS: Bảng con, vở. III. Tiến trình dạy – học: HĐ CỦA GIÁO VIÊN. 1. Ổn định lớp . 2. KT Bài cũ : Yến , tạ , tấn . - Y/cầu làm trên bảng lớp 4 hs. - Nhậ xét – ghi điểm. 3. Bài mới : Bảng đơn vị đo khối lượng  HĐ 1: Giới thiệu đề-ca-gam và héc-tô-gam. -Gợi ý để HS nêu tất cả những đơn vị đo khối lượng đã học. -Nêu:” để đo khối lượng các vật nặng hàng chục gam, người ta dùng đơn vị đề –ca –gam” -GV giới thiệu héc-tô-gam TT:. HĐ HỌC SINH. - 4 hs.làm bảng lớp 10kg – …….yến ; 14 yến = ……..kg; 1 tấn = ……tạ= …..yến = …….kg -( tấn-tạ-yến-kilogam,gam) 1kg=1 000 g -Đề –ca-gam viết tắt là dag 1 dag=10 g 10 gam=1 dag 1 dag=10 g 1hg=10 dag 1hg=100g 10 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>  HĐ 2: Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng. -HD HS hệ thống hoá các đơn vị đo khối lượng -HS nêu tên các đơn vị đo khối lượng. Lớn hơn kg Kilogam Bé hơn kg đã học: Tấn Tạ Yến Kg Hg Dag G -Ghi bảng đã kẻ sẵn: 1tấn 1 tạ 1yến 1kg 1 hg 1dag 1g - Y//cầu hs nhận xét. =10tạ =10yến =10kg =10hg =10dag =10g =1000kg =100kg =100hg =100dag =100g - Nhận xét – kết luận: Mỗi đv đo khối lượng, đơn =1000g vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé hơn liền nó. -HS nêu nhận xét SGK.  HĐ 2: Thực hành: -HS đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng. -HD HS làm BT1 - Y/cầu hs làm bằng chì vào SGK – 2 hs làm bảng phụ. - BT1 làm bằng chì vào SGK – 2 hs làm bảng phụ. - Nhận xét – chữa bài. - Nhận xét – chữa bài. - Y/cầu làm BT 2 làm vở, 2 hs làm bảng phụ. - Chấm 6 vở – nhận xét. BT 2 làm vào vở, 2 hs làm bảng phụ. * GDHS: -– Nhận xét. 4. Củng cố : 5. Dặn dò : TIẾT 4 KỂ CHUYỆN MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH I. Mục itêu: -Nghe- kể lại được từng đoạn cậu chuyện theo câu hỏi gợi ý ( SGK);kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính ( do GV kể ) -Hiểu được ý nghĩa câu chuyện:Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền. -GD học sinh tính ngay thẳng trong học tập. II. Phương tiện dạy - học + GV: Tranh, bảng phụ + HS: SGK. III. Tiến trình dạy – học: HĐ CỦA GIÁO VIÊN. HĐ HỌC SINH. 1. Ổn định lớp . 2. KT Bài cũ : Kể chuyện đã nghe , đã đọc. - Y/cầu 2 hs kể câu chuyện. - Nhận xét – ghi điểm. 3. Bài mới : Một nhà thơ chân chính . Gới thiệu câu chuyện. HĐ1: Kể chuyện -GV kể lần 1: Giảng từ: :tấu, giàn hoả thiêu. -Kể lần 2: =>Kể đến đoạn 3, kết hợp giới thiệu tranh minh hoạ. -Kể lại lần 3. HĐ2: HD hs kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. +Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng phản ánh bằng cách nào? +Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình? +Trước sự đe doạ của nhà vua, thái độ của mọi người như thế nào? +Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ? Nhận xét.. -HD hs kể chuyện theo nhóm. 11 Lop4.com. -2 hs lần lượt lên kể. - Nhận xét.. Nghe GV kể.. - 1 HS đọc yêu cầu (các câu hỏi a, b, c, d). -Suy nghĩ và TLCH. * HS đọc yêu cầu:2, 3. -Từng cặp hs kể cho nhau nghe, từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. *Thi kể trước lớp và nêu ý nghĩa câu chuyện. -Nhận xét giọng kể của bạn có giọng kể hấp dẫn nhất, hiểu ý nghĩa câu chuyện nhất..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -Nhận xét – ghi điểm. 4. Củng cố : 5. Dặn dò : Tiết 8 Khoa học TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT ? I. Mục tiêu : -Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể. -Nêu ích lợi của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia xúc, gia cầm. - GD học sinh tính cẩn thận trong việc lựa chọn thức ăn. II. Phương tiện dạy - học + GV: Tranh, PBT.. + HS: Tranh sưu tầm.. III. Tiến trình dạy – học HĐ CỦA GIÁO VIÊN. HĐ HỌC SINH. 1. On định lớp 2. KTBC: - Y/cầu hs TLCH: - Nhận xét, ghi điểm. Bài mới : Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn chứa nhiều chất đạm động và thực vật? HĐ1: HĐ1: Trò chơi thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm? --Chia lớp thành 2 đội. -Nêu cách chơi và luật chơi. -Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc. - Nhận xét – kết luận.  HĐ 2: Tìm hiểu lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và thực vật. * Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp đạm động vật và thực vật? -Nhận xét - rút kết luận. - Y/cầu hs đọc mục bạn cần biết.  HĐ 3: Tìm hiểu về việc ăn phối hợp đạm động vật và thực vật. - Mỗi bữa ăn gia đình em thường ăn những món ăn gì?. - 3 hs lần lượt TLCH. - Nhận xét. -- Mỗi đội cử 1 đội trưởng. -Kể tên các món ăn có nhiều chất đạm. -Mỗi đội cử ra 1 bạn viết tên các món ăn chứa nhiều chất đạm mà đội mình đã kể ra vào giấy khổ to. -Treo DS tên các món ăn lên bảng. - Trình bày. *Thảo luận cả lớp. - K ể tên các món ăn chứa nhiều dạm Đv và tv ở bảng chơi trò chơi: -Thảo luận nhóm. - Các nhóm trình bày cách giải thích của nhóm mình. -2 hs đọc mục bạn cần biết.. - Em cần ăn uống các món ăn hàng ngày như thế nào để có đủ chất dinh dưỡng trong cơ thể? - HS trình bày.. - Nhận xét – kết luận – GDHS. - Nhận xét (bổ sung). 3 Củng cố : 4 Dặn dò : C/bị bài:“Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn”. Ngày soạn: 8/9/2013 Thứ sáu, ngày 13 tháng 9 năm 2013 Tiết 8 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN I. Mục tiêu: -Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK), xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó. II. Phương tiện dạy - học + GV: Bảng phụ + HS: Vở III. Tiến trình dạy - học HĐ CỦA GIÁO VIÊN. HĐ HỌC SINH. 12 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1. Ổn định lớp . 2. KT Bài cũ : Cốt truyện. - Y/ cầu hs TLCH. - - Nhận xét – ghi điểm. 3. Bài mới : Luyện tập xây dựng cốt truyện .  HĐ 1: HD học sinh xây dựng cốt truyện. -Y/cầu hs đọc đề bài. HD hs phân tích đề bài, gạch chân những từ quan trọng. -HD hs cách xác định yêu cầu đề bài. -HD hs lựa chọn chủ đề của câu chuyện. -HD hs thực hành xây dựng cốt truyện.  HĐ 2: HD học sinh kể vắn tắt câu chuyện.. - 2 hs lần lượt TLCH. - Nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. Hãy tưởng tượng và kể lại vắn tắt một câu truyện có 3 nhân vật: là mẹ ốm, người con của bà bằng tuổi em và một bà tiên. + Em phải tưởng tượng và hình dung điều gì sẽ xảy ra, diễn biến câu chuyện. +Chỉ cần kể vắn tắt. -2 hs nối tiếp nhau đọc gợi ý 1 và 2. -HS nêu chủ đề câu chuyện em lựa chọn. *HS làm việc cá nhân. -HS lần lượt trả lời các câu hỏi khơi gợi tưởng tượng theo gợi ý 1 hoặc gợi ý 2. -Lần lượt 8 HS kể chuyện theo cặp theo chủ đề (đề tài) đã chọn. -HS thi kể trước lớp. -Cả lớp nhận xét.. -GV nhận xét. - GDHS: 4. Củng cố 5. Dặn dò : Tiết 20. Toán GIÂY, THẾ KỈ. I. Mục tiêu : -Biết đơn vị giây, thế kỉ. -Biết mối quan hệ giữa phút và giây, thế kỉ và năm. -Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ. - Làm được các BT: 1, 2(a, b). II. Phương tiện dạy – học: - GV: Bảng phụ - HS: Bảng con, vở. III. Tiến trình dạy – học: HĐ CỦA GIÁO VIÊN. HĐ HỌC SINH. 1. On định lớp . 2.KT Bài cũ : Bảng đơn vị đo khối lượng . - Y/cầu hs nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng liền nhau. - Làm BT điền số thích hợp (bảng con). - Nhận xét – ghi điểm. 3. Bài mới : Giây , thế kỉ  HĐ 1:Giới thiệu về giây: -Dùng đồng hồ có 3 kim để ôn tập về giờ, phút và giới thiệu về giây. -GV giới thiệu kim giây trên mặt đồng hồ : * : 60 phút = mấy giờ? 60 giây = mấy phút?  HĐ 2: Giới thiệu về thế kỉ. Nêu : Đv đo thời gian lớn hơn "năm "là "thế kỷ". + 100 năm bằng mấy thế kỷ? -Giới thiệu: + Năm 1975 thuộc thế kỷ nào?. - 2 hs nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng liền nhau. - Làm BT điền số thích hợp (bảng con). - Nhận xét.. - QS sự chuyển động của kim giờ, kim phút. -HS nhắc lại :1 giờ = 60 phút. - HS quan sát sự chuyển động của kim giây. HS nêu : 1 phút = 60 giây.. - HS trình bày. 1 thế kỷ = 100 năm . 100 năm = 1 thế kỷ. 13. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Năm 1990 thuộc thế kỷ nào? Năm nay thuộc thế kỷ nào?. Từ năm 1-> 100 là TK 1. Từ năm 101-> 200 là TK 2.... Như SGK>. Lưu ý : Người ta thường dùng số La Mã để ghi tên TK: VD: TK: XX.  HĐ 3: Thực hành : BT1: -Y/cầu hs làm miệng (phần a, 4 phép tính đầu). - Nhận xét. - Y/cầu hs làm bảng 2 PT cuối (bảng con) - Nhận xét.. - Làm bảng 2 PT cuối (bảng con), 2 hs làm bảng lớp. - Nhận xét. - BT1b, 2(a,b). - - HS làm BT vào vở. - Nhận xét.. - BT1b, 2(a,b). - Y/cầu hs làm vở. - Chấm 6 vở - nhận xét. - GDHS: 4. Củng cố 5. Dặn dò : Tiết 4. Địa lí HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN (GDSDNLTK&HQ + BĐKH - LH). I. Mục tiêu : -Nêu được một số HĐSX chủ yếu của người dân ở HLS. +Trồng trọt : trồng lúa, ngô, chè,trồng rau và cây ăn quả,…trên nương dẫy, ruộng bậc thang. +Làm các nghề thủ công: dệt, thêu, đan, rèn, đúc,… +Khai thác khoáng sản: a-pa-tít, đồng, chì, kẽm. +Khai thác lâm sản: mây, tre, nứa…. -Sử dụng tranh, ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân : làm ruộng bậc thang, nghề thủ công truyền thống, khai thác khoáng sản. -Nhận biết được khó khăn của giao thông miền núi: đường nhiều dốc cao, quanh co, thường bị sụt lở vào mùa mưa. - HS khá, giỏi: Xác lập được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và hoạt động sản xuất của con người; Do địa hình dốc, người dân phải xẻ suồn núi thành những ruộng bậc thang; miền núi có nhiều khoáng sản nên ở Hoàng Liên Sơn phát triển nghề khai thác khoáng sản. * GDBVMT: Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền núi. ** HS nắm được: - Vùng núi HLS có nhiều khoáng sản; diện tích rừng khá lớn; sông suối dòng chảy mạnh có thể phát sinh năng lượng phục vụ cuộc sống con người. - Thấy được sự cần thiết của việc khai thác tài nguyên khoáng sản, sử dụng sức nước, khai thác rừng một cách có hiệu quả và tiết kiệm. - Có ý thưc bảo vệ thành quả lao động của người dân. - GDBĐKH: - GDHS biết tham gia BV rừng và tham gia trồng cây xanh.. - GD hs thấy được tác hại của việc sử dụng nhiều hóa chất có hại cho sức khỏe con người và đối với các loại cây chè và cây ăn quả khác. Cần phải thay thế các loại thuốc BVTV hóa học bằng các loại thuốc BVTV sinh học hoặc các chât có nguồn gộc từ thực vật. - HS nắm được ý nghĩa của việc trồng cây phủ xanh đồi núi trọc. II. Phương tiện dạy - học + GV: Tranh, PBT.. + HS: Tranh sưu tầm.. III. Tiến trình dạy - học HĐ CỦA GIÁO VIÊN. HĐ HỌC SINH. 1. Ổn định lớp . 2.KTBC: - Y/cầu hs TLCH. - Nhận xét – ghi điểm. 3. Bài mới :. - 2 hs lần lượt TLCH. - Nhận xét.. Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn 1. Trồng trọt trên đất dốc:. 14 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>  HĐ 1: Làm việc cả lớp: * Y/cầu hs TLCH: +Người dân ở HLS thường trồng những cây gì ?Ở đâu? + Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu? +Tại sao phải làm ruộng bậc thang? +Người dân ở HLS trồng gì trên ruộng bậc thang? - Nhận xét – kết luận. BĐKH- LH: Vì sao ta không nên phun các loại thuốc + BVTV hóa chất cho cây chè và các loại cây ăn quả ? -( Để BV sứ khỏe cho con người, ta nên sử dụng các loại thuốc BVTV sinh học hoặc các chât có nguồn gộc từ thực vật để phun cho cây chè và cây ăn quả).. -HS dựa vào SGK. -HS tìm vị trí của địa điểm ghi ở hình 1 trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. -Quan sát hình 1 + TLCH. - Trình bày. - Nhận xét.. 2.Nghề thủ công truyền thống:.  HĐ 2: Làm việc theo nhóm: +Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số -QS hình 2 và vốn hiểu biết của mình + TLCH. dân tộc ở vùng núi HLS. +Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm? - Đại diện nhóm trình bày. +Hàng thổ cầm thường được dùng làm gì? - Nhận xét. -- Nhận xét – kết luận. 3 . Khai thác khoáng sản .  HĐ 3: Làm việc cá nhân. Y/cầu hs : Kể tên một số khoáng sản có ở HLS? - QS hình 3 - Thảo luận nhóm TLCH. +Ở vùng núi HLS hiện nay K/S nào được khai thác nhiều nhất? +Mô tả quy trình sản xuất phân lân? +Tại sao chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn và khai thác khoáng sản hợp lí? -Các nhóm trình bày kết quả. +Ngoài khoáng sản người dân còn khai thác gì? -HS khác bổ sung. - GD HS Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền núi: -GV rút nội dung. * LHGD: -3 Hslần lượt đọc nội dung bài học. 3. Củng cố : 4. Dặn dò : Tiết 4 HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP TÌM HIỂU VỀ AN TOÀN GIAO THÔNG I. Mục tiêu:. - Giúp HS hiểu được truyền thống tốt đẹp của nhà trường. II. Các bước tiến hành 1. Công việc chuản bị: - Tranh ảnh, hệ thống biển báo giao thông. - Hệ thống câu hỏi kiến thức về ATGT; đáp án. - Thông báo với HS về nội dung và hình thức của buổi sinh hoạt. 2. Thời gian tiến hành. - 16 h 55’, ngày 14/9/2012. 3. Địa điểm : - Tại phòng học của lớp. 4. Nội dung hoạt động: - HS hát tập thể 1 tiết mục. - QS tranh ảnh về ATGT. 5. Tiến hành hoạt động: - Cho hs QS ảnh tai nạn giao thông. - Y/cầu hs TLCH: - Em hãy nêu nguyên nhân gây tai nạn GT ? - Làm thế nào để phòng tránh tai nạn GT ? 6. Đánh giá, nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá về hiểu biết của HS thông qua QS và các câu hỏi. 15 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Tuyên dương HS. ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------TIẾT 4 SINH HOẠT I. MỤC TIÊU: + Rút kinh nghiệm các tuần qua. Nắm kế hoạch tuần tới. + Biết tự phê và phê bình, thấy được những ưu, khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động. + Giáo dục tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn. II. CHUẨN BỊ: GV : Công tác tuần, bản nhận xét hoạt động trong tuần; Kế hoạch tuần 5. HS: Bản báo cáo thành tích thi đua của các tổ. III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP * Y/cầu học sinh báo cáo tình hình học tập trong tuần. * Các nhóm trưởng lần lượt báo cáo + Nhận xét chung. + Nêu những ưu khuyết điểm chính trong tuần . * Lớp trưởng báo cáo chung và nhận xét tình hình hoạt động của cả lớp . + Tuyên dương những hs có thành tích nổi bật trong tuần. * Nêu phương hướng nhiệm vụ tuần 5. + Đi học đúng giờ, học bài và làm bài trước khi đến lớp. +Truy bài trước giờ vào lớp. + Tổ chức học nhóm (Học sinh khá kèm học sinh yếu ) - Luyện viết đầy đủ (Viết bằng vở rèn chữ ) - Thực hiện tốt TD giữa giờ. Học sinh thực hiện + Trang trí lớp học + Vệ sinh phòng học và sân trường sạch sẽ . GV cho lớp tổng vệ sinh trường lớp . KHỐI TRƯỞNG KÍ DUYỆT Ngày 7 tháng 9 năm 2013 …………………………………………………………………. GIÁO VIÊN SOẠN. ………………………………………………………………… Phạm Văn Chẩn Ninh Thị Lý. 16 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

×