Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn lớp 4 - Trường tiểu học Yang Hăn - Tuần 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (427.28 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LÒCH BAÙO GIAÛNG TUAÀN 12 Thứ Hai 5/12. Ba 6/12. Tư 7/12. Năm 8/12. Sáu 9/12. Tiết 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5. Môn học SHĐT Lịch sử Toán Đạo đức Thể dục Tập đọc Chính tả Toán Khoa học Kĩ thuật LTVC Kể chuyện Toán Mĩ thuật Thể dục Tập đọc TLV Toán Địa lí Âm nhạc LTVC TLV Toán Khoa học GDNGLLSHTT. Bài dạy Sinh hoạt đầu tuần Chùa thời Lý Nhân một số với một tổng Hiếu thảo với ơng bà, cha mẹ ĐT thăng bằng của BTDPTC- TC ... Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi Người chiến sĩ giàu nghị lực Nhân một số với một hiệuv Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên Khâu đường viền gấp mép vải bằng khâu đột thưa Mở rộng vốn từ: Ý chí - nghị lực Kể chuyện đã nghe, đã đọc Luyện tập Vẽ tranh: Đề tài sinh hoạt ĐT nhảy của BTDPTC-Trò chơi “Mèo đuổi chuột” Vẽ trứng Kết bài trong bài văn kể chuyện Nhân với số có hai chữ số Đồng bằng Bắc Bộ Học hát: Bài Cò lả Tính từ (TT) Kể chuyện (Kiểm tra viết) Luyện tập Nước cần cho sự sống Vẽ tranh đề tài Thầy, cô giáo. Sinh hoạt cuối tuần NOÄI DUNG GDBVMT. Môn. Tên bài. Nội dung GDBVMT. Lịch sử. Chùa thời Lý. Vẻ đẹp của chùa, GD ý thức trân trọng di sản văn hóa của cha ông , có thái độ, hành vi giữ gìn sạch sẽ cảnh quan môi trường. Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền đồng bằng. Địa lý. Đồng bằng Bắc Bộ. Mức độ tích hợp Liên hệ. Bộ phận. 1 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> NỘI DUNG VÀ ĐỊA CHỈ GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG. Môn. Tên bài. Đạo đức. Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. Tập đọc. Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực cĩ thể sử dụng -Xác định giá trị -Trải nghiệm -Tự nhận thức về bản thân -Thảo luận nhóm -Đặt mục tiêu -Đóng vai (đọc theo vai) -Kỹ năng xác định giá trị tình -Nói cách khác cảm của ông bà, cha mẹ dành -Thảo luận cho con cháu -Tự nhủ - Kỹ năng lắng nghe lời dạy -Dự án của ông bà cha mẹ - Kỹ năng thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà, cha mẹ Các KNS cơ bản được GD. NỘI DUNG GIÁO DỤC SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM HIỆU QUẢ.. Mức độ tích hợp Khoa Nước cần cho HS biết nước cần cho sự sống của con người, động Liên hệ học sự sống vật, thực vật như thế nào, từ đó hình thành ý thức tiết kiệm nước. Địa Đồng bằng bắc - Với các bài nêu trên việc tích hợp giáo dục sử Liên hệ lý bộ dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả có thể đựoc thực hiện ở một số khía cạnh: + Đồng bằng Bắc Bộ có hệ thống sông ngòi dày đặc, đây là nguồn phù sa tạo ra đồng bằng châu thổ, đồng thời là nguồn nước tưới và nguồn năng lượng quá giá. + Những nghề thủ công cổ truyền phát triển mạnh mẽ ở đồng bằng Bắc Bộ, đặc biệt là nghề: đúc đồng, làm đồ gốm, thủ công mĩ nghệ… các nghề này sử dụng năng lượng để tạo ra các sản phẩm trên. Vấn đề cần quan tâm giáo dục ở đây là ý thức sử dụng năng lượng khi tạo ra ác sản phẩm thủ công nói trên, đồng thời giáo dục ý thức bảo vệ môi trường trong quá trình sản xuất đồ thủ công Môn. Tên bài. Nội dung tích hợp. ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG DẠY HỌC CÁC MÔN HỌC. Môn Tên bài dạy Điều chỉnh Kể Kể chuyện được chứng kiến hoặc Không dạy. Dạy tiếp tiết Kc ở tuần trước. chuyện tham gia (trang 128, tập 1). 2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: Hoạt động tập thể Tiết 2: Lịch sử Bài: CHÙA THỜI LÝ I.Mục tiêu : -Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo phật thời Lý +Nhiều vua nh Lý theo đạo Phật +Thời Lý, cha được xây dựng ở nhiều nơi +Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình. -HSKG: Mô tả ngôi chùa mà HS biết. - HS có ý thức trân trọng di sản văn hóa của ông cha, có thái độ hành vi giữ gìn sạch sẽ cảnh quan môi trường. - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ các di tích lịch sử của đất nước. II.Chuẩn bị : -GV: Ảnh phóng to chùa Dâu, chùa Một Cột (nếu có). PHT của HS. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học KIỂM TRA BAØI CŨ – GIỚI THIỆU BAØI MỚI: - Gv gọi 2 Hs lên bảng, yêu cầu Hs trả lời 2 câu - 2 hs lên bảng thực hiện yêu cầu. hoûi cuoái baøi 9. - Gv nhận xét việc học bài ở nhà của Hs. - Gv cho Hs quan sát ảnh tượng Phật A-di-đà, ảnh một số ngôi chùa và giới thiệu bài: trên đất nước ta, hầu như làng nào cũng có chùa, chùa là nơi thờ phật. Vậy, tại sao đạo Phật và chùa chiền ở nước ta lại phát triển như vậy? Chúng ta cùng tìm hiều qua bài học “Chùa thời Lý”. Họat động 1: ĐẠO PHẬT KHUYÊN LAØM ĐIỀU THIỆN, TRÁNH LAØM ĐIỀU ÁC. - Gv yêu cầu Hs đọc SGK từ “đạo Phật ... rất - 1 Hs đọc trước lớp, Hs cả lớp đọc SGK. thịnh đạt” - Gv hỏi: Đạo Phật du nhập vào nước ta bao giờ - Hs trả lời: “đạo Phật du nhập vào nước ta từ vaø coù giaùo lyù nhö theá naøo? rất sớm ... loài vật” (sgk/32). - Vì sao nhân dân ta tiếp thu đạo phật? - Vì giáo lý của đạo Phật phù hợp với lối sống và cách suy nghĩ của nhân dân ta nên sớm được nhaân daân ta tieáp nhaän vaø tin theo. - Gv tổng kết nội dung hoạt động 1: Đạo Phật có nguồn gốc từ Ấn Độ, đạo Phật du nhập vào nước ta thừ thời phong kiến phương Bắc đô hộ. Vì giáo lý của đạo Phật có nhiều điểm phù hợp với cách suy nghĩ, lối sống của dân ta nên sớm được nhaân daân tieáp nhaän vaø tin theo. Hoạt động 2: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA ĐẠO PHẬT DƯỚI THỜI LÝ - Gv chia Hs thành các nhóm nhỏ, yêu cầu hs - Hs chia thành các nhóm, mỗi nhóm từ 4 đến 6 đọc SGK và thảo luận để trả lời câu hỏi: Những Hs, cùng thảo luận để tìm câu trả lời. việc nào cho ta thấy dưới thời Lý, đạo Phật rất 3 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> thịnh đạt? - Gv gọi đại diện các nhóm phát biểu ý kiến. - Đại diện Hs 1 nhóm nêu ý kiến, các nhóm khác bổ sung và thống nhất các sự việc cho thấy dưới thời Lý đạo Phật rất thịnh đạt là: + yù 1 SGK/32. + yù 2 SGK/32.. - Gv kết luận: dưới thời Lý, đạo Phật rất phát triển và được xem là Quốc giáo. (là tôn giáo của quoác gia). Hoạt động 3: CHÙA TRONG ĐỜI SỐNG SINH HOẠT CỦA NHÂN DÂN - Gv yêu cầu Hs đọc SGK và trả lời câu hỏi: - Hs làm việc cá nhân, sau đó một vài Hs phát Chùa gắn với sinh hoạt văn hóa của nhân dân ta biểu ý kiến, các Hs khác theo dõi và bổ sung ý nhö theá naøo? kiến cho đủ ý: “chùa là nơi tu hành ... làng xaõ”.(SGK/33) Hoạt động 4: TÌM HIỂU VỀ MỘT SỐ NGÔI CHÙA THỜI LÝ - Gv chia Hs thành các tổ, yêu cầu Hs các tổ - Hs trưng bày tư liệu sưu tầm được. tröng baøy caùc tranh aûnh, taøi lieäu veà caùc ngoâi chùa thời Lý mà tổ mình sưu tập được. - Yeâu caàu moãi toå chuaån bò thuyeát minh veà caùc tö liệu của mình, hoặc chọn để giới thiệu về một ngoâi chuøa. - Gv tổ chức cho các tổ lần lượt trình bày trước - Đại diện Hs các tổ trình bày. lớp. - Gv tổng kết, khen ngợi các tổ sưu tầm được nhiều tư liệu, sau đó nhắc Hs góp chung thành tư liệu của lớp để cùng tìm hiểu. * Nếu HS không sưu tầm được tư liệu, Gv cho Hs mô tả cảnh chùa Một Cột, chùa Dâu theo hình chụp cuûa SGK. CUÛNG COÁ – DAËN DOØ: - Gv hoûi: + Theo em, những ngôi chùa thời Lý còn lại đến nay có giá trị gì đối với văn hóa dân tộc ta? + Em biết gì về sự khác nhau giữa chùa và đình? - Gv tổng kết giờ học, dặn dò Hs về nhà ôn lại bài, trả lời các câu hỏi cuối bài, làm các bài tập tự đánh giá (nếu có) và chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Toán Tiết 56 NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG I.MỤC TIÊU: -Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. -Bài tập: Bài 1 ; Bài 2 a) 1 ý ; b) 1 ý; Bài 3. -Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập . -Rèn phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Yêu cầu HS làm bài tập sau vào bảng con : - 2 HS lên bảng làm bài , HS dưới lớp làm bài 4 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động dạy Hoạt động học 2 2 =? ; 6dm = ? cm vào bảng con. 281 800cm2 = ? m2 ? dm2 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức: - GV viết lên bảng 2 biểu thức: 4 x (3 + 5) và 4 x 3 + - HS quan sát. 4x5 - Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức trên . - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. - Vậy giá trị của 2 biểu thức trên như thế nào so với - Bằng nhau. nhau ? - Vậy ta có : 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5 c. Quy tắc nhân một số với một tổng - GV chỉ vào biểu thức và nêu: 4 là một số, (3 + 5) là - HS quan sát và lắng nghe. một tổng. Vậy biểu thức có dạng tích của một số nhân với một tổng. -Yêu cầu HS đọc biểu thức phía bên phải dấu bằng: 4 - HS nêu. x3+4x5 - Như vậy biểu thức chính là tổng của các tích giữa số thứ nhất trong biểu thức với các số hạng của tổng. - GV hỏi: Vậy khi thực hiện nhân một số với một - HS nêu. tổng, chúng ta có thể làm thế nào? - Khái quát biểu thức thành chữ : a x (b + c) = a x b + a x c - Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân với một - 1 HS nêu. tổng. d. Luyện tập, thực hành * Bài 1: SGK/66: - Gọi HS đọc đề - 1 HS đọc. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống theo mẫu. - GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung của bài tập - HS đọc thầm. và yêu cầu HS đọc các cột trong bảng . - Hướng dẫn HS tính nhẩm giá trị các biểu thức rồi -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài tính vào phiếu học tập. vào phiếu học tập. - GV nhận xét chung. * Bài 2: SGK/66 : a: 1 ý, b: 1 ý. - HS nêu miệng bài toán. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc. - GV hướng dẫn: Để tính giá trị của biểu thức theo 2 - HS nghe cách ta phải áp dụng quy tắc một số nhân với một tổng. - GV yêu cầu HS tự làm bài . -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở . - GV hỏi : Trong 2 cách tính trên, em thấy cách nào - Cách 1 thuận tiện hơn vì tính tổng đơn giản, thuận tiện hơn ? sau đó khi thực hiện phép nhân có thể nhẩm được . - Nhận xét chung. * Bài 3: SGK/66 : - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS nêu. -Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức bằng 2 cách. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - Vậy khi thực hiện nhân một tổng với một số, ta có - HS nêu. 51m2. dm2. 6 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động dạy. Hoạt động học. thể làm thế nào ? - Yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc nhân một tổng với một - HS lần lượt nhắc lại. số . * Bài 4: SGK/67 : Dành cho HSKG - Yêu cầu HS nêu đề bài toán. - 1 HS nêu. - Yêu cầu thảo luận cách tính rồi làm bài vào vở. - Nhóm đôi thảo luận theo yêu cầu đề bài. HS - Gọi vài HSKG lên bảng làm bài. cả lớp làm bài vào vở . - Nhận xét chung. - Vài HS lên bảng chữa bài. 4.Củng cố: - Muốn nhân một số với một tổng, ta làm sao ? - 2 HS nêu trước lớp , HS cả lớp theo dõi và nhận xét . 5. Dặn dò: - Về nhà ôn lại bài. - GV nhận xét tiết học - HS cả lớp lắng nghe về nhà thực hiện. Tiết 4: Đạo đức Tiết 12 HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ I.MỤC TIÊU : - Biết được : Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc lam f cụ thể trong cuộc sống hàng ngày ở gia đình. - KNS: +Xác định giá trị +Tự nhận thức về bản thân +Đặt mục tiêu - GD HS kính trọng và hiếu thảo với ông bà, cha mẹ II. CHUẨN BỊ: GV : - SGK - Đồ dùng hoá trang để diễn tiểu phẩm Phần thưởng . - Bài hát “ Cho con “- Nhạc và lời : Nhạc sĩ Phạm Trọng Cầu . HS : - SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC- CHỦ YẾU : 1. Ổn định: 2. Bài mới : Hoạt động của thầy & trò Nội dung a - Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Hát bài Cho con - Bài hát nói về điều gì ? - Em có cảm nghĩ gì về tình thương yêu, che chở của cha mẹ đối với mình? Là người con trong gia đình, em có thể làm gì để vui lòng cha mẹ ? b - Hoạt động 2: Thảo luận tiểu phẩm “Phần thưởng” Mục tiêu: HS biết hiếu thảo với ông bà, quan tâm, chăm sóc ông bà. + Đối với ban đóng vai Hưng: Vì sao em lại mời - HS diễn tiểu phẩm . “bà” ăn những chiếc bánh mà em vừa được thưởng ? + Đề nghị bạn đóng vai “bà của Hưng” cho biết : bà cảm thấy thế nào trước việc làm của đứa cháu đối với mình ? -> Hưng yêu kính bà, chăm sóc bà. Hưng là một đứa cháu hiếu thảo. c - Hoạt động 3 : HS thảo luận nhóm Bài tập 1 7 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động của thầy & trò Nội dung (SGK). -Mục tiêu: HS biết và sử lý được các tình huống. - Nêu yêu cầu của bài tập . - Lớp thảo luận , nhận xét về cách ứng xử . -> Kết luận: Việc làm của các bạn Loan (tình huống b), Hoài (tình huống d), Nhâm (tình huống đ) thề hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ; việc làm của bạn Sinh (tình huống a) và bạn Hoàng (tình huống c) là chưa quan tâm đến ông bà, cha mẹ. d – Hoạt động 4: Thảo luận nhóm (bài tập 2 SGK) Mục tiêu: HS làm được bài tập 2 - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm . HS trao đổi trong nhóm. => Kết luận về nội dung các bức tranh và khen các - Đại diện nhóm trình bày. nhóm hS đã đặt tên tranh phù hợp 3. Củng cố - Dặn dò: - Các nhóm khác nhận xét , bổ sung. - 1 – 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK . - Sưu tầm các truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ ca ngợi những đứa con hiếu thảo. - Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK. - Chuẩn bị bài tập 5, 6. Tiết 5: Thể dục HỌC ĐỘNG TÁC THĂNG BẰNG. TRÒ CHƠI “MÈO ĐUỔI CHUỘT” I.Muïc tieâu : -Trò chơi : “Mèo đuổi chuột” Yêu cầu HS nắm được luật chơi, chơi tự giác, tích cực và chủ động. -Học động tác thăng bằng. HS nắm được kĩ thuật động tác và thực tương đối đúng II.Ñaëc ñieåm – phöông tieän : Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập. đảm bảo an toàn tập luyện. Phöông tieän : Chuaån bò 1- 2 coøi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Noäi dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1 . Phần mở đầu: 6 – 10 phuùt -Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số. 1 – 2 phuùt -Lớp trưởng tập hợp lớp báo -GV phoå bieán noäi dung: Neâu muïc tieâu caùo.  yêu cầu giờ học.  -Khởi động:  +Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ chân, cổ 2 – 4 phút  tay, đầu gối, hông, vai. GV +Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên -HS đứng theo đội hình 4 hàng quanh saân taäp. ngang.  +Troø chôi: “Troø chôi hieäu leänh”.  2. Phaàn cô baûn: 2 – 4 phuùt  a) Baøi theå duïc phaùt trieån chung: 18 – 24 phuùt  * Ôn 5 động tác của bài thể dục phát 12 – 14 phút GV trieån chung 2 lần mỗi động tác   +Lần 1: GV điều khiển vừa hô nhịp cho 2 x 8 nhịp  HS tập vừa quan sát để sửa sai cho HS,  dừng lại để sửa nếu nhịp nào có nhiều HS GV 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> taäp sai. +Lần 2: Mời cán sự lên hô nhịp cho cả 4 – 5 lần lớp tập, GV quan sát để sửa sai cho HS ( Chú ý : Xen kẽ giữa các lần tập GV nên nhaän xeùt) * Học động tác thăng bằng +Laàn 1: -GV nêu tên động tác. -GV làm mẫu cho HS hình dung được động tác. -GV vừa làm mẫu vừa phân tích giảng giải từng nhịp để HS bắt chước. Nhòp 1: Ñöa chaân traùi ra sau (muõi chaân không chạm đất) đồng thời đưa hai tay ra trước lên cao chếch chữ V, lòng bàn tay hướng vào nhau, ngửa đầu. Nhịp 2: Gập chân về trước chân trái đưa leân cao veø phía sau, hai tay dang ngang baøn tay sấp, đầu ngửa thành tư thế thăng bằng saáp treân chaân phaûi. Nhòp 3:Nhö nhòp 1. Nhòp 4: Veà TTCB. Nhòp 5 , 6, 7, 8 : Nhö nhòp 1, 2, 3, 4 nhöng đổi châ.n * GV treo tranh: HS phaân tích, tìm hieåu các cử động của động tác theo tranh. +Lần 2: GV đứng trước tập cùng chiều với HS, HS tập riêng các cử động của động tác hăng bằng 2 - 3 lần, khi HS thực hiện tương đối thuần thục thì mới cho HS tập phối hợp chân với tay. +Lần 3: GV hô nhịp cho HS tập toàn bộ động tác và quan sát HS tập. +Lần 4: Cho cán sự lớp lên vừa tập vừa hô nhịp cho cả lớp tập theo, GV theo dõi sửa sai cho các em. +Lần 5: HS tập tương đối thuộc bài GV khoâng laøm maãu chæ hoâ nhòp cho HS taäp. -GV điều khiển kết hợp cho HS tập ôn cả 5 động tác cùng một lượt (Xen kẽ mỗi động tác tập GV có nhận xét). -Cán sự lớp điều khiển hô nhịp để HS cả 1 – 2 lần lớp tập. -GV chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS caùc toå.. -Hoïc sinh 4 toå chia thaønh 4 nhóm ở vị trí khác nhau để luyeän taäp. 9. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thi ñua trình dieãn. GV cuøng HS quan saùt, nhận xét, đánh giá. GV sửa chữa sai sót, bieåu döông caùc toå thi ñua taäp toát.. T1. T3. GV * GV điều khiển tập lại cho cả lớp để củng coá . b) Troø chôi : “Meøo ñuoåi chuoät” -GV tập hợp HS theo đội hình chơi. -Neâu teân troø chôi. -GV giaûi thích caùch chôi vaø phoå bieán luaät chôi. -Cho HS chơi thử và nhắc nhở HS thực hiện đúng quy định của trò chơi. -Tổ chức cho HS chơi chính thức và có hình phạt vui vớ những HS phạm luật. -GV quan sát, nhận xét, biểu dương những HS chơi tự giác, tích cực và chủ động. 3. Phaàn keát thuùc: -HS đứng vỗ tay và hát. -Thực hiện các động tác thả lỏng. -GV cuøng hoïc sinh heä thoáng baøi hoïc. -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học vaø giao baøi taäp veà nhaø. -GV hoâ giaûi taùn.. 1 laàn 8 – 10 phuùt. T2. T4.     . GV.     .     GV 4 – 6 phuùt 2 – 3 phuùt 1 – 2 phuùt 1 phuùt. -Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.     GV -HS hoâ “khoûe”.. Thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: Tập đọc TIẾT 23: “VUA TAØU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI. I. MUÏC TIEÂU: - Đọc rành mạch, rõ ràng, biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ; bước đầu biết dọc diễn cảm đoạn văn . - Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. (trả lời được các CH 1, 2, 4 trong SGK) - HS khá, giỏi trả lời được CH3 (SGK). - GD HS luôn có ý chí vươn lên trong học tập cũng như trong cuộc sống. -KNS: +Kỹ năng xác định giá trị tình cảm của ông bà, cha mẹ dành cho con cháu. Kỹ năng lắng nghe lời dạy của ông bà cha mẹ. Kỹ năng thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà, cha mẹ II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC -GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV:. Hoạt động của HS:. 1. OÅn ñònh: - Hát vui. 2. Kieåm tra Hai – ba HS đọc thuộc lòng bài 7 câu tục ngữ - 2 HS đọc. của bài tập đọc trước. 3. Bài mới 10 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giới thiệu bài Hoạt động 1 : Luyện đọc - Đọc từng đoạn + Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong bài. + Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm; ngắt nghỉ hơi, giọng đọc cho HS ; nhắc HS nghỉ hơi (nhanh, tự nhiên) giưaa những câu dài : Bạch Thái Bưởi/…đường thủy…người Hoa/đã độc chieám…mieàn Baéc. Chỉ trong những năm…”một bậc anh hùng kinh tế”/ như đánh giá của người cùng thời. + Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ ngữ mới vaø khoù trong baøi. - Đọc theo cặp - Cho HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài một lượt. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 1 và trả lời các câu hỏi: + Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?. - Nghe GV giới thiệu bài.. + Theo em, nhờ đâu Bạch Thái Bưởi thành công? Keát luaän : Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS đọc diễn cảm  Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn trong bài. GV hướng dẫn để các em tìm được giọng đọc phù hợp với diễn biến câu chuyện và thể hiện dieãn caûm.  GV hướng dẫn LĐ diễn cảm đoạn 1. - GV đọc mẫu đoạn 1. - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 2. + 1 HS trả lời.. + HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - đọc 2-3 lượt. + Sửa lỗi theo hướng dẫn của GV.. + HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ ngữ mới vaø khoù trong baøi. - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc lại cả bài. - Theo dõi GV đọc mẫu.. + …mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau được nhà họ Bạch nhận làm con nuôi, đổi họ Bạch, được ăn học. + Trước khi mở công ti vận tải đường thủy, Bạch + Đầu tiên, anh làm thư kí cho hãng buôn. Sau Thái Bưởi đã làm những công việc gì? buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thaùc moû.. + Những chi tiết nào chứng tỏ anh là một người + Có lúc mất trắng tay, không có gì nhưng Bưởi raát coù chí? vaãn khoâng naûn chí. - HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn còn lại và trả lời các câu hỏi: + Bạch Thái Bưởi mở công ti vận tải đường thủy + Vào lúc những con tàu người Hoa độc chiếm vào thời điểm nào? các đường sông miền Bắc. + Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh + 1 HS trả lời. tranh không ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài như thế nào?. - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.. - Nghe GV đọc. - HS luyện đọc theo cặp. 11. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> HS yêu cầu luyện đọc nhóm đôi - Tổ chức cho một vài HS thi đọc trước lớp. - 3 đến 4 HS thi đọc, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm đọc hay nhất.. 4. Cuûng coá, - Goïi 1 HS neâu yù nghóa cuûa baøi. - 1HS trả lời. 5. Nhận xét _ Dặn Dò: - GV nhaän xeùt tieát hoïc. - Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị baøi sau. Tieát 2: Chính taû TIẾT 12: NGƯỜI CHIẾN SĨ GIAØU NGHỊ LỰC. I.MUÏC TIEÂU -Nghe _ viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn. Bài viết không mắc quá 5 lỗi. -Làm đúng BT CT 2 b. -Có ý thức viết đúng, viết đẹp Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV:. Hoạt động của HS:. 1.OÅn ñònh: 2. Kieåm tra: HS viết bảng con, 2 HS viết bảng lớp các từ ngữ sau: nổi tiếng, đỗ trạng, ban thưởng, rất đỗi,… 3. Bài mới -Giới thiệu bài: Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nghe viết - GV đọc đoạn văn cần viết chính tả trong SGK 1 lượt. - Đoạn văn có mấy câu? Chữ đầu đoạn văn viết nhö theá naøo ? - Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính taû. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.. - Cả lớp theo dõi và đọc thầm lại đoạn văn cần viết 1 lượt. - 1 HS trả lời - 1 HS trả lời. - HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: tháng 4 năm 1975, 30 triển lãm, 5 giải thưởng,… - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - GV đọc cho HS viết bài vào vở - HS viết bài vào vở - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi - HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV. - GV chấm từ 7- 10 bài, nhận xét từng bài về - Các HS còn lại tự chấm bài cho mình. mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm BT chính tả Baøi 2b - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm.. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - 4 HS leân baûng thi laøm baøi nhanh treân baêng 12 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động của GV:. Hoạt động của HS: giấy, HS dưới lớp làm vào vở. Lời giải: vươn lên – chán chường – thương trường – khai trương – đường thủy – thịnh vượng.. 4. Cuûng coá: - Đoạn văn có mấy câu? Chữ đầu đoạn văn viết - HS trả lời. nhö theá naøo ? 5. Nhận xét _ Dặn dò: - Nhaän xeùt tieát hoïc. - Dặn HS về nhà xem lại BT2. Ghi nhớ để không viết sai những từ ngữ vừa học. - Daën doø chuaån bò baøi sau. Tiết 3: Toán Tiết 57 MỘT SỐ NHÂN VỚI MỘT HIỆU I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. - Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. - Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 3; Bài 4 - Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Kiểm tra Tính nhanh : 728 x 7 + 3 x 728 - HS làm vào bảng con, 2 HS làm ở bảng lớp. 639 x 87 + 13 x 693 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài b. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức - HS quan sát. - GV viết lên bảng 2 biểu thức : 3 x (7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5 -1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào nháp. -Yêu cầu HS tính rồi so sánh giá trị của 2 biểu - Bằng nhau thức. - Giá trị của 2 biểu thức trên như thế nào so với nhau . - Vậy ta có: 3 x (7 – 5) = 3 x 7 – 3 x 5 - HS nêu. c. Quy tắc nhân một số với một hiệu - GV chỉ vào biểu thức và hỏi: Biểu thức nào là biểu thức nhân một số với một hiệu. - Biểu thức nào là hiệu của tích giữa các tích của số đó với số bị trừ và số trừ. - HS nêu như SGK/67 -Vậy khi thực hiện nhân một số với một hiệu, ta có thể làm thế nào ? - HS nêu. - Khái quát biểu thức bằng chữ. + Vậy ta có a x (b – c) = a x b – a x c - 2 HS nêu lại. -Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân với một hiệu . d. Luyện tập, thực hành 13 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoạt động dạy * Bài 1 : SGK/67 : - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS đọc các cột trong bảng. - HS nêu miệng tính giá trị biểu thức: a x (b – c) và a x b – a x c - Với a = 3, b = 7, c = 3 - Các bài tập còn lại HS làm vào vở - GV nhận xét chung. * Bài 2 : SGK/67: Dành cho HSKG - Gọi HS đọc đề - Yêu cầu HS suy nghĩ cách giải 26 x 9 =? cần vận dụng tính chất nhân một số với một hiệu. - Cho HS làm vào vở, sau đó gọi vài em lên bảng làm bài.. Hoạt động học - HS nêu. - HS đọc - 2 HS lần lượt nêu rồi so sánh kết quả 2 biểu thức. - 2 HS lên bảng làm bài, HS còn lại làm vào vở. - Bạn nhận xét. - 1 HS đọc đề. - HS suy nghĩ. - Bạn nhận xét. 47 x 9 = 47 x (10 – 1) = 47 x 10 – 47 x 1 = 470 – 47 = 423 …………. * Bài 3 : SGK/67 : - 1 HS đọc đề. - Gọi 1 HS đọc đề bài . - HS nêu. - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? Bài giải - Cho HS làm vào vở, sau đó gọi 1 em lên bảng Số quả trứng còn lại sau khi bán là : làm bài. 175 x (40 – 10) = 5250 (quả) Đáp số: 5250 quả trứng - Gv chốt : Để vận dụng tính chất một số nhân với một hiệu ta có phép tính: 175 x (40 – 10) * Bài 4 : SGK/67 : - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS thực hiện bài làm vào vở, 2 HS làm vào bảng lớp. Hỏi : Nêu cách nhân một hiệu với một số của biểu thức. - Khi thực hiện nhân một hiệu với một số chúng ta có thể làm thế nào ? 4 . Củng cố: - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân một hiệu với một số . 5. Dặn dò: - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài: luyện tập - Nhận xét tiết học.. - 1 HS đọc. - HS làm bài vào vở. -HS trả lời . - HS nêu. - HS nêu. - HS cả lớp lắng nghe về nhà thực hiện.. Tieát 4: Khoa hoïc Bài 23 : SƠ ĐỒØ TUẦN HOAØN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN I. MUÏC TIEÂU - Hoàn thành sơ đồ vòng tần hoàn của nước trong tự nhiên. - Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên. - GD HS có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường nước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 14 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -GV: Hình vẽ trang 44, 45 SGK. Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên phóng to. -HS: Mỗi HS chuẩn bị một tờ giấy trắng khổ A4, bút chì đen va bút màu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động: 2.Bài cũ: -Em hãy giải thích sự hình thành mưa. 3.Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH a.Giới thiệu: b.Bài mới Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. *Mục tiêu: Biết chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên. *Cách tiến hành: - Yêu cầu cả lớp quan sát sơ đồ vòng tuần hoàn - Quan sát và miêu tả những gì thấy được. của nước trong tự nhiên hình 48 SGK, em thấy gì trong hình? - Hệ thống lại: + Các đám mây: mây trắng và mây đen. + Giọt mưa từ đám mây đen rơi xuống. + Dãy núi, từ một dãy núi có dóng suối nhỏ chảy ra, dưới chân núi phía xa là xóm làng có những ngôi nhà và cây cối + Dòng suối chảy ra sông, sông chảy ra biển. + Bên bờ sông là đồng ruộng và ngôi nhà. + Các mũi tên. - Treo sơ đồ tuần hoàn của nước trong tự nhiên phóng to lên bảng: + Mũi tên chỉ nước bay hơi là vẽ tượng trưng không có nghĩa là chỉ có nước biển mới bay hơi. Trên thực tế, hơi nước không ngừng bay hơi từ bất cứ đâu. Trong đó biển và đại dương cung cấp nhiều hơi nước nhất vì chúng chiếm phần lớn diện tích bề mặt Trái đất. + Sơ đồ trang 48 có thể hiểu đơn giản như sau Mây Mưa. Mây Hơi nước. Nước Nước - Em hãy nói về sự bay hơi và ngưng tụ của nước - Nêu. trong tự nhiên. Kết luận: - Nước ở hồ, sông, suối, biển không ngừng bay hơi, biến thành hơi nước. - Hơi nước bốc lên cao, gặp lạnh, ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ, tạo thành các đám mây. - Các giọt nước ở trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa. Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước 15 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH trong tự nhiên. *Mục tiêu: HS bết vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. *Cách tiến hành: - Yêu cầu hs vẽ sơ đồ trang 49 SGK. - Yêu cầu hs trình bày bài vẽ. - Vẽ sơ đồ như SGK. Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học. 4.Củng cố: Trò chơi “Xếp hình”. Giao cho mỗi nhóm 4 mảnh của vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên, yêu cầu các nhóm hoàn thành. Nhóm xong trước sẽ thắng. 5.Dặn dò: -Về học bài. -Chuẩn bị bài “Nước cần cho sự sống” Tieát 5: Kó thuaät TIẾT 12: KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA A. MUÏC TIEÂU : - Biết cách khâu viềm đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. - Khâu viềm được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. - HS yêu thích môn học và tôn trọng sản phẩm của người lao động B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : * Giáo viên : -Mẫu và một số sản phẩm có đường gấp mép vải, đường khâu viền bằng mũi khâu đột có kích thước đủ lớn .Vật liệu và dụng cụ như : 1 mảnh vải trắng kích thước 20 cm x 30 cm .Chỉ; Kim Kéo, thước , bút chì. * Học sinh : - 1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV . C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: I. Khởi động: II. Bài cũ: - Yêu cầu HS nêu quy trình khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. III. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài: Bài ‘Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột”(tiết 2,3) 2. Phát triển: * Hoạt động 1: HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải - Gv nêu lại các bước thực hiện: + Gấp mép vải. + Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. - Kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành của HS. - Yêu cầu HS thực hành, GV quan sát uốn nắn. - Thực hành. * Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập của hs - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Nêu các tiêu chuẩn cho HS đánh giá, yêu cầu - HS trưng bày sản phẩm. HS tự đánh giá sản phẩm mình và sản phẩm người khác. 16 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH IV.Củng cố: - Nhận xét những sản phẩm của HS. V. Dặn dò: Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau. Thứ tư ngày 7 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: Luyện từ và câu TIẾT 23: MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ - NGHỊ LỰC - Biết thêm 1 số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo 2 nhóm nghĩa (BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2); điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT 3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ đề đã học (BT 4) - Rèn kĩ năng vận dụng linh hoạt vào làm bài tập. - Giáo dục học sinh ý thức vươn lên trong học tập . *GDTGHCM : + GDHS có ý chí nghị lực vươn lên trong cuộc sống. B. Đồ dùng dạy - học: -GV: PBT. -HS: Đồ dùng học tập. C. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KT: -Gọi 2 HS lên bảng đặt 2 câu có sử dụng tính từ, - 2 HS lên bảng đặt câu. gạch chân dưới tính từ. –Gọi 2 HS dưới lớp trả lời câu hỏi: Thế nào là tính từ, cho ví dụ. - 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. -Gọi HS nhận xét câu bạn viết trên bảng. 2. Bài mới: -Nhận xét câu bạn viết trên bảng. a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: -Lắng nghe. Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc thành tiếng. -2 HS lên bảng làm trên phiếu. HS dưới lớp làm vào vở nháp. -Gọi HS nhận xét, chữa bài. -Nhận xét, bổ sung bài của bạn trên bảng. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. -Chữa bài Chí có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị mức độ cao nhất) Chí phải, chí lý, chí thân, chí tình, chí công. Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp. ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -2 HS đọc thành tiếng. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thao luận và trả lời câu hỏi. -Gọi HS phát biểu và bổ sung. -Dòng b (Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn) là đúng nghĩa của từ nghị lực. -Hỏi HS : +Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa như +Làm việc liên tục bền bỉ, đó là nghĩa của từ kiên thế nào? trì. +Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là nghĩa của từ +Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ đó là nghĩa của gì? từ kiên cố. +Có tình cảm rất chân tình sâu sắc là nghĩa của từ +Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc là nghĩa của từ 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò gì? chí tình, chí nghĩa. * GV cho HS đặt câu với các từ: nghị lực, kiên trì, -Đặt câu: kiên cố, chí tình. Để các em hiểu nghĩa và cách sử *Nguyễn Ngọc Kí là người giàu nghị lực. dụng từng từ. *Kiên trì thì làm việc gì cũng thành công. *Lâu đài xây rất kiên cố. *Cậu nói thật chí tình. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc thành tiếng. -Yêu cầu HS tự làm bài. -1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới làm bằng bút chì vào vở bài tập. -Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn. -Nhận xét và bổ sung bài của bạn trên bảng. -Chữa bài -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. -2 HS đọc thành tiếng. -Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. Nguyễn Ngọc Kí là một thiếu niên giàu nghị lực. Bị liệt cả hai tay, em buồn nhưng không nản chí. Ở nhà, em tự tập viết bằng chân. Quyết tâm của em làm cô giáo cảm động, nhận em vào học. Trong quá trình học tập, cũng có lúc Kí thiếu kiên nhẫn, nhưng được cô giáo và các bạn tận tình giúp đỡ, em càng quyết chí học hành. Cuối cùng, Kí đã vượt qua mọi khó khăn. Tốt nghiệp một trường đại học danh tiếng. Nguyễn Ngọc Kí đạt nguyện vọng trở thành một thầy giáo và được tặng danh hiệu cao quý Nhà giáo ưu tú. Bài 4: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -1 HS đọc thành tiếng. -Yêu cầu HS trao đổi thảo luận về ý nghĩa của 2 - HS thảo luận cặp đôi với nhau về ý nghĩa của 2 câu tục ngữ. câu tục ngữ. -Giải nghĩa đen cho HS . -Lắng nghe. a. Lửa thử vàng, gian nan thử sức. +Vàng phải thử trong lửa mới biết vàng thật hay giả, người phải thử thách trong gian nan mới biết nghị lực, biết tài năng. b. Nước lã mà vã nên hồ. +Từ nước lã mà làm thành hồ (bột loãng hoặc vữa xây nhà), từ tay không (không có gì) mà dựng nổi cơ đồ mới thật tài ba, giỏi giang. c. Có vất vả mới thanh nhàn. +Phải vất vả lao động mới thành công. Không thể tự dưng mà thành đạt, được kính trọng, có người hầu hạ, cầm tàn, cầm lọng che cho. -Gọi HS phát biểu ý kiến và bổ sung cho đúng ý -Tự do phát biểu ý kiến. nghĩa của từng câu tục ngữ. a. Lửa thử vàng, gian nan thử sức. Khuyên người ta đừng sợ vất vả, gian nan. Gian nan thử thách con người, giúp con người được vững vàng, cứng cỏi hơn. b. Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan Khuyên người đừng sợ bắt đầu từ hai bàn tay trắng. Những người từ tay trắng mà làm nên sự nghiệp càng đáng kính trọng, khâm phục. c. Có vất vẢ mới thanh nhàn Không dư ai dễ cầm tàn che cho 18 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò Khuyên người ta phải vất vã mới có lúc thanh -Nhận xét, kết luận về ý nghĩa của từng câu tục nhàn, có ngày thành đạt. ngữ. *GDTGHCM : GDHS có ý chí nghị lực vươn lên trong cuộc sống. 3. Củng cố – dặn dò: -Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm được và các câu tục ngữ. -Nhận xét tiết học. Tieát 2: Keå chuyeän BÀI: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC A.MỤC TIÊU: - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của chuyện. - GD HS có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK; lời kể tự nhiên, có sáng tạo. *GDTGHCM : + Qua các câu chuyện kể của HS, GVGDHS học tập theo tấm gương Bác Hồ : giàu nghị lực, ý chí vượt khó. B.CHUẨN BỊ - GV: Một số truyện viết về người có nghị lực: truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi, sách truyện đọc lớp 4 (nếu có) - HS: 1 số câu chuyện. C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức 2. Kieåm tra -Gọi 1 HS kể lại 1, 2 đoạn câu chuyện Bàn chân kì diệu. Sau đó nói ý nghĩa của câu chuyện. 3. Bài mới Hoạt động dạy. Hoạt động học. Giới thiệu bài Hoạt động 1: Hướng dẫn HS kể chuyện a) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài. - Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài. GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng của đề bài đểû HS không lạc đề. - GV gọi 1 HS đọc lần lựơt các gợi ý 1-2-3-4. + Yêu cầu HS đọc thầm lại các gợi ý 1. GV nhắc HS : nhân vật được nêu tên trong gợi ý là những nhân vâït các em đã biết trong SGK. Em có thể kể về những nhân vật ấy. Nếu kể chuyện ngoài SGK, các em sẽ đựơc cộng thêm ñieåm. + Gọi HS tiếp nối nhau giới thiệu câu chuyện cuûa mình. - Cả lớp đọc thầm gợi ý 3. GV dán dàn ý KC và tiêu chuẩn đánh giá bài KC lên bảng, nhắc HS. + Trước khi KC, các em cân giới thiệu câu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.. - 4 HS tiếp nối nhau đọc các gợi y ù1-2-3-4. + HS đọc thầm lại các gợi ý 1.. + Vài HS tiếp nối nhau giới thiệu câu chuyện cuûa mình. - HS đọc thầm gợi ý 3.. 19 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> chuyeän cuûa mình. + Chú ý kể tự nhiên. Nhớ KC với giọng kể. + Với những truyện khá dài, các em có thể chỉ kể1, 2 đoạn. b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa cuûa caâu chuyeän.  Keå chuyeän trong nhoùm - HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa caâu chuyeän.  Thi kể chuyện trước lớp - Cho HS thi keå chuyeän. - 4 HS thi keå. - Yêu cầu mỗi HS kể chuyện xong đều nói ý - HS kể chuyện xong, nói ý nghĩa của câu nghóa cuûa caâu chuyeän. chuyeän. - GV nhaän xeùt, bình choïn baïn keå toát nhaát. - Lớp nhận xét. *GDTGHCM : Thông qua từng câu chuyện kể của HS, GVGDHS học tập theo tấm gương Bác Hồ : giàu nghị lực, ý chí vượt khó. Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò - GV nhaän xeùt tieát hoïc. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân, xem trước nội dung tiết kể chuyện tuần 13. Tiết 3: Toán Tiết 58 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: -Vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng (hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh. -Bài tập: Bài 1 (dòng 1), bài 2: a; b (dòng 1), bài 4 (chỉ tính chu vi) - Biết vận dụng các tính chất vào thực tế để tính nhanh - Giáo dục học sinh say mê toán học II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Kiểm tra cả lớp: Tính: 724 x (12 – 10); 5 x - HS làm vào bảng con, 2 HS làm ở bảng lớp. (1005 – 5) 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn luyện tập - Yêu cầu HS nhắc lại những tính chất đã học - HS nêu. của phép nhân - Gọi HS nêu tính chát giao hoán, tính chất kết - 2 HS lần lượt nêu. hợp của phép nhân. - Muốn nhân một tổng với một số, nhân một hiệu - 2 HS nêu. với một số ? - Gọi HS viết biểu thức chữ và phát biểu bằng lời - 3 HS viết biểu thức và phát biểu bằng lời. : a x b = b x a; (a x b) x c = a x (b x c) a x (b + c) = a x b + a x c a x (b - c) = a x b – a x c c. Thực hành : 20 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động dạy * Bài 1 : SGK/68 : Dòng 1 - Nêu yêu cầu của bài tập - Yêu cầu HS làm nhanh vào vở. -GV gọi thêm HSKG làm bài. - Nêu cách giải bài toán này ? * Bài 2 : SGK/68 : a, b dòng 1 - Bài tập 2a : gọi HS đọc đề. - Yêu cầu HS làm vào vở.. Hoạt động học - 1 HS nêu yêu cầu. 135 x (20 x 3) 642 x (30 x 6) =135 x 20 + 135 x3 = 642 x 30 –642 x 6 = 2700 + 405 = 19260 – 3852 = 3105 = 15408 - HS nêu.. - 1 HS nêu. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở . - Em đã vận dụng tính chất gì trong phép nhân - HS nêu để giải bài tập này ? Bài 2b : GV hướng dẫn bài tập mẫu SGK/68. - Cả lớp theo dõi. - Các bài tập còn lại làm vào vở. - HS cả lớp làm vào vở - Bài tập này em đã vận dụng tính chất gì trong - HS nêu. phép nhân ? - GV gọi thêm HSKG làm bài. * Bài 3 : SGK/68 : Dành cho HSKG - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu. - Yêu cầu HS làm vào vở, 3 HS lên bảng làm -Cả lớp làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài. bài. - Em hãy nêu cách giải và cho biết em đã vận - HS nêu: viết một số thành tổng hoặc hiệu của dụng tính chất gì? một số tròn chục với 1 rồi áp dụng tính chất. * Bài 4 : SGK/68 : Chỉ tính chu vi - Gọi HS đọc đề toán - 1 HS đọc đề. - Bài toán cho biết gì và hỏi gì ? - 1 HS nêu. - Muốn tính chu vi và diện tích em làm sao ? - HS trả lời. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải Chiều rộng của sân vận động là: 180 : 2 = 90 (m) -GV gọi thêm HSKG làm bài. Chu vi của sân vận động là: (180 + 90) x 2 = 540 (m) - GV nhận xét chung. Đáp số : 540 m 4.Củng cố: - Nêu các tính chất trong phép nhân. - Muốn nhân một số với một hiệu ta làm sao ? 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài : Nhân với số có hai chữ số Tieát 4: Mó thuaät VẼ TRANH: ĐỀ TÀI SINH HOẠT I. MUÏC TIEÂU - Hiểu đề tài sinh hoạt qua những hoạt động diễn ra hằng ngày. - Hs biết cách vẽ đề tài sinh hoạt. - Vẽ được tranh đề tài sinh hoạt. * Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp. II. CHUAÅN BÒ Giaùo vieân: - SGV, SGK. 21 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×