Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

CHUYÊN ĐỀ: DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN VẬT LÍ 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.13 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CHUYÊN ĐỀ: DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN</b>


<b>VẬT LÍ 11</b>



<b>(3 tiết)</b>


<b>1. Xác định vấn đề cần giải quyết của chuyên đề :</b>



Nhiều ứng dụng trong thực tế sản xuất và đời sống như luyên nhôm, tinh luyện đồng, điều chế clo, xút,


mạ điện, đúc điện, …liên quan trực tiếp đến hiện tượng điện phân. Vậy hiện tượng điện phân là gì mà có


nhiều ứng dụng quan trọng như thế. Chuyên đề “Dòng điện trong chất điện phân” sẽ giúp các em trả lời


được câu hỏi thế nào là chất điện phân, hiện tượng điện phân, nêu được bản chất dịng điện trong chất


điện phân và giải thích các ứng dụng cơ bản của hiện tượng điện phân. Mặt khác còn giúp các em vận


dụng được định luật Faraday về điện phân để tính tốn lượng chất bám vào điện cực khi có hiện tượng


dương cực tan.



<b>2. Nội dung kiến thức cần xây dựng trong chuyên đề:</b>



Nội dung kiến thức trong chuyên đề “Dòng điện trong chất điện phân” được tổ chức dạy học trong 3 tiết:


Bản chất dòng điện trong chất điện phân. Các hiện tượng diễn ra ở điện cực. Hiện tượng dương



cực tan (1 tiết)



Các định luật Fa-ra-đây. Ứng dụng của hiện tượng điện phân (1 tiết)


Bài tập vận dụng (1 tiết)



Gồm các nội dung chính sau:



<b>2.1. Bản chất dịng điện trong chất điện phân</b>



Dòng điện trong lòng chất điện phân là dòng ion dương và ion âm chuyển động có hướng theo hai chiều


ngược nhau.




Ion dương chạy về phía catơt nên gọi là cation, ion âm chạy về phía anơt nên gọi là anion.


Chất điện phân không dẫn điện tốt bằng kim loại.



Dịng điện trong chất điện phân khơng chỉ tải điện lượng mà còn tải cả vật chất đi theo. Tới điện cực chỉ


có các electron có thể đi tiếp, còn lượng vật chất đọng lại ở điện cực, gây ra hiện tượng điện phân.



<b>2.2. Các hiện tượng diễn ra ở điện cực. Hiện tượng dương cực tan</b>



Các ion chuyển động về các điện cực có thể tác dụng với chất làm điện cực hoặc với dung mơi tạo nên


các phản ứng hố học gọi là phản ứng phụ trong hiện tượng điện phân.



Hiện tượng dương cực tan xảy ra khi các anion đi tới anôt kéo các ion kim loại của điện cực vào trong


dung dịch.



<b>2.3. Các định luật Fa-ra-đây</b>


* Định luật Fa-ra-đây thứ nhất



Khối lượng vật chất được giải phóng ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ thuận với điện lượng chạy qua


bình đó.



m = kq



k gọi là đương lượng hoá học của chất được giải phóng ở điện cực.


* Định luật Fa-ra-đây thứ hai



Đương lượng điện hoá k của một nguyên tố tỉ lệ với đương lượng gam


<i>A</i>



<i>n</i>

<sub> của nguyên tố đó. Hệ số tỉ</sub>


lệ




1



<i>F</i>

<sub>, trong đó F gọi là số Fa-ra-đây.</sub>



k =



1



<i>F</i>

.


<i>A</i>


<i>n</i>


Thường lấy F = 96500 C/mol.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

m =



1



<i>F</i>

.


<i>A</i>


<i>n</i>

<sub>It</sub>



Trong đó:

k là đương lượng điện hóa của chất được giải phóng ra ở điện cực (đơn vị g/C).


F = 96 500 C/mol: là hằng số Farađây.



n là hóa trị của chất thoát ra.



A là khối lượng

mol

nguyên tử của chất được giải phóng ( đơn vị gam).


q là điện lượng dịch chuyển qua bình điện phân ( đơn vị C ).




I là cường độ dịng điện qua bình điện phân. ( đơn vị A).


t là thời gian điện phân ( đơn vị s).



m là khối lượng chất được giải phóng ( đơn vị gam).


<i><b>* Khối lượng chất giải phóng ở điện cực:</b></i>

<i>m</i>

<i>V</i>

<i>Sd</i>



<b>2.4. Ứng dụng của hiện tượng điện phân</b>



Hiện tượng điện phân có nhiều ứng dụng trong thực tế sản xuất và đời sống như luyên nhôm, tinh luyện


đồng, điều chế clo, xút, mạ điện, đúc điện, …



<b>a. Luyện nhôm</b>



Dựa vào hiện tượng điện phân quặng nhơm nóng chảy.



Bể điện phân có cực dương là quặng nhơm nóng chảy, cực âm bằng than, chất điện phân là muối nhơm


nóng chảy, dịng điện chạy qua khoảng 10

4

<sub>A.</sub>



<b>b. Mạ điện</b>



Bể điện phân có anơt là một tấm kim loại để mạ, catôt là vật cần mạ. Chất điện phân thường là dung


dịch muối kim loại để mạ. Dòng điện qua bể mạ được chọn một cách thích hợp để đảm bảo chất lượng


của lớp mạ.



<b>3. Chuẩn kiến thức, kĩ năng và một số năng lực có thể được phát triển :</b>


<b>3.1. Kiến thức</b>



<b>- Biết thế nào là chất điện phân, hiện tượng điện phân.</b>



- Hiểu được bản chất dòng điện trong chất điện phân và trình bày được thuyết điện li.



- Phát biểu được định luật Faraday về điện phân.



<b>3.2. Kĩ năng</b>



- Vận dụng được kiến thức để giải thích các ứng dụng cơ bản của hiện tượng điện phân và giải được các


bài tập có vận dụng định luật Faraday.



<b>3.3. Thái độ</b>



- Tự lực, tự giác học tập, tham gia xây dựng kiến thức.


<b>3.4. Năng lực có thể phát triển</b>



<i>- Bảng mơ tả các năng lực có thể phát triển trong chủ đề </i>


<b>Nhóm</b>



<b>năng lực</b>

<b>Năng lực thành phần</b>

<b>Mơ tả mức độ thực hiện trong chủ đề</b>



<b>Nhóm </b>


<b>NLTP liên </b>


<b>quan đến </b>


<b>sử dụng </b>


<b>kiến thức </b>


<b>vật lí </b>



K1: Trình bày được kiến thức về các hiện


tượng, đại lượng, định luật, nguyên lí vật lí


cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lí



- Biết thế nào là chất điện phân, hiện tượng


điện phân.




- Hiểu được bản chất dòng điện trong chất


điện phân



- Biết được sự hình thành ion trong dd điện


phân



- Phát biểu được định luật Faraday về điện


phân



K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các


kiến thức vật lí



- Chỉ ra được mối liên hệ giữa khối lượng


của chất giải phóng ở điện cực với điện


lượng chuyển qua bình điện phân.


K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực



hiện các nhiệm vụ học tập



- Sử dụng định luật định luật Faraday về điện


phân để tính khối lượng của chất giải phóng


ở điện cực



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp … )


kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn



- Giải thích tại sao chất điện phân khơng dẫn


điện tốt bằng kim loại.




<b>Nhóm </b>


<b>NLTP về </b>


<b>phương </b>


<b>pháp (tập </b>


<b>trung vào </b>


<b>năng lực </b>


<b>thực </b>


<b>nghiệm và </b>


<b>năng lực </b>


<b>mơ hình </b>


<b>hóa)</b>



P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự kiện vật



- Trình bày hiện tượng xảy ra khi điện phân

dung dịch muối đồng với anôt bằng đồng


P2: mô tả được các hiện tượng tự nhiên



bằng ngơn ngữ vật lí và chỉ ra các quy luật


vật lí trong hiện tượng đó



- Phản ứng phụ trong hiện tượng điện phân


- Hiện tượng dương cực tan.



P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí


thơng tin từ các nguồn khác nhau để giải


quyết vấn đề trong học tập vật lí



- Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thơng


tin từ các nguồn khác nhau như: đọc sách


giáo khoa, sách tham khảo, Internet… để tìm



hiểu nội dung định luật định luật Faraday về


điện phân.



P4: Vận dụng sự tương tự và các mơ hình


để xây dựng kiến thức vật lí



P5: Lựa chọn và sử dụng các cơng cụ tốn


học phù hợp trong học tập vật lí.



Xây dựng m = kq tương tự như xây dựng


biểu thức định luật Culông



P6: chỉ ra được điều kiện lí tưởng của hiện


tượng vật lí



P7: đề xuất được giả thuyết; suy ra các hệ


quả có thể kiểm tra được.



Từ



.

<i>m</i>

<i>m</i>



<i>m k q</i>

<i>k</i>



<i>q</i>

<i>It</i>





có thể xác định k


dựa vào thí nghiệm dùng cân, ampekế và



đồng hồ để so sánh với



1
.<i>A</i>


<i>k</i>


<i>F n</i>




P8: xác định mục đích, đề xuất phương án,


lắp ráp, tiến hành xử lí kết quả thí nghiệm và


rút ra nhận xét.



-Nêu cách lấy bạc (Ag) ra khỏi một chiếc cốc


mạ bạc bị hỏng.



- Nêu cách mạ vàng một chiếc nhẫn đồng


P9: Biện luận tính đúng đắn của kết quả thí



nghiệm và tính đúng đắn các kết luận được


khái qt hóa từ kết quả thí nghiệm này.



Kết hợp hai định luật để đưa ra cơng thức


Fa-ra-đây



<b>Nhóm </b>


<b>NLTP trao</b>


<b>đổi thơng </b>



<b>tin</b>



X1: trao đổi kiến thức và ứng dụng vật lí


bằng ngơn ngữ vật lí và các cách diễn tả đặc


thù của vật lí



X2: phân biệt được những mô tả các hiện


tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ đời sống và


ngơn ngữ vật lí (chun ngành )



X3: lựa chọn, đánh giá được các nguồn


thông tin khác nhau,



X4: mô tả được cấu tạo và nguyên tắc hoạt


động của các thiết bị kĩ thuật, công nghệ



- Luyện nhôm, mạ điện.


X5: Ghi lại được các kết quả từ các hoạt



động học tập vật lí của mình (nghe giảng,


tìm kiếm thơng tin, thí nghiệm, làm việc


nhóm… )



X6: trình bày các kết quả từ các hoạt động


học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm


kiếm thơng tin, thí nghiệm, làm việc


nhóm… ) một cách phù hợp



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

X8: tham gia hoạt động nhóm trong học tập


vật lí




- Hoạt động nhóm thực hiện các nhiệm vụ


học tập của GV đưa ra: giải thích hiện tượng


dương cực tan..



<b>Nhóm </b>


<b>NLTP liên </b>


<b>quan đến </b>


<b>cá nhân</b>



C1: Xác định được trình độ hiện có về kiến


thức, kĩ năng , thái độ của cá nhân trong học


tập vật lí



- Kiểm tra kiến thức về định luật Faraday.


C2: Lập kế hoạch và thực hiện được kế



hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập vật lí


nhằm nâng cao trình độ bản thân.



C3: chỉ ra được vai trò (cơ hội) và hạn chế


của các quan điểm vật lí đối trong các


trường hợp cụ thể trong mơn Vật lí và ngồi


mơn Vật lí



C4: so sánh và đánh giá được - dưới khía


cạnh vật lí- các giải pháp kĩ thuật khác nhau


về mặt kinh tế, xã hội và môi trường



C5: sử dụng được kiến thức vật lí để đánh



giá và cảnh báo mức độ an tồn của thí


nghiệm, của các vấn đề trong cuộc sống và


của các công nghệ hiện đại



C6: nhận ra được ảnh hưởng vật lí lên các


mối quan hệ xã hội và lịch sử.



<b>4. Tiến trình dạy học</b>



<b>4.1. Nội dung 1: Bản chất dòng điện trong chất điện phân và hiện tượng dương cực tan (dự</b>


<b>kiến dạy tiết 1 của chuyên đề)</b>



<b>4.1.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu bản chất dịng điện trong chất điện phân</b>



<b>STT</b>

<b>Bước</b>

<b>Nội dung</b>



1

Chuyển giao nhiệm vụ

GV làm TN biểu diễn về hiện tượng điện phân.



Giáo viên yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi:


- Tại sao nước cất khơng cho dịng điện chạy qua? Dung


dịch muối lại cho dòng điện chạy qua?



- Các hạt tải điện trong chất điện phân là hạt nào?


- Bản chất dòng điện trong chất điện phân là gì?



- Tại sao chất điện phân dẫn điện khơng tốt bằng kim


loại.



- Dịng điện trong chất điện phân khác dòng điện trong


kim loại như thế nào?




2

Thực hiện nhiệm vụ

- Theo dõi trình tự thí nghiệm do GV biểu diễn


- Thảo luận nhóm thực hiện yêu cầu của GV.


3

Báo cáo, thảo luận

- Đại diện nhóm trình bày.



<b>- Nhóm khác bổ sung và nhận xét.</b>


4

Kết luận hoặc Nhận định hoặc hợp



thức hóa kiến thức



<b>2.1. Bản chất dòng điện trong chất điện phân</b>



- Dòng điện trong lòng chất điện phân là dòng ion


dương và ion âm chuyển động có hướng theo hai chiều


ngược nhau.



- Ion dương chạy về phía catơt nên gọi là cation, ion âm


chạy về phía anơt nên gọi là anion.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>4.1.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu các hiện tượng diễn ra ở điện cực và hiện tượng dương</b>


<b>cực tan</b>



<b>STT</b>

<b>Bước</b>

<b>Nội dung</b>



1

Chuyển giao nhiệm vụ

GV chuẩn bị bảng phụ hình 14.4: bình điện phân chứa dd


CuSO

4

, hai điện cực bằng Cu



Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm trả lời các câu


hỏi:




- Trình bày các hiện tượng diễn ra ở hai điện cực


- Phản ứng phụ trong hiện tượng điện phân là gì?


- Hiện tượng dương cực tan là gì?



- Điều kiện để có hiện tượng dương cực tan.


2

Thực hiện nhiệm vụ

- Làm việc nhóm. Trả lời câu hỏi của GV.


3

Báo cáo, thảo luận

- Nhóm trình bày sản phẩm.



4

Kết luận hoặc Nhận định hoặc Hợp


thức hóa kiến thức



<b>2.2. Các hiện tượng diễn ra ở điện cực. Hiện tượng</b>


<b>dương cực tan</b>



Các ion chuyển động về các điện cực có thể tác dụng với


chất làm điện cực hoặc với dung môi tạo nên các phản


ứng hoá học gọi là phản ứng phụ trong hiện tượng điện


phân.



Hiện tượng dương cực tan xảy ra khi điện phân một


dung dịch muối kim loại mà anốt làm bằng chính kim loại


ấy.



<b>4.2. Nội dụng 2: Định luật Fa-ra-đây và ứng dụng của hiện tượng điện phân (dự kiến dạy tiết</b>


<b>2 của chuyên đề)</b>



<b>4.2.1. Hoạt động 1: Các định luật Fa-ra-đây</b>



<b>STT</b>

<b>Bước</b>

<b>Nội dung</b>




1

Chuyển giao nhiệm vụ

- GV giới thiệu Định luật Fa-ra-đây thứ nhất và thứ hai.


- Yêu cầu HS làm việc cá nhân: Kết hợp hai định luật


Fa-ra-đây, rút ra công thức Fa-ra-đây.



2

Thực hiện nhiệm vụ

- HS lên bảng trình bày.



3

Báo cáo, thảo luận

- Các nhóm trình bày sản phẩm



- Các nhóm nhận xét, so sánh kết quả, rút kinh nghiệm


4

Kết luận hoặc Nhận định hoặc Hợp



thức hóa kiến thức



* Định luật Fa-ra-đây thứ nhất



Khối lượng vật chất được giải phóng ở điện cực của bình


điện phân tỉ lệ thuận với điện lượng chạy qua bình đó.



m = kq



k gọi là đương lượng hoá học của chất được giải phóng ở


điện cực.



* Định luật Fa-ra-đây thứ hai



Đương lượng điện hoá k của một nguyên tố tỉ lệ với


đương lượng gam



<i>A</i>




<i>n</i>

<sub> của nguyên tố đó. Hệ số tỉ lệ</sub>



1



<i>F</i>

<sub>, trong đó F gọi là số Fa-ra-đây.</sub>


k =



1



<i>F</i>

.


<i>A</i>


<i>n</i>


Thường lấy F = 96500 C/mol.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

m =



1



<i>F</i>

.


<i>A</i>


<i>n</i>

<sub>It</sub>


<i><b>* Khối lượng chất giải phóng ở điện cực:</b></i>



<i>m</i>

<i>V</i>

<i>Sd</i>


<b>4.2.2. Hoạt động 2: Ứng dụng của hiện tượng điện phân</b>



<b>STT</b>

<b>Bước</b>

<b>Nội dung</b>



1

Chuyển giao nhiệm vụ

-Hoạt động nhóm: Giải thích 2 ứng dụng của hiện tượng


điện phân.




2

Thực hiện nhiệm vụ

- HS thảo luận dựa vào kiến thức đã học ở phần đầu bài để giải


thích.



3

Báo cáo, thảo luận

- Các nhóm trình bày giải thích.


- Nhóm khác nhận xét.



4

Kết luận hoặc Nhận định hoặc



Hợp thức hóa kiến thức

<b>1. Luyện nhơm</b>

Dựa vào hiện tượng điện phân quặng nhơm nóng chảy.


Bể điện phân có cực dương là quặng nhơm nóng chảy, cực


âm bằng than, chất điện phân là muối nhôm nóng chảy, dịng


điện chạy qua khoảng 10

4

<sub>A.</sub>



<b>2. Mạ điện</b>



Bể điện phân có anơt là một tấm kim loại để mạ, catôt là


vật cần mạ. Chất điện phân thường là dung dịch muối kim


loại để mạ. Dòng điện qua bể mạ được chọn một cách thích


hợp để đảm bảo chất lượng của lớp mạ.



<b>4.3. Nội dụng 3: Giải một số bài toán về hiện tượng điện phân (dự kiến dạy tiết 3 của chuyên đề)</b>


<b>4.3.1. Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức</b>



<b>STT</b>

<b>Bước</b>

<b>Nội dung</b>



1

Chuyển giao nhiệm vụ

- Yêu cầu cá nhân làm bài tập trắc nghiệm công thức từ câu


3.1 đến câu 3.3



2

Thực hiện nhiệm vụ

- HS làm bài




3

Báo cáo, thảo luận

- Cá nhân trình bày sản phẩm



- Cá nhân khác nhận xét, so sánh kết quả


4

Kết luận hoặc Nhận định hoặc



Hợp thức hóa kiến thức



- GV nhận xét bài làm



<b>- Chuyển ý xây dựng phương pháp giải toán và một số </b>


<b>chú ý</b>



<b>4.3.2. Hoạt động 2: Xây dựng phương pháp giải toán về hiện tượng dương cực tan</b>



<b>STT</b>

<b>Bước</b>

<b>Nội dung</b>



1

Chuyển giao nhiệm vụ

- u cầu các nhóm tổng hợp lại các cơng thức về ơn tập


- Nếu bình điện phân có điện trở R

p

mắc vào mạch điện thì I


khi đó được tính như thế nào?



2

Thực hiện nhiệm vụ

- Các nhóm thảo luận



- Ghi lại một số cơng thức của định luật Faraday về điện phân


3

Báo cáo, thảo luận

- Các nhóm trình bày sản phẩm



- Các nhóm nhận xét, so sánh kết quả


4

Kết luận hoặc Nhận định hoặc



Hợp thức hóa kiến thức




- GV nhận xét,



- GV: xây dựng phương pháp:



<b>Dạng 1: áp dụng các cơng thức của định luật Faraday để </b>


<i><b>tính tốn các đại lượng trong công thức</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Định luật 2:


1


.<i>A</i>


<i>k</i>


<i>F n</i>




hoặc


<i>m</i>


<i>k</i>



<i>q</i>




Công thức định luật: m =


1


. . .<i>A</i> <i>I t</i>


<i>F n</i>

<sub> (g)</sub>



<b>Dạng 2: bài tốn có liên quan đến lớp phủ điện cực.</b>


Giả sử lớp phủ điện cực có dạng hình khối hộp có diện tích


mặt phủ là S, bề dầy d, khối lượng riêng của kim loại phủ là


, thể tích V



Ta có:

<i>m</i>

.<i>V</i> 

. .<i>S d</i>

(kg)


Một số chú ý khi giải tốn:



- Bình điện phân có điện trở là R

p


+ Nếu bình điện phân mắc trực tiếp vào hiệu điện thế U



thì:

<i>p</i>

<i>U</i>


<i>I</i>



<i>R</i>




+ Nếu bình điện phân mắc trực tiếp vào bộ nguồn thì:


<i>b</i>


<i>p</i> <i>b</i>

<i>E</i>


<i>I</i>



<i>R</i>

<i>r</i>







+ Khi bình điện phân mắc vào mạch điện có nhiều điện


trở thì phải tính được I

p

(nghĩa là dịng điện thực tế chạy qua


bình điện phân) rồi thay I

p

vào các cơng thức tính m.



<b>4.3.3. Hoạt động 3: Giải toán ((Lớp cơ bản tối thiểu 2 câu 3.4, 3.5) </b>



<b>STT</b>

<b>Bước</b>

<b>Nội dung</b>



1

Chuyển giao nhiệm vụ

- Yêu cầu HS đọc đề và phân tích đề các câu 3.4, 3.5


- Thảo luận nhóm và giải toán



2

Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc đề và phân tích đề


- HS hồn thành bài giải



3

Báo cáo, thảo luận

- Các nhóm trình bày sản phẩm



- Các nhóm nhận xét, so sánh kết quả, rút kinh nghiệm


4

Kết luận hoặc Nhận định hoặc



Hợp thức hóa kiến thức



- GV nhận xét và kết luận cách giải đúng.


<b>- Hướng dẫn HS làm bài tập còn lại</b>


<b>5. Kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học</b>



<b>5.1. Hình thức kiểm tra, đánh giá</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Đánh giá bằng bài tập.



<b>5.2. Công cụ kiểm tra, đánh giá</b>



- Soạn câu hỏi/bài tập kiểm tra, đánh giá năng lực



<b>5.2.1. Nội dung 1: Bản chất dòng điện trong chất điện phân và hiện tượng dương cực tan</b>



<b>STT</b>

<b>Mức độ</b>

<b>Loại năng</b>

<b><sub>lực</sub></b>

<b>Câu hỏi</b>



<i>1.1</i>

<i>Biết</i>

<i>K3</i>

Hạt mang tải điện trong chất điện phân là



<b>A. ion dương và ion âm. B. electron và ion dương.</b>



<b>C. electron. D. electron, ion dương và ion âm.</b>


<i>1.2</i>

<i>Hiểu</i>

<i>K4</i>

Nguyên nhân làm xuất hiện các hạt tải điện trong chất điện phân là



<b>A. do sự chênh lệch nhiệt độ giữa hai điện cực.</b>


<b>B. do sự phân li của các chất tan trong dung môi.</b>


<b>C. do sự trao đổi electron với các điện cực.</b>



<b>D. do nhiệt độ của bình điện phân giảm khi có dòng điện chạy qua.</b>


<i>1.3</i>

<i>Hiểu</i>

<i>K4</i>

Phát biểu nào sau đây là đúng? Dòng điện trong chất điện phân là



A. dịng chuyển dịch có hướng của các iôn âm, electron đi về anốt và iôn


dương đi về catốt



B. dòng chuyển dịch có hướng của các electron đi về anốt và các iơn


dương đi về catốt




C. dịng chuyển dịch có hướng của các iơn âm đi về anốt và các iôn


dương đi về catốt.



D. dịng chuyển dịch có hướng của các electron đi từ catốt về anốt,


khi catốt bị nung nóng



<i>1.4</i>

<i>Hiểu</i>

<i>K3,X4</i>

Phát biểu nào sau đây là khơng đúng khi nói về cách mạ một huy chương


bạc?



A. Dùng muối AgNO

3

B. Đặt huy chương ở giữa anốt và catốt.


C. Dùng anốt bằng bạc

D. Dùng huy chương làm catốt



<b>5.2. Nội dung 2: Định luật Fa-ra-đây và ứng dụng của hiện tượng điện phân</b>


<i>2.1</i>

<i>Vận</i>



<i>dụng</i>

<i>K3, K4, X1</i>

Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat (AgNO

Anơt của bình bằng bạc và hiệu điện thế đặt vào hai điện cực của bình điện

3

) có điện trở 2,5 .


phân là 10 V. Biết bạc có A = 108 g/mol, có n = 1. Khối lượng bạc bám


vào catơt của bình điện phân sau 16 phút 5 giây là



<b>A. 4,32 mg.</b>

<b>B. 4,32 g.</b>

<b>C. 2,16 mg.</b>

<b>D. 2,14 g.</b>


<i>2.2</i>

<i>Biết</i>

<i>K2</i>

Hiện tượng điện phân không ứng dụng để



A. đúc điện.

B. mạ điện.


C. sơn tĩnh điện.

D. luyện nhôm.



<i>2.3</i>

<i>Hiểu</i>

<i>K2, K4</i>

Trong hiện tượng điện phân dương cực tan một muối xác định, muốn tăng


khối lượng chất giải phóng ở điện cực thì cần phải tăng



A. khối lượng mol của chất được giải phóng.


B. hóa trị của chất được giải phóng.




C. thời gian lượng chất được giải phóng.


D. cả 3 đại lượng trên.



<i>2.4</i>

<i>Vận</i>



<i>dụng</i>

<i>K3, K4, X1,</i>

<i>P5</i>

Để tiến hành các phép đo cần thiết cho việc xác định đương lượng điện hóa

của kim loại nào đó, ta cần phải sử dụng các thiết bị


A. cân, ampekế, đồng hồ bấm giây



B. cân, vônkế, đồng hồ bấm giây


C. vônkế, ô kế, đồng hồ bấm giây


D. ampekế, vônkế, đồng hồ bấm giây


<b>5.3. Nội dung 3: Giải một số bài toán về hiện tượng điện phân</b>



<b>ST</b>



<b>T</b>

<b>Mức độ</b>



<b>Loại năng</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>3.1</i>

<i>Hiểu</i>

<i>K2</i>

Công thức nào sau đây là công thức đúng của định luật Fara-đây?


A.

<i>n</i> <i>It</i>


<i>A</i>
<i>F</i>
<i>m</i> .


B. m = D.V

C.

<i>t</i> <i>A</i>
<i>n</i>
<i>F</i>

<i>m</i>
<i>I</i>
.
.
.


D.

<i>AI</i> <i>F</i>
<i>n</i>
<i>m</i>
<i>t</i>
.
.
.


<i>3.2</i>

<i>Hiểu</i>

<i>K2</i>

Theo định luật Faraday, đương lượng điện hóa k , A/n của một


nguyên tố và hệ số tỉ lệ F có mối quan hệ:



A.


1 <i>n</i>
<i>F</i>
<i>k A</i>

B.


1
<i>F</i>
<i>k</i>
<i>n A</i>



C.

<i>A k F n</i> . .

<sub> D. </sub>



<i>A</i>
<i>F</i> <i>k</i>


<i>n</i>




<i>3.3</i>

<i>Hiểu</i>

<i>K2</i>

Khối lượng vật chất được giải phóng ở điện cực cuẩ bình điện phân


được xác định theo cơng thức:



A.


<i>q</i>
<i>m k</i>
<i>t</i>

B.


<i>m</i>
<i>k</i>
<i>It</i>


C.

<i>q mk</i>

D.



<i>t</i>


<i>m I</i>



<i>q</i>




<i>3.4</i>

<i>Vận</i>



<i>dụng</i>

<i>K4</i>

Đương lượng điện hóa của đồng là k = 3,3.10



-7

<sub> kg/C. Muốn cho trên</sub>


catơt của bình điện phân chứa dung dịch CuSO

4

, với cực dương bằng


đồng xuất hiện 16,5 g đồng thì điện lượng chạy qua bình phải là



<b>A. 5.10</b>

3

<sub> C.</sub>

<b><sub>B. 5.10</sub></b>

4

<sub> C.</sub>

<b><sub>C. 5.10</sub></b>

5

<sub> C.</sub>

<b><sub>D. 5.10</sub></b>

6

<sub> C.</sub>


<i>3.5</i>

<i>Vận</i>



<i>dụng</i>



<i>K3,K4,P5,</i>


<i>X1</i>



Một bình điện phân có chứa dung dich bạc nitrat có điện trở là 2,5Ω,


anốt của bình làm bằng bạc và hiệu điện thế đặt vào 2 điện cực của bình


là 20V.



a. Tính khối lượng bạc bám vào catốt sau 20phút 15 giây, biết nguyên tử


khối của bạc là 108g.



b. Tính diện tích điện cực catot có bạc bám vào? Biết bề dày lớp bạc là


0,1mm.



<i>3.6</i>

<i>Vận</i>


<i>dụng</i>




<i>K4, C1</i>

Khi điện phân d.dịch AgNO

3

với cực dương là Ag biết khối lượng


mol của bạc là 108. Cường độ dịng điện chạy qua bình điện phân


để trong 1 h để có 27 gam Ag bám ở cực âm bao nhiêu?



<i>3.7</i>

<i>Vận</i>



<i>dụng</i>

<i>K3,K4,P5,</i>

<i>X1</i>

Hai bình điện phân: (FeCl

khoảng thời gian, bình thứ nhất giải phóng một lượng sắt là 1,4 g. Tính

3

/Fe và CuSO

4

/Cu) mắc nối tiếp. Sau một


lượng đồng giải phóng ở bình thứ hai trong cùng khoảng thời gian đó.


Biết nguyên tử lượng của đồng và sắt là 64 và 56, hóa trị của đồng và sắt


là 2 và 3.



<i>3.8</i>

<i>Vận</i>



<i>dụng</i>

<i>K3,K4,P5,</i>

<i>X1</i>

Một bình điện phân dung dịch CuSO

<sub>của bình điện phân R = 8 (), được mắc vào hai cực của bộ nguồn </sub>

4

có anốt làm bằng đồng, điện trở

<i><sub>E</sub></i>

<sub> = 9</sub>


(V), điện trở trong r =1 (). Khối lượng Cu bám vào catốt trong thời


gian 3 h có giá trị bao nhiêu?



<i>3.9</i>

<i>Vận</i>


<i>dụng</i>



<i>K3,K4,P5,</i>


<i>X1</i>



Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động E= 9V, điện


trở trong r = 0,5, R

1

= 8, R

2

= 6. Bình điện phân đựng dung dịch


đồng sunfat có điện cực bằng đồng, điện trở của bình điện phân là R

p

=


2. Tính:



a) Cường độ dịng điện qua bình điện phân?


b) Khối lượng đồng bám vào ca tôt sau 32 phút



10 giây?



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>3.10 Vận</i>


<i>dụng</i>



<i>K3,K4,P5,</i>


<i>X1</i>



Chiều dày của lớp bạc phủ lên một tấm kim loại khi mạ bạc là d =


0,1mm sau khi điện phân 32 phút 10 giây. Diện tích của mặt phủ tấm


kim loại là 41,14cm

2

<sub>. Xác định điện lượng dịch chuyển và cường độ</sub>


dịng điện chạy qua bình điện phân. Biết bạc có khối lượng riêng là

=


10,5 g/cm

3

<sub>. A = 108, n = 1.</sub>



<i>3.11 Vận</i>



<i>dụng</i>

<i>K3,K4,P5,</i>

<i>X1</i>

Muốn mạ đồng một tấm sắt có diện tích tổng cộng 200 cm



2

<sub>, người ta </sub>


dùng tấm sắt làm catơt của một bình điện phân đựng dùng dịch CuSO

4

và anôt là một thanh đồng ngun chất, rồi cho dịng điện có cường độ I


= 10 A chạy qua trong thời gian 2 giờ 40 phút 50 giây. Tìm bề dày lớp


đồng bám trên mặt tấm sắt. Cho biết đồng có A = 64; n = 2 và có khối


lượng riêng  = 8,9.10

3

<sub> kg/m</sub>

3


<i>3.12 Hiểu</i>

<i>K2, K4</i>

Trong dung dịch điện phân, các hạt tải điện được tạo thành do


<b>A. các electron bứt ra khỏi nguyên tử trung hòa.</b>



<b>B. sự phân li các phân tử thành ion.</b>


<b>C. các nguyên tử nhận thêm electron.</b>



<b>D. sự tái hợp các ion thành phân tử.</b>


<i>3.13 Vận</i>



<i>dụng</i>



<i>K4</i>

Cho dịng điện có cường độ 0,75 A chạy qua bình điện phân đựng dung


dịch CuSO

4

có cực dương bằng đồng trong thời gian 16 phút 5 giây.


Khối lượng đồng giải phóng ra ở cực âm là



<b>A. 0,24 kg.</b>

<b>B. 24 g.</b>

<b>C. 0,24 g.</b>

<b>D. 24 kg.</b>



<i>3.14 Vận</i>



<i>dụng</i>

<i>K4</i>

Đương lượng điện hóa của niken k = 0,3.10



-3

<sub> g/C. Một điện lượng 2C</sub>


chạy qua bình điện phân có anơt bằng niken thì khối lượng của niken


bám vào catôt là



</div>

<!--links-->

×