Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.34 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 31 Ngày soạn: 10/4/2011 Ngày giảng: thứ hai/11/4/2011 BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I.Mục tiêu: -Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường. -Nêu những việc cần làm để bảo vệ môi trường. -Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. +KNS: - KN trình bày các ý tưởng bảo vệ môi trương ở nhà và nhà trường. -Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường. -Kĩ năng bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trương ở nhà và nhà trường. -Kĩ năng đảm nhận trách nhiêm bảo vệ môi trương ở nhà và nhà trường. II.Đồ dùng dạy học: -SGK Đạo đức 4. -Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. -Phiếu giao việc. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *Hoạt động 1: Tập làm “Nhà tiên tri” (Bài tập 2- SGK/44- 45) -GV chia HS thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm một tình huống để thảo luận và bàn cách giải quyết: Điều gì sẽ xảy ra với môi trường, với con người, nếu: Nhóm 1 : a/. Dùng điện, dùng chất nổ để đánh cá, tôm. Nhóm 2 : -HS thảo luận và giải b/. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không đúng quy định. quyết. Nhóm 3 : -Từng nhóm trình bày c/. Đố phá rừng. kết quả làm việc. Nhóm 4 : - Các nhóm khác nghe d/. Chất thải nhà máy chưa được xử lí đã cho chảy xuống sông, và bổ sung ý kiến hồ. Nhóm 5 : đ/. Quá nhiều ôtô, xe máy chạy trong thành phố. Nhóm 6 : e/. Các nhà máy hóa chất nằm gần khu dân cư hay đầu nguồn nước. -GV đánh giá kết quả làm việc các nhóm và đưa ra đáp án đúng: a/. Các loại cá tôm bị tuyệt diệt, ảnh hưởng đến sự tồn tại của chúng và thu nhập của con người sau này. b/. Thực phẩm không an tồn, ảnh hưởng đến sức khỏe con người và làm ô nhiễm đất và nguồn nước. c/. Gây ra hạn hán, lũ lụt, hỏa hoạn, xói mòn đất, sạt núi, giảm lượng nước ngầm dự trữ … Lop4.com. 1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> d/. Làm ô nhiễm nguồn nước, động vật dưới nước bị chết. đ/. Làm ô nhiễm không khí (bụi, tiếng ồn) e/. Làm ô nhiễm nguồn nước, không khí. *Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến của em (Bài tập 3- SGK/45) -GV nêu yêu cầu bài tập 3. Em hãy thảo luận với các bạn trong nhóm và bày tỏ thái độ về các ý kiến sau: (tán thành, phân vân hoặc không tán thành) a/. Chỉ bảo vệ các lồi vật có ích. b/. Việc phá rừng ở các nước khác không liên quan gì đến cuộc sống của em. c/. Tiết kiệm điện, nước và các đồ dùng là một biện pháp để bảo vệ môi trường. d/. Sử dụng, chế biến lại các vật đã cũ là một cách bảo vệ môi trường. đ/. Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của mỗi người. -GV mời một số HS lên trình bày ý kiến của mình. -GV kết luận về đáp án đúng: a/. Không tán thành b/. Không tán thành c/. Tán thành d/. Tán thành đ/. Tán thành *Hoạt động 3: Xử lí tình huống (Bài tập 4- SGK/45) -GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm. Em sẽ làm gì trong các tình huống sau? Vì sao? Nhóm 1 : a/. Hàng xóm nhà em đặt bếp than tổ ong ở lối đi chung để đun nấu. Nhóm 2 : b/. Anh trai em nghe nhạc, mở tiếng quá lớn. Nhóm 3 : c/. Lớp em thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng. -GV nhận xét xử lí của từng nhóm và đưa ra những cách xử lí có thể như sau: a/. Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ khác. b/. Đề nghị giảm âm thanh. c/. Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng. *Hoạt động 4: Dự án “Tình nguyện xanh” -GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm như sau: Nhóm 1 : Tìm hiểu về tình hình môi trường, ở xóm / phố, những hoạt động bảo vệ môi trường, những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết. Nhóm 2 : Tương tự đối với môi trường trường học. Nhóm 3 : Tương tự đối với môi trường lớp học. -GV nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm. Kết luận chung : -GV nhắc lại tác hại của việc làm ô nhiễm môi trường. 2. Lop4.com. -HS làm việc theo từng đôi. -HS thảo luận ý kiến .. -HS trình bày ý kiến. -Nhóm khác nhận xét , bổ sung.. -Từng nhóm nhận một nhiệm vụ, thảo luận và tìm cách xử lí. -Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận (có thể bằng đóng vai). -Từng nhóm HS thảo luận. -Từng nhóm HS trình bày kết quả làm việc..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> -GV mời 1 vài em đọc to phần Ghi nhớ (SGK/44) Các nhóm khác bổ sung 4.Củng cố - Dặn dò: ý kiến. -Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường tại địa -HS cả lớp thực hiện. phương. Tiết 2. Toán THỰC HÀNH (TIẾP THEO). I Mục tiêu -Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào hình vẽ B/ Chuẩn bị : - Thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi đánh dấu từng mét . - Một số cọc mốc ( để đo đoạn thẳng trên mặt đất ) - Cọc tiêu để gióng thẳng hàng trên mặt đất . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 1 HS lên bảng làm BT3 . - 1 HS làm bài trên bảng . - Giải : - Quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh - Quy nhơn dài là : 27 x 2 500 000 = 675 00000 ( cm ) 675 00000 = 675km Đáp số : 675 km - GV nhận xét ghi điểm từng HS . + Nhận xét bài bạn . 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: 1 . Giới thiệu cách đo độ dài đoạn AB trên mặt + Lắng nghe . đất : - GV hướng dẫn học sinh cách đo độ dài trên mặt đất như SGK : - Độ dài thật khoảng cách ( đoạn AB ) trên sân trường ta thực hiện như sau : - HS quan sát lắng nghe GV hướng + Cố định đầu dây tại điểm A sao cho vạch0 của dẫn . thước trùng với điểm A . + Ta kéo thẳng dây thước cho đến điểm B. - Thực hành đo độ dài đoạn thẳng AB . + Đọc số đo ở vạch trùng với điểm B .Số đo đó - Đọc kết quả độ dài đoạn AB trên chính là độ dài đoạn thẳng AB . thước . 2 . Giới thiệu cách gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất . - Cho HS quan sát tranh minh hoạ sách giáo - HS quan sát lắng nghe GV hướng khoa . dẫn . + Hướng dẫn HS gióng cọc tiêu trên sân trường . - Thực hành dùng cọc tiêu gióng b) Thực hành : thẳng hàng trên mặt đất . *Bài 1 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm . - Giao việc cho từng nhóm : + Lắng nghe GV hướng dẫn . - Nhóm 1 : Đo chiều dài lớp học . - HS tiến hành chia nhóm và thực hiện Lop4.com. 3.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nhóm 2 : Đo chiều rộng lớp học . - Nhóm 3 : Đo khoảng cách giữa 2 cây ở sân trường -Nhận xét bài làm học sinh . *Bài 2 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - GV hướng dẫn HS bước đi trên sân trường ( 10 bước ) - Dùng kí hiệu làm dấu chỗ xuất phát và chỗ đích đến . - Nêu ước lượng về độ dài của đoạn vừa mới bước . - Yêu cầu HS dùng thước dây thực hành đo lại và so sánh với kết quả ước lượng . d) Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét đánh giá tiết học . -Dặn về nhà học bài và làm bài. Tiết 3. nhiệm vụ của nhóm . - Cử thư kí ghi kết quả về độ dài của mỗi kích thước vào tờ phiếu như bài tập 1 . - Cử đại diện đọc kết quả đo . - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . - Lắng nghe GV hướng dẫn . - Lần lượt từng HS bước ( 10 bước ) trên sân trường . - Nêu kết quả ước lượng . - Dùng thước kiểm tra lại và đọc kết quả so sánh với kết quả ước lượng . + Nhận xét bài bạn . -Học sinh nhắc lại nội dung bài. -Về nhà học bài và làm bài tập còn lại. Tập đọc ĂNG- CO VÁT. I Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm trong bài với giọng đọc chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục. - Hiểu nội dung ý nghĩa: Ca ngợi Ăng-co Vát một công trình kiến trúc điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân cam-pu-chia II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc . Tranh ảnh minh hoạ chụp đền Ăng - co - vát ( phóng to nếu có) . Bản đồ thế giới chỉ đất nước Cam - pu - chia . Quả địa cầu . III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài " Dòng -Ba em lên bảng đọc và trả lời nội sông mặc áo " và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -Gọi 1 HS đọc tòan bài. dung bài . -Nhận xét và cho điểm HS . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - GV treo tranh minh hoạ và hỏi : - Ảnh chụp cảnh gì ? Đọc tên chú thích của ảnh + Quan sát ảnh chụp khu đền Ăng chụp ? co - vát đọc chú thích dưới bức ảnh B.Tìm hiểu bài . * Luyện đọc: - GV viết lên bảng các tên riêng ( Ăng co vát ; Cam -Lớp lắng nghe . - pu - chia ) các chỉ số La Mã chỉ thế kỉ . - Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh , giúp học sinh - HS đọc đồng thanh các tên riêng và đọc đúng không vấp váp các tên riêng , các chữ số . các chỉ số chỉ thời gian bằng số La 4. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> -Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3đoạn của bài (3 lượt HS đọc). - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có) -Chú ý câu hỏi: + Phong cảnh ở đền vào hồng hôn có gì đẹp ? -Gọi HS đọc phần chú giải. + GV ghi bảng các câu dài hướng dẫn HS đọc . - Yêu cầu HS đọc lại các câu trên . + GV lưu ý HS đọc đúng các từ ngữ khó đọc đã nêu ở mục tiêu . - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Gọi một , hai HS đọc lại cả bài . + Lưu ý HS cần ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , nghỉ hơi tự nhiên , tách các cụm từ trong những câu . -GV đọc mẫu, chú ý cách đọc : +Tòan bài đọc với giọng nhẹ nhàng , rành mạch . Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả cảm hứng ngợi ca vẻ đẹp của Ăng - co - vát : tuyệt diệu , gần 1500 mét , 398 phòng , kì thú , lạc vào , nhẵn bóng , kín khít , huy hồng , cao vút , lấp lống , uy nghi , thâm nghiêm ,... * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn 1 câu chuyện trao đổi và trả lời câu hỏi. + Ăng - co - vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ ?. Mã ,.... -3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.. - 1 HS đọc thành tiếng . + 2 HS luyện đọc . + Luyện đọc các tiếng : Ăng - co vát ; Cam - pu - chia - Luyện đọc theo cặp . - 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài . - Lắng nghe . - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .. - Tiếp nối phát biểu : - Ăng - co - vát được xây dựng ở đất nước Cam - pu - chia từ thế kỉ thứ mười hai . - Đoạn này giới thiệu về vị trí và thời - Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì ? gian ra đời của ngôi đền Ăng - co - GV gọi HS nhắc lại . vát . -Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu - 2HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm hỏi. . + 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . - Trao đổi thảo luận và tiếp nối nhau phát biểu : - Khu đền chính gồm ba tầng với + Khu đền chính đồ sộ như thế nào ? những ngọn tháp lớn , ba tầng hành lang dài gần 1500 mét . Có 398 gian phòng . - Khu đền chính được kiến trúc với + Khu đền chính được xây dựng kì công như thế những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và được bọc ngồi bằng đá nào ? nhẵn . Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá , được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như Lop4.com. 5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> xây gạch vữa . * Miêu tả về sự kiến trúc kì công của +Đoạn 2 cho em biết điều gì? khu đền chính ăng - co - vát . -Ghi ý chính đoạn 2 . -2 HS đọc thành tiếng. -Yêu cầu 1HS đọc đoạn3 , lớp trao đổi và trả lời - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm câu hỏi. bài trả lời câu hỏi : + Phong cảnh khu đền lúc hồng hôn có gì đẹp ? - HS thảo luận nhóm và cử đại diện báo cáo : - Vào hòang hôn Ăng - co - vát thật huy hòang : Ánh sáng chiếu soi vào bóng tối của đền ; những ngọn tháp cao vút lấp lống giữa những chùm lá thốt nốt xồ tán tròn ; Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi , thâm ngiêm hơn dưới ánh chiều vàng , khi đàn dơi bay toả ra từ các ngách .. + Miêu tả vẻ đẹp huy hòang của đền + Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ? ăng - co -vát khi hồng hôn . -2 HS đọc thành tiếng. -Ghi bảng ý chính đoạn 3 - 2 đọc thành tiếng , lớp đọc thầm lại -Ghi nội dung chính của bài. nội dung - Gọi HS nhắc lại . * ĐỌC DIỄN CẢM: - 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn . -Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc mỗi em đọc 1 -Rèn đọc từ, cụm từ ,câu khó theo đoạn của bài. - HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. hướng dẫn của giáo viên . -Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. Lúc hồng hôn , Ăng - co - vát thật huy hồng . Mặt trời lặn , ánh sáng soi chiếu vào bóng tối cửa đền . -HS luyện đọc theo cặp. Những ngọn tháp cao vút ở phía trên , lấp lống giữa những chùm lá thốt nốt xồ tán tròn / vượt lên hẳn -3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. những hàng muỗm già cổ kính . Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong , uy nghi kì lạ , càng cao -3 HS thi đọc cả bài . càng thâm nghiêm dưới ánh trời vàng , khi đàn dơi bay toả ra từ các ngách . -Yêu cầu HS luyện đọc. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả câu truyện . -Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS . - HS cả lớp . -Tổ chức cho HS thi đọc tồn bài. -Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: -Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho bài học sau . Tiết 4 6. Khoa học Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT I Mục tiêu: -Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường : thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trườngcacs chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi và thải ra môi trường hơi nước, khí các-bô-níc, khí ô-xi, các chất khoáng khác,.. -Thể hiện sự trao đổi chất của thực vật với môi trường bằng sơ đồ. II/ Đồ dùng dạy- học: + Tranh minh hoạ trang 122 SGK - Sơ đồ sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật .. - Giấy A3 và bút dạ . III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên * HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG : 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 4 HS lên bảng trả lời nội dung câu hỏi . - Không khí gồm những thành phần nào ? - Những khí nào quan trọng đối với thực vật ? -Mô tả quá trình hô hấp và quang hợp ở thực vật ? - Để tăng năng suất cho cây trồng con người đã tăng lượng khí nào cho cây ? -GV nhận xét và cho điểm HS. + GV hỏi . +Thế nào là quá trình trao đổi chất ở người ? - Nếu không thực hiện quá trình trao đổi chất với môi trường thì con người , động vật hay thực vật vẫn có thể sống được không ?. * Hoạt động 1: TRNG QUÁ TRÌNH SỐNG THỰC VẬT LẤY GÌ VÀ THẢI RA MÔI TRƯỜNG NHỮNG GÌ ? - Cho HS quan sát cây đậu không được nhận không khí và nêu : Cây được cung cấp đầy đủ nước , các chất khống ánh sáng ,.. nhưng thiếu không khí thì cây cũng không thể sống được . Không khí có ảnh hưởng rất lớn đối với đời sống thực vật . Nó cung cấp khí các - bo - níc cho cây xanh quang hợp , tổng hợp chất hữu cơ từ mặt Trời , cung cấp khí ô - xi cho thực vật hô hấp . Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu điều đó . - Cách tiến hành : + GV hỏi : - Không khí gồm những thành phần nào ?. Hoạt động của học sinh. -HS trả lời.. + Quan sát , theo dõi và trả lời câu hỏi + Bôi một lớp mỏng keo dán lên hai mặt của lá nhằm mục đích ngăn cản sự trao đổi khí của lá , cây sẽ chết trong một khoảng thời gian nhất định . -HS quan sát và lắng nghe.. + HS trao đổi theo cặp trả lời câu hỏi : - Không khí gồm hai thành phần chính đó là khí ô - xi và khí ni - tơ . Ngòai ra trong không khí còn chứa khí Các - bon - níc . - Những khí nào quan trọng đối với thực vật ? - Khí ô - xi và khí các - bo - níc rất quan + Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang trọng đối với thực vật . Lop4.com. 7.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 120 , 121 SGK và trả lời câu hỏi . GV ghi nhanh câu hỏi định hướng lên bảng . 1) Quá trình quang hợp chỉ diễn ra trong điều kiện nào? 2 ) Bộ phận nào của cây chủ yếu thực hiện quá trình quang hợp ? 3 ) Trong quá trình quang hợp , thực vật hút khí gì và thải ra khí gì ? 4) Quá trình hô hấp diễn ra khi nào ? 5 ) Bộ phận nào của cây chủ yếu thực hiện quá trình hô hấp ? 6) Trong quá trình hô hấp thì thực vật hút khí gì và thải ra khí gì ? 7) Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong hai quá trình trên ngừng hoạt động ? - Gọi HS trình bày . - Theo dõi nhận xét khen ngợi HS hiểu bài trình bày mạch lạc , khoa học . + Hỏi : -Không khí có vai trò như thế nào đối với thực vật ? - Những thành phần nào của không khí cần cho đời sống của thực vật ? Chúng có vai trò gì ? * GV : Thực vật cần không khí để hô hấp và quang hợp . Cây cho dù được cung cấp đầy đủ các chất nước , khống , và ánh sáng nhưng thiếu không khí thì cây cũng không thể sống được . Khí ô - xi là nguyên liệu chính dược sử dụng trong hô hấp sản sinh ra năng lượng trong quá trình trao đổi chất của thực vật . * Hoạt động 2: ỨNG DỤNG NHU CẦU VỀ KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT TRONG TRỒNG TRỌT . + Hỏi : - Thực vật ăn gì để sống ? - Nhờ đâu mà thực vật thực hiện được việc ăn để duy trì sự sống ? -GV nêu : Thực vật không có cơ quan tiêu hố như người và các lồi động vật nhưng thực vật cũng phải quá trình trao đổi chất " ăn " uống " , " thải ra " . Khí các - bo - níc có trong không khí được lá cây hấp thụ , nước và các chất khống cần thiết có trong đất được rễ cây hút lên . Thực vật thực hiện được khả năng kì diệu đó là nhờ chất diệp lục nên thực vật có thể sử dụng năng lượng Mặt trời để tạo chất bột 8. - Quan sát trả lời : - Câu trả lời đúng là : 1) Quá trình quang hợp chỉ diễn ra khi có ánh sáng Mặt trời . 2 ) Bộ phận lá của cây là bộ phận chủ yếu thực hiện quá trình quang hợp . 3 ) Trong quá trình quang hợp , thực vật hút khí Các bo - níc và thải ra khí ô - xi 4) Quá trình hô hấp diễn ra trong suốt cả ngày và đêm . 5 ) Bộ phận chủ yếu thực hiện quá trình hô hấp là bộ phận lá của cây . 6) Trong quá trình hô hấp thì thực vật hút khí Ô - xi và thải ra khí khí các - bo - níc và hơi nước . 7) Nếu quá trình quang hợp hoặc quá trình hô hấp bị ngừng lại thì thực vật sẽ bị chết . - 2 HS lên bảng vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ vừa thuyết trình về quá trình quang hợp và quá trình hô hấp của cây. + Không khí giúp cho thực vật quang hợp và hô hấp . + Khí ô - xi có trong không khí cần cho quá trình hô hấp của thực vật . Khí các bo - níc có trong không khí cần cho quá trình hô hấp của thực vật . Khí các - bo níc có trong không khí cần cho quá trình quang hợp của thực vật . Nếu thiếu khí ô xi hoặc khí các - bo - níc thì thực vật sẽ chết . + Lắng nghe .. - Phát biểu theo ý hiểu biết . + Lắng nghe . - Trao đổi theo cặp suy nghĩ và trả lời câu hỏi + Muốn cho cây trồng đạt năng suất cao ơn thì ta tăng thêm lượng khí các - bô -. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> đường từ khí các - bo - níc và nước để nuôi dưỡng cơ thể . +Em hãy cho biết trong trồng trọt con người đã ứng dụng nhu cầu về khí các - bo - níc , khí ô xi của thực vật như thế nào ? - Cho HS đọc mục bạn cần biết trang 121 , SGK . - Thực vật không có cơ quan hô hấp riêng , tất cả các bộ phận của cây đều tham gia vào quá trình hô hấp , đặc biệt quan trọng là rễ và lá cây . Để cây có đủ ô xi giúp quá trình hô hấp tốt , đất trồng phải tơi xốp , thống . Người ta phải phát hiện ra khí các - bo - níc có trong không khí chỉ đủ cho cây phát triển bình thường và nếu tăng lượng khí các - bo - níc lên gấp đôi thì cây trồng sẽ cho năng suất cao hơn . Ứng dụng điều đó người ta đã áp dụng những biện pháp như : bón phân xanh hoặc phân chuồng đã được ủ kĩ cho cây . Các loại phân hữu cơ này ngồi việc làm cho đất thêm tốt cung cấp đủ chất mùn , chất khống cho cây mà khi phân huỷ các loại phân này còn thải ra nhiều khí các - bon - níc giúp cây qang hợp nhưng nếu lượng khí các - bo - níc tăng cao hơn nữa thì cây trồng sẽ chết . * HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC . - GV hỏi . - Tại sao về ban ngày khi đứng dưới các bóng râm của cây ta thấy mát mẻ ? - Tại sao vào ban đêm ta không nên để nhiều hoa và cây cảnh vào trong phòng ngủ ?. níc lên gấp đôi . - Bón phân xanh , phân chuồng cho cây vì khi loại phân này phân huỷ sẽ tạo ra khí các - bô - níc . - Trồng nhiều cây xanh để điều hồ không khí , tạo ra nhiều khí ô - xi giúp môi trường trong lành cho người và động vật hô hấp . - 2 HS đọc thành tiếng . + Lắng nghe .. + HS hoạt động cá nhân suy nghĩ và trả lời câu hỏi : - Về ban ngày khi đứng dưới các bóng râm của cây ta thấy mát mẻ vì lúc ấy dưới ánh sáng của Mặt Trời cây đang thưc hiện quá trình quang hợp . Lượng khí ô - xi và hơi nước thốt ra từ lá cây làm cho không khí mát mẻ . + Vào ban đêm ta không nên để nhiều hoa và cây cảnh vào trong phòng ngủ vì lúc ấy cây đang thực hiện quá trình hô hấp . Cây sẽ hút hết lượng khí ô - xi có trong phòng và thải ra nhiều khí các - bô - níc làm cho không khí ngộp ngạt và ta sẽ bị mệt . -Lượng khí các - bô - níc trong thành phố đông dân , các nhà máy công nghiệp nhiều hơn mức cho phép . Để đảm bảo súc khoẻ cho con người và động vật thì giải pháp có hiệu quả nhất là trông cây - Lượng khí các - bô - níc trong thành phố đông xanh . dân , các nhà máy công nghiệp nhiều hơn mức + Thực hiện theo yêu cầu . cho phép giaiû pháp nào có hiệu quả nhất về -HS cả lớp . vấn đề này ? -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học chuẩn bị cho bài sau . Ngày soạn: 11/4/2011 Ngày giảng: 12/4/2011. Tiết 1. Chính tả: nghe viết NGHE LỜI CHIM NÓI. I Mục tiêu -Nghe-viết đúng bài chính tả; biết trình bày các dòng thơ, theo thể thơ 5 chữ -Làm đúng các bài tập theo yêu của giáo viên II. Đồ dùng dạy học: Lop4.com. 9.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3- 4 tờ phiếu lớn viết nội dung bài tập 2a hoặc 2b . Phiếu lớn viết nội dung BT3a , 3b . Bảng phụ viết sẵn đoạn văn trong bài "Nghe lời chim nói " để HS đối chiếu khi sốt lỗi . III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - 2HS lên bảng viết . -GV gọi 2 HS lên bảng . - HS ở lớp viết vào giấy nháp . - Mời 1 HS đọc cho các bạn viết rên rỉ , rầu rầu , rúi rít , rêu rao , rong rêu , râm ran các tiếng có nghĩa bắt đầu bằng - dào dạt , da dẻ , dương liễu , dông tố , dốt nát , dê âm r / d và gi . con . giáo viên , giáo dục , giông tố , giành dật ,... - GV nhận xét ghi điểm từng HS. - Nhận xét các từ bạn viết trên bảng. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chính tả: * TRAO ĐỔI VỀ NỘI DUNG + Lắng nghe. ĐOẠN VĂN : -Gọi 2 HS đọc đoạn thơ viết -2HS đọc đoạn trong bài viết , lớp đọc thầm . trong bài : " Nghe lời chim nói " -Hỏi: - Đoạn thơ này nói lên - Bầy chim nói về những cảnh đẹp , những đổi thay điều gì ? của đất nước . * HƯỚNG DẪN VIẾT CHỮ + HS viết vào giấy nháp các tiếng khó dễ lần trong KHÓ: bài như : lắng nghe , nối mùa , ngỡ ngàng , thanh -Yêu cầu các HS tìm các từ khó, khiết , thiết tha , .. . đễ lẫn khi viết chính tả và luyện + Nghe và viết bài vào vở . viết. * NGHE VIẾT CHÍNH TẢ: + GV yêu cầu HS gấp sách giáo khoa lắng nghe GV đọc để viết vào vở đoạn thơ trong bài " Nghe lời chim nói ". * Soát lỗi và chấm bài: + Từng cặp sóat lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngòai lề + Treo bảng phụ đoạn văn và đọc tập . -1 HS đọc thành tiếng. lại để HS sóat lỗi tự bắt lỗi . c. Hướng dẫn làm bài tập chính - Quan sát , lắng nghe GV giải thích . -Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi cột rồi tả: * Bài tập 2 : ghi vào phiếu. - GV dán tờ phiếu đã viết sẵn yêu -Bổ sung. -1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: cầu bài tập lên bảng . - GV chỉ các ô trống giải thích bài + a/ Các từ có âm đầu cần chọn để điền là : tập 2 Trường hợp chỉ viết với l không viết Trường hợp chỉ - Yêu cầu lớp đọc thầm sau đó với n viết với n thực hiện làm bài vào vở . không viết với - Phát 4 tờ phiếu lớn và 4 bút dạ l cho 4 HS. - là , lạch , laĩ , làm , lãm , lảm , lảng , Nãy , này , - Yêu cầu HS nào làm xong thì lãng, lãnh , lảnh , làu , lảu , lạu, lặm , nằm , nắn nậm, dán phiếu của mình lên bảng . lẳng , lặp , lắt , lặt , lâm , lẩm , lẫm , nẫng , nấng , 10. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Yêu cầu HS nhận xét bổ sung bài bạn - GV nhận xét , chốt ý đúng , tuyên dương những HS làm đúng và ghi điểm từng HS . * Bài tập 3: + Gọi HS đọc yêu cầu đề bài . - GV dán lên bảng 4 tờ phiếu , mời 4 HS lên bảng thi làm bài . + Gọi HS đọc lại đoạn văn sau khi hoàn chỉnh - GV nhận xét ghi điểm từng HS .. lẩn , lận , lất , lật , lầu , lầy , lẽ , lèm , nẫu , nấu , néo lẻm , lẹm , lèn , lẻn , lẽn , liễn , liến , , nêm , nếm , liéng , liệng , liếp , liều , liễu , lim , nệm , nến , nện lìm , lịm , lỉnh , lĩnh , lồ , lố , lốc , loạc , nỉ , nĩa , niễng , lao , lồi , loại , loan , lồn , loạn , , niết , nín , nịt loang , lồng , lỗng , lỗng , lói , lọi , lỏi , nõ , nỗn , , lõm , lọm , lõng , lồ , lộc , lổm , lổn , nống , nơm , lốn , lộng , lốt , lột , lời , lởi , lợi , lờm nuối , nuột , , lợn , lơn , lờn , lớn , lởn , lù , lủ , lũ , nước nượp lùa , lúa , lụa , , luân , luấn , luận lưng , lững , lười , lưỡi , lưới , lượm , lươn , lườn , lưỡng , lường , lượng , lướt , lựu , lưu . - Nhận xét , bổ sung những từ mà nhóm bạn chưa có - 2 HS đọc đề thành tiếng , lớp đọc thầm . - 4 HS lên bảng làm , HS ở lớp làm vào vở . + Lời giải : a) ( băng trôi ) Núi băng trôi - lớn nhất Nam cực - năm 1956 - núi băng này . b) ( Sa mạc đen ) Ởnước Nga - cũng - cảm giác - cả 3. Củng cố – dặn dò: thế giới -Nhận xét tiết học. - Đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh . -Dặn HS về nhà viết lại các từ - Nhận xét bài bạn . vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. - HS cả lớp .. Tiết 2. Toán ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN. I Mục tiêu: -Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân. - Nắm được hàng và lớp, giá trị của các chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể. -Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó. B/ Chuẩn bị : - 4 Tờ phiếu kẻ sẵn theo mẫu BT1 . - Bộ đồ dùng dạy học tốn 4 . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : - Gọi 1 HS lên bảng vẽ thu nhỏ kích thước - 1 HS lên bảng vẽ , lớp vẽ vào nháp . nền căn phòng hình chữ nhật có kích thước - Đổi 8 m = 800 cm ; 6 m = 600 cm - Độ dài thu nhỏ là 800 : 200 = 4 ( cm ) cho trước qua BT4 về nhà . 600 : 200 = 3 ( cm ) - Độ dài nền phòng thu nhỏ : 3cm 4cm + Nhận xét bài bạn .. - Nhận xét ghi điểm học sinh . 2.Bài mới Lop4.com. 11.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> a) Giới thiệu bài: - b) Thực hành : *Bài 1 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - GV hướng dẫn học sinh làm mẫu 1 bài . - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính vào vở - GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn . -Nhận xét bài làm học sinh . * Bài 2 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - GV hướng dẫn học sinh làm mẫu 1 bài . - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính vào vở - GV gọi 3 HS lên bảng viết các số thành tổng . -Nhận xét bài làm học sinh . * Bài 3 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - GV hướng dẫn học sinh làm lần lượt bài a đến bài b . + GV yêu cầu HS nhắc lại về hàng trong các lớp - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính vào vở - GV gọi HS đọc kết quả . -Nhận xét bài làm học sinh .. * Bài 5 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - GV hướng dẫn học sinh làm lần lượt bài a đến bài b . + GV yêu cầu HS nhắc lại về vị trí của các chữ số trong dãy số tự nhiên . - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính vào vở - GV gọi HS đọc kết quả . +Hai số tự nhiên liên tiếp hơn ( hoặc ) kém nhau mấy đơn vị ? +Hai số lẻ liên tiếp hơn ( hoặc ) kém nhau mấy đơn vị ? +Hai số chẵn liên tiếp hơn ( hoặc ) kém nhau mấy đơn vị ? -Nhận xét bài làm học sinh . 12. + Lắng nghe . - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . + HS cả lớp cùng làm chung một bài . - HS ở lớp làm vào vở . +Tiếp nối nhau đọc số : + 12846 : Mười hai nghìn tám trăm bốn mươi sáu . 1 237 005 : Một triệu hai trăm ba mười bảy nghìn không trăm linh năm . - Nhận xét bài bạn . - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . + HS cả lớp cùng làm chung một bài . - HS ở lớp làm vào vở . - 3 HS lên bảng viết : 5794 = 5000 + 700 + 90 + 4 20292 = 20 000 + 200 + 90 + 2 190909 = 100 000 + 90 000 + 900 + 2 + Nhận xét bài bạn . - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . + HS nhắc lại : Lớp đơn vị gồm hàng đơn vị - hàng chục - hàng trăm . - Lớp nghìn gồm : - Hàng nghìn - hàng chục nghìn - hàng trăm nghìn . - Lớp triệu gồm : - Hàng triệu - hàng chục triệu - hàng trăm triệu . - HS ở lớp làm vào vở . - Tiếp nối nhau đọc kết quả chẳng hạn : a) Trong số 67 358 , chữ số 5 thuộc hàng chục , lớp đơn vị . b) Trong số 1379 , chữ số 3 có giá trị là 300 + Nhận xét bài bạn . - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . - HS ở lớp làm vào vở . - Tiếp nối nhau đọc kết quả chẳng hạn :. a) Hai số tự nhiên liên tiếp hơn ( hoặc ) kém nhau 1 đơn vị b) Hai số lẻ liên tiếp hơn ( hoặc ) kém nhau 2 đơn vị. c) Hai số chẵn liên tiếp hơn ( hoặc ) kém nhau 2 đơn vị . + Nhận xét bài bạn . Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> d) Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét đánh giá tiết học . -Dặn về nhà học bài và làm bài. Tiết 3. -Học sinh nhắc lại nội dung bài. -Về nhà học bài và làm bài tập còn lại. Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU. I Mục tiêu: Hiểu thế nào là trạng ngữ -Nhận diện được trạng ngữ trong câu, bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất một câu có sử dụng trạng ngữ II. Đồ dùng dạy học: Bút dạ , một số tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT 1( phần nhận xét ) . III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -3 HS lên bảng đặt câu cảm theo từng tình - Gọi 3 HS lên bảng đặt câu với mỗi đối huống - Tiếp nối đọc kết quả : tượng khác nhau . - Lớp đặt câu vào nháp . a/ Tình huống vui sướng : -Nhận xét đánh giá ghi điểm từng HS. + A ! bố đã về ! 2. Bài mới: b/ Với tình huống bất ngờ : a. Giới thiệu bài: + Trời ơi ! Bà cụ hàng xóm đã mất tối hôm b. Hướng dẫn nhận xét : qua ! Bài 1, 2 , 3 : + Nhận xét bổ sung cho bạn .. -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . -Lắng nghe. - Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài vào vở -3 HS tiếp nối đọc thành tiếng. - Gọi HS phát biểu . -Hoạt động cá nhân . - Hai câu có gì khác nhau ? + Tiếp nối nhau phát biểu trước lớp : - Em hãy đặt câu hỏi cho phần in nghiêng - Ở câu b có thêm một bộ phận đứng trước câu - Theo em phần in nghiêng trong câu trên ( được in nghiêng ) - Vì sao I - ren trở thành một nhà khoa học nổi có tác dụng gì ? * GV lưu ý : - Trạng ngữ có thể đứng tiếng ? trước C- V của câu , đứng giữa chủ ngữ - Nhờ đâu mà I - ren trở thành một nhà khoa và vị ngữ hoặc đứng sau nòng cốt câu . học nổi tiếng ? Trong trường hợp trạng ngữ đứng sau , - Khi nào I - ren trở thành một nhà khoa học nó thường được phân cách với phần nòng nổi tiếng ? cốt câu bằng một quãng ngắt hơi ( thể - Nêu nguyên nhân ( nhờ tinh thần ham học ) hiện bằng dấu phẩy khi viết ) hoặc bằng và thời gian ( sau này ) xảy ra sự việc nói ở một quan hệ từ chỉ nguyên nhân , mục chủ ngữ và vị ngữ ( I - ren trở thành một nhà đích , phương tiện . Để phù hợp với trình khoa học nổi tiếng ) -Nhận xét câu trả lời của bạn . độ của các em . c) Ghi nhớ : - Gọi 2 -3 HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK . - Yêu cầu HS học thuộc lòng phần ghi + Lắng nghe . nhớ. d. Hướng dẫn luyện tập : Bài 1: Lop4.com. 13.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Gọi 1 HS đọc đề bài . - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài vào vở . - GV dán 2 tờ phiếu lớn lên bảng . - Mời 2 HS đại diện lên bảng làm vào 2 tờ phiếu lớn . - GV nhắc HS chú ý : - bộ phận trạng ngữ trả lời các câu hỏi : Khi nào ? Ở đâu ? Vì sao ? Để làm gì ?... - Gọi HS phát biểu ý kiến . -Gọi HS khác nhận xét bổ sung. -Nhận xét, kết luận các ý đúng. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu. - GV gợi ý HS viết đoạn văn dựa vào yêu cầu gợi ý của đề bài ( Nói về một lần đi chơi xa , mà trong đó có ít nhất 1 câu có trạng ngữ ). + Nhận xét tuyên dương ghi điểm những HS có đoạn văn viết tốt . 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết cho hoàn chỉnh đoạn văn và tìm thêm các câu khác trong sách giáo khoa có sử dụng bộ phận trạng ngữ , chuẩn bị bài sau.. - 3 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . - Thi đua đọc thuộc lòng phần ghi nhớ SGK. -1 HS đọc thành tiếng. -Hoạt động cá nhân . + 2 HS lên bảng dùng viết dạ gạch chân dưới bộ phận trạng ngữ có rong mỗi câu . + Lắng nghe . + Tiếp nối nhau phát biểu trước lớp : - Ngày xưa , rùa có một cái mai láng bóng . - Trong vườn , muôn loài hoa đua nở . - Từ tờ mờ sáng , cô Thảo đã dậy sắm sửa đi về làng . Làng cô ở cách làng Mĩ Lí hơn mười lăm cây số . Vì vậy , mỗi năm , cô chỉ về làng chừng hai ba lượt . -Nhận xét câu trả lời của bạn . - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . - Thảo luận trong bàn , suy nghĩ viết đoạn văn - Tiếp nối đọc đoạn văn trước lớp : - Tối thứ sáu tuần trước , mẹ bảo em : Sáng mai cả nhà mình về quê thăm ông bà . Con đi ngủ sớm đi . Đúng 6 giờ sáng mai , mẹ sẽ đánh thức con dậy đấy . - Vào giờ toán , ngày thứ tư tuần trước , lớp em có rất nhiều bạn đạt điểm cao . Vì vậy , thầy giáo chủ nhiệm lớp em rất vui lòng . + Vì trời mưa to , nên chiếc cầu bắc qua con suối bị cuốn trôi . Các bạn đi học gặp rất nhiều khó khăn khi đến trường . - Nhận xét bổ sung bình chọn bạn có đoạn văn viết đúng chủ đề và viết hay nhất . -HS cả lớp .. Tiết 4. Thể dục (Đồng chí Khê dạy). Tiết 5. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. I Mục tiêu: -Chọn được câu chuyện được tham gia (hoặc chứng kiến) nói về một cuộc du lịch hay cắm trại, đi chơi xa… -Biết sắp xếp sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. + KNS: -Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng. 14. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> -Tự nhận thức, đánh giá. - Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn. - Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học: Đề bài viết sẵn trên bảng lớp . -Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện : + Nội dung câu chuyện ( có hay , có mới không có phù hợp với đề bài không ?) + Cách kể ( có mạch lạc không , rõ ràng không ? giọng điệu , cử chỉ ) + Khả năng hiểu câu chuyện của người kể . HS sưu tầm các truyện có nội dung nói về những việc đã chứng kiến hoặc đã tham gia về du lịch - thám hiểm . III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 3 HS kể lại những điều đã nghe , đã đọc -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. bằng lời của mình về chủ điểm : Du lịch - thám hiểm -Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện; * Tìm hiểu đề bài: -Gọi HS đọc đề bài. -GV phân tích đề bàiø, dùng phấn màu gạch các từ: Kể chuyện về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia . - Mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý trong SGK . + Yêu cầu HS suy nghĩ , nói nhân vật em chọn -Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của kể : Nhớ lại để kể về một chuyến đi du lịch ( các tổ viên. hoặc cắm trại ) cùng bố mẹ , cùng các bạn trong - Lắng nghe . lớp hoặc với người nào đó . Nếu HS chưa từng đi du lịch hay cắm trại , các em có thể kể về một cuộc đi thăm ông bà , cô bác ,... hoặc một buổi đi chợ xa , đi chơi đâu đó . Kể một câu chuyện có đầu có cuối . Chú ý nêu những phát -2 HS đọc thành tiếng. hiện mới mẻ qua những lần du lịch hoặc cắm -Lắng nghe. trại . - Ví dụ : lần đầu thấy biển , thấy núi , phong + Tiếp nối nhau đọc . cảnh ở nơi đó có gì thú vị , hấp dẫn ,... + Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện . + Suy nghĩ và nói nhân vật em chọn kể : * Kể trong nhóm: -HS thực hành kể trong nhóm đôi . GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn. Gợi ý: +Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật + Em muốn kể chuyện về cuộc đi du lịch mình định kể. nhân ngày nhà giáo Việt Nam 20 - 11 . +Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của câu Đó là cuộc đi du lịch của em và gia đình . Lop4.com. 15.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> chuyện . + Kể câu chuyện phải có đầu , có kết thúc , kết truyện theo lối mở rộng . + Nói với các bạn về những điều mà mình trực tiếp trông thấy . * Kể trước lớp: -Tổ chức cho HS thi kể. -GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. -Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. -Cho điểm HS kể tốt. 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận sét tiết học. -Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe.. Địa điểm tham quan là Suối nước nóng Bình Châu . + 1 HS đọc thành tiếng . -2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện . -5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện. + Bạn có cảm thấy vui vẻ và rút ra được những gì qua cuộc du lịch đó ? + Theo bạn tham gia du lịch - thám hiểm có vai trò như thế nào ? đối với việc học tập và quan hệ của em với mọi người xung quanh ? - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. Ngày soạn: 12/4/2011 Ngày giảng: 13/4/2011 Tiết 1. Mĩ thuật (Đồng chí Vượng dạy). Tiết 2. Toán ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP THEO). I Mục tiêu: -So sánh được các số có sáu chữ số. -Biết sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn. -Bài tập: Bài 1(dòng 1,2); bài 2; 3 B/ Chuẩn bị : - 4 Tờ phiếu kẻ sẵn theo mẫu BT1 . - Bộ đồ dùng dạy học toán 4 . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : - 1 HS lên bảng vẽ , lớp vẽ vào nháp . - Gọi 1 HS lên bảng vẽ thu nhỏ kích thước nền - Đổi 8 m = 800 cm ; 6 m = 600 cm - Độ dài thu nhỏ là 800 : 200 = 4 ( cm ) căn phòng hình chữ nhật có kích thước cho 600 : 200 = 3 ( cm ) trước qua BT4 về nhà . - Độ dài nền phòng thu nhỏ : 3cm - Nhận xét ghi điểm học sinh . 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Thực hành : *Bài 1 : 16. 4cm + Nhận xét bài bạn . + Lắng nghe . Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - GV hướng dẫn học sinh làm mẫu 1 bài . - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính vào vở - GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn .. - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . + HS cả lớp cùng làm chung một bài . - HS ở lớp làm vào vở . +Tiếp nối nhau đọc số : + 12846 : Mười hai nghìn tám trăm bốn mươi sáu . 1 237 005 : Một triệu hai trăm ba mười -Nhận xét bài làm học sinh . bảy nghìn không trăm linh năm . * Bài 2 : - Nhận xét bài bạn . -Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . - GV hướng dẫn học sinh làm mẫu 1 bài . + HS cả lớp cùng làm chung một bài . - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính - HS ở lớp làm vào vở . - 3 HS lên bảng viết : vào vở - GV gọi 3 HS lên bảng viết các số thành tổng 5794 = 5000 + 700 + 90 + 4 20292 = 20 000 + 200 + 90 + 2 . -Nhận xét bài làm học sinh . 190909 = 100 000 + 90 000 + 900 + 2 * Bài 3 : + Nhận xét bài bạn . -Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . - GV hướng dẫn học sinh làm lần lượt bài a + HS nhắc lại : Lớp đơn vị gồm hàng đơn đến bài b . vị - hàng chục - hàng trăm . + GV yêu cầu HS nhắc lại về hàng trong - Lớp nghìn gồm : - Hàng nghìn - hàng các lớp . chục nghìn - hàng trăm nghìn . - Lớp triệu gồm : - Hàng triệu - hàng chục triệu - hàng trăm triệu . - HS ở lớp làm vào vở . - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính - Tiếp nối nhau đọc kết quả chẳng hạn : a) Trong số 67 358 , chữ số 5 thuộc hàng vào vở - GV gọi HS đọc kết quả . chục , lớp đơn vị . b) Trong số 1379 , chữ số 3 có giá trị là -Nhận xét bài làm học sinh . 300 * Bài 5 : + Nhận xét bài bạn . -Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . - GV hướng dẫn học sinh làm lần lượt bài a đến bài b . + GV yêu cầu HS nhắc lại về vị trí của các chữ số trong dãy số tự nhiên . - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính - HS ở lớp làm vào vở . - Tiếp nối nhau đọc kết quả chẳng hạn : vào vở - GV gọi HS đọc kết quả . a) Hai số tự nhiên liên tiếp hơn ( hoặc ) +Hai số tự nhiên liên tiếp hơn ( hoặc ) kém kém nhau 1 đơn vị b) Hai số lẻ liên tiếp hơn ( hoặc ) kém nhau mấy đơn vị ? +Hai số lẻ liên tiếp hơn ( hoặc ) kém nhau nhau 2 đơn vị. c) Hai số chẵn liên tiếp hơn ( hoặc ) kém mấy đơn vị ? +Hai số chẵn liên tiếp hơn ( hoặc ) kém nhau nhau 2 đơn vị . + Nhận xét bài bạn . mấy đơn vị ? -Nhận xét bài làm học sinh . d) Củng cố - Dặn dò: -Học sinh nhắc lại nội dung bài. -Nhận xét đánh giá tiết học . -Về nhà học bài và làm bài tập còn lại Lop4.com. 17.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Dặn về nhà học bài và làm bài. Tiết 3. Kĩ thuật (Đồng chí Nhi dạy). Tiết 4. Tập đọc CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC. I Mục tiêu: -Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. -Hiểu nội dung: Ca ngợi vẽ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to nếu có điều kiện). Ảnh chụp con chuồn chuồn và cây lộc vừng . Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc 3 trong -HS lên bảng thực hiện yêu cầu. bài " Ăng - co vát " và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -1 HS đọc lại cả bài. -1 HS nêu nội dung chính của bài. -Nhận xét và cho điểm từng HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HƯỚNG DẪN LUYỆN ĐỌC VÀ TÌM -Quan sát . HIỂU BÀI: * LUYỆN ĐỌC: + Lắng -Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn -HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự: +Đoạn 1: Ôi ! chao chú chuồn chuồn của bài (3 lượt HS đọc). -GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho nước mới đẹp làm sao ... đến ngả dài trên mặt sông . từng HS (nếu có). - GV treo tranh minh hoạ con chuồn chuồn và +Đoạn 2 : Rồi đột nhiên chú chuồn tranh cây lộc vừng ,hướng dẫn HS tìm hiểu chuồn nước cất cánh bay vọt lên ... đến các từ khó trong bài như : giấy bóng , lộc hết vừng -Lưu ý học sinh phát âm đúng ở các từ + Lắng nghe GV hướng dẫn để nắm cách ngắt nghỉ các cụm từ và nhấn giọng . và đúng ở các cụm từ như : lấp lánh , long lanh , rung rung , phân vân , mênh mông , lặng sóng ,luỹ tre xanh , tuyệt đẹp , thung thăng gặm cỏ , ... . + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp . + Luyện đọc theo cặp . - Gọi 2 HS đọc cả bài . - 2 HS đọc cả bài . -GV đọc mẫu, chú ý cách đọc : * Đọc diễn cảm cả bài - giọng tha thiết nhẹ 18. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> nhàng , ngạc nhiên ; nhấn giọng những từ ngữ gợi tả , gợi cảm vẻ đẹp của của chú chuồn chuồn chuồn nước và cảnh vật thiên nhiên đất nước tươi đẹp hiện ra dưới tầng cánh của chú chuồn chuồn nước , đổi giọng linh hoạt phù hợp với nội dung từng đoạn ( đọc chậm rãi khi miêu tả con chuồn chuồn nước đậu một chỗ , chuyển giọng nhanh , đột ngột khi chú cất cánh bay lên ; trở lại nhịp chậm rãi ở đoạn cuối miêu tả cảnh thiên nhiên đất nước theo cánh bay của chú ) . * TÌM HIỂU BÀI: -Yêu cầu HS đọc đoạn đầu trao đổi và trả lời câu hỏi. + Chú chuồn chuồn nước được miêu tả bàng những hình ảnh so sánh nào ?. + Lắng nghe .. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm , trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.. + Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng , hai con mắt long lanh như thuỷ tinh ; Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vangf của nắng mùa thu ; Bốn cánh khẽ rung rung như còn đáng phân vân . + Em hiểu "giấy bóng " có nghĩa là gì ? + Là loại giấy được làm bàng ni lông mà đỏ hoặc màu xanh , vàng , mỏng và màu rất sáng + Em hiểu "phân vân " có nghĩa là gì ? - Là như có ý còn suy nghĩ không quyết đoán - Em thích nhất hình ảnh so sánh nào + HS phát biểu theo ý thích : +Đoạn 1 cho em biết điều gì? - Nói lên vẻ đẹp rực rỡ của chú chuồn -Ghi ý chính đoạn 1 . chuồn nước . -2 HS nhắc lại. -Yêu cầu 1 HS đọc tiếp đoạn tiếp theo của -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, bài trao đổi và trả lời câu hỏi. trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. - Cách miêu tả chú chuồn chuồn nước bay có - Đây là hình ảnh miêu tả rất thực tế về gì hay ? cách bay lên rất bất ngờ , tả theo cánh bay của chú chuồn chuồn nhờ vậy mà tác giả đã kết hợp để tả được cảnh thiên nhiên một cách tự nhiên về phong cảnh làng quê . + Tình yêu quê hương đất nước của tác giả + Tiếp nối phát biểu : Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng được thể hiện qua những câu văn nào ? sóng ; luỹ tre xanh rì rào trong gió , bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh ; rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra : cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ , dòng sông với những đồn thuyền ngược xuôi , trên tầng cao là đàn cò đang bay , là trời xanh trong và cao vút . + Nội dung bài thơ nói lên điều gì ? - Bài văn mt vẻ đẹp của chú chuồn chuồn nước . Qua đó tác giả vẽ lên rất rõ khung Lop4.com. 19.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> -Ghi ý chính của bài. * Đọc diễn cảm: -Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của bài + Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo đúng nội dung của bài, yêu cầu HS ở lớp theo dõi để tìm ra cách đọc. -Giới thiệu các câu văn cần luyện đọc diễn cảm . Ôi ! chao …còn đang phân vân . -Yêu cầu HS đọc từng khổ . -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm . -Nhận xét và cho điểm từng HS . 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ và chuẩn bị tốt cho bài học sau . Tiết 5. cảnh làng quê Việt Nam tươi đẹp , thanh bình đồng thời qua đó bộc lộ tình yêu của mình với đất nước quê hương . - 2 HS nhắc lại . -2 HS tiếp nối nhau đọc -Cả lớp theo dõi tìm cách đọc (như đã hướng dẫn) -HS luyện đọc trong nhóm 2 HS . + Lắng nghe . -Thi đọc từng khổ theo hình thức tiếp nối . -2 đến 3 HS thi đọc đọc diễn cảm cả bài + HS cả lớp .. Tập làm văn LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT. I Mục tiêu: - Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn(BT1, 2); quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm dược những từ ngữ miêu tả thích hợp.(BT3) II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ một số loại con vật như : chó , mèo , lợn ( heo ),... ( phóng to nếu có điều kiện ) Tranh ảnh vẽ một số con vật nuôi nhiều ở địa phương mình ( nếu có ) Bảng phụ hoặc tờ giấy lớn ghi lời giải bài tập 1 ( tóm tắt những điểm đáng chú ý trong cách tả con vật của tác giả ở mỗi đoạn văn ) III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại dàn ý bài văn miêu -2 HS trả lời câu hỏi . tả con vật đã học . - 2 - 3 HS đọc kết quả quan sát một cái con vật em thích ( BT2 của tiết tập làm văn trước ) -Nhận xét chung. +Ghi điểm từng học sinh . - Lắng nghe . 2/ Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : - Yêu cầu HS đọc đề bài : - 2 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm - Gọi 2 HS đọc bài đọc " Con ngựa " bài . - Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu . + Lắng nghe GV để nắm được cách - Yêu cầu HS đọc thầm 2 đoạn văn suy nghĩ và làm bài . trao đổi trong bàn để nêu lên cách miêu tả của tác + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa giả trong mỗi đoạn văn có gì đáng chú ý cho nhau 20. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>