Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Gián án Mon Dia Li

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.64 KB, 37 trang )

* Bài soạn môn Địa Lí *
Địa lí
Bài 1: Việt Nam đất nớc chúng ta
I Mục tiêu:
Sau bài học hs biết:
- Chỉ đợc vị trí địa lí và giới hạn của nớc Việt Nam trên bản đồ (lợc đồ) và
trên quả địa cầu.
- Mô tả đợc vị trí địa lí, hình dạng nớc ta.
- Nhớ diện tích lãnh thổ của Việt Nam.
- Biết đợc một số thuận lợi và những khó khăn do vị trí địa lí của nớc ta đem lại.
II đồ dùng dạy - học:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Quả địa cầu.
- 2 lợc đồ trống tơng tự nh h1/sgk, 2 bộ bìa nhỏ. Mỗi bộ gồm 7 tấm bìa ghi các
chữ: Phú Quốc; Côn Đảo; Hoàng Sa; Trờng Sa; Trung Quốc; Lào; Cam-pu-chia.
III Hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
Để dụng cụ họctập lên bàn kiểm tra.
- Nhận xét trớc lớp.
II Bài mới:
* Giới thiệu bài:
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
1. Vị trí địa lí và giới hạn
! Quan sát h1 và trả lời các câu hỏi sau:
? Đất nớc VN gồm những bộ phận nào?
! Chỉ vị trí phần đất liền của nớc ta trên lợc
đồ.
? Phần đất liền của nớc ta giáp với những nớc
nào?
? Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nớc


ta? Tên biển là gì?
! Kể tên một số đảo và quần đảo của nớc ta. *
Nh vậy nớc ta gồ có: đất liền, biển, đảo, quần
- Cả lớp để dụng cụ học tập lên bàn.
- Nghe.
- Cả lớp quan sát h1.
- 1 hs trả lời.
- 1 học sinh chỉ lợc đồ.
- 1 hs trả lời, chỉ trên bản đồ.
- 1 hs trả lời, chỉ trên bản đồ. - Vài
học sinh lên chỉ
Phạm Ngọc Hiển - Trờng Tiểu học Thái Sơn
* Bài soạn môn Địa Lí *
đảo; ngoài ra còn có vùng trời bao trùm lãnh
thổ đất nớc.
! Chỉ vị trí của nớc ta trên quả địa cầu.
? Vị trí nớc ta có thuận lợi gì với việc giao l
với các nớc khác?
2. Hình dạng và diện tích! Làm việc theo
nhóm:
! Đọc sgk, quan sát h2/sgk:
? Phần đất liền đất nớc ta có đặc điểm gì?
? Từ BN, theo đờng thẳng, phần đất liền n-
ớc ta dài bao nhiêu km? Nơi hẹp ngang nhất
là bao nhiêu km?
? Diện tích nớc ta vào khoảng bao nhiêu km
2
?
So sánh diện tích nớc ta với một số nớc có
trong bảng số liệu?

! Báo cáo.
- Gv chữa và nhận xét.
* Phần đất liền nớc ta hẹp ngang, chạy dài
theo chiều B,N với đờng bờ biển cong nh hình
chữ S, chiều dài khoảng 1650km
2
.
III Củng cố:
- Gv treo hai bản đồ trống lên bảng. Mỗi
nhóm đợc phát 7 tấm bìa. Yêu cầu dán tấm
bìa vào lợc đồ trống.
- Gv làm trọng tài, nhận xét, tuyên dơng.
- Hs trả lời. - Vài học sinh lên chỉ
- Hs trả lời.
- N1 thảo luận.
- N2 thảo luận.
- N3 thảo luận.
- Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.
- Lớp cử hai đội tham gia trò chơi
tiếp sức.
**************************************************************************


.......................
*************************************************************************
Phạm Ngọc Hiển - Trờng Tiểu học Thái Sơn
* Bài soạn môn Địa Lí *
Địa lí
Bài 2: Địa hình và khoáng sản
I Mục tiêu:

Sau bài học hs biết:
- Biết dựa vào bản đồ (lợc đồ) để nêu đợc một số đặc điểm chính của địa hình,
khoáng sản nớc ta.
- Kể tên và chỉ đợc vị trí một số dãy núi, đồng bằng lớn của nớc ta trên bản đồ (lợc
đồ).
- Kể tên một số loại khoáng sản ở nớc ta và chỉ trên bản đồ vị trí các mỏ than, sắt,
a-pa-tít, bô-xit, dầu mỏ.
II đồ dùng dạy - học:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
III Hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
? Phần đất liền của nớc ta giáp với đại dơng
nào? Đất nớc nào?
! Kể tên một số đảo và quần đảo của nớc ta
trên bản đồ.
- Nhận xét, cho điểm.
II Bài mới:
* Giới thiệu bài:
- Giới thiệu và ghi đầu bài.
1. Địa hình:
! Đọc mục1 và quan sát h1 rồi trả lời câu hỏi.
! Chỉ vị trí của vùng đồi núi và đồng bằng trên
lợc đồ h1.
! Kể tên và chỉ trên lợc đồ vị trí các dãy núi
chính của nớc ta, trong đó những dãy núi nào
có hớng TB-ĐN? Những dãy núi nào có hình
cánh cung?
! Kể tên và chỉ trên lợc đồ vị trí các đồng bằng
lớn.

! Nêu một số đặc điểm chính của địa hình nớc
- 2 hs trả lời.
- Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.
- Nghe.
- Cả lớp quan sát h1.
- 1 hs trả lời.
- 1 học sinh chỉ lợc đồ.
- 1 hs trả lời, chỉ trên bản đồ.
- 1 hs trả lời, chỉ trên bản đồ.
- Vài học sinh lên chỉ
Phạm Ngọc Hiển - Trờng Tiểu học Thái Sơn
* Bài soạn môn Địa Lí *
ta?
* Trên đất liền của nớc ta, 3/4 diện tích đồi
núi nhng chủ yếu là đồi núi thấp, 1/4 diện tích
là đồng bằng và phần lớn là đồng bằng châu
thổ do phù sa của sông ngòi bồi đắp.
2. Khoáng sản:
! Làm việc theo nhóm:
! Dựa vào h2 và vốn hiểu biết trả lời một số
câu hỏi sau:
? Kể tên một số loại khoáng sản ở nớc ta.
! Hoàn thành bảng sau:
Tên KS Kí hiệu Nơi PBC C dụng
Than
A-pa-tit
Sắt
Bô-xit
Dầu mỏ
* Nớc ta có nhiều loại khoáng sản nh: than,

dầu mỏ, khí tự nhiên, đồng ...
III Củng cố:
- GV gọi hs lên bảng và nêu yêu cầu:
! Chỉ trên bản đồ dãy HLS.
! Chỉ trên bản đồ đb BB.
! Chỉ trên bản đồ nơi có mỏ a-pa-tit.
- Nêu nội dung bài học.
- Giao bài tập về nhà.
- Nhận xét giờ học.
- Hs trả lời.
- N1 thảo luận.
- N2 thảo luận.
- N3 thảo luận.
- Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.
- Càng nhiều học sinh lên chỉ bản đồ
càng tốt.
**************************************************************************


.......................
*************************************************************************
Phạm Ngọc Hiển - Trờng Tiểu học Thái Sơn
* Bài soạn môn Địa Lí *
Địa lí
Bài 3: Khí hậu
I Mục tiêu:
Sau bài học hs biết:
- Trình bày đợc đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nớc ta.
- Chỉ đợc trên bản đồ ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam.
- Biết sự khác nhau giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam.

- Nhận biết đợc ảnh hởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
II đồ dùng dạy - học:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
III Hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
! Trình bày đặc điểm của địa hình nớc ta.
! Kể tên một số loại khoáng sản của nớc ta.
- Nhận xét, cho điểm.
I- Kiểm tra bài cũ:
* Giới thiệu bài:
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
* Tìm hiểu bài:
1. Nớc ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa:
! Làm việc theo nhóm. Quan sát quả địa cầu,
h1, và đọc nội dung sgk rồi thảo luận nhóm.
! Chỉ vị trí của VN trên quả địa cầu và cho biết
nớc ta nằm ở đới khí hậu nào? ở đới khí hậu
đó, nớc ta nóng hay lạnh?
! Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa
ở nớc ta?
! Hoàn thành bảng sau:
Thời gian gió mùa thổi Hớng gió chính
Tháng 1
Tháng 7
- 2 hs trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Nghe.
- N1 thảo luận.
- N2 thảo luận.

- N3 thảo luận.
Phạm Ngọc Hiển - Trờng Tiểu học Thái Sơn
* Bài soạn môn Địa Lí *
! Báo cáo.
- Gv tổng hợp.
- Gv treo lợc đồ sau trên bảng.
(cuối bài).
! Điền các từ ngữ sau vào bảng:
- Nớc ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ
cao, gió và ma thay đổi theo mùa.
2. Khí hậu giữa giữa các miền có sự khác
nhau:
- Gv chỉ dãy núi Bạch Mã.
! 1 hs lên chỉ.
- Đây là ranh giới giữa khí hậu hai miền Nam,
Bắc.
! Dựa vào bảng số liệu sgk, tìm hiểu sự khác
nhau giữa khí hậu 2 miền.
3. ảnh hởng của khí hậu:
? Khí hậu có ảnh hởng gì tới đời sống và sản
xuất của nhân dân ta?
- Gv tổng hợp ghi bảng.
III Củng cố
! Nêu nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Vài học sinh lên chỉ
- Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.
- Học sinh trả lời.
-
Vài hs trả lời.


**************************************************************************


.......................
*************************************************************************
Bài 4: Sông ngòi
I Mục tiêu:
Sau bài học hs biết:
- Chỉ đợc trên bản đồ một số sông chính của Việt Nam.
- Trình bày đợc một số đặc điểm của sông ngòi Việt Nam.
- Biết đợc vai trò của sông ngòi đối với đời sống và sản xuất.
- Hiểu và lập đợc mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu với sông ngòi.
Phạm Ngọc Hiển - Trờng Tiểu học Thái Sơn
* Bài soạn môn Địa Lí *
II đồ dùng dạy - học:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
III Hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
! Hãy nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới
gió mùa ở nớc ta.
? Khí hậu miền Bắc và miền Nam có sự khác
nhau nh thế nào?
? Khí hậu có ảnh hởng gì tới đời sống và
hoạt động sản xuất?
- Nhận xét, cho điểm.
- II Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Giới thiệu bài, ghi bảng.

1. Nớc ta có mạng lới sông ngòi dày đặc
TLN2: Dựa vào h1/sgk trả lời các câu hỏi
sau:
? Nớc ta có nhiều sông hay ít sông so với
các nớc mà em biết?
! Kể tên và chỉ lên h1 vị trí một số sông ở
Việt Nam.
? ở miền Bắc và miền Nam có những con
sông lớn nào?
! Nhận xét về sông ngòi ở miền Trung.
- Gv tổng hợp và kết luận.
2. Sông ngòi nớc ta có lợng nớc thay đổi
theo mùa. Sông có nhiều phù sa.
! Đọc sgk, quan sát h2,3 rồi hoàn thành
bảng sau:
Thời gian Đặc điểm ảnh hởng tới đs và
sx
Mùa ma
Mùa khô
- Sự thay đổi chế độ nớc theo mùa là do sự
thay đổi chế độ ma theo mùa gây lên. Nớc
lên xuống theo mùa ảnh hởng tới giao
- 3 hs trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Nghe.
- Thảo luận N
2
.
- Một số hs lên bảng chỉ bản đồ. hs theo
dõi, nhận xét.

-Nghe.
- N1,2,3,4 thảo luận.
- hs khác nhận xét, bổ sung.
Phạm Ngọc Hiển - Trờng Tiểu học Thái Sơn
* Bài soạn môn Địa Lí *
thông, thuỷ điện, lũ ...
? Màu nớc con sông ở địa phơng em vào
mùa lũ và mùa cạn có khác nhau không?
Tại sao?
! Đọc sgk và trả lời.
3. Vai trò của sông ngòi:
? Sông ngòi có vai trò gì?
? Đồng bằng BB và NB do con sông nào
bồi đắp?
- Gv tổng hợp.
- Sông ngòi bồi đắp phù sa tạo nên nhiều
đồng bằng. Ngoài ra, sông còn là đờng
giao thông quan trọng, là nguồn thuỷ
điện, cung cấp nớc cho sản xuất và đời
sống, đồng thời cho ta nhiều thuỷ sản.
III Củng cố:
! Nêu nội dung bài học.
! Nhận xét đoạn sông Hồng chảy qua địa
phơng em xem đoạn đó sạch hay bẩn và
cho biết tại sao nó lại nh vậy?
- Giao bài tập về nhà.
- Nhận xét giờ học.m việc theo nhóm.
- Nghe.
- Mùa lũ màu đỏ.
- Mùa cạn màu xanh.

- Hs trả lời, nhận xét.
- Nghe
- Hs trả lời
**************************************************************************


.......................
*************************************************************************
Phạm Ngọc Hiển - Trờng Tiểu học Thái Sơn
* Bài soạn môn Địa Lí *
Địa lí
Bài 5: Vùng biển nớc ta
I Mục tiêu:
Sau bài học hs biết:
- Trình bày đợc một số đặc điểm của vùng biển nớc ta.
- Chỉ đợc trên bản đồ vùng biển nớc ta và có thể chỉ một số điểm du lịch, bãi
biển nổi tiếng.
- Biết vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống và sản xuất.
- ý thức đợc sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác tài nguyên biển một cách hợp lí.
II đồ dùng dạy - học:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
III Hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
? Sông ngòi nớc ta có đặc điểm
gì?
! Nêu nhận xét về đoạn sông
Hồng chảy qua địa phơng em
vào mùa lũ và mùa cạn. Theo
em con sông đó sạch hay bẩn?

- Nhận xét, cho điểm.
- II Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Giới thiệu, ghi đầu bài.
1. Vùng biển nớc ta:
! Quan sát lợc đồ sgk.
- Gv chỉ vùng biển nớc ta trên
bản đồ Việt Nam và nói vùng
biển nớc ta rộng và thuộc biển
Đông.
? Biển Đông bao bọc nớc ta ở
những phía nào?
* Vùng biển của nớc ta là một
- 2 hs trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ
sung.
- Nghe.
- Thảo luận N
2
.
- Một số hs lên bảng
chỉ bản đồ. hs theo
dõi, nhận xét.
1 hs trả lời, nhận xét,
bổ sung.
-Nghe.
- Hs làm phiếu.
Phạm Ngọc Hiển - Trờng Tiểu học Thái Sơn
* Bài soạn môn Địa Lí *
bộ phận của Biển Đông.

2. Đặc điểm của vùng biển n-
ớc ta:
! Làm việc cá nhân:
! Đọc sgk và hoàn thành bảng
sau: (cuối bài).
! Báo cáo.
- GV tổng hợp.
Nớc không bao giờ đóng băng,
thuận lợi cho giao thông và đánh
bắt hải sản.
- Miền Bắc và miền Trung hay
có bão gây nhiều thiệt hại cho tàu
thuyền và những vùng ven biển.
- Hàng ngày, nớc biển có lúc
dâng lên, hạ xuống làm
muối và đánh bắt hải sản.
3. Vai ttrò của biển:
! Làm việc theo nhóm:
! Dựa vào vốn hiểu biết và đọc
sgk, hãy nêu vai trò của biển
đối với khí hậu, đời sống, sản
xuất của nhân dân ta.
! Đại diện các nhóm trình bày
kết quả.
- Gv tổng hợp.
* Biển điều hoà khí hậu, là
nguồn tài nguyên và là đờng
giao thông quan trọng. Ven biển
có nhiều nơi du lịch, nghỉ mát.
III Củng cố:

! Chơi trò chơi.
! Chọn hai đội chơi có số hs
bằng nhau.
! 1 hs bên này giơ ảnh du lich
rồi yêu cầu đội bạn cho biết đó
là địa danh nào.
- Nhận xét, tuyên dơng.
- Một số hs trình bày.
- Nghe.
- N1: nói về vai trò
của biển đối với khí hậu.
- N2: ..sản xuất.
- N3: ... đời sống
- Đại diện các nhóm
báo cáo. Nhận xét, bổ
sung.
- Nghe.
- Lớp tham gia chơi
vui vẻ, chủ động.
Phạm Ngọc Hiển - Trờng Tiểu học Thái Sơn
* Bµi so¹n m«n §Þa LÝ *
Ph¹m Ngäc HiÓn - Trêng TiÓu häc Th¸i S¬n
* Bài soạn môn Địa Lí *
địa lí
Bài 6: Đất và rừng
I Mục tiêu: Sau bài học hs biết:
- Chỉ đợc trên bản đồ vùng phân bố của đất phe-ra-lít, đất phù sa, rừng rậm nhiệt
đới, rừng ngập mặn.
- Nêu đợc một số đặc điểm của đất phe-ra-lít và đất phù sa; rừng rậm nhiệt đới và
rừng ngập mặn.

- Biết vai trò của đất, rừng đối với đời sống của con ngời.
- Thấy đợc sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lí.
II đồ dùng dạy - học:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
III Hoạt động dạy học:
Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
II Bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Tìm hiểu bài:
1. Đất ở nớc ta:
- Nớc ta có nhiều loại đất,
nhiều hơn cả là đất phe-ra-lít
ở đồi núi và đất phù sa ở
đồng bằng.
- Phe-ra-lít có màu đỏ, hoặc
đỏ vàng ...
- Đất phù sa: đợc hình thành
do sông ngòi bồi đắp và rất
màu mỡ.
? Biển nớc ta có đặc điểm gì?
? Biển có vai trò thế nào đối
với sản xuất và đời sống?
! Kể tên một số hải sản của n-
ớc ta mà em biết?
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu, ghi đầu bài.
! Thảo luận N2:
! Đọc sgk và hoàn thành bài
tập sau:

! Kể tên và chỉ vùng phân bố
hai loại đất chính ơ nớc ta trên
bản đồ địa lý VN.
! Điền dữ kiện thích hợp vào
bảng sau.
Tên đất Vùng PB Đặc điểm
Phe-ra-lít
Phù sa
* Đất là nguồn tài nguyên quý
- 2 hs trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ
sung.
- Nghe.
- Thảo luận N
2
.
- Hs làm phiếu.
-Nghe.
- Một số hs trình bày.
Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
Phạm Ngọc Hiển - Trờng Tiểu học Thái Sơn
* Bài soạn môn Địa Lí *
2. Rừng ở nớc ta:
- Nớc ta có nhiều rừng, trong
đó phần lớn là rừng rậm nhiệt
đới.
- Phân bố chủ yếu ở vùng
núi.
- Rừng ngập mặn phân bố ở
vùng thấp ven biển.

- Vai trò: cho ta nhiều sản
vật, điều hoà khí hậu, hạn
chế lũ lụt.
- Khuyến khích trồng rừng và
bảo vệ rừng.
III Củng cố:
giá nhng chỉ có hạn sử dụng đi
đôi với bảo vệ cải tạo.
! Nêu một số biện pháp cải tạo
đất đã thực hiện ở địa phơng
em mà em biết.
! Làm việc theo nhóm.
! Quan sát h1,2,3, đọc sgk và
hoàn thành bài tập sau.
! Chỉ vùng phân bố của rừng
rậm nhiệt đới và rừng ngập
mặn trên lợc đồ.
! Điền nội dung phù hợp vào
bảng sau.
Rừng Vùng PB Đặc điểm
Rừng rậm nđ
Rừng nmặn
? Rừng có vai trò gì đối với đs
con ngời?
? Để bảo vệ rừng, nhà nớc và
nhân dân đã làm gì?
! Báo cáo.
! 1 số hs chỉ bản đồ vùng phân
bố rừng.
* Rừng nớc ta đã bị tàn phá

nhiều. Tình trạng mất rừng
(khai thác rừng bừa bãi, đốt
rừng làm rẫy, cháy rừng ...) đã
và đang là mối đe doạ lớn đối
với cả nớc đối với kinh tế và
môi trờng.
- Địa phơng em đã có biện
pháp gì để trồng cây gây rừng?
- Nhận xét giờ học.
- bón phân hữu cơ,vô
cơ, thau chua, rửa
mặn, làm ruộng bthang
- Nghe.
- N1 thảo luận.
- N2 thảo luận.
- N3 thảo luận.
- N4 thảo luận.
- Đại diện các nhóm
báo cáo. Nhận xét, bổ
sung.
- Nghe.
- Trả lời theo thực tế.
Phạm Ngọc Hiển - Trờng Tiểu học Thái Sơn
* Bài soạn môn Địa Lí *
địa lí
Bài 7: Ôn tập
I Mục tiêu: Sau bài học hs biết:
- Xác định và mô tả đợc vị trí địa lí cảu nớc ta trên bản đồ.
- Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn
giản.

- Nêu tên và chỉ đợc vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn của nớc ta trên bản
đồ.
II đồ dùng dạy - học:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
III Hoạt động dạy học:
Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
II Bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Tìm hiểu bài:
? Rừng rậm nhệt đới và rừng
ngập mặn có đặc điểm gì? th-
ờng đợc phân bố ở đâu?
? Rừng có tác dụng gì đối với
đời sống, sản xuất của nhân
dân ta?
- Nhận xét, tuyên dơng.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
! Làm việc cá nhân:
! Chỉ và mô tả vị trí, giới hạn
của nớc ta trên bản đồ.
- GV sửa chữa và giúp học
sinh hoàn thiện.
! Chơi trò chơi đối đáp nhanh:
! Chọn hai đội có số học sinh
bằng nhau.
! Đánh số thứ tự từ 1, 2, 3, ...
(2 học sinh có số giống nhau ở
hai đội đứng thẳng nhau).
- Hớng dẫn chơi: em số 1 ở đội

1 nói tên một dãy núi, một con
sông hoặc 1 cánh đồng
- 2 hs trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ
sung.
- Nghe.
- Một số học sinh lên
bảng chỉ bản đồ và
mô tả. Lớp theo dõi,
nhận xét, bổ sung.
Phạm Ngọc Hiển - Trờng Tiểu học Thái Sơn

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×