Tải bản đầy đủ (.pdf) (147 trang)

Luận văn kinh tế TÌM HIẾU CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH TUYNEN HUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 147 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

cK

in

h

tế
H

uế



Đ
ại

họ

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

TÌM HIỂU CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT

GẠCH TUYNEN THỪA THIÊN HUẾ

NGUYỄN THỊ KIM THÚY

Tr



ườ

ng

VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN

NIÊN KHÓA: 2016-2020


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

tế
H

uế



cK

in

h

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

TÌM HIỂU CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT


họ

VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN

Tr

ườ

ng

Đ
ại

GẠCH TUYNEN THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn

Nguyễn Thị Kim Thúy

TS. Hồ Thị Thúy Nga

Lớp: K50D- Kế tốn
Niên khóa: 2016-2020

Huế, tháng 12 năm 2019



LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành q trình tốt nghiệp ở trường Đại học kinh tế Huế, tôi đã lựa chọn

uế

đề tài “TÌM HIỂU CƠNG TÁC TẬP HỢP KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM” làm đề tài tốt nghiệp trong suốt 4 năm học đại học

tế
H

của mình.

Để đề tài được hồn thiện, lời đầu tiên tơi xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô
giáo trong trường Đại học kinh tế Huế nói chung và quý thầy cơ trong khoa Kế tốn –

h

Kiểm tốn nói riêng đã hỗ trợ cho tôi về kiến thức chuyên môn và kỹ năng thực hành.

in

Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên hướng dẫn TS. Hồ Thị
Thúy Nga - người đã quan tâm, giúp đỡ, hướng dẫn tơi hồn thành tốt báo cáo trong

cK

suốt q trình thực hiện thực tập cuối khóa.

Đồng thời qua đây tôi xin chân thành cảm ơn đến ban lãnh đạo, cán bộ của công


họ

ty cổ phần gạch Tuynen Huế đã tạo điều kiện thuận lợi, tận tình chỉ bảo và cung cấp số
liệu cho tơi hồn thành tốt báo cáo thực tập, giúp cho tơi tích lũy được những bài học
kinh nghiệm, những thơng tin hữu ích để tơi có thể hồn thành bài khóa luận được

Đ
ại

hồn thiện và chính xác hơn.

Cuối cùng, tơi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, những người đã luôn đồng hành, động

ng

viên hỗ trợ tơi để có thể hồn thành khóa luận tốt nghiệp của mình.

Tr

ườ

Tơi xin chân thành cảm ơn.
Huế, tháng 12 năm 2019
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Kim Thúy


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................i
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..............................................................................v

uế

DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH .......................................................................................................ix

tế
H

DANH MỤC BIỂU MẪU...............................................................................................x
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu ...............................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2

h

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2

in

3.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................2

cK


4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3
4.1. Phương pháp thu thập số liệu ...................................................................................3
5. Kết cấu đề tài ...............................................................................................................4

họ

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5
CHƯƠNG 1: HỆ THỐNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN ...............................5

Đ
ại

CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM....................................5
1.1. Tổng quan về chi phí sản xuất..................................................................................5
1.1.1. Khái niệm về chi phí sản xuất ...............................................................................5

ng

1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất ......................................................................................5
1.1.3. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ............................................8

ườ

1.1.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất....................................................................8
1.2. Tổng quan về giá thành ..........................................................................................10
1.2.1. Khái niệm ............................................................................................................10

Tr


1.2.2. Bản chất và chức năngcủa giá thành ...................................................................10
1.2.3. Phân loại giá thành ..............................................................................................11
1.2.4. Đối tượng và phương pháp tính giá thành...........................................................12
1.2.4.1. Đối tượng tính giá thành ..................................................................................12
1.2.4.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm .............................................................12
1.3. Mối quan hệ giữa CPSX và giá thành sản phẩm ....................................................14
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

1.4. Kế tốn chi phí sản xuất .........................................................................................15
1.4.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp (NVLTT)............................................16
1.4.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp (NCTT) ......................................................19
1.4.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung (SXC) ................................................................22
1.5. Tổng hợp chi phí sản xuất ......................................................................................25

uế

1.6. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.......................................................................29
1.7. Đánh giá, điều chỉnh các khoản giảm giá thành.....................................................32

tế
H

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ

TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN GẠCH TUYNEN
HUẾ………………………………………………………………………………...33

2.1. Tổng quan về công ty cổ phần gạch Tuynen Huế ..................................................33

h

2.1.1. Giới thiệu chung về công ty ................................................................................33

in

2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty gạch Tuynen Huế .........................34
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh của Công ty...............................35

cK

2.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.....................................................................36
2.2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty.......................................................................36
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận ..............................................................38

họ

2.3. Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty......................................................................39
2.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán ......................................................................................39

Đ
ại

2.3.1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty ......................................................39
2.3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận kế toán................................................40

2.3.2. Hình thức sổ kế tốn............................................................................................41
2.3.3. Các chính sách chủ yếu được áp dụng tại công ty ..............................................42

ng

2.3.4. Tổ chức hệ thống báo cáo....................................................................................43
2.4. Các nguồn lực chính của cơng ty ...........................................................................43

ườ

2.4.1. Tình hình lao động..............................................................................................43
2.4.2. Tình hình tài sản, nguồn vốn ...............................................................................47

Tr

2.4.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh .............................................................53
2.5. Thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gạch tại
Cơng ty cổ phần gạch Tuynen Huế ...............................................................................58
2.5.1. Khái quát về đặc điểm sản phẩm và thị trường tiêu thụ gạch Tuynen của công ty
cổ phần gạch Tuynen Huế .............................................................................................58
2.5.2. Thị trường tiêu thụ...............................................................................................58

SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga


2.6. Nội dung cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gạch tại
cơng ty Tuynen Huế ......................................................................................................61
2.6.1. Đặc điểm chi phí sản xuất ...................................................................................61
2.6.2. Đối tượng, phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
cơng ty 61
2.6.3. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất .........................................................................61

uế

2.6.3.1. Kế tốn chi phí theo nguyên vật liệu trực tiếp .................................................61

tế
H

2.6.3.2. Kế toán chi phí nhân cơng trực tiếp .................................................................81
2.6.3.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung ........................................................................94
2.6.4. Tổng hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ...................109
2.6.4.1. Tổng hợp chi phí sản xuất..............................................................................109

h

2.6.4.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ..............................................................112

in

2.6.5. Tính giá thành sản phẩm....................................................................................115

cK


CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN GẠCH TUYNEN
HUẾ............................................................................................................................122
3.1. Nhận xét cơng tác kế tốn tại cơng ty cổ phần Tuynen Huế ................................122

họ

3.1.1. Ưu điểm .............................................................................................................122
3.1.2. Nhược điểm .......................................................................................................123

Đ
ại

3.2. Đánh giá về cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công
ty tại công ty cổ phần Tuynen Huế..............................................................................123
3.2.1. Ưu điểm .............................................................................................................124
3.2.2. Nhược điểm .......................................................................................................125

ng

3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức cơng tác kế tốn CPSX và tính giá
thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch Tuynen Huế. ..............................................127
3.3.2. Đối với cơng tác CPSX và tính giá thành sản phẩm .........................................128

ườ

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................131
1. Kết luận....................................................................................................................131

Tr


2. Kiến nghị ................................................................................................................132
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................134

SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
:

Báo cáo tài chính

BHTS

:

Bảo hiểm tài sản

HXH

:

Bảo hiểm xã hội


BHYT

:

Bảo hiểm y tế

BPSX

:

Bộ phận sản xuất

BTC

:

Bộ tài chính

BVMT + MT

:

Bảo vệ mơi trường + mơi trường

CBCNV

:

Cán bộ công nhân viên


CCDC

:

Công cụ dụng cụ

CNSX

:

Công nhân sản xuất

CP

:

Cổ phần

CPSX

:

Chi phí sản xuất

CTGS

:

Cty TNHH
MTV TVĐT

và TM

:

tế
H

h

in

cK

Cơng suất phản kháng

:

Dở dang đầu kỳ

DDCK

:

Dở dang cuối kỳ

DIEN

:

Điện


GCN ĐKT

:

Giấy chứng nhận đăng kí thuế

GTGT

:

Giá trị gia tăng

GVHB

:

Giá vốn hàng bán

HTK

:

Hàng tồn kho

KHTSQ3

:

Khấu hao tài sản quý 03


KKĐK

:

Kiểm kê định kỳ

KKTX

:

Kê khai thường xuyên

KPCĐ

:

Kinh phí cơng đồn

LNST

:

Lợi nhuận sau thuế



:

Lao động


NCTT

:

Nhân cơng trực tiếp

ng
ườ
Tr

Cơng ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên tư vấn đầu tư và thương
mại

:

Đ
ại

DDĐK

Chứng từ ghi sổ

họ

CSPK

uế


BCTC

SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
:

Nợ phải trả

NSLĐ

:

Năng suất lao động

NVL

:

Nguyên vật liệu

NVLTT

:


Nguyên vật liệu trực tiếp

PDCPQ3

:

Phân bổ chi phí quý 03

PVSX

:

Phục vụ sản xuất

PXK

:

Phiếu xuất kho



:

Quy đổi

QLPX

:


Quản lý phân xưởng

SDMTC

:

Sử dụng máy thi công

SPDD

:

Sản phẩm dở dang

SXC

:

Sản xuất chung

SXKD

:

Sản xuất kinh doanh

TCVN

:


Tiêu chuẩn Việt Nam

TCN

:

Tiêu chuẩn nghề

TNDN

:

TRICHL

:

Trích lương

:

Tài sản cố định

:

Tài sản dài hạn

TSNH

:


Tài sản ngắn hạn

VAT

:

Thuế giá trị gia tăng

VCSH

:

Vốn chủ sở hữu

VNĐ

:

Việt nam đồng

ng

Đ
ại

TSDH

tế
H


h

in

cK

Thu nhập doanh nghiệp

họ

TSCĐ

uế

NPT

Vệ sinh công nhân

Tr

ườ

VSCN

SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy

vi


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Kí hiệu

Tên sơ đồ

Trang

Sơ đồ 1. 1: Sơ đồ tập hợp chi phí NVL trực tiếp (theo phương pháp KKTX)..............18

uế

Sơ đồ 1. 2. Sơ đồ tập hợp chi phí NVL trực tiếp (theo phương pháp KKĐK) .............19
Sơ đồ 1. 3. Sơ đồ tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp ..................................................22

tế
H

Sơ đồ 1. 4. Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung..........................................................25
Sơ đồ 1. 5. Sơ đồ kế toán tổng hợp CPSX theo phương pháp KKTX ..........................27
Sơ đồ 1. 6. Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKĐK .......................29

in

h

Sơ đồ 2. 1. Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty cổ phần gạch Tuynen Huế ..................37


cK

Sơ đồ 2. 2. Sơ đồ bộ máy kế tốn của Cơng ty CP gạch Tuynen Huế ..........................40
Sơ đồ 2. 3. Trình tự kế tốn trên máy vi tính theo hình thức chứng từ ghi sổ ..............42
Sơ đồ 2. 4. Quy trình cơng nghệ sản xuất gạch Tuynen................................................60

họ

Sơ đồ 2.5: Trình tự ln chuyển chứng từ kế tốn nguyên vật liệu trực tiếp ................62

Đ
ại

Sơ đồ 2.6: Trình tự ln chuyển chứng từ kế tốn nhân cơng trực tiếp ........................81
Sơ đồ 2.7: trình tự luân chuyển chứng từ kế tốn chi phí sản xuất chung ....................94

Tr

ườ

ng

Sơ đồ 2.8. Sơ đồ kết chuyển CPSX và tính giá thành sản phẩm của công ty .............109

SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy

vii


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

DANH MỤC BẢNG
Kí hiệu

Tên bảng

Trang

Bảng 2. 1 Tình hình lao động của công ty qua ba năm 2016 – 2018 ............................44

uế

Bảng 2. 2. Tình hình tài sản, nguồn vốn của cơng ty cổ phần gạch Tuynen qua ba năm

tế
H

2016-2018 ......................................................................................................................48

Bảng 2. 3. Tình hình kết quả kinh doanh của cơng ty cổ phần gạch Tuynen Huế qua ba
năm 2016 - 2018 ............................................................................................................55

h

Bảng 2.4. Định mức lương theo từng nội dung công việc ............................................86

in


Bảng 2. 5 Bảng kê phải trả cho CBCNV quý 03...........................................................88

cK

Bảng 2.6. Bảng tính chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...............................110
Bảng 2.7. Bảng cân đối bán thành phẩm quý III năm 2019 ........................................114
Bảng 2.8. Bảng hệ số quy đổi sản phẩm gạch Tuynen................................................116

họ

Bảng 2.9. Bảng quy đổi tính giá thành thành phẩm đơn vị cho gạch Tuynen ............117

Đ
ại

Bảng 2.10. Bảng phân tích giá thành sản phẩm gạch Tuynen.....................................118
Bảng 2.11: Bảng giá thành sản phẩm gạch tuynel quý III năm 2019 .........................119

Tr

ườ

ng

Bảng 2.12. Bảng cân đối thành phẩm quý 03 năm 2019.............................................121

SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy

viii



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

DANH MỤC HÌNH

Kí hiệu

Tên hình

Trang

uế

Hình 2. 1. Biểu đồ thể hiện tổng số lao động của công ty CP gạch Tuynen Huế .........45

tế
H

Hinh 2.2 Biểu đồ thể hiện TSNH và TSDH của cơng ty CP gạch Tuynen Huế ..........50
Hình 2. 3 Biểu đồ thể hiện các khoản mục TSNH của công ty CP gạch Tuyen Huế ...51
Hình 2. 4 Biểu đồ thể hiện NPT và VCSH của công ty CP gạch Tuynen Huế.............52

Tr

ườ

ng


Đ
ại

họ

cK

in

h

Hình 2.5. Biểu đồ thể hiện kết quả kinh doanh của công ty CP gạch Tuynen Huế ......56

SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

DANH MỤC BIỂU MẪU

Kí hiệu

Tên biểu mẫu

Trang


uế

Biểu mẫu 2.1: Mẫu hóa đơn GTGT...............................................................................65

tế
H

Biểu mẫu 2.2: Mẫu phiếu nhập kho NVL .....................................................................66
Biểu mẫu 2.3: Mẫu giấy yêu cầu vật tư.........................................................................67
Biểu mẫu 2. 4 Mẫu phiếu xuất kho NVLTT chính .......................................................68

h

Biểu 2.5. Bảng Kê Phải Trả Cbcnv Quý III ..................................................................96

in

Biểu mẫu 2.6. Mẫu phiếu chi tiền nước ........................................................................72

cK

Biểu mẫu 2.7. Mẫu hóa đơn GTGT tiền điện...............................................................73
Biếu mẫu 2.8 Mẫu phiếu yêu vầu vật tư NVLTT phụ...................................................75

họ

Biểu mẫu 2.9. Mẫu phiếu nhập kho dầu........................................................................76
Biểu mẫu 2. 10. Mẫu phiếu xuất kho NVLTT phụ .......................................................77

Đ

ại

Biểu mẫu 2.11 . Bảng chấm cơng tổ cơ khí tháng 08 năm 2019...................................83
Biểu mẫu 2. 12. Mẫu phiếu chi tiền ăn ca .....................................................................84

ng

Biểu mẫu 2.13. Mẫu phiếu xuất kho CCDC.................................................................97
Biểu mẫu 2.14: Mẫu sổ cái khoản 6271 – Chi phí sản xuất chung .............................103

ườ

Biểu mẫu 2.15: Mẫu sổ cái tài khoản 6272 – Chi phí sản xuất chung ........................104

Tr

Biểu mẫu 2.16: Mẫu sổ cái khoản 6273 – Chi phí sản xuất chung .............................105
Biểu mẫu 2.17: Mẫu sổ cái khoản 6274 – Chi phí sản xuất chung .............................106
Biểu mẫu 2.18: Mẫu sổ cái tài khoản 6277 – Chi phí sản xuất chung ........................107
Biểu mẫu 2.19: Mẫu sổ cái tài khoản 6278– Chi phí sản xuất chung .........................108

SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy

x


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Nền kinh tế việt nam đang từng ngày phát triển với tốc độ nhanh chóng, kéo
theo hàng nghìn doanh nghiệp ra đời. Các doanh nghiệp về thương mại, dịch vụ ngày

uế

càng mở rộng quy mơ hoạt động trong lẫn ngồi nước, tuy nhiên với một nước giàu tài

nguyên khoáng sản, thị trường tiêu thụ rộng lớn, nguồn lao động dồi dào nhiều kinh

tế
H

nghiệm thì sản xuất vẫn là một ngành cơng nghiệp giữ vai trị hàng đầu trong nền cơng
nghiệp Việt Nam. Chính sự nghiệp cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước đã và đang
ảnh hưởng tích cực đến công nghiệp sản xuất, nhiều doanh nghiệp sản xuất ra đời tạo

h

nên sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường. Để có thể tồn tại và phát triển, mỗi doanh

in

nghiệp sản xuất cần đưa ra những chiến lược kinh doanh để nâng cao sức cạnh tranh
của mình. Bên cạnh đa dạng hóa sản phẩm, mở rộng thị trường tiêu thụ thì chiến lược

cK

về “GIÁ” là một cơng cụ cạnh tranh quan trọng nhất.


Làm sao để có thể đưa ra giá bán phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng,

họ

thấp hơn so với đối thủ, mà vẩn giữ được chất lượng sản phẩm? Làm sao có thể tiết
kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm mà vẩn giữ được giá bán, đưa lại lợi nhuận tối

Đ
ại

đa? Là những mục tiêu mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng muốn hướng đến.
Để có thể trả lời những câu hỏi trên, thì cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành là một khâu quan trọng trong doanh nghiệp sản xuất. Kế tốn chi
phí sản xuất khơng những định giá sản xuất mà còn giúp cho nhà quản trị nắm rõ được

ng

đầy đủ thơng tin về tình hình sản xuất của doanh nghiệp mình, giúp nhà quản trị đưa ra

ườ

những quyết định, chiến lược đúng đắn kịp thời trước những đối thủ cạnh tranh.
Với những lý thuyết được học trên nhà trường, cũng như muốn tìm hiểu rõ

Tr

hơn về cơng tác kế tốn chi phí sản xuất ở cơng ty sản xuất do đó tơi đã chọn cơng ty
cổ phần gạch Tuynen Huế là cơ sở thực tập. Công ty cổ phần gạch Tuynen Huế là một
doanh nghiệp sản xuất và thương mại chuyên sản xuất và cung cấp gạch cho thị trường

vật liệu xây dựng. Cũng như bất kì doanh nghiệp sản xuất nào, cơng ty cũng muốn tiết
kiệm chi phí và tối đa hóa lợi nhuận, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường. Chính
vì vậy, tơi đã chọn “TÌM HIẾU CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN

SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN GẠCH
TUYNEN HUẾ” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu tổng quát

uế

Tìm hiểu cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, từ đó

đưa ra những biện pháp nhằm hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản

tế
H

phẩm tại Cơng ty cổ phần gạch Tuynen Huế.
 Mục tiêu cụ thể


Để hoàn thành bài nghiên cứu, cũng như xuất phát từ yêu cầu thực tiễn tại

in

h

công ty cổ phần gạch Tuynen Huế, tôi đưa ra những mục tiêu sau:
- Thứ nhất: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất

cK

và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất

- Thứ hai: Tìm hiểu thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá

họ

thành sản phẩm gạch tại công ty cổ phần gạch Tuynen Huế.
- Thứ ba: Đề xuất những giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế trên để góp

Đ
ại

phần hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công
ty cổ phần gạch Tuynen Huế.
3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

ng


3.1. Đối tượng nghiên cứu

Đề tài tập trung nghiên cứu cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành

ườ

sản phẩm gạch Tuynen tại công ty cổ phần gạch Tuynen Huế.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

Tr

 Về không gian
Đề tài nghiên cứu trong phạm vi giới hạn hoạt động của Công ty cổ phần gạch

Tuynen Huế.
 Về thời gian
- Số liệu dùng để phân tích, đánh giá tình sản xuất hoạt động kinh doanh cơng
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

ty là số liệu được tổng hợp qua ba năm 2016-2018.
- Số liệu được thu thập để phục vụ cho việc nghiên cứu quy trình kế tốn chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gạch Tuynen của công ty là quý III/2019.

 Về nội dung

4.

Phương pháp nghiên cứu

4.1. Phương pháp thu thập số liệu
 Phương pháp tham khảo, nghiên cứu tài liệu

tế
H

Tuynen tại Công ty cổ phần gạch Tuynen Huế trong q III năm 2019.

uế

- Cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Gạch

h

- Đọc tham khảo các tài liệu liên quan đến đề tài chi phí sản xuất và tính giá

in

thành sản phẩm. Nghiên cứu các bài luận văn tốt nghiệp, các thơng tin trên mạng

cK

internet, các giáo trình của thầy cô giáo kinh tế… để hệ thống lại cơ sở lý luận về chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.

 Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu

họ

- Tìm hiểu về tình hình hoạt động của công ty trên các trang web của công ty.
- Chụp, photo và chép lại các chứng từ sổ sách, số liệu liên quan đến cơng tác

Đ
ại

kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty.
 Phương pháp quan sát, phỏng vấn
- Quan sát các nhân viên kế tốn thực hiện các cơng việc hằng ngày liên quan

ng

đến tập hợp chi phí sản xuất, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến đối tượng

ườ

nghiên cứu, để hiểu rõ hơn về quy trình ln chuyển chứng từ khi có nghiệp vụ phát
sinh.

Tr

- Phỏng vấn trực tiếp các nhân viên kế toán và kế toán trưởng để biết được

phương pháp tập hợp chi phí sản xuất, phương pháp tính giá thành và phân bổ chi phí.
Đồng thời phỏng vấn một số nhân viên của các bộ phận khác, một số công nhân lao
động để thu thập thông tin đầy đủ về cơ cấu tổ chức và quy trình sản xuất gạch

Tuynen.
4.2. Phương pháp xử lý số liệu
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

- Phương pháp tổng hợp và so sánh: Dùng để phân tích số liệu tuyệt đối, tương
đối về tình hình tài sản nguồn vốn và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty. So sánh số liệu qua các năm để thấy được tình hình kinh doanh của cơng ty.
- Phương pháp chứng từ kê toán: Tập hợp các chứng từ, số liệu kế tốn liên

uế

quan đến chi phí. Phân tích số liệu thơ để đánh giá được cơng tác tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm.

tế
H

- Phương pháp tính giá: Phương pháp này được áp dụng để tính các chi phí sản
xuất gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, sản xuất chung. Sau
đó tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.

h


5. Kết cấu đề tài

in

Nội dung của đề tài nghiên cứu gồm có 03 phần:

cK

Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ

Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1: Hệ thống lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá

họ

thành sản phẩm.

Chương 2: Thực trạng cơng tác kê tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá

Đ
ại

thành sảm phẩm tại cơng ty cổ phần Tuynen Huế.
Chương 3: Đánh giá công tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty cổ phần Tuynen Huế.
III:

KẾT

LUẬN




KIẾN

NGHỊ

Tr

ườ

ng

Phần

SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: HỆ THỐNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

uế


1.1. Tổng quan về chi phí sản xuất
1.1.1. Khái niệm về chi phí sản xuất

tế
H

- (Theo Chuẩn mực kế tốn số 01) Chi phí được định nghĩa là tổng giá trị làm
giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán, hay là những tổn thất về nguồn lực kinh tế, về tài

sản được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc có khi có khả năng tương đối
chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai không phân biệt đã chi tiền hay chưa.

h

- Theo Huỳnh Lợi (2010), “Chi phí sản xuất có thể được hiểu một cách trừu

in

tượng là biểu hiện bằng tiền những hao phí lao động sống hoặc lao động vật hố phát

cK

sinh trong một kỳ nhất định (tháng, quý, năm) để thực hiện quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh.

- Nội dung của chi phí sản xuất (CPSX): CPSX khơng những bao gồm những

họ

yếu tố lao động sống cần thiết liên quan đến sử dụng lao động (tiền lương, tiền công),

lao động vật hóa (khấu hao tài sản cố định, chi phí về ngun vật liệu,…) mà cịn bao

Đ
ại

gồm một số khoản mà thực chất là một phần giá trị mới sáng tạo ra (BHXH, BHYT,
các khoản thuế khơng được hồn lại,…).
- Cuối cùng, thực chất chi phí sản xuất là sự chuyển dịch vốn – chuyển giá trị

ng

của các yếu tố sản xuất (hao phí lao động) vào đối tượng tính giá thành.
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất

ườ

- Chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp bao gồm nhiều loại khác

nhau. Mỗi loại đều có một nội dung, tính chất, cơng dụng, mục đích và u cầu sử

Tr

dụng riêng.
- Nó địi hỏi nhà quản trị và kế tốn viên phải am hiểu sâu về mỗi loại chi phí

để phục vụ tốt cho cơng tác hạch tốn, nâng cao tính chi tiết của thơng tin chi phí,
phục vụ đắc lực cho cơng tác tập hợp chi phí sản xuất trong kỳ và tính giá thành sản
phẩm. Chi phí là yếu tố quan trọng và quyết định đến giá thành sản phẩm, mà giá
thành quyết định đến hoạt động kinh doanh. Vì vậy, việc hiểu rõ chi phí sản xuất giúp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy


5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

doanh nghiệp có những biện pháp quản lý tốt hơn. Do đó, nhà quản trị có xu hướng
phân loại chi phí theo những đặc trưng nhất định với nhiều tiêu thức khác nhau, cụ thể
như sau:
1.1.2.1.

Phân loại chi phí theo nội dung nội dung kinh tế ban đầu

uế

Các chi phí có cùng nội dung, tính chất sẽ được tập hợp vào một nhóm khơng
kể chi phí đó phát sinh ở thời điểm nào, ở đâu, dùng vào mục đích gì trong sản xuất

tế
H

kinh doanh. Tồn bộ chi phí được chia thành các yếu tố sau:

- Chi phí nhân cơng: Bao gồm các khoản tiền lương chính, phụ, phụ cấp theo
lương phải trả cho người lao động và các khoản trích theo lương: BHYT, BHXH,

h


KPCĐ cho người lao động.

in

- Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm toàn bộ giá trị thu mua nguyên vật liệu
chính, phụ sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh.

hoạt động sản xuất kinh doanh.

cK

- Chi phí CCDC: Bao gồm giá mua và chi phí mua cơng cụ dụng cụ dùng cho

họ

- Chi phí khấu hao TSCĐ: Khấu hao TSCĐ phải trích trong kỳ của tất cả
TSCĐ sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Chi phí dịch vụ mua ngồi: Tồn bộ chi phí dịch vụ mua ngồi phục vụ cho

Đ
ại

hoạt động kinh doanh, ví dụ như: chi phí vận chuyển, dịch vụ điện nước,..
- Chi phí khác bằng tiền: Tồn bộ các chi phí bằng tiền tại doanh nghiệp, chưa
liệt kê vào những chi phí trên.

ng

Cách phân loại này giúp doanh nghiệp biết được chi phí sản xuất bao gồm


ườ

những loại nào, số lượng, giá trị từng loại chi phí là bao nhiêu.
1.1.2.2.

Phân theo cơng dụng kinh tế (khoản mục chi phí)

Tr

Cách phân loại này dựa theo cơng dụng của chi phí, địa điểm phát sinh chi phí,

nơi gánh chịu chi phí và phân bổ chi phí theo từng đối tượng. Các chi phí này có ý
nghĩa trong việc tính giá thành sản phẩm, vì vậy tồn bộ chi phí được phân theo khoản
mục. Bao gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (NVLTT): Là tồn bộ chi phí ngun vật
liệu chính, phụ, vật liệu khác,…tham gia trực tiếp vào việc sản xuất sản phẩm.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

- Chi phí nhân cơng trực tiếp (NCTT): Bao gồm tiền lương, các khoản phụ
cấp, các khoản trích theo lương như: KPCĐ, BHYT, BHXH của công nhân trực tiếp
thực hiện hoạt động sản xuất.
- Chi phí sản xuất chung (SXC): Là những CPSX khơng thuộc chi phí ngun


uế

vật liệu trực tiếp và nhân công trực tiếp, được sử dụng chung cho hoạt động sản xuất
trong kỳ cần được phân bổ cho đối tượng chịu chi phí. Bao gồm: chi phí lao động gián

tế
H

tiếp, chi phí phục vụ, chi phí cơng cụ dụng cụ, chi phí dịch vụ mua ngồi, khấu hao
TSCĐ, chi phí bằng tiền khác…

- Chi phí bán hàng: Là tồn bộ chi phí liên quan đến q trình bán hàng, tiêu

h

thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Đó là những chi phí như: quảng cáo, tiếp thị,

in

marketing, chi phí nhân viên bán hàng, hoa hồng đại lý.

- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Bao gồm các khoản chi phí liên quan đến

cK

việc phục vụ và quản lý sản xuất kinh doanh, cơng việc hành chính, quản trị ở phạm vi
tồn doanh nghiệp.

họ


- Chi phí khác: Là các khoản chi phí hoạt động tài chính, chi phí bất thường.
Cách phân loại này là căn cứ để tính giá thành sản phẩm, giúp doanh nghiệp

1.1.2.3.

Đ
ại

có thể kiểm sốt được giá thành thực tế so với định mức đưa ra.
Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ tính kết quả
Cách phân loại này tùy thuộc vào mức độ ảnh hưởng của các chi phí đến nhiều

ng

hay ít kỳ trong sản xuất kinh doanh. Chi phí được chia thành 2 loại:

ườ

+ Chi phí sản phẩm: Là những chi phí gắn liền với sản phẩm được sản xuất ra

hoặc mua vào trong kỳ. Chi phí phát sinh một kỳ và ảnh hưởng đến nhiều kỳ sản xuất

Tr

kinh doanh và kỳ tính kết quả kinh doanh.
+ Chi phí thời kỳ: Là những chi phí phát sinh và ảnh hưởng trực tiếp đến lợi

nhuận trong một kỳ kế tốn.
1.1.2.4.


Phân loại chi phí theo phương pháp quy nạp
Phân loại chi phí theo mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí. Theo cách phân

loại này, chi phí sản xuất bao gồm:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

- Chi phí trực tiếp: Là những chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối
tượng chịu chi phí như: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực
tiếp…loại chi phí này thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí.
- Chi phí gián tiếp: Là những chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng

uế

chịu chi phí, thường được tập hợp chung rồi sau đó phân bổ cho từng đối tượng chịu
chi phí.

tế
H

Mục đích: Giúp nhà quản trị biết chính xác tổng chi phí để sản xuất ra một

đơn vị sản phẩm để có thể kiểm sốt chi phí một cách dễ dàng và định giá đúng giá
thành sản phẩm.


Phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động

in

Theo cách phân loại này, chi phí bao gồm:

h

1.1.2.4.

cK

- Chi phí biến đổi: Là những chi phí mà tổng số chi phí sẽ thay đổi tỷ lệ thuận
với mức độ hoạt động. Thay đổi theo số lượng sản phẩm. Đó là những chi phí như: chi
phí ngun vật liệu trực tiếp, nhân cơng trực tiếp, chi phí sử dụng máy…Dù số lượng

họ

sản phẩm có thay đổi nhưng chi phí biến đổi cho một đơn vị sản phẩm mang tính ổn
định.

Đ
ại

- Chi phí cố định: Là những chi phí xét về tổng số ít thay đổi hoặc không thay
đổi theo mức độ hoạt động, nhưng nếu xét trên một đơn vị mức độ hoạt động thì tỷ lệ
nghịch với mức độ hoạt động.

ng


- Chi phí hỗn hợp: Là những chi phí bao gồm hỗn hợp cả biến phí và định phí.

ườ

Phân loại theo cách này giúp cho cơng tác quản trị chi phí dễ dàng hơn, doanh

nghiệp phân tích được điểm hịa vốn từ đó có ích cho việc ra quyết định kinh doanh.

Tr

1.1.3. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
1.1.3.1.

Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Bất cứ lĩnh vực trong đời sống từ kinh tế đến văn hóa xã hội, thì xác định đối

tượng mà mình muốn hướng đến đóng vai trị hết sức quan trọng. Việc xác định đối
tượng hoạt động giúp doanh nghiệp bết mình muốn làm gì, cho ai, ở đâu, phải vạch ra
chiến lược kinh doanh như thế nào cho phù hợp với đối tượng đó, điều này quyết định
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

đến tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty. Chính vì vậy, trong kế tốn chi phí

sản xuất, có xác định đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất thì mới tổ chức đúng
đắn, khoa học và hợp lý công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
- Đối tượng tập hợp CPSX là những giới hạn, phạm vi để tập hợp chi phí sản

uế

xuất (Huỳnh Lợi, 2010).

chịu chi phí.
- Để tập hợp CPSX, người ta thường căn cứ:

tế
H

- Thực chất của việc tập hợp CPSX là xác định nơi phát sinh chi phí và nơi

+ Căn cứ vào đặc điểm phát sinh và công dụng của chi phí.

+ Căn cứ vào cơ cấu tổ chức, địa bàn sản xuất, tính chất và đặc điểm quy trình

h

cơng nghệ sản xuất, loại hình và đặc điểm sản phẩm, yêu cầu quản lý, trình độ và

in

phương tiện kế toán.

cK


+ Căn cứ vào kế hoạch hạch toán kinh doanh của doanh nghiệp.
- Sau đó xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất: Là từng sản phẩm, loại
sản phẩm, chi tiết sản phẩm cùng loại, toàn bộ quy trình cơng nghệ, từng giai đoạn

1.1.3.2.

họ

cơng nghệ, từng đội sản xuất, từng đơn đặt hàng, cơng trình, hạng mục cơng trình.
Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất

Đ
ại

Có hai phương pháp tập hợp CPSX chủ yếu trong doanh nghiệp:
- Phương pháp trực tiếp: Những chi phí sản xuất liên quan trực tiếp đến từng
đối tượng tập hợp CPSX được tập hợp trực tiếp vào từng đối tượng chịu chi phí sản

ng

xuất, như: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp. Đây là phương
pháp tập hợp dễ dàng, dễ hạch tốn. Để có thể sử dụng hiệu quả phương pháp này, kế

ườ

toán viên nên phân loại chi phí theo khoản mục chi phí thì sẽ tốt hơn.

Tr

- Phương pháp gián tiếp: phương pháp này để tập hợp các chi phí gián tiếp, đó


là những chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí được xác định
mà kế tốn khơng thể tập hợp trực tiếp các chi phí này cho từng đối tượng đó. Những
chi phí sản xuất liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất thì thường tập
hợp thành từng nhóm có cùng nội dung, tính chất,…rồi tiến hành phân bổ cho từng đối
tượng theo những tiêu thức hợp lý.

SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

1.2. Tổng quan về giá thành
1.2.1. Khái niệm
- Giá thành của sản phẩm có vai trị quyết định chiến lược giá của hàng hóa đó
trên thị trường tiêu thụ. Bên cạnh là căn cứ quyết định giá bán, nó cịn giúp nhà quả trị

uế

xác định được hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất, từ khâu chi phí, sản xuất, đến
khâu tiêu thụ và lợi nhuận kinh doanh.

tế
H

- Theo Huỳnh Lợi (2010) và Võ Văn Nhị (2006): “Giá thành sản phẩm là chi

phí sản xuất tính cho một khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành nhất định. Giá
thành sản phẩm là một thước đo giá trị và cũng là một địn bẩy kinh tế. Giá thành sản
phẩm thường mang tính khách quan và chủ quan, đồng thời nó là một đại lượng cá

cK

 Bản chất của giá thành

in

1.2.2. Bản chất và chức năngcủa giá thành

h

biệt, mang tính giới hạn và là một chi tiêu, biện pháp quản lý chi phí”.

(Võ Văn Nhị, 2006) đã nêu ra bản chất của giá thành thông qua 03 quan

họ

điểm:

- Giá thành là sự dịch chuyển giá trị của các yếu tố vật chật vào sản phẩm,
dịch vụ đã hồn thành. Nếu khơng có sự chuyển dịch thì khơng thể nói đến chi phí và

Đ
ại

giá thành sản phẩm.


- Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, giá thành sản phẩm bao gồm toàn bộ
các khoản hao phí vật chất thực tế cần thiết được bù đắp, bất kể nó thuộc bộ phận nào

ng

trong cấu thành giá trị sản phẩm.

- Giá thành là biểu hiện mối quan hệ tương quan giữa một bên là chi phí sản

ườ

xuất, một bên là kết quả sản xuất trong từng giai đoạn.

Tr

 Chức năng của giá thành
- Việc hạch toán giá thành là tính tốn sự dịch chuyển các yếu tố vật chất vào

sản phẩm như thế nào, là bao nhiêu…? Nhằm mục đích thực hiện các chức năng sau
của giá thành:
- Chức năng thước đo bù đắp chi phí: Trong quá trình sản xuất, chắc chắn sẽ
xuất hiện những hao phí về lao động và vật chất, những hao phí này sẽ được phản ánh

SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy

10


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

và tập hợp vào giá thành. Việc xác định giá thành sẽ giúp doanh nghiệp biết những hao
phí để kịp thời bù đắp, tránh gián đoạn quy trình sản xuất.
- Chức năng lập giá: Sau khi tính được giá thành, ta biết được GVHB bỏ ra để
sản xuất sản phẩm, từ đó đưa ra một mức giá bán phù hợp với thị trường, vừa đưa lại

uế

lợi nhuận vừa nâng cao sức cạnh tranh so với đối thủ cạnh tranh. Đảm bảo bù đắp
được những hao phí, chi phí bỏ ra để sản xuất sản phẩm.

tế
H

- Chức năng địn bẩy kinh tế: Thơng qua giá cả sản phẩm, doanh nghiệp có thể

tối đa hóa lợi nhuận kinh doanh của mình, tạo động lực phát triển kinh tế, nâng cao vị
thế trên thị trường và thu hút được đầu tư từ bên ngoài.

h

1.2.3. Phân loại giá thành

in

Cũng như chi phí, giá thành bao gồm nhiều loại khác nhau, tùy thuộc vào loại

cK


hình sản xuất và yêu cầu quản lý mà giá thành được chia theo từng tiêu thức nhất định.
Thông thường giá thành được chia theo 02 tiêu thức sau:

họ

 Phân loại theo thời điểm và nguồn số liệu để tính giá thành:
- Giá thành kế hoạch: Là giá thành được tính trên cơ sở tổng chi phí sản xuất
kế hoạch (chi phí dự toán) và sản lượng kế hoạch. Giá thành kế hoạch là mục tiêu phấn

Đ
ại

đấu của doanh nghiệp, là căn cứ để so sánh, phân tích đánh giá tình hình thực hiện kế
hoạch giá thành, công tác hạ giá thành.
- Giá thành định mức: Là giá thành được tính theo các định mức chi phí hiện

ng

hành, các định mức chi phí được doanh nghiệp quy định và áp dụng và chỉ tính cho

ườ

đơn vị sản phẩm.

- Giá thành thực tế: Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí thực tế

Tr

phát sinh và sản lượng thực tế trong kỳ sản xuất được. Giá thành thực tế là chỉ tiêu để
xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả hay khơng, có

đạt được kế hoạch đề ra về giá thành hay không.
Giá thành kế hoạch và giá thành định mức được lập trước khi tiến hành sản
xuất. Tuy nhiên, giá thành kế hoạch mang tính ổn định hơn. Vì giá thành định mức sẽ

SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

thay đổi khi các định mức chi phí thay đổi. Cịn giá thành thực tế chỉ có được sau q
trình sản xuất.
 Phân loại theo phạm vi tính tốn
Theo cách phân loại này, giá thành được chia thành 02 loại:

uế

- Giá thành sản xuất: Là bao tất cả các khoản mục chi phí sản xuất cho những

tế
H

sản phẩm, dịch vụ, lao vụ hoàn thành. Giá thành sản xuất dùng để ghi sổ cho sản phẩm
hoàn thành nhập kho hoặc giao cho khách hàng, là căn cứ để tính GVHB và lợi nhuận
gộp của hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ trong doanh nghiệp sản xuất.

- Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ: Bao gồm giá thành sản xuất và chi


h

phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Giá thành toàn bộ được xác định khi sản

in

phẩm, dịch vụ, lao vụ được tiêu thụ. Chỉ tiêu này là căn cứ để tính tốn, xác định mức

cK

lợi nhuận kế toán trước thuế của doanh nghiệp.

1.2.4. Đối tượng và phương pháp tính giá thành
Đối tượng tính giá thành

họ

1.2.4.1.

- Theo Huỳnh Lợi (2010), Đối tượng tính giá thành là đối tượng mà doanh
nghiệp cần tính tổng giá thành và giá thành đơn vị cho q trình sản xuất. Đó là khối

Đ
ại

lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành.
- Xác định đối tượng tính giá thành là bước đầu trong việc tính giá thành sản

ng


phẩm. Để biết được đối tượng muốn hướng đến, doanh nghiệp thường căn cứ vào:
+ Đặc điểm sản xuất kinh doanh

ườ

+ Chủng loại và đặc điểm của sản phẩm

Tr

+ Yêu cầu quản lý, trình độ và phương tiện của kế toán
- Dựa trên những căn cứ trên, đối tượng tính giá thành thường được chọn là

sản phẩm, dịch vụ hoàn thành, chi tiết hoặc bộ phận của sản phẩm dịch vụ.
1.2.4.2.

Phương pháp tính giá thành sản phẩm
Phương pháp tính giá thành là hệ thống các phương pháp, kỹ thuật sử dụng để

tính tổng giá thành và giá thành đợn vị sản phẩm. Về cơ bản phương pháp tính giá
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

thành bao gồm 05 phương pháp, căn cứ vào đặc điểm sản xuất, đặc điểm sản phẩm,

yêu cầu quản lý về giá thành, kế tốn có thể lựa chọn một trong 05 phương pháp sau:
a. Phương pháp giản đơn (trực tiếp)

+

Chi phí
sản xuất
dở dang
cuối kỳ

-

-

Điều
chỉnh
giảm giá
thành

Tổng giá thành thực tế sản phẩm
=

Số lượng sản phẩm hoàn thành

h

Giá thành thực
tế đơn vị sản
phẩm chuẩn


Chi phí
sản xuất
phát sinh
trong kỳ

uế

=

Chi phí
sản xuất
dở dang
đầu kỳ

tế
H

Tổng
giá
thành

in

Phương pháp này được áp phổ biến cho những quy trình cơng nghệ sản xuất

cK

giản đơn, có số lượng mặt hàng ít, khối lượng sản xuất lớn, chu kỳ sản xuất ngắn. Đối
tượng tập hợp CPSX được chọn trùng với đối tượng tính giá thành. Các phương pháp
cịn lại đều áp dụng trên cơ sở phương pháp này.


họ

b. Phương pháp hệ số

- Áp dụng khi trong cùng một quá trình sản xuất cùng sử dụng cùng loại

Đ
ại

nguyên vật liệu, lao động, máy móc thiết bị sản xuất… nhưng thu được đồng thời
nhiều sản phẩm khác nhau và chi phí khơng tập hợp riêng cho từng loại sản phẩm
được mà phải tập hợp chung cho cả quá trình sản xuất.

ng

- Đối tượng tập hợp CPSX được chọn là từng nhóm sản xuất hoặc tồn bộ
quy trình sản xuất, đối tượng tính giá thành là từng sản phẩm trong nhóm hoặc quy

ườ

trình sản xuất. Theo phương pháp này, kế toán phải định ra được hệ số quy đổi cho
mỗi loại sản phẩm.

Tr

c. Phương pháp tỷ lệ
- Áp dụng khi trong trường hợp trên cùng một quy trình cơng nghệ sản xuất

ra một nhóm sản phẩm cùng loại nhưng khác nhau về phẩm cấp, quy cách. Các sản

phẩm có kết cấu chi phí tương ứng theo tỷ lệ, và không thể quy đổi theo hệ số.
- Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng nhóm sản phẩm, đối tượng tính
giá thành là từng quy cách sản phẩm.
d. Phương pháp kết chuyển song song
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thúy

13


×