ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
tế
H
uế
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN
cK
in
h
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
TÌM HIỂU HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ
họ
CHU TRÌNH BÁN HÀNG – THU TIỀN TẠI
Đ
ại
CƠNG TY CỔ PHẦN TÀI PHÁT
TRƯƠNG THỊ THÚY VÂN
Tr
ườ
ng
Sinh viên thực hiện:
Khóa học: 2016 - 2020
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
tế
H
uế
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN
cK
in
h
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
TÌM HIỂU HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ
họ
CHU TRÌNH BÁN HÀNG – THU TIỀN TẠI
Đ
ại
CƠNG TY CỔ PHẦN TÀI PHÁT
ng
Họ, tên sinh viên:
Trương Thị Thúy Vân
ườ
Lớp: K50D - Kế Tốn
Tr
Niên khóa: 2016 - 2020
Giáo viên hướng dẫn:
ThS: Nguyễn Trà Ngân
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
Huế, tháng 01 năm 2020
uế
Được sự đồng ý và cho phép của Trường Đại học Kinh tế Huế, của Khoa
Kế toán – Kiểm toán, của công ty Cổ phần Tài Phát và sự giúp đỡ của cơ
tế
H
Nguyễn Trà Ngân, tơi đã hồn thành tốt đợt thực tập cuối khóa với đề tài tốt
nghiệp “Tìm hiểu hệ thống Kiểm sốt nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại
công ty Cổ phần Tài Phát”.
Để có thể hồn thành tốt đợt thực tập cuối khóa này, tôi xin chân thành
h
cảm ơn trường Đại học Kinh tế Huế, đặc biệt là cô – Th.S Nguyễn Trà Ngân đã
in
tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi để có thể hồn thiện khóa luận một cách tốt
cK
nhất.
Bên cạnh đó, cũng xin cảm ơn quý thầy cô trong khoa Kế tốn – Kiểm
tốn đã trang bị cho tơi những kiến thức cần thiết thơng qua các mơn học để có
họ
thể sử dụng trong đợt thực tập này.
Đồng thời, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến công ty Cổ phần Tài Phát,
Đ
ại
đã tạo điều kiện cho tơi có cơ hội tìm hiểu, làm quen với mơi trường làm việc
thực tế, đặc biệt gửi lời cảm ơn đến các anh chị ở bộ phận kế tốn và văn
phịng, đã tận tình chỉ bảo tơi trong thời gian vừa qua.
ng
Ngồi ra, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến bố mẹ, bạn bè và những người
thân đã luôn bên cạnh ủng hộ, động viên tôi trong suốt bốn năm Đại học.
ườ
Mặc dù đã cố gắng hết sức để hoàn thiện bài báo cáo thực tập tốt nghiệp,
song do hạn chế về thời gian, kiến thức và chưa có kinh nghiệm nên khơng
Tr
tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, tơi rất mong nhận được những đóng góp từ
phía q thầy cơ để bài báo cáo được hồn thiện hơn.
Tơi xin chân cảm ơn!
Huế, tháng 01 năm 2020
Sinh viên thực hiện
Trương Thị Thúy Vân
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT ......................................................................... IV
DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................................V
DANH MỤC LƯU ĐỒ .................................................................................................V
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... VI
uế
DANH MỤC BIỂU ..................................................................................................... VI
DANH MỤC KÝ HIỆU.............................................................................................VII
tế
H
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1 LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ TÀI ............................................................................................1
2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..............................................................................................2
3 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ............................................................................................2
h
4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................................................2
in
5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................................2
cK
6 KẾT CẤU ĐỀ TÀI..........................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ VÀ KIỂM SỐT NỘI BỘ
họ
CHU TRÌNH BÁN HÀNG – THU TIỀN ........................................................................4
1.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ ..............................................4
Đ
ại
1.1.1 Khái niệm về Kiểm sốt nội bộ..............................................................................4
1.1.2 Mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ................................................................5
1.1.3 Ý nghĩa của hệ thống kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp .................................5
ng
1.1.4 Các bộ phận cấu thành hệ thống kiểm sốt nội bộ ...............................................6
1.1.4.1 Mơi trường kiểm sốt..........................................................................................6
ườ
1.1.4.2 Đánh giá rủi ro ..................................................................................................10
1.1.4.3 Hoạt động kiểm soát .........................................................................................13
Tr
1.1.4.4 Thông tin và truyền thông.................................................................................15
1.1.4.5 Giám sát ............................................................................................................15
1.1.5 Những hạn chế của hệ thống kiểm soát nội bộ ...................................................16
1.2 KHÁI QUÁT CHU TRÌNH BÁN HÀNG – THU TIỀN.......................................................16
1.2.1 Đặc điểm chu trình bán hàng – thu tiền..............................................................16
1.2.2 Những sai phạm có thể xảy ra trong chu trình bán hàng – thu tiền ...................17
i
1.3 MỘT SỐ THỦ THUẬT GIAN LẬN THƯỜNG GẶP TRONG CHU TRÌNH BÁN HÀNG – THU
TIỀN ................................................................................................................................21
1.3.1 Gian lận trong khâu xét duyệt bán hàng .............................................................21
1.3.2 Biển thu tiền bán hàng thu được .........................................................................21
1.3.3 Chiếm đoạt tiền khách hàng trả do mua hàng trả chậm.....................................21
uế
1.4 CÁC THỦ TỤC KIỂM SOÁT CHỦ YẾU ĐỐI VỚI CHU TRÌNH BÁN HÀNG – THU TIỀN ....22
1.4.1 Những thủ tục kiểm soát chung ...........................................................................22
tế
H
1.4.1.1 Phân chia trách nhiệm giữa các chức năng.......................................................22
1.4.1.2 Kiểm soát quá trình xử lý thơng tin ..................................................................23
1.4.1.3 Kiểm tra độc lập việc thực hiện ........................................................................24
1.4.2 Những thủ tục kiểm soát cụ thể trong từng giai đoạn .........................................24
h
1.4.2.1 Kiểm sốt q trình tiếp nhận đơn đặt hàng và xét duyệt bán chịu..................24
in
1.4.2.2 Kiểm sốt q trình giao hàng và lập hóa đơn .................................................25
cK
1.4.2.3 Kiểm soát việc thu tiền và nợ phải thu khách hàng ..........................................26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG –
THU TIỀN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TÀI PHÁT ......................................................28
họ
2.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TÀI PHÁT ..........................................................28
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty cổ phần Tài Phát ..................................28
Đ
ại
2.1.2 Lĩnh vực kinh doanh và sản phẩm của công ty ....................................................28
2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ ........................................................................................29
2.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý........................................................................................29
ng
2.1.5 Tổ chức bộ máy kế tốn........................................................................................31
2.1.6 Các chính sách kế toán áp dụng...........................................................................33
ườ
2.1.7 Nguồn lực kinh doanh ..........................................................................................34
2.2 THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG – THU TIỀN TẠI
Tr
CÔNG TY CỔ PHẦN TÀI PHÁT..........................................................................................40
2.2.1 Đặc điểm của chu trình bán hàng – thu tiền tại công ty cổ phần Tài Phát .........40
2.2.2 Kiểm sốt nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền cơng ty cổ phần Tài Phát...........70
2.2.2.1 Mơi trường kiểm sốt ........................................................................................70
2.2.2.2 Đánh giá rủi ro...................................................................................................71
2.2.2.3 Hoạt động kiểm soát ..........................................................................................73
2.2.2.4 Thông tin và truyền thông .................................................................................76
ii
2.2.2.5 Giám sát.............................................................................................................77
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HỒN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM
SỐT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG – THU TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
TÀI PHÁT .....................................................................................................................78
3.1 ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG – THU TIỀN TẠI
uế
CƠNG TY CỔ PHẦN TÀI PHÁT..........................................................................................78
3.1.1 Ưu điểm ................................................................................................................78
tế
H
3.1.1 Hạn chế .................................................................................................................81
3.2 ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ CHU TRÌNH
BÁN HÀNG – THU TIỀN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TÀI PHÁT ...............................................83
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................86
h
1. KẾT LUẬN ...................................................................................................................86
in
2. KIẾN NGHỊ ..................................................................................................................87
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................88
iii
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
Báo cáo tài chính
CCDC:
Cơng cụ dụng cụ
CP:
Cổ phần
ĐĐH:
Đơn đặt hàng
GTGT:
Giá trị gia tăng
HĐQT:
Hội đồng quản trị
HTK:
Hàng tồn kho
KH:
Khách hàng
KSNB:
Kiểm soát nội bộ
MTV:
Một thành viên
NKC:
Nhật ký chung
NNH:
Nợ ngắn hạn
NVL:
Nguyên vật liệu
NXB:
Nhà xuất bản
PTKH:
Phải thu khách hàng
TMCP:
Thương mại cổ phần
TNDN:
Thu nhập doanh nghiệp
TNHH:
Trách nhiệm hữu hạng
TP:
Thành phố
TSCĐ:
Tài sản cố định
TSNH:
Tài sản ngắn hạn
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
BCTC:
iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty CP Tài Phát ........................ trang 30
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn cơng ty CP Tài Phát......................... trang 32
uế
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ bằng phần mềm MISA ............................................ trang 33
h
tế
H
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức Ban kế tốn khi có thêm phịng Xét duyệt bán chịu . trang 84
in
DANH MỤC LƯU ĐỒ
cK
Lưu đồ 2.1: Giai đoạn xử lý ĐĐH..................................................................... trang 43
Lưu đồ 2.2: Giai đoạn xuất kho, giao hàng ....................................................... trang 52
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
Lưu đồ 2.3: Lập hóa đơn, quản lý nợ PTKH..................................................... trang 55
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Sai phạm có thể xảy ra trong chu trình bán hàng – thu tiền .............. trang 17
Bảng 1.2: Mục tiêu kiểm soát cụ thể trong từng giai đoạn ............................... trang 20
Bảng 1.3: Kiểm sốt q trình tiếp nhận ĐĐH và xét duyệt bán chịu .............. trang 24
uế
Bảng 1.4: Kiểm sốt q trình giao hàng và lập hóa đơn.................................. trang 25
tế
H
Bảng 2.1: Tình hình lao động cơng ty CP Tài Phát năm 2017-2018 ................ trang 34
Bảng 2.2: Tình hình cơ cấu Tài sản và Nguồn vốn của công ty CP Tài Phát trong năm
2017-2018 .......................................................................................................... trang 36
h
Bảng 2.3: Tình hình kinh doanh của cơng ty CP Tài Phát năm 2017-2018...... trang 38
in
Bảng 2.4: Những thủ tục kiểm sốt cụ thể trong từng giai đoạn tại cơng ty CP Tài Phát
cK
........................................................................................................................... trang 75
họ
DANH MỤC BIỂU
Biểu 2.1: Hợp đồng nguyên tắc công ty TNHH MTV Thực Phẩm Huế........... trang 41
Đ
ại
Biểu 2.2: Báo giá công ty TNHH MTV Thực Phẩm Huế ................................. trang 45
Biểu 2.3: ĐĐH công ty TNHH MTV Thực Phẩm Huế..................................... trang 47
Biểu 2.4: Maquette sản phẩm ............................................................................ trang 48
ng
Biểu 2.5: Hợp đồng nguyên tắc Bưu điện Thành Phố Huế ............................... trang 50
ườ
Biểu 2.6: Phụ lục kèm theo hợp đồng Bưu điện Thành Phố Huế ..................... trang 51
Biểu 2.7: Phiếu xuất kho và giao nhận hàng hóa .............................................. trang 54
Tr
Biểu 2.8: Hóa đơn GTGT điện tử...................................................................... trang 56
Biểu 2.9: Hóa đơn GTGT số 971 ...................................................................... trang 57
Biểu 2.10: Giấy báo có ngân hàng BIDV.......................................................... trang 60
Biểu 2.11: Sổ chi tiết công nợ phải thu ............................................................. trang 61
Biểu 2.12: Sổ tổng hợp công nợ phải thu khách hàng....................................... trang 64
vi
DANH MỤC KÝ HIỆU
Chứng từ
Xử lý thủ công
tế
H
uế
Nhập liệu
in
h
Xử lý bằng máy tính
cK
Sổ sách, báo cáo
Tr
ườ
ng
Đ
ại
N
họ
Bắt đầu, kết thúc
Lưu trữ thủ công:
N: Lưu theo số thứ tự
A: Lưu theo Alphabel
D: Lưu theo ngày
Tập tin trong máy tính
Điểm nối cùng trang
Điểm nối sang trang
vii
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1 Lý do lựa chọn đề tài
uế
Nền kinh tế thế giới phát triển hội nhập đã đem đến cho những doanh nghiệp tại
Việt Nam rất nhiều cơ hội để phát triển, bên cạnh đó cũng tồn tại khơng ít những thách
tế
H
thức. Một doanh nghiệp muốn đứng vững trên thị trường cạnh tranh khốc liệt như
ngày nay, ngoài chiến lược kinh doanh khôn khéo, doanh nghiệp phải không ngừng
chú trọng vào hiệu quả quản lý nhằm nâng cao lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Mọi doanh nghiệp đều mong muốn hoạt động của đơn vị mình hữu hiệu và hiệu quả,
h
vì vậy việc xây dựng một hệ thống kiểm sốt nội bộ tốt là vơ cùng cần thiết. Kiểm sốt
in
nội bộ (KSNB) là một bộ phận rất quan trọng giúp nhà quản lý có thể giám sát mọi
cK
hoạt động trong doanh nghiệp, giúp loại bỏ cũng như phòng ngừa các rủi ro có thể xảy
ra, từ đó giúp doanh nghiệp hồn thành mục tiêu đặt ra một cách nhanh chóng và hiệu
quả. Một doanh nghiệp có hệ thống KSNB yếu kém sẽ có rủi ro và khả năng xảy ra
họ
gian lận cao hơn một doanh nghiệp có hệ thống KSNB hữu hiệu, chính vì thế việc xây
dựng hệ thống KSNB trong doanh nghiệp hữu hiệu là xu hướng chung mà mọi doanh
mình.
Đ
ại
nghiệp hướng đến nhằm nâng cao chất lượng quản lý và hiệu quả kinh doanh của
Công ty cổ phần Tài Phát là cơng ty có quy mơ vừa, chun sản xuất và cung cấp
ng
thùng giấy carton cho rất nhiều doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế và các
tỉnh lân cận. Để công ty hoạt động một cách thực sự hiệu quả và đem lại lợi nhuận tốt
ườ
thì phải đặc biệt chú trọng đến chu trình bán hàng – thu tiền, vì đây là quá trình chuyển
quyền sử dụng hàng hóa – tiền tệ giữa người mua, người bán, quyết định trực tiếp đến
Tr
lợi ích kinh doanh và lợi nhuận của doanh nghiệp. Do đó, việc xây dựng hệ thống
kiểm sốt nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền chặt chẽ, đầy đủ và chính xác để tránh
mất mát và thất thốt tài sản của cơng ty là vô cùng cần thiết.
Từ những vấn đề trên, tôi quyết định chọn đề tài “Tìm hiểu hệ thống kiểm sốt
nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại công ty Cổ phần Tài Phát” để làm đề tài
tốt nghiệp nhằm tìm hiểu kĩ hơn vấn đề kiểm sốt nội bộ và góp phần đưa ra một số
Trương Thị Thúy Vân – K50D Kế toán
1
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân
giải pháp để hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại
công ty.
2 Mục tiêu nghiên cứu
uế
- Mục tiêu chung: Tìm hiểu, nghiên cứu về hệ thống kiểm sốt nội bộ chu trình
bán hàng, thu tiền tại công ty cổ phần Tài Phát.
tế
H
- Mục tiêu cụ thể:
+ Hệ thống lại một số lý luận về kiểm sốt nội bộ và kiểm sốt nội bộ chu trình
bán hàng – thu tiền.
in
hàng – thu tiền tại công ty Cổ phần Tài Phát.
h
+ Tìm hiểu, nghiên cứu về thực trạng tình hình kiểm sốt nội bộ chu trình bán
cK
+ Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hồn thiện Hệ thống kiểm sốt nội bộ
chu trình bán hàng – thu tiền tại công ty.
họ
3 Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu về hệ thống kiểm sốt nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại công ty
Đ
ại
cổ phần Tài Phát.
4 Phạm vi nghiên cứu
- Về thời gian: đề tài nghiên cứu tập trung vào những thông tin số liệu trên BCTC
ng
của công ty trong 2 năm 2017, 2018 và thơng tin về Hệ thống KSNB chu trình bán
hàng – thu tiền năm 2018 tại công ty cổ phần Tài Phát.
ườ
- Về không gian: không gian nghiên cứu tại công ty cổ phần Tài Phát, đặc biệt tập
Tr
trung vào bộ phận kế tốn – tài chính.
5 Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu: Số liệu thu thập bao gồm cả số liệu sơ cấp và số
liệu thứ cấp.
+ Số liệu sơ cấp: các số liệu ghi nhận được từ phỏng vấn những nhà quản lý.
Trao đổi, phỏng vấn Giám đốc, Trưởng các bộ phận tại công ty, đặc biệt là bộ phận kế
Trương Thị Thúy Vân – K50D Kế toán
2
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân
tốn để được giải đáp các thắc mắc, cũng như được hướng dẫn về nghiệp vụ liên quan,
từ đó có cái nhìn tổng quan về cơng tác kế tốn và kiểm sốt nội bộ tại công ty.
+ Số liệu thứ cấp: thu được từ BCTC của công ty, từ chứng từ, sổ sách. BCTC
được Kế toán trưởng xuất từ phần mềm kế toán sử dụng tại doanh nghiệp, cụ thể là
uế
phần mềm MISA. Các chứng từ kế toán khác như Phiếu xuất kho và giao nhận, sổ chi
tiết công nợ khách hàng cũng được nhân viên kế toán cung cấp để tham khảo.
tế
H
- Phương pháp phân tích, so sánh: tiến hành so sánh số liệu giữa các năm để
thấy được biến động, từ đó phân tích và tìm hiểu ngun nhân gây ra những biến động
đó. Đồng thời, so sánh Hệ thống KSNB chu trình bán hàng – thu tiền thực tiễn với cơ
h
sở lý luận để thấy được những ưu, nhược điểm tồn tại ở công ty.
in
- Phương pháp tổng hợp, đánh giá: Từ những số liệu, thông tin thu thập được
kiểm sốt chu trình này tại đơn vị.
6 Kết cấu đề tài
Phần 1: Đặt vấn đề
họ
Gồm 3 phần:
cK
về chu trình bán hàng – thu tiền, tổng hợp lại để đưa ra đánh giá khách quan hoạt động
Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu:
Đ
ại
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm sốt nội bộ và kiểm sốt nội bộ chu
trình bán hàng – thu tiền tại doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng về kiểm sốt nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền
ng
tại công ty cổ phần Tài Phát.
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội
ườ
bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại công ty cổ phần Tài Phát.
Tr
Phần 3: Kết luận và kiến nghị.
Trương Thị Thúy Vân – K50D Kế toán
3
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ VÀ KIỂM
uế
SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG – THU TIỀN
1.1 Khái quát chung về hệ thống kiểm soát nội bộ
1.1.1 Khái niệm về Kiểm soát nội bộ
tế
H
TẠI DOANH NGHIỆP
Kiểm soát nội bộ là thuật ngữ được xuất hiện đầu tiên trong lĩnh vực kiểm tốn,
h
sau đó lan rộng sang các lĩnh vực khác. Có rất nhiều quan điểm khác nhau về kiểm
in
sốt nội bộ, được thể hiện trong các công bố của các tổ chức nghề nghiệp khác nhau
như Hiệp hội Kế toán viên cơng chứng Hoa Kỳ (AICPA), Hiệp hội kiểm tốn viên nội
cK
bộ (IIA), COSO - Ủy ban thuộc hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về việc chống gian lận về
BCTC,… Một số khái niệm về Kiểm sốt nội bộ có thể kể đến như sau:
họ
Theo Liên Đồn Kế Tốn Quốc Tế (IFAC- The International Federation Of
Accountant): “Hệ thống KSNB là hệ thống các chính sách và thủ tục được thiết lập
nhằm đạt được bốn mục tiêu: bảo vệ tài sản của doanh nghiệp; bảo đảm độ tin cậy của
Đ
ại
thông tin; bảo đảm tuân thủ pháp luật; bảo đảm hiệu quả hoạt động và hiệu năng quản
lý.”
Theo Chuẩn Mực Kiểm Toán Quốc Tế (ISA) 400: “Hệ thống KSNB là toàn bộ
ng
những chính sách và thủ tục do Ban Giám Đốc của đơn vị thiết lập nhằm đảm bảo việc
quản lý chặt chẽ và hiệu quả các hoạt động trong khả năng có thể. Các thủ tục này địi
ườ
hỏi việc tn thủ các chính sách quản lý, bảo quản tài sản, ngăn ngừa và phát hiện các
sai sót gian lận, tính chính xác và đầy đủ của các ghi chép kế toán và đảm bảo lập các
Tr
báo cáo trong thời gian mong muốn.”
Theo Hiệp hội Kế tốn viên cơng chứng Hoa Kỳ (AICPA – American
Institute of Certified Public Accountants): “Kiểm soát nội bộ bao gồm kế hoạch của
tổ chức và tất cả các phương pháp phối hợp và đo lường được thừa nhận trong doanh
nghiệp để đảm bảo an toàn tài sản của họ, kiểm tra sự phù hợp và độ tin cậy của dữ
Trương Thị Thúy Vân – K50D Kế toán
4
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân
liệu kế tốn, tăng cường tính hiệu quả của hoạt động và khuyến khích việc thực hiện
các chính sách quản lý lâu dài.”
Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 400 (VSA 400): “Hệ thống KSNB là
các quy định và các thủ tục kiểm soát do đơn vị được kiểm toán xây dựng và áp dụng
uế
nhằm đảm bảo cho đơn vị tuân thủ pháp luật và các quy định, để kiểm tra, kiểm sốt,
ngăn ngừa và phát hiện gian lận, sai sót; để lập BCTC trung thực, hợp lý và sử dụng có
tế
H
hiệu quả tài sản của đơn vị.”
Định nghĩa được chấp nhận và sử dụng rộng rãi nhất về hệ thống KSNB là định
nghĩa của COSO (Committee of Sponsoring Organizations of the Treadway
h
Commission), Ủy ban của các tổ chức tài trợ của Ủy ban Treadway được thành lập
in
vào năm 1985. Theo COSO 2013: “Kiểm sốt nội bộ là một q trình bị chi phối bởi
HĐQT, người quản lý và các nhân viên của đơn vị, nó được thiết lập để cung cấp một
cK
sự đảm bảo hợp lý nhằm đạt được các mục tiêu về hoạt động, báo cáo và tuân thủ.”
Theo định nghĩa này, KSNB chính là q trình kiểm sốt các hoạt động lập kế hoạch,
họ
thực hiện và giám sát tại đơn vị, được thiết kế và vận hành bởi con người, bao gồm
HĐQT, Ban giám đốc, nhà quản lý và các nhân viên trong đơn vị nhằm cung cấp sự
đảm bảo hợp lý trong việc đạt được các mục tiêu của đơn vị.
Đ
ại
1.1.2 Mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ
Báo cáo COSO 2013 đã xác định ba nhóm mục tiêu mà đơn vị hướng tới:
ng
- Nhóm mục tiêu về hoạt động: Nhấn mạnh đến sự hữu hiệu và hiệu quả của
việc sử dụng các nguồn lực như nhân lực, vật lực và tài lực.
ườ
- Nhóm mục tiêu về báo cáo: gồm báo cáo tài chính và phi tài chính cho người
bên ngồi và bên trong: Nhấn mạnh đến tính trung thực và đáng tin cậy của báo cáo tài
Tr
chính và phi tài chính mà đơn vị cung cấp cho cả bên trong và bên ngồi.
- Nhóm mục tiêu về tuân thủ: nhấn mạnh đến việc tuân thủ pháp luật và các quy
định, cụ thể là các quy định pháp luật ban hành và quy định của công ty.
1.1.3 Ý nghĩa của hệ thống kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp
Hệ thống KSNB trong doanh nghiệp là một công cụ hữu hiệu nhằm giúp nhà
quản lý giám sát, kiểm tra các hoạt động trong doanh nghiệp, loại bỏ cũng như phịng
Trương Thị Thúy Vân – K50D Kế tốn
5
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân
ngừa các rủi ro có thể xảy ra, từ đó giúp doanh nghiệp hồn thành mục tiêu đặt ra một
cách nhanh chóng và hiệu quả.
1.1.4 Các bộ phận cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ
uế
Theo báo cáo COSO năm 2013, hệ thống kiểm soát nội bộ được xây dựng dựa
trên năm bộ phận, có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, đó là: Mơi trường kiểm sốt,
tế
H
Đánh giá rủi ro, Hoạt động kiểm sốt, Thơng tin truyền thơng và Giám sát.
1.1.4.1 Mơi trường kiểm sốt
Mơi trường kiểm sốt là tập hợp các tiêu chuẩn, quy trình, và cấu trúc làm nền
h
tảng cho việc thiết kế và vận hành kiểm soát nội bộ trong một đơn vị. Mơi trường kiểm
in
sốt bao gồm tính trung thực và các giá trị đạo đức, các yếu tố cho phép HĐQT thực
hiện trách nhiệm giám sát; cơ cấu tổ chức, việc phân chia trách nhiệm, quyền hạn; quy
cK
trình thu hút, phát triển và giữ chân các cá nhân có năng lực; các biện pháp khen
thưởng và kỷ luật để đảm bảo trách nhiệm giải trình của mỗi cá nhân về kết quả đạt
họ
được.
Theo báo cáo COSO 2013, mơi trường kiểm sốt được đánh giá là hữu hiệu nếu
Đ
ại
đảm bảo được năm nguyên tắc sau:
Nguyên tắc 1: Đơn vị thể hiện sự cam kết về tính trung thực và các giá trị đạo
đức.
ng
Để thể hiện được sự cam kết về tính trung thực và các giá trị đạo đức, đơn vị cần
lưu ý các điểm quan trọng sau:
ườ
- Quan điểm của người lãnh đạo cấp cao nhất trong đơn vị: HĐQT và các nhà
quản lý cấp cao cần có quan điểm đúng đắn trong việc xây dựng các giá trị của đơn vị,
Tr
xác định triết lý kinh doanh và thể hiện thông qua phong cách điều hành. Quan điểm
về tính chính trực và các giá trị đạo đức trong đơn vị bị tác động và chi phối bởi phong
cách điều hành và ứng xử cá nhân của người quản lý cũng như HĐQT, thái độ đối với
rủi ro, quan điểm trong việc lựa chọn các chính sách hay ước tính, và mức độ hình
thức trong các quy định. Như vậy, quan điểm của HĐQT và nhà quản lý cấp cao trong
đơn vị là nhân tố quan trọng trong việc thiết kế và vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ,
Trương Thị Thúy Vân – K50D Kế toán
6
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân
nhà quản lý cấp cao nhất có thể được xem là người thúc đẩy nhưng cũng đồng thời có
thể xem là người gây trở ngại đối với hệ thống kiểm soát nội bộ, điều này phụ thuộc
vào quan điểm điều hành của chính nhà quản lý đó.
- Các tiêu chuẩn ứng xử: Các tiêu chuẩn ứng xử được thiết lập nhằm hướng dẫn
uế
nhân viên trong các hành vi, các hoạt động hằng ngày và khi đưa ra các quyết định để
đạt được mục tiêu của đơn vị.
tế
H
- Đánh giá sự tuân thủ các tiêu chuẩn ứng xử: Các tiêu chuẩn về ứng xử đã được
xây dựng phải là nền tảng cho việc đánh giá sự tuân thủ tính trung thực và các giá trị
đạo đức của mọi cá nhân trong đơn vị và cả các nhà cung cấp dịch vụ. Việc đánh giá
h
tuân thủ các quy tắc ứng xử có thể được thực hiện bởi người quản lý hoặc bởi một bộ
in
phận độc lập. Các nhân viên cũng có thể tham gia vào quá trình đánh giá và báo cáo về
các vi phạm qua các kinh chính thức và khơng chính thức.
cK
Ngun tắc 2: HĐQT thể hiện sự độc lập với người quản lý và đảm nhiệm chức
năng giám sát việc thiết kế và vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ tại đơn vị.
điểm quan trọng sau:
họ
Để đảm bảo sự độc lập và nâng cao vai trò giám sát của HĐQT, cần lưu ý các
- Quyền hạn và trách nhiệm của HĐQT: HĐQT có quyền tuyển dụng, sa thải
Đ
ại
Giám đốc điều hành và các chức vụ tương đương, là người chịu trách nhiệm về việc
triển khai các chiến lược, thực thi các mục tiêu, và đảm bảo tính hữu hiệu của hệ thống
kiểm sốt nội bộ của đơn vị. HĐQT cịn có trách nhiệm giám sát và chất vấn nhà quản
ng
lý về các quyết định và hành động của họ, gồm cả trách nhiệm liên quan đến việc thiết
kế và vận hành một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu tại đơn vị.
ườ
- Độc lập và có chun mơn phù hợp: HĐQT phải độc lập với nhà quản lý và
các thành viên HĐQT cần có kỹ năng và kiến thức cần thiết để thực hiện chức năng
Tr
giám sát. Thành viên HĐQT luôn được kỳ vọng là những người trung thực và tơn
trọng các giá trị đạo đức, có khả năng lãnh đạo, có tư duy phê phán và có kỹ năng giải
quyết các vấn đề.
- Giám sát của HĐQT: Chức năng giám sát của HĐQT trong thiết kế và vận
hành hệ thống KSNB liên quan đến cả năm bộ phận của hệ thống KSNB.
Trương Thị Thúy Vân – K50D Kế toán
7
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân
Nguyên tắc 3: Dưới sự giám sát của HĐQT, nhà quản lý xây dựng cơ cấu, các
cấp bậc báo cáo, cũng như phân định trách nhiệm và quyền hạn phù hợp cho việc thực
hiện các mục tiêu của đơn vị.
Để thực hiện tốt nguyên tắc này, đơn vị cần chú trọng các điểm sau:
uế
- Xác định cơ cấu tổ chức và cấp bậc báo cáo: Nhà quản lý cấp cao và HĐQT
thiết lập cơ cấu tổ chức và các cấp bậc báo cáo cần thiết để giúp lập kế hoạch, thực
tế
H
hiện, kiểm soát và đánh giá định kỳ các hoạt động của doanh nghiệp.
- Phân định quyền hạn và trách nhiệm: Là việc xác định mức độ tự chủ, quyền
hạn của từng cá nhân hay từng nhóm người trong việc đề xuất và giải quyết vấn đề,
h
trách nhiệm báo cáo đối với các cấp có liên quan. Cách thức phân định trách nhiệm và
in
quyền hạn chung trong đơn vị thông thường như sau:
+ HĐQT chịu trách nhiệm giám sát, thông qua chất vấn nhà quản lý cấp cao
cK
khi cần thiết, và cho ý kiến đối với các quyết định quan trọng.
+ Nhà quản lý cấp cao, bao gồm Giám đốc điều hành hoặc tương đương,
họ
chịu trách nhiệm trước HĐQT và các bên liên quan trong việc đưa ra các chỉ thị,
hướng dẫn và kiểm soát để giúp mọi người trong đơn vị hiểu và thực hiện trách nhiệm
của họ.
Đ
ại
+ Nhà quản lý ở các cấp trung gian thực hiện các chỉ thị của nhà quản lý
cấp cao tại bộ phận của mình.
+ Nhân viên được mong đợi là hiểu rõ các tiêu chuẩn ứng xử, các mục tiêu
ng
liên quan đến phạm vi trách nhiệm của mình, các rủi ro, hoạt động kiểm sốt, thông tin
truyền thông, và các giám sát để đảm bảo họ hoàn thành trách nhiệm được giao.
ườ
- Giới hạn việc ủy quyền: Ủy quyền đem lại quyền lực cần thiết cho một người
để thực hiện một vai trị nào đó, tuy nhiên, để đảm bảo tính hiệu quả của việc ủy
Tr
quyền, cần xác định giới hạn của việc ủy quyền.
Nguyên tắc 4: Đơn vị thể hiện cam kết sử dụng nhân lực thông qua thu hút, phát
triển và giữ chân các cá nhân có năng lực phù hợp với mục tiêu của đơn vị.
Để thực hiện cam kết này, đơn vị lưu ý các điểm quan trọng sau:
- Chính sách nguồn nhân lực và việc áp dụng trong thực tế: Chính sách và thực
tế về nguồn nhân lực là các hướng dẫn, quy định về tuyển dụng, đãi ngộ, để giữ chân
Trương Thị Thúy Vân – K50D Kế toán
8
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân
các nhân viên có năng lực và việc áp dụng các hướng dẫn, quy định này vào thực tế.
Chính sách và thực tế phải phản ánh các mong đợi và yêu cầu của nhà đầu tư, cơ quan
nhà nước và các bên liên quan khác, và là nền tảng để xác định năng lực cần thiết cho
tất cả nhân viên trong doanh nghiệp. Nó là cơ sở giúp doanh nghiệp đạt được các mục
uế
tiêu, cũng như có phản ứng phù hợp với các thay đổi trong môi trường kinh doanh.
- Thu hút, phát triển và giữ chân các cá nhân có năng lực: Chính sách về nguồn
tế
H
nhân lực thể hiện thơng qua sự thu hút, phát triển, đánh giá và giữ chân các nhà quản
lý, các nhân viên và các nhà cung cấp dịch vụ bên ngoài phù hợp với việc đạt được
mục tiêu của đơn vị.
h
- Lên kế hoạch và chuẩn bị cho việc kế nhiệm: Người quản lý cần xác định và
in
đánh giá vị trí nào là chính yếu, quan trọng nhất giúp đạt được các mục tiêu của đơn
vị. Các vị trí quan trọng cần chuẩn bị tốt người kế nhiệm cũng như cần có nguồn lực
cK
dự phịng.
Ngun tắc 5: Đơn vị chỉ rõ trách nhiệm giải trình của từng cá nhân liên quan
họ
đến trách nhiệm kiểm soát của họ để đạt được mục tiêu được thiết lập.
Để đảm bảo trách nhiệm giải trình của từng cá nhân, đơn vị cần chú trọng các
điểm sau:
Đ
ại
- Xác lập trách nhiệm giải trình thơng qua cơ cấu, quyền hạn và trách nhiệm:
Trách nhiệm giải trình đề cập đến việc một cá nhân khi được giao trách nhiệm về
KSNB thì phải báo cáo và chịu trách nhiệm về việc thực thi KSNB tại đơn vị hay bộ
ng
phận của mình, qua đó giúp đơn vị đối phó với các rủi ro và đạt được mục tiêu của đơn
vị. Trách nhiệm giải trình bị chi phối bởi quan điểm của người lãnh đạo cao nhất trong
ườ
đơn vị cũng như cam kết tính trung thực và các giá trị đạo đức, năng lực của đội ngũ
Tr
nhân viên, cơ cấu tổ chức.
- Xác lập tiêu thức đo lường kết quả hoạt động, trong đó gồm cả biện pháp
khuyến khích và khen thưởng: Nhà quản lý và HĐQT chịu trách nhiệm xây dựng tiêu
thức đo lường kết quả hoạt động, trong đó cần chú ý đến các biện pháp khuyến khích
và khen thưởng phù hợp với các trách nhiệm khác nhau ở tất cả các cấp cũng như xem
xét cả việc đáp ứng cả mục tiêu ngắn và dài hạn. Ngoài việc thiết lập các tiêu chuẩn
Trương Thị Thúy Vân – K50D Kế toán
9
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân
đánh giá, cần có biện pháp khuyến khích tạo động lực cho các nhà quản lý và nhân
viên hoàn thành nhiệm vụ.
- Xem xét các áp lực quá mức: Trong quá trình xây dụng các mục tiêu cần đạt
được, có khi vơ tình tạo ra các áp lực trong đơn vị. Nhà quản lý cần nắm rõ các áp lực
uế
và cân bằng chúng với những thơng điệp, khuyến khích và khen thưởng phù hợp.
- Đánh giá hiệu quả làm việc, khen thưởng và kỷ luật: HĐQT đánh giá hiệu quả
tế
H
làm việc của Giám đốc điều hành, Giám đốc điều hành đánh giá hiệu quả làm việc của
các nhà quản lý cấp cao khác. Các nhà quản lý cấp cao lại đánh giá hiệu quả làm việc
của các nhà quản lý trung gian và tiếp tục như vậy đến các cấp thấp hơn trong đơn vị.
h
Cuối cùng hiệu quả làm việc của nhân viên sẽ được đánh giá. Việc đánh giá hiệu quả
in
làm việc cũng như các biện pháp khen thưởng, kỷ luật cần được truyền đạt rõ ràng để
1.1.4.2 Đánh giá rủi ro
cK
nhân viên hiểu và thực hiện.
Mỗi đơn vị luôn phải đối phó với hàng loạt rủi ro từ bên trong và bên ngoài. Rủi
họ
ro được định nghĩa là khả năng một sự kiện sẽ xảy ra có thể tác động tiêu cực đến việc
đạt được mục tiêu. Đánh giá rủi ro là q trình nhận dạng và phân tích những rủi ro
ảnh hưởng đến việc đạt được mục tiêu, từ đó có thể quản trị rủi ro. Khi đánh giá rủi ro
Đ
ại
đe dọa mục tiêu của doanh nghiệp cần xem xét trong mối quan hệ với các ngưỡng chịu
đựng rủi ro đã thiết lập. Điều kiện tiên quyết để đánh giá rủi ro là thiết lập mục tiêu.
Mục tiêu phải được thiết lập ở các mức độ khác nhau và phải nhất quán. Nhà quản lý
ng
cũng cần xem xét sự phù hợp của các mục tiêu đối với đơn vị. Do điều kiện kinh tế,
đặc điểm và hoạt động kinh doanh, những quy định pháp lý luôn thay đổi, nên cơ chế
ườ
nhận dạng và đối phó rủi ro phải liên kết với sự thay đổi này.
Tr
Ngưỡng chịu đựng rủi ro là mức độ dao động tối đa có thể chấp nhận được khi so
sánh kết quả đạt được với mục tiêu đề ra. Ngưỡng chịu đựng rủi ro thường được xác
định trong quá trình thiết lập mục tiêu của đơn vị.
Theo báo cáo COSO 2013, đánh giá rủi ro cần tuân thủ bốn nguyên tắc sau:
Nguyên tắc 6: Đơn vị xác định mục tiêu một cách cụ thể, tạo điều kiện cho việc
nhận dạng và đánh giá rủi ro liên quan đến việc đạt được mục tiêu.
Trương Thị Thúy Vân – K50D Kế toán
10
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân
Để đánh giá rủi ro, trước tiên cần xác định mục tiêu. Thiết lập mục tiêu và xây
dựng chiến lược không phải là một nhân tố của KSNB, nhưng nó là điều kiện tiên
quyết để đánh giá rủi ro và thiết lập các hoạt động kiểm sốt. Có ba nhóm mục tiêu đối
với một đơn vị: hoạt động, báo cáo và tuân thủ.
uế
- Mục tiêu hoạt động: Gắn liền với việc hoàn thành nhiệm vụ cơ bản của đơn vị.
tế
H
Chúng bao gồm những mục tiêu chi tiết có liên quan đến hoạt động nhằm nâng cao
tính hữu hiệu và hiệu quả trong việc đạt được mục đích cuối cùng của đơn vị. Mục tiêu
hoạt động thường phản ánh đặc điểm hoạt động, ngành nghề và môi trường kinh doanh
các nguồn lực chủ yếu của đơn vị dễ dàng hơn.
h
mà đơn vị đang hoạt động. Mục tiêu hoạt động càng rõ ràng sẽ tạo điều kiện phân bổ
in
- Mục tiêu báo cáo: Liên quan đến việc lập các báo cáo có chất lượng, tức là báo
cK
cáo phải đáng tin cậy, kịp thời, minh bạch để cung cấp cho các đối tượng bên trong và
bên ngồi đơn vị, bao gồm các thơng tin tài chính và phi tài chính. Các báo cáo bên
ngồi phải tn thủ các quy định, các chuẩn mực do cơ quan chức năng, luật pháp
họ
hoặc cơ quan khác ban hành. Các báo cáo bên trong cần đáp ứng yêu cầu về định
hướng chiến lược, và các mong đợi của nhà quản lý và HĐQT.
đặt ra.
Đ
ại
- Mục tiêu tuân thủ: Liên quan đến việc chấp hành các luật lệ và quy định được
Nguyên tắc 7: Đơn vị nhận dạng các rủi ro đe dọa mục tiêu của đơn vị và phân
ng
tích rủi ro để quản trị các rủi ro này.
Để thực hiện việc nhận dạng và phân tích rủi ro, đơn vị cần lưu ý các điểm sau:
ườ
- Nhận dạng rủi ro: Nhận dạng rủi ro là một quá trình lặp đi lặp lại và thường
nằm trong quy trình lập kế hoạch của một đơn vị. Nhận dạng rủi ro cần xem xét các rủi
Tr
ro ở các cấp khác nhau trong cơ cấu tổ chức của đơn vị, bao gồm rủi ro ở mức độ toàn
đơn vị và rủi ro ở mức độ hoạt động.
- Phân tích rủi ro: Sau khi đã nhận dạng rủi ro ở mức độ toàn đơn vị và mức độ
hoạt động, cần tiến hành phân tích rủi ro. Q trình phân tích rủi ro nhìn chung thường
bao gồm đánh giá khả năng rủi ro xảy ra và ước tính các tác động của chúng, từ đó xác
định tầm quan trọng của rủi ro.
Trương Thị Thúy Vân – K50D Kế toán
11
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân
- Phản ứng với rủi ro đã xác định: Một khi đã đánh giá tầm quan trọng của rủi
ro, nhà quản lý cần xem xét phương pháp để quản trị rủi ro một cách thích hợp nhất.
Khi lựa chọn các biện pháp quản trị rủi ro cần đảm bảo biện pháp đó sẽ giảm rủi ro
còn lại dưới hoặc bằng ngưỡng chịu đựng rủi ro của đơn vị.
uế
Nguyên tắc 8: Đơn vị cân nhắc khả năng có gian lận khi đánh giá rủi ro đe dọa
tế
H
đạt được mục tiêu.
Để xem xét khả năng có gian lận khi đánh giá rủi ro, đơn vị cần lưu ý các điểm
sau:
h
- Nhận diện các loại gian lận: Các loại gian lận thường bao gồm gian lận trong
in
việc lập và trình bày báo cáo, biển thủ tài sản và tham ô.
- Sự lạm quyền của nhà quản lý: Là hành động mà nhà quản lý vượt qua hệ
cK
thống KSNB nhằm đem lại lợi ích cá nhân, hay làm đẹp BCTC để từ đó có được các
khoản lương thưởng cao.
- Các nhân tố tác động đến rủi ro có gian lận: Rủi ro có gian lận thường phát
họ
sinh khi hội đủ ba nhân tố, đó là động cơ hay áp lực dẫn đến việc thực hiện gian lận,
thực hiện.
Đ
ại
cơ hội thực hiện gian lận và thái độ hay sự hợp lý hóa để biện minh cho các gian lận
Nguyên tắc 9: Đơn vị nhận dạng và đánh giá các thay đổi có thể ảnh hưởng đáng
kể đến hệ thống KSNB.
ng
Để nhận dạng và đánh giá sự thay đổi, đơn vị cần lưu ý đến quản trị sự thay đổi.
ườ
Để KSNB phù hợp với sự thay đổi của môi trường, việc nhận dạng rủi ro phải
thực hiện liên tục theo sự thay đổi này, đó chính l doanh, do đó khơng được
chính xác và cơng nợ phải thu thường xun không được thu đúng hạn.
Trương Thị Thúy Vân – K50D Kế toán
58
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân
Kế tốn cơng nợ theo dõi công nợ và định kỳ lập Biên bản đối chiếu công nợ
đối với khách hàng. Bên cạnh đó, kế tốn cơng nợ cũng theo dõi các khoản phải thu
chi tiết theo từng khách hàng, tùy khách hàng mà Biên bản đối chiếu cơng nợ có thể
uế
lập định kỳ hằng tháng hoặc hàng quý, nửa năm hoặc một năm.
Cơng ty có ít các khoản phải thu khó địi, tuy nhiên trong một số trường hợp,
tế
H
nếu xảy ra trường hợp nợ xấu, Tổng giám đốc phê duyệt thì mới được xóa sổ khoản nợ
đó. Cơng ty khơng trích lập khoản dự phịng nợ phải thu khó địi.
Trở lại ví dụ về khách hàng là công ty TNHH MTV Thực Phẩm Huế, thời hạn
thanh tốn đối với Cơng ty TNHH MTV Thực Phẩm Huế là 30 ngày, khách hàng
h
thường chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng BIDV của công ty. Theo hợp đồng,
in
định kỳ cuối mỗi tháng, công ty TNHH MTV Thực Phẩm Huế sẽ phải thanh tốn tồn
cK
bộ số nợ của tất cả các đơn hàng trong tháng, nhưng trên thực tế, cơng ty Thực Phẩm
Huế thanh tốn trễ hạn từ 10-15 ngày so với thời hạn quy định trên hợp đồng. Khi
nhận giấy báo có của ngân hàng, kế toán tiến hành hạch toán vào phần mềm để cập
họ
nhật tình hình tiền gửi cũng như cơng nợ khách hàng. Giấy báo có sau khi được dùng
Tr
ườ
ng
Đ
ại
để làm căn cứ ghi nhận được lưu tại phịng kế tốn theo ngày.
Trương Thị Thúy Vân – K50D Kế toán
59
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân
họ
cK
in
h
tế
H
uế
Biểu 2.10: Giấy báo có ngân hàng BIDV
Kế tốn cơng nợ theo dõi tình hình cơng nợ khách hàng thơng qua hai sổ chủ
yếu đó là sổ Chi tiết cơng nợ phải thu theo mặt hàng của từng khách hàng và sổ Tổng
Đ
ại
hợp công nợ phải thu khách hàng. Dưới đây là mẫu sổ được công ty sử dụng, được
Tr
ườ
ng
xuất từ phần mềm kế toán MISA SME.NET:
Trương Thị Thúy Vân – K50D Kế toán
60