Nhóm 2 – Lớp K41 kiểm tốn
Đại học kinh tế Huế
ĐỀ CƯƠNG: Tìm hiểu hệ thống kiểm sốt nội bộ chu trình tạm ứng và thanh
tốn hợp đồng tại Cơng ty cổ phần phần mềm quản lý doanh nghiệp FAST – Đà
Nẵng
PHẦN 1:
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, do quá trình mở cửa, hội nhập với thế giới, nền kinh
tế Việt Nam đang phát triển ngày càng mạnh mẽ trên tất cả các mặt, các ngành, các
lĩnh vực. Các doanh nghiệp cũng phát triển hơn về số lượng cũng như lớn mạnh hơn
về quy mơ hoạt động. Từ đó cơng tác kế tốn cũng trở nên phức tạp hơn. Những hình
thức kế tốn củ như Nhật ký chung, Nhật ký – Sổ cái, hình thức Chứng từ ghi sổ và
Nhật ký – chứng từ dần dần không đáp ứng được nhu cầu mới của các doanh nghiệp
trong giai đoạn hiện nay. Do đó một u cầu về một hình thức kế tốn mới nhanh hơn,
tiện lợi hơn, chính xác hơn...tất yếu sẽ ra đời.
Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ, kế tốn đã sớm tiếp cận và sử
dụng Cơng nghệ thơng tin hiện đại trong việc thu thập, xử lý, tổng hợp và truyền tải
thông tin, phục vụ cho việc ra quyết định quan trọng. Xuất phát từ nhu cầu đó, các
cơng ty thiết kế phần mềm kế tốn ra đời, ngày càng phát triển và cho ra những sản
phẩm với nhiều tiện ích khác nhau, phù hợp với từng lĩnh vực hoạt động khác nhau.
Kế toán máy hiện đang được ứng dụng khá rộng rãi và phổ biến ở các đơn vị, các tổ
chức kinh tế.
Trong số các công ty phần mềm kế toán hiện nay, Fast là một trong những đơn
vị hàng đầu Việt Nam chuyên sâu trong lĩnh vực triển khai tư vấn ứng dụng giải pháp
Phần mềm quản lý tài chính kế tốn & Phần mềm quản trị toàn diện doanh nghiệp.
Được thành lập từ năm 2007, đến nay chỉ với gần 4 năm hoạt động, nhưng Fast đã cho
ra nhiều sản phẩm đa dạng với nhiều ngành nghề, lĩnh vực; là người bạn đồng hành tin
cậy của hơn 4500 doanh nghiệp trong và ngoài nước và tạo được chỗ đứng quan trọng
trên thị trường hiện nay.
Trong mơi trường cạnh tranh khốc như hiện nay, để có thể tồn tại và phát triển
đi lên là điều không hề đơn giản . Bên cạnh việc đưa ra những chiến lược kinh doanh
1
Nhóm 2 – Lớp K41 kiểm tốn
Đại học kinh tế Huế
đúng đắn thì việc xây dựng một hệ thống kiểm sốt nội bộ vững chắc đóng vai trị
khơng kém phần quan trọng. Chúng ta đã tìm hiểu rất nhiều về cơng tác kiểm sốt của
nhiều đơn vị sử dụng phần mềm kế tốn nhưng gần như khơng có hoặc rất ít những
tìm hiểu về tổ chức kiểm sốt ngay trong đơn vị sản xuất ra phần mềm đó. Đây là một
ngành khá mới mẻ, sản phẩm của nó cũng rất đặc thù, là một dạng sản phẩm dịch vụ
mang nhiều đặc trưng riêng và điều này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến cơng tác kế
tốn và kiểm sốt. Theo tìm hiểu ban đầu cho thấy, cơng tác kế tốn ở đơn vị này
không phải là phức tạp nhưng cũng không thể xem nhẹ. Tiền là khoản mục rất nhạy
cảm và rất dễ nảy sinh những vấn đề như sai sót, gian lận, nếu cơng tác kiểm tra giám
sát khơng tốt cũng có thể gây ra những tổn thất nghiêm trọng cho cơng ty, gây lãng phí
nguồn lực.
Vì tính quan trọng của nó, trong đề tài này, nhóm chúng tơi nghiên cứu sâu hơn
về khâu quản lý và kiểm soát tiền, tuy nhiên không đi sâu nghiên cứu tất cả các nghiệp
vụ liên quan đến tiền mà chỉ tìm hiểu cơng tác kế tốn và kiểm sốt trong thu chi một
số nghiệp vụ riêng biệt, cụ thể là “Tìm hiểu cơng tác thu - chi trong tạm ứng và thanh
tốn hợp đồng” của công ty phần mềm Fast – Chi nhánh Miền Trung.
2. Mục đích nghiên cứu
• Hệ thống hóa những vấn đề lý luận căn bản về hệ thống kiểm soát nội bộ các
khoản phải thu – tạm ứng và phải thu khách hàng ở CT phần mềm Fast- Chi
nhánh miền Trung
• Thực trạng kiểm sốt nội bộ các khoản phải thu – tạm ứng và phải thu khách
hàng ở CT phần mềm Fast- Chi nhánh miền Trung
• Đề xuất một số giải pháp để góp phần hồn thiện cơng tác kiểm sốt nội bộ các
khoản phải thu – tạm ứng và phải thu khách hàng ở CT phần mềm Fast- Chi
nhánh miền Trung
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng: Hệ thống kiểm soát nội bộ các khoảng phải thu tại CT phần mềm Fast- Chi
nhánh miền Trung
2
Nhóm 2 – Lớp K41 kiểm tốn
Đại học kinh tế Huế
4. Phương pháp nghiên cứu
• Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này sử dụng để tìm hiểu, tổng
hợp những lí luận, lí thuyết cơ bản làm cơ sở để tìm hiểu thực tế
• Phương pháp phỏng vấn: Trong q trình đi thực tế, nhóm chúng tơi đã quan
sát, phỏng vấn những nhân viên cảu công ty, đặc biệt là nhân viên ở phịng kế
tốn để tìm hiểu về cơng tác kế tốn và kiểm sốt cuả họ.
3
Nhóm 2 – Lớp K41 kiểm tốn
Đại học kinh tế Huế
PHẦN 2:
NỘI DUNG
Chương 1: Cơ sở lý luận về hệ thống kiểm sốt nội bộ chu trình tạm ứng và
thanh toán hợp đồng
1.1 Tổng quan về hệ thống kiểm soát nội bộ và khoản phải thu
1.1.1 Tổng quan về hệ thống kiểm sốt nội bộ
1.1.1.1
Định nghĩa
Kiểm sốt nội bộ đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển của doanh
nghiệp, các mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ rất rộng, chúng bao trùm lên mọi
mặt của đơn vị và có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển của đơn vị.
Có rất nhiều định nghĩa khác nhau về hệ thống kiểm soát nội bộ. Định nghĩa
được chấp nhận rộng rãi nhất được đưa ra vào năm 1992 bởi COSO (Committee of
Sponsoring Organization): “ Kiểm soát nội bộ là một quá trình do người quản lý, hội
đồng quản trị và các nhân viên của đơn vị chi phối, nó được thiết lập để cung cấp một
sự đảm bảo hợp lý nhằm thực hiện ba mục tiêu dưới đây:
• Báo cáo tài chính đáng tin cậy.
• Các luật lệ và quy định được tuân thủ.
• Hoạt động hữu hiệu và hiệu quả.
1.1.1.2
Mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ
• Đảm bảo tính trung thực, đáng tin cậy của báo cáo tài chính, phù hợp với chuẩn
mực và chế độ kế tốn hiện hành.
• Đảm bảo hợp lý việc chấp hành luật pháp và các quy định.
• Hướng mọi thành viên trong đơn vị và việc tuân thủ các chính sách, quy định
nội bộ của đơn vị, qua đó bảo đảm đạt được mục tiêu của đơn vị.
• Bảo vệ và sử dụng hiệu quả các nguồn lực, bảo mật thơng tin, nâng cao uy tín,
mở rộng thị phần, thực hiện các chiến lược kinh doanh của đơn vị.
1.1.1.3
Các thành phần của hệ thống kiểm soát nội bộ
Mặc dù có sự khác biệt đáng kể về tổ chức hệ thống kiểm sốt nội bộ giữa các
đơn vị vì phụ thuộc vào nhiều yếu tố như quy định như quy mơ, tính chất hoạt động,
mục tiêu,…Nhưng theo COSO, một hệ thống kiểm soát nội bộ gồm các thành phần
sau:
4
Nhóm 2 – Lớp K41 kiểm tốn
Đại học kinh tế Huế
• Mơi trường kiểm sốt.
• Đánh giá rủi ro.
• Hoạt động kiểm sốt.
• Hệ thống thơng tin và truyền thơng.
• Giám sát.
CÁC BỘ PHẬN HỢP THÀNH CỦA HỆ THỐNG KSNB
Bộ phận
Nội dung chủ yếu
Các nhân tố
Tạo ra sắc thái chung cho một tổ chức, chi - Tính chính trực và giá
phối đến ý thức kiểm soát của mọi người trị đạo đức.
trong tổ chức; là nền tảng cho tất cả các bộ - Đảm bảo về năng lực.
phận khác của kiểm soát nội bộ.
- Hội đồng quản trị và
ủy ban kiểm sốt.
Mơi trường
- Triết lý quản lý và
kiểm sốt
phong cách điều hành.
- Cơ cấu tổ chức.
- Phân định quyền hạn và
trách nhiệm.
- Chính sách nhân sự.
Đơn vị phải nhận biết và đối phó được với - Xác định mục tiêu của
Đánh
giá
rủi ro
các rủi ro bằng cách thiết lập mục tiêu của đơn vị.
tổ chức và hình thành một cơ chế để nhận - Nhận dạng rủi ro.
dạng, phân tích và đánh giá rủi ro liên quan. - Phân tích và đánh giá
rủi ro.
Các chính sách và các thủ tục để giúp đảm - Phân chia trách nhiệm
bảo là những chỉ thị của nhà quản lý được đầy đủ.
thực hiện và có các hoạt động cần thiết đối - Kiểm sốt q trình xử
Hoạt động
kiểm sốt
với rủi ro nhằm thực hiện hoạt động của lý thơng tin.
đơn vị.
- Kiểm sốt vật chất.
- Kiểm tra độc lập với
việc thực hiện.
- Phân tích sốt xét lại
Thơng
việc thực hiện.
tin Hệ thống này được thiết lập để mọi thành - Hệ thống thông tin, bao
5
Nhóm 2 – Lớp K41 kiểm tốn
Đại học kinh tế Huế
viên trong đơn vị có khả năng nắm bắt và gồm cả hệ thống thông
trao đổi thông tin cần thiết cho việc điều tin kế toán phải bảo đảm
và
truyền
hành, quản lý và kiểm sốt hoạt động.
chất lượng thơng tin.
- Truyền thơng bảo đảm
thơng
các kênh thơng tin bên
trong và bên ngồi đều
hoạt động hữu hiệu.
Tồn bộ quy trình hoạt động phải được - Giám sát thường xuyên.
giám sát và điều chỉnh khi cần thiết. Hệ - Giám sát định kỳ.
Giám sát
thống phải có khả năng phản ứng kịp thời
theo yêu cầu của mơi trường bên trong và
bên ngồi.
1.1.2 Tổng quan về khoản phải thu
1.1.2.1
Khái niệm
Các khoản phải thu có thể coi là các khoản tiền tiềm năng đang tồn tại ở khâu
trung gian cho đến khi chúng được thanh toán bằng tiền hoặc bằng hình thức khác. Các
khoản phải thu thường liên quan đến đối tượng bên ngoài song đôi khi cũng liên quan
đến cán bộ, nhân viên trong công ty. Cụ thể các khoản phải thu bao gờm:
• Khoản phải thu ở người mua do chính sách bán chịu
• Tiền tạm ứng cho cán bợ, cơng nhân viên
• Tiền ứng trước cho người bán hay người cung câp dịch vụ
• Thu nhập tài chính bất thường như phải thu do đối tác vi phạm hợp đồng…
Khoản phải thu là căn cứ để nghiên cứu các bước của qui trình kiểm soát hoạt
động thanh toán. Trong phạm vi đề tài này, nhóm chỉ đề cập tới khoản phải thu khách
hàng và tiền tạm ứng cho cán bộ nhân viên
1.1.2.2
Đặc điểm của khoản mục phải thu
1.1.2.2.1 Yêu cầu quản lý và nguyên tắc hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
liên quan đến khoản phải thu:
Yêu cầu quản lý:
• Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết theo từng đối tượng phải thu, theo từng
nội dung kinh tế và ghi chép theo từng lần thanh toán. Đối tượng phải thu là các
6
Nhóm 2 – Lớp K41 kiểm tốn
Đại học kinh tế Huế
khách hàng có quan hệ thanh toán với doanh nghiệp về sản phẩm, hàng hóa,
nhận cung cấp dịch vụ.
• Trong quá trình hạch toán kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ: nợ
trong hạn, nợ khó đòi hoặc nợ không có khả năng thu hồi để có căn cứ xác lập
số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với các
khoản nợ phải thu khơng đòi được
• Trong quan hệ bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo sự thỏa thuận của
doanh nghiệp với khách hàng, nếu sản phẩm, hàng hóa đã giao, dịch vụ đã cung
cấp không đúng theo thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế thì người mua có thể
yêu cầu doanh nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại sớ hàng đã giao
Ngun tắc hạch toán:
• Đối với các khoản phải thu có gốc ngoại tệ cần theo dõi cả về nguyên tệ trên
các tài khoản chi tiết và quy đổi theo đồng tiền Việt Nam. Cuối kỳ phải điều
chỉnh số dư theo tỷ giá thực tế
• Khơng bù trừ cơng nợ giữa nhà cung cấp, giữa các khách hàng mà phải căn cứ
trên sổ chi tiết để lấy số liệu lập bảng cân đối kế toán ći kỳ
• Theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải thu theo từng đối tượng, thường xuyên tiến
hành đối chiếu, kiểm tra để việc thanh toán được tiền hành kịp thời
• Đới với các đới tượng có quan hệ giao dịch thường xuyên, định kỳ kế toán cần
kiểm tra, đối chiễu từng khoản nợ phát sinh, số đã thanh toán và số còn phải
thanh toán, có xác nhận bằng văn bản
• Bản chất của quá trình kiểm soát các khoản phải thu:
• Quá trình kiểm soát các khoản phải thu bao gồm tất cả các chính sách công ty
xây dựng nên nhằm theo dõi chặt chẽ tình hình thanh toán của khách hàng và cá
nhân trong công ty từ lúc phát sinh khoản phải thu đến khi các khoản phải thu
được thanh toán bằng tiền hay bằng phương thức khác
Công tác kiểm soát đối với các nghiệp vụ thanh toán liên quan đến khoản phải thu cần
đảm bảo các chức năng cơ bản sau:
• Kiểm soát quá trình thanh toán của khách hàng trên cơ sở chấp hành các quy
định về thanh toán, tín dụng
7
Nhóm 2 – Lớp K41 kiểm tốn
Đại học kinh tế Huế
• Phân cấp phân cơng trách nhiệm rõ ràng hợp lý trong quản lý hoạt động thanh
toán các khoản phải thu
• Đảm bảo tính hiệu lực các thủ tục trong quá trình thực hiện các nghiệp vụ thanh
toán
• Đảm bảo việc thu hồi kịp thời các khoản phải thu và báo cáo tài chính phản ánh
đúng các khoản nợ phải thu của đơn vị
1.2 Tạm ứng
1.2.1 Khái niệm, đặc điểm
1.2.1.1
Khái niệm
Khoản tạm ứng là một khoản tiền hoặc vật tư do doanh nghiệp giao cho người nhận
tạm ứng để thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh hoặc giải quyết một cơng việc
nào đó được phê duyệt.
1.2.1.2
Đặc điểm
• Có mục đích, có tính thời hạn và tính hồn trả.
• Người nhận tạm ứng phải là công nhân viên chức hoặc người lao động làm việc
tại doanh nghiệp
• Khi hồn trả tạm ứng chỉ phải hồn trả gốc khơng phải trả lãi
• Người nhận tạm ứng phải chịu trách nhiệm với doanh nghiệp về số đã nhận tạm
ứng và chỉ được sử dụng tạm ứng theo đúng mực đích và nội dung cơng việc đã
được phê duyệt
• Người nhận tạm ứng không được chuyển số tiền tạm ứng cho người khác sử
dụng.
• Khi hồn thành, kết thúc cơng việc được giao, người nhận tạm ứng phải lập
bảng thanh toán tạm ứng, kèm theo chứng từ gốc để thanh tốn tồn bộ, dứt
điểm theo từng lần, từng khoản số tạm ứng đã nhận .
1.2.2 Quy trình kế tốn
1.2.2.1
Tài khoản sử dụng
• 141 – Tạm ứng
• 111 – Tiền mặt
• 112 – Tiền gửi ngân hàng
8
Nhóm 2 – Lớp K41 kiểm tốn
Đại học kinh tế Huế
• 152, 153, 156 – NVL, CCDC, hàng hóa
• 621 – CP NVL
• 622 – CP Nhân cơng
• 627 – CP SXC
• 334 – Lương nhân viên
1.2.2.2
Chứng từ sử dụng
• Giấy đề nghị tạm ứng Mẫu số: C32– HD).
• Phiếu chi (Mẫu số: C31- BB).
• Giấy thanh tốn tạm ứng (Mẫu số: 4- TTDVTH) và các hóa đơn chứng từ kèm
theo.
• Bảng kê chứng từ (Mẫu số: C33-BB).
• Phiếu thu.
• Sổ Tạm ứng, sổ chi tiết theo dõi cho từng cá nhân và đối tượng.
9
Nhóm 2 – Lớp K41 kiểm tốn
1.2.2.3
Đại học kinh tế Huế
Quy trình.
Phiếu đề xuất tạm
ứng
Xem xét,
duyệt
Phiếu chi tiền
Đề nghị thanh toán
Kiểm tra , đối
chiếu
Xem xét,
duyệt
Chi tiền
Phiếu chi
Phiêu thu
Lưu Hồ sơ
Chi hoặc thu tiền
Lưu Hồ sơ
TẠM ỨNG
HOÀN ỨNG
Một số nghiệp vụ cơ bản
1. Khi tạm ứng tiền mặt hoặc vật tư cho người lao động trong đơn vị, ghi:
Nợ TK 141 - Tạm ứng
Có các TK 111, 112, 152,. . .
2. Khi thực hiện xong công việc được giao, người nhận tạm ứng lập Bảng thanh
toán tạm ứng kèm theo các chứng từ gốc đã được ký duyệt để quyết toán khoản tạm
ứng, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 241, 331, 621, 623, 627, 642,. . .
Có TK 141 - Tạm ứng.
10
Nhóm 2 – Lớp K41 kiểm tốn
Đại học kinh tế Huế
3. Các khoản tạm ứng chi (hoặc sử dụng) không hết, phải nhập lại quỹ, nhập lại
kho hoặc trừ vào lương của người nhận tạm ứng, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động
Có TK 141 - Tạm ứng.
1.2.3 Mục tiêu của q trình kiểm sốt
1.2.3.1
Rủi ro trong q trình tạm ứng
• Hồn trả tạm ứng chỉ phải hồn trả gốc khơng phải trả lãi => khơng ít người lợi
dụng chiếm dụng vốn của doanh nghiệp một cách hợp pháp.
• Trường hợp thanh tốn các khoản tạm ứng không kịp thời, không đầy đủ… sẽ
làm sai lệch kết quả kinh doanh ( bởi vì có rất nhiều khoản tạm ứng khi thanh
toán sẽ được phân bổ hoặc hạch tốn trực tiếp vào chi phí sản xuất, kinh
doanh).
• đối với những người nhận tạm ứng thường xuyên tại một số CN chưa có văn
bản chỉ định của Giám đốc;
• Việc quản lý các khoản tạm ứng đơi lúc chưa được coi trọng đúng mức, tâm lý
coi các khoản tạm ứng là khoản cho mượn dẫn tới tình trạng nhiều khi tạm ứng
không đúng người, số tiền tạm ứng khơng sát thực tế…
• Một số CN chưa quy định thời hạn hồn trả nên khơng có chế tài xử phạt người
chây lì.
• Một số CN thực hiện tách rời giữa tạm ứng và thanh toán làm doanh số thu, chi
tiền mặt tăng một cách giả tạo, các bút toán không phản ánh đúng bản chất,
thực tế sử dụng các khoản tạm ứng.
1.2.3.2
Mục tiêu kiểm sốt:
• Nâng cao trách nhiệm của người quản lý tạm ứng và của người nhận tạm ứng.
• Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, hạn chế đến mức thấp nhất tài sản có khơng
sinh lời.
• Củng cố tính pháp lý cho người nhận tạm ứng thường xuyên.
11
Nhóm 2 – Lớp K41 kiểm tốn
Đại học kinh tế Huế
1.2.4 Thủ tục kiểm sốt nội bộ trong q trình tạm ứng và hồn ứng
1.2.4.1
Q trình tạm ứng.
Tên
Trách
Mơ tả thực hiện công
Công
nhiệm
đoạn
Nhân
Trong
viên ,
doanh
Trưởng
nghiệp vụ kinh tê yêu cầu lập sẵn, có ký tên của
phịng
phải có tiền vốn để thực NV và trưởng phịng .
Kiểm sốt
quan
đoạn
Đề xuất
Chứng từ liên
q
trình
kinh Ghi đúng, ghi đủ, các Phiếu đề xuất
phát sinh các yêu cầu trong biểu mẫu tạm ứng
hiện, NV đề xuất cho tạm
ứng tiền để thực thi nhệm
vụ, trình trưởng phịng
Quyết
Giám
duyệt.
Xem xét và quyết định cho Ký duyệt tạm ứng, chữ Phiếu đề xuất
định
đốc
tạm ứng
ký, con dấu….của giám tạm ứng
Viết phiếu chi.
đốc
Đối chiếu với giấy đề Phiếu chi
Thực
KT
hiện
thanh
nghị tạm ứng để viết
toán
phiếu chi
Ghi rõ nội dung kinh tế
phát sinh , họ tên người
Thực
Thủ quỹ
tạm ứng tiền
Căn cứ vào phiếu chi, chi Người nhận tiền ký nhận Phiếu chi
hiện
tiền cho nhân viên
và ghi rõ họ tên, sô tiền
Thực
KT
đã nhận.
Lưu đầy đủ Hồ sơ tạm Hồ sơ lưu đầy đủ , có
hiện
thanh
ứng tiền
tốn,
Hạch tốn v tài khoản cần thiết.
Thủ quỹ
kế toán, ghi chép sổ sách
thứ tự, dễ tìm kiếm khi
đúng đối tượng
Một số rủi ro khác
12
Nhóm 2 – Lớp K41 kiểm tốn
Đại học kinh tế Huế
Rủi ro
Cơ chế kiểm soát
Số tiền tạm ứng vượt định mức hay người Căn cứ giấy đề nghị tạm ứng kế toán
tạm ứng chưa thực hiện thanh toán các thanh toán kiểm tra xem số tiền tạm ứng
khoản tạm ứng trước đây
có vượt định mức cho phép và người xin
tạm ứng đã thanh toán các khoản tạm ứng
trước đây chưa
Người đi công tác chi tiêu cao hơn mức Có qui định cụ thể về những khoản chi
công ty cho phép hoặc vượt quá khoản dự được xem là hợp lý trong quá trình công
phòng
tác
Một số danh mục không được tính toán
trong công tác phí
Một số danh mục chi phí bị khai thêm, Kiểm soát chặt chẽ các hóa đơn chứng từ
nhiều hơn so với chi phí thực tế phát sinh
liên quan như vé tàu, xe; hóa đơn khách
sạn…Xem xét lại những khoản chi không
có bằng chứng rõ ràng
Thiếu sự phê duyệt của người có thẩm Đối với các giấy tờ liên quan đến quá
quyền
trình tạm ứng như: giấy đề nghị tạm ứng,
phiếu chi, giấy đề nghị thanh toán…cần
có đầy đủ chữ ký của những người có
Chậm trễ trong việc thực hiện hoàn ứng
trách nhiệm trong công ty
Phải qui định cụ thể thời gian hoản ứng
đối với từng trường hợp
13
Nhóm 2 – Lớp K41 kiểm tốn
1.2.4.2
Đại học kinh tế Huế
Q trình thanh tốn tạm ứng
14
Nhóm 2 – Lớp K41 kiểm tốn
Đại học kinh tế Huế
Tên
Trách
Mô tả thực hiện công
Công
nhiệm
đoạn
đoạn
Đề
NV
Khi thực hiện xong nghiệp Chứng từ đầy đủ, rõ Giấy đề nghị
nghị
Kiểm soát
Chứng từ liên
quan
Các hố đơn
sinh có liên quan, làm Đề
chứng từ liên
nghị thanh toán để trừ số
KTTT
thanh toán
hợp tất cả chứng từ phát
Kiểm
vụ kinh tế, nhân viên tập ràng , có thứ tự thời gian
quan
tiên mà nhân viên đã ứng .
Kiểm tra tính hợp lý hợp Chứng từ đầy đủ, rõ ràng, Giấy đề nghị
tra,đối
pháp của chứng từ, đối có thứ tự thời gian
thanh toán
chiếu
chiếu tổng số tiền đề nghị
Các hoá đơn
thanh toán với các chứng
chứng từ liên
từ hoá đơn kèm theo.
Kiểm tra xem xét, ký duyệt
quan
Chứng từ đầy đủ, rõ ràng, Giấy đề nghị
Ký
KTT,
duyệt
GĐ
có thứ tự thời gian
thanh tốn
Các hố đơn
chứng từ liên
Thực
KTTT
hiện
quan
Viết phiếu thu lại toàn bộ Ghi rõ ràng, đúng số tiền Phiếu thu
số tiên đã ứng
đã duyệt
Phiếu chi
Viết phiếu chi số tiền được
Thực
TQ
hiện
duyệt thanh toán
Thu lại tiền của NV nếu số Thu chi bù trừ nhau Phiếu thu
tiền đã ứng lớn hơn số không nhầm lẫn
Phiếu chi
được duyệt chi
Chi thêm tiền cho NV nếu
số tiền đã ứng nhỏ hơn số
Thực
KTTT,
tiền được duyệt chi.
Lưu đầy đủ Hồ sơ tạm ứng Hồ sơ lưu đầy đủ , có thứ Phiếu thu
hiện
TQ
tiền
tự, dễ tìm kiếm khi cần Phiếu chi
Hạch tốn v tài khoản kế thiết.
Giấy đề nghị
toán, ghi chép sổ sách đúng
thanh toán
đối tượng
Các hoá đơn
15
chứng từ liên
quan
Nhóm 2 – Lớp K41 kiểm tốn
Đại học kinh tế Huế
1.3 Thanh toán hợp đồng
1.3.1 Khái niệm, đặc điểm
1.3.1.1
Khái niệm:
Các nghiệp vụ thanh toán với khách hàng phát sinh khi doanh nghiệp bán sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo phương thức bán chịu hoặc trong trường hợp người mua
trả trước tiền hàng
Các nghiệp vụ thanh toán với khách hàng phát sinh nhiều, thường xuyên và yêu
cầu phải theo dõi chi tiết theo từng đối tượng khách hàng.
Việc thanh toán của khách hàng ảnh hưởng lớn tới tình hình tài chính của doanh
nghiệp nên thường có các quy định chặt chẽ trong thanh toán, vì vậy cần có sự giám
sát, quản lý thường xuyên
1.3.1.2
Đặc điểm
Thanh toán hợp đồng là một giai đoạn của chu trình bán hàng. Do đó nếu đơn vị
không xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu đối với chu trình bán hàng thì việc
thu hồi nợ là điều khó khăn, mặt khác báo cáo tài chính cũng có khả năng không phản
ánh đúng các khoản phải thu khách hàng của đơn vị
Phải thu khách hàng là một khoản mục thuộc tài sản của doanh nghiệp. Đây là
khoản mục có liên quan chặt chẽ với kết quả kinh doanh vì đó là đối tượng để sử dụng
các thủ thuật thổi phồng doanh thu và lợi nhuận của đơn vị
Nợ phải thu phải được trình bày theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Tuy
nhiên do việc lập dự phòng phải thu khó đòi cho khoản mục nợ phải thu khách hàng
thường dựa vào sự ước tính của nhà quản lý nên có nhiều khả năng sai sót và khó kiểm
tra
1.3.2 Quy trình kế tốn
1.3.2.1
Tài khoản sử dụng:
131 – Phải thu khách hàng
111 – Tiền mặt
112 – Tiền gửi ngân hàng
159 – Dự phòng phải thu khó địi
33311 – Thuế GTGT
511 – Doanh thu bán hàng
16
Nhóm 2 – Lớp K41 kiểm tốn
1.3.2.2
Đại học kinh tế Huế
Chứng từ và hệ thống sổ sách liên quan:
Chứng từ sử dụng
• Hợp đờng kinh tế
• Hóa đơn bán hàng ( hóa đơn VAT) do doanh nghiệp lập
• Chứng từ thu tiền : phiếu thu, giấy báo có
• Giấy đề nghị thanh toán (do đơn vị lập gửi cho khách hàng)
• Lệnh phiếu do khách hàng lập…
Hệ thớng sở sách liên quan
• Nhật ký bán hàng
• Sở chi tiết nợ phải thu khách hàng
• Nhật ký thu tiền…
1.3.2.3
Quy trình
Việc hạch toán được thực hiện theo sơ đồ sau:
Chứng từ
gốc
(1)
Sổ chi
tiết TK
131
(2)
Bảng tổng
hợp chi tiết
TK 131
(1) Căn cứ vào những chứng từ gốc kế toán tiến hành ghi vào sổ chi tiết cho từng
khách hàng
(2) Cuối kỳ kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp thanh toán với khách hàng, bảng
này sẽ dùng để đối chiếu với tài khoản 131
Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
Nhận tiền ứng trước, trả trước kế toán định khoản:
Nợ TK 111, 112 : Số tiền khách hàng ứng trước
Có TK 131 : Phải thu khách hàng
Khi giao nhận hàng, thực hiện cung cấp dịch vụ theo số tiền ứng trước, căn cứ
hóa đơn bán hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 131 : Số tiền khách hàng thanh toán
Có TK 511: Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ
Có Tk 3331 : Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ
17
Nhóm 2 – Lớp K41 kiểm tốn
Đại học kinh tế Huế
Chênh lệch giữa số tiền ứng trước và số tiền khách hàng phải thanh toán theo
từng thương vụ sẽ được theo dõi thanh quyết toán trên TK 131
Đối với sản phẩm, dịch vụ đã cung cấp được xác định là tiêu thụ nhưng chưa
được thanh toán, định khoản:
Nợ TK 131: Phải thu khách hàng (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ( giá chưa
thuế GTGT)
Có TK 33311 : Thuế GTGT phải nộp
Nhận được tiền của khách hàng trả liên quan đến sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
đã cung cấp, kế toán định khoản:
Nợ TK 111,112 :
Số tiền khách hàng thanh toán
Có TK 131 : Phải thu khách hàng
Trường hợp hàng bán bị khách hàng trả lại, kế toán định khoản:
Nợ TK 531 - Hàng bán bị trả lại (Giá bán chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (Số thuế GTGT của hàng bán bị
trả lại)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 111,112. . .
Căn cứ chứng từ xác nhận số tiền được giảm giá của lượng hàng đã bán cho
khách hàng không phù hợp với quy cách, chất lượng hàng hoá ghi trong hợp đồng, nếu
khách hàng chưa thanh toán số tiền mua hàng, kế toán ghi giảm trừ số tiền phải thu của
khách hàng về số tiền giảm giá hàng bán:
Nợ TK 532 - Giảm giá hàng bán (Giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (Thuế GTGT của hàng giảm giá)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (Tổng số tiền giảm giá).
Số chiết khấu thanh toán phải trả cho người mua do người mua thanh toán tiền
mua hàng trước thời hạn quy định, trừ vào khoản nợ phải thu của khách hàng, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Số tiền chiết khấu thanh tốn)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
18
Nhóm 2 – Lớp K41 kiểm tốn
Đại học kinh tế Huế
1.3.3 Mục tiêu của q trình kiểm sốt
Quan hệ thanh toán với khách hàng liên hệ mật thiết với dòng tiền vào, ra trong
kinh doanh, do đó nó có ảnh hưởng lớn đến tình hình tài chính của đơn vị. Vì vậy tổ
chức quản lý tốt việc thanh toán của khách hàng cũng có nghĩa là làm tốt công tác tài
chính tại doanh nghiệp.
Với chức năng thông tin và kiểm tra, hạch toán kế toán giúp cho doanh nghiệp
có được các thông tin cụ thể về số nợ, thời gian nợ và tình hình thanh toán đối với từng
đối tượng trong từng khoản phải thu. Tuy nhiên để đảm bảo cho hoạt động thanh toán
được thực hiện linh hoạt, hợp lý và đạt hiệu quả cao đòi hỏi doanh nghiệp phải xây
dựng các hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu đối với quá trình thu tiền khách hàng.
Khác với một số phần hành như tiền mặt, vật tư, hàng hóa có đặc điểm hiện hữu
cụ thể, sự tồn tại của các nghiệp vụ thanh toán phát sinh chỉ được biểu hiện duy nhất
trên chứng từ số sách do đó doanh nghiệp cần có các biện pháp kiểm soát chặt chẽ việc
thanh toán, xây dựng các chính sách thu hồi nợ hiệu quả nhằm duy trì và phát triển mối
quan hệ kinh doanh tốt với bạn hàng đồng thời nâng cao hiệu quả quản lý tài chính của
doanh nghiệp
Mục tiêu của việc xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ việc thanh toán với
khách hàng nhằm thu hồi kịp thời các khoản nợ phải thu khách hàng, đảm bảo báo cáo
tài chính phản ánh đúng đắn các khoản nợ phải thu khách hàng của đơn vị
1.3.4 Thủ tục kiểm soát nội bộ trong q trình thanh tốn hợp đồng
Thủ tục kiểm sốt là những chính sách cùng với mơi trường kiểm soát và hệ thống kế
toán mà Ban quản trị thiết lập ra để đạt được các mục đích của họ. Khi thiết kế các thủ
tục kiểm soát phải đảm bảo ba ngun tắc cơ bản sau:
- Có phân cơng phân nhiệm rõ ràng
- Nguyên tắc bất kiêm nhiệm.
- Chế độ uỷ quyền và phê chuẩn.
Cần chú ý rằng việc thanh toán của khách hàng có liên quan chặt chẽ đến quá
trình bán hàng, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp, do đó để quản lý các khoản
phải thu khách hàng một cách hiệu quả đòi hỏi doanh nghiệp phải thiết lập các
thủ tục kiểm soát hữu hiệu đối với chu trình bán hàng và cung cấp dịch vụ
19
Nhóm 2 – Lớp K41 kiểm tốn
Đại học kinh tế Huế
Tùy theo quy mô và đặc điểm của từng doanh nghiệp mà cách thức tổ chức cụ
thể về kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng có thể khác nhau. Trong giới hạn đề
tài này sẽ trình bày các thủ tục kiểm soát chu trình bán hàng, cung cấp dịch vụ
đối với doanh nghiệp kinh doanh phần mềm có quy mô vừa và nhỏ
Quy trình luân chuyển chứng từ trong chu trình bán hàng và cung cấp dịch vụ
theo hợp đồng
Khách hàng
Phòng kinh
doanh
Giám đốc
Nhu cầu sử dụng sản
phẩm
Nắm bắt yêu cầu, đặc thù ngành
nghề của khách hàng, xây dựng
báo giá và gửi cho khách hàng
Phê chuẩn các điều kiện ràng buộc
trong hợp đồng, thời gian, phương
thức thanh toán
Phòng kinh
doanh
Lập hợp đồng và gửi cho khách
hàng
Phòng tư vấn
ứng dụng
Tiến hành cài đặt hệ thống, đào
tạo sử dụng và nghiệm thu theo
hợp đồng
Phòng kế toán
Lập hóa đơn gửi cho khách hàng
theo số tiền thực nhận
Ghi sổ và lập các báo cáo liên
quan
Theo dõi việc thanh toán các
khoản nợ phải thu
20
Nhóm 2 – Lớp K41 kiểm tốn
Đại học kinh tế Huế
Đối với qui trình luân chuyển chứng từ như trên, ở đơn vị nào có sự phân chia
trách nhiệm càng cao thì các sai phạm càng dễ bị phát hiện nhờ sự kiểm tra tương hỗ
giữa các phần hành và đối chiếu tài liệu giữa các bộ phận với nhau
Tương ứng với mỗi chức năng, doanh nghiệp cần xây dựng các thủ tục kiểm
soát cụ thể nhằm tăng cường hiệu quả quản lý đối với toàn bộ chu trình, tránh trường
hợp khách hàng không có khả năng thanh toán dẫn đến thất thoát cơng nợ…
Các bước cơng việc cụ thể:
• Phòng kinh doanh nhận được yêu cầu sử dụng sản phẩm của khách hàng:
• Căn cứ yêu cầu của khách hàng đối với việc cài đặt, sử dụng phần mềm, các bộ
phận liên quan sẽ xem xét khả năng thực hiện dự án. Trong trường hợp nhận
yêu cầu qua điện thoại, fax… cần có các thủ tục để đảm bảo cơ sở pháp lý về
việc yêu cầu của khách hàng
• Tiến hành thu thập thông tin, đánh giá khả năng thanh toán của khách hàng,
xem xét và đề xuất hạn mức tín dụng phù hợp cho khách hàng
• Thiết lập hợp đồng với các điều khoản qui định cụ thể về nội dung công việc,
thời gian thực hiện, trách nhiệm 2 bên, gía trị hợp đồng, phương thức và thời
hạn thanh toán…
Bảng tóm tắt rủi ro trong quá trình thực hiện, một số thủ tục kiểm soát và mục tiêu
của việc kiểm soát:
Rủi ro
Thủ tục kiểm soát
Mục tiêu kiểm soát
Khách hàng không có thật Thực hiện xác minh lại yêu Chứng minh sự tồn tại của
(nhận yêu cầu của khách cầu của khách hàng, các nghiệp vụ bán hàng và
hàng qua điện thoại, fax)
thông tin do khách hàng cung cấp dịch vụ
cung cấp xem có đúng hay
không
Không thu được tiền (do Xem xét uy tín của khách Đảm bảo các khoản nợ của
khách hàng không có khả hàng
khách hàng có thể thu hồi
năng chi trả hoặc không Đánh giá khả năng thanh kịp thời
muốn trả)
toán, tình hình tài chính Là cơ sở để ước lượng
của khách hàng
chính xác hơn số cần lập
Kiểm tra tình hình thanh dự phòng nợ phải thu khó
toán nợ của khách hàng đòi
21
Nhóm 2 – Lớp K41 kiểm tốn
Đại học kinh tế Huế
xem có lịch sử về nợ xấu,
nợ khó đòi không
Người có trách nhiệm thực
hiện việc phê duyệt đối với
thời hạn thanh toán, có lưu
lại bằng văn bản
Hợp đồng được lập có qui
định rõ về giá trị và thời
gian thanh toán
Xác định giá trị hợp đồng Xây dựng chính sách giá Đảm bảo nguyên tắc định
không đúng
theo các tiêu chuẩn cụ thể
giá
Bảng báo giá phải được Là cơ sở giúp doanh
phê duyệt trước khi gửi nghiệp tính toán chính xác
cho khách hàng
hơn các khoản khấu trừ,
chiết khấu…
Tranh chấp với khách hàng Hợp đồng có các điều Tạo cơ sở pháp lý cho việc
trong tương lai
khoản cụ thể, rõ ràng và thực hiện hợp đồng
phải có chữ ký xác nhận Là bằng chứng cho sự tờn
của cả 2 bên
tại của nghiệp vụ
• Theo dõi việc thanh toán của khách hàng theo hợp đờng:
Việc thanh tốn của người mua cũng được thực hiện theo nhiều phương thức khác
nhau như:
• Thanh tốn trực tiếp bằng tiền mặt.
• Thanh tốn bằng phương thức chuyển khoản qua ngân hàng với điều kiện
người mua chấp nhận thanh tốn.
Trường hợp doanh nghiệp thu tiền mặt trực tiếp:
• Đới tượng liên quan: khách hàng, kế toán thanh toán và thủ quỹ
• Các bước cơng việc chủ ́u:
Trước khi lập phiếu thu kế toán thanh toán tiến hành đối chiếu với hợp đồng và
các chứng từ liên quan
Phiếu thu được đánh số thứ tự, gồm nhiều liên
Phiếu thu được phê duyệt bởi giám đốc và kế toán trưởng
22
Nhóm 2 – Lớp K41 kiểm tốn
Đại học kinh tế Huế
Cuối ngày kế toán lập bảng kê thu tiền làm căn cứ ghi sổ
Thủ quỹ căn cứ vào phiếu thu đã duyệt, tiến hành thu tiền và ghi sổ thực tế đã
nhập quỹ, sau đó ký tên và yêu cầu người nộp ký tên xác nhận
Phiếu thu lập thành 3 liên:
+ Một liên lưu tại phòng kế toán để làm căn cứ ghi giảm công nợ
+ Một liên thủ quỹ giữ lại để ghi sổ quỹ
+ Một liên giao cho khách hàng
Rủi ro
Thủ tục kiểm soát
Mục tiêu kiểm soát
Thu không đúng số tiền Trước khi lập phiếu thu, kế Đảm bảo thu tiền đúng giá
theo hợp đồng
toán thanh toán phải đối trị thực tế đã ghi nhận theo
chiếu với các điều khoản hợp đồng
thanh toán và giá trị ghi
trên hợp đồng
Phiếu thu phải được phê
duyệt bởi kế toán trưởng và
giám đốc
Một số phiếu thu không Sử dụng phiếu thu và bảng Các khoản tiền thu được
được ghi sổ
kê tiền mặt được đánh số đều được ghi sổ đầy đủ
thứ tự trước
Độc lập kiểm tra sự khớp
đúng giữa số tiền đã ghi sổ
với bảng kê tiền mặt thu
được
Tiền thu được bị biển thủ Sự phân ly trách nhiệm Kiểm soát việc thu tiền,
trước khi ghi sổ
giữa người lập phiếu thu, tránh trường hợp gian lận,
người theo dõi thanh toán làm sai lệch quỹ
tiền hàng với người thu
tiền
Cần có sự kiểm tra độc lập
giữa số tiền trên bảng kê
với sổ quỹ
Sai sót về mặt số học khi Đối chiếu số tiền đã ghi sổ Việc ghi sổ được thực hiện
23
Nhóm 2 – Lớp K41 kiểm tốn
ghi sở sớ tiền thu được
Đại học kinh tế Huế
với bảng kê tiền mặt thu đầy đủ, chính xác
được
Ghi nhận các khoản tiền Qui định rõ việc tổ chức Đảm bảo ghi chép kịp thời
thu được không đúng thời thu tiền và vào sổ
gian
các khoản thu, tránh trường
Kiểm soát việc ghi thu và hợp biển thủ
nhập quỹ
Đối chiếu ngày nộp tiền
với ngày ghi trên nhật ký
thu tiền
Phiếu thu ghi sổ sai chi tiết Phiếu thu có chữ ký xác Đảm bảo thu tiền đúng đối
khách hàng
nhận của khách hàng
tượng
Thường xuyên đối chiếu Kiểm soát việc ghi chép
công nợ với khách hàng
đúng đắn theo từng khách
Định kỳ gửi các báo hàng
cáo,bảng kê khai cho khách
hàng
Khách hàng thanh toán qua ngân hàng:
Sau khi nhận được giấy báo có của ngân hàng, kế toán tiến hành đối chiếu giữa
số phát sinh trên giấy báo với số tiền ghi trên hợp đồng và các chứng từ liên quan
Thường xuyên kiểm tra số thứ tự liên tục của giấy báo, đối chiếu giữa số dư đầu
kỳ của giấy báo sau với số dư cuối kỳ của giấy báo trước liền đó
Định kỳ thực hiện đối chiếu giữa số dư tài khoản Tiền gửi ngân hàng trên sổ cái
với số dư của sổ phụ ngân hàng.
Rủi ro
Thủ tục kiểm soát
Mục tiêu kiểm soát
Tiền thu qua ngân hàng Đối chiếu số phát sinh trên Phát hiện kịp thời các sai
không đúng với hợp đồng
giấy báo có với các chứng sót khi khách hàng thanh
từ gốc có liên quan, hợp toán qua ngân hàng
đồng…
Sai sót trong quá trình ghi Độc lập đối chiếu số tiền Đảm bảo sự chính xác
sổ số tiền thu được
đã ghi sổ với bảng sao kê trong việc ghi sổ kế toán
ngân hàng
Bỏ sót không ghi sổ các Đối chiếu giấy báo với Đảm bảo các khoản thu
khoản tiền thu qua ngân bảng kê và nhật ký thu tiền
được ghi sổ đầy đủ, kịp
24
Nhóm 2 – Lớp K41 kiểm tốn
hàng
Đại học kinh tế Huế
Đối chiếu số dư dư của thời
giấy báo cuối kỳ với số dư
tài khoản tiền gửi ngân
hàng trên sổ cái
Lập và gửi hóa đơn cho khách hàng:
Theo yêu cầu của khách hàng, hóa đơn được lập căn cứ vào số tiền thực nhận theo
từng giai đoạn qui định trong hợp đồng
Trên hóa đơn có đầy đủ chữ ký của các bên liên quan:
• Người viết hóa đơn: xác nhận việc viết hóa đơn
• Thủ trưởng đơn vị : ký và đóng dấu phê duyệt, giúp khách hàng chứng minh
tính hợp pháp với cơ quan nhà nước
• Khách hàng
Hóa đơn gờm 3 liên, trong đó
• Mợt liên gớc luu tại bợ phận kế toán để theo dõi doanh thu và công nợ
• Mợt liên giao cho khách hàng
• Mợt liên chủn cho bộ phận bán hàng
Rủi ro
Thủ tục kiểm soát
Mục tiêu kiểm soát
Hóa đơn được lập cho Kiểm tra sự khớp đúng Chỉ lập hóa đơn cho những
những nghiệp vụ giả mạo giữa phiếu thu, giấy báo và khoản tiền doanh nghiệp đã
hoặc lập nhiều hóa đơn cho hợp đồng cho mỗi hóa đơn thực nhận
một nghiệp vụ
được lập
Phân ly trách nhiệm viết
hóa đơn với những chức
năng trước đó
Những hợp đồng đã thanh Kiểm tra sự khớp đúng Hóa đơn được lập cho mọi
toán không được lập hóa giữa hóa đơn với hợp đồng
hợp đồng
đơn
Hóa đơn có số tiền không Độc lập kiểm tra số tiền Đảm bảo sự chính xác cơ
đúng
ghi trên hóa đơn, đối chiếu học của các hóa đơn, là cơ
với phiếu thu, giấy báo sở cho việc ghi sổ nhật ký
có…
bán hàng
Hóa đơn không được ghi Kiểm tra độc lập sự khớp Tránh bỏ sót việc ghi sổ
25