Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Đề kiểm tra lại để xét lên lớp năm học 2006 - 2007 môn thi: Khoa học lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (375.23 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 25 Thứ hai ngày 22 tháng 2 năm 2010 TRƯỜNG EM (2 TIẾT). Tập đọc: I.Mục tiêu: 1. HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng từ ngữ:cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường. 2. Hiểu nội dung bài: ngôi trường là nơi gắn bó thân thieetsvowis bạn học sinh. * Đối với H khá giỏi:tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay; 3. Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK). Với H khá giỏi:Biết hỏi- đáp theo mẫu câu về trường lớp của mình. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng nam châm III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Mở đầu: Sau giai đoạn học âm, vần, các em Học sinh lắng nghe giáo viên dặn đã biết chữ, biết đọc, biết viết. Từ hôm nay dò về học tập môn tập đọc. các em sẽ bước sang giai đoạn mới: giai đoạn luyện tập đọc, viết, nghe, nói theo các chủ điểm: Nhà trường, Gia đình, Thiên nhiên, Đất nước. Ở giai đoạn này các em sẽ học được các bài văn, bài thơ, mẫu chuyện dài hơn, luyện viết những bài chữ nhiều hơn. Cô hy vọng các em sẽ học tập tốt hơn trong giai đoạn này. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, chủ đề, bài học và HS nhắc lại . ghi bảng. Tranh vẽ những gì? Ngôi trường, thầy cô giáo và học Đó chính là bài học tập đọc đầu tiên về chủ sinh. đề nhà trường qua bài “Trường em”.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, Lắng nghe. nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài: + Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn Lắng nghe và theo dõi đọc thầm lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: trên bảng. Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó các nhóm đã nêu. đọc, đại diện nhóm nêu, các + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ trên bảng, nghĩa từ. cùng giáo viên giải nghĩa từ. Thứ hai: ai  ay Giảng từ: Trường học là ngôi nhà thứ hai của Học sinh giải nghĩa: Vì trường học giống như một ngôi nhà, ở em: Vì … đây có những người gần gủi thân GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Cô giáo: (gi  d) Điều hay: (ai  ay) Mái trường: (ương  ươn) Các em hiểu thế nào là thân thiết ? Gọi đọc lại các từ đã nêu trên bảng. + Luyện đọc câu: Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu. Luyện đọc bài: Trường em. Câu 1: Gọi đọc từ đầu - > của em. Câu 2: Tiếp - > anh em. Câu 3: Tiếp - > thành người tốt. Câu 4: Tiếp - > điều hay. Câu 5: Còn lại. Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy. + Luyện đọc đoạn: Cho điểm động viên học sinh đọc tốt đoạn. Thi đọc đoạn. Đọc cả bài. Luyện tập: Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ai, vần ay ? Giáo viên nhận xét. Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ai, ay ? Giáo viên nêu tranh bài tập 3: Gọi học sinh đọc bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi: Trong bài trường học được gọi là gì? Nhận xét học sinh trả lời. Cho học sinh đọc lại bài và nêu câu hỏi 2: Nói tiếp Trường học là ngôi nhà thứ hai của em vì … Nhận xét học sinh trả lời. Luyện nói: Nội dung luyện nói: Hỏi nhau về trường, lớp. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Hỏi nhau về trường lớp”. yêu. 3, 4 em đọc, học sinh khác nhận xét bạn đọc. Rất thân, rất gần gủi. Có 5 câu.(HS đọc CN) C N đọc. 3 em đọc 2 em đọc. 3 em đọc Mỗi dãy : 5 em đọc. Mỗi đoạn đọc 2 em. Đọc nối tiếp đoạn 3 em. 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc đoạn 2 CN-ĐT. Hai, mái, dạy, hay. Đọc mẫu từ trong bài. Bài, thái, thay, chạy … Học sinh đọc câu mẫu trong bài, hai nhóm thi tìm câu có vần có tiếng mang vần ai, ay. 2 em( Tú Trinh, Bảo Ngọc).. 2 em( Mai, Long ). Ngôi nhà thứ hai của em. Vì ở trường … thành người tốt.. Luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 5.Củng cố: Nêu lại nội dung bài đã học. Bài tập đọc nói lên sự thân thiết 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều của ngôi trường đối với ban HS. lần, xem bài mới. 1 học sinh đọc lại bài(Đạt).  Đạo đức:. THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA KỲ II. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: -Thực hành,cũng cố các kĩ năng đã học trong học kì I. -Thực hiện đúng theo các nội dung đã được học. -Biết thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của người học sinh. II. Các hoạt động dạy học: A. Ổn định tổ chức: -Cả lớp hát tập thể một bài. -GV ổn định tổ chức lớp,nêu mục tiêu của tiết học. B.Hướng dẫn thực hành: 1.GV yêu cầu HS nêu lại tên các bài đạo đức đã học ở học kì II. Lớp bổ sung cho đầy đủ. 2.GV nêu một số câu hỏi,yêu cầu học sinh trả lời: -Để tỏ lòng biết ơn các thầy giáo, cô giáo em phải làm gì?(chăm học,vâng lời các thầy các cô...) -Em hãy nêu các quyền của trẻ em?(Trẻ em có quyền được học tập, vui chơi,được tự do giaokết bạn bè...) -Đi bộ như thế nào là đúng quy định của luật an toàn giao thông đường bộ?(Nếu đường có vỉa hè thì đi bộ trên vỉa hè.Nếu là đường nông thôn ,luôn luôn đi sát vào lề đường bên phải.Khi qua đường phải quan sát kỹ trước và sau rồi mới qua đường...) 3.GV tổ chức cho các nhóm học sinh đóng vai một số tình huống thường gặp. 4.Cả lớp cùng GV đánh giá nhận xét ,bình chọn nhóm thực hiện tốt nhất.Tuyên dương. C.Cũng cố -dặn dò: -GV hệ thống lại các nội dung của bài học.Gọi một số học sinh nhắc lại -Thực hiện đúng theo các nội dung dã được học trong bài. . : VÏ mµu vµo h×nh tranh d©n gian. Mó thuaät. I.MUÏC TIEÂU: Giuùp hoïc sinh: _Làm quen với tranh dân gian _Vẽ màu theo ý thích vào hình vẽ Lợn ăn cây ráy _Bước đầu nhận biết về vẻ đẹp của tranh dân gian GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giaùo vieân: _Moät vaøi tranh daân gian _Một số bài vẽ màu vào hình tranh dân gian của HS năm trước 2. Hoïc sinh: _ Vở tập vẽ 1 _Maøu veõ: Saùp maøu, buùt daï, chì maøu III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu tranh dân gian: _Cho HS xem một vài bức tranh dân gian _Quan saùt để HS thấy được vẻ đẹp của tranh qua hình veõ, maøu saéc _Giới thiệu: Tranh Lợn ăn cây ráy là tranh daân gian laøng Ñoâng Hoà, huyeän Thuaän Thaønh, tænh Baéc Ninh _ HS quan saùt nhaän xeùt 2.Hướng dẫn HS cách vẽ màu: +Hình daùng con lîn _Gợi ý để nhận ra hình vẽ +Caây raùy _GV gợi ý cách vẽ: +Mô đất +Veõ maøu theo yù thích (neân choïn maøu khác nhau để vẽ các chi tiết nêu ở trên) +Cỏ +Tìm màu thích hợp vẽ nền để làm nổi hình con loin _Giới thiệu một số bài vẽ màu của HS các lớp trước để giúp các em vẽ màu đẹp hơn 3.Thực hành: _Cho từng HS tự vẽ màu vào hình ở Vở tập vẽ 1. _Hoặc GV có thể phóng to hình ở bài 25 để HS vẽ theo nhóm 4. Nhận xét, đánh giá: _Hướng dẫn HS nhận xét: +Màu sắc: có đậm nhạt, phong phú, ít ra ngoài hình ve _Cho HS tìm một số bài vẽ màu đẹp theo yù mình 5.Daën doø: _Daën HS veà nhaø:. Thực hành vẽ vào vở _HS tự chọn màu và vẽ vào hình coù saün _Tìm theâm vaø xem tranh daân gian. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TOÁN TC: Bµi 1 : < > =. LUYỆN TẬP 1 + 6 + 11 22+ 2+ 3 62 +15 – 30. 2 +14 +2 5 + 20 + 1 62 + 30 – 42. Bµi 2 : Sè ? a) b). +9 - 30. 49. 24. - 26 +15. +0 - 39. Bµi 3 : §iÒn dÊu ( +, - ) thÝch hîp vµo « trèng 39 38 90 61 = 30 Bµi 4 : B¹n Ngäc cã 47 viªn bi , b¹n Ngäc cã nhiÒu h¬n b¹n Hoµng 15 viªn bi . Hái c¶ 2 b¹n Ngäc vµ Hoµng cã tÊt c¶ bao nhiªu viªn bi ? Hát nhạc: (Cô Chinh dạy) Thủ công: BÀI: CẮT DÁN HÌNH CHỮ NHẬT (Tiết 2) I.Mục tiêu: -Giúp HS kẻ được hình chữ nhật. -Cắt dán được hình chữ nhật theo 2 cách. II.Đồ dùng dạy học: -Chuẩn bị tờ giấy màu hình chữ nhật dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô. -1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn. -Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định: Hát. 2.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu Học sinh mang dụng cụ để trên cầu giáo viên dặn trong tiết trước. bàn cho giáo viên kểm tra. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề lên bảng.  Giáo viên nhắc lại cách kẻ hình chữ nhật Vài HS nêu lại GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> theo 2 cách. Gọi học sinh nhắc lại lần nữa. Hướng dẫn học sinh thực hành cắt và dán vào Học sinh quan sát hình mẫu trên vở thủ công. bảng, nêu lại cách kẻ hình, cắt và Dặn học sinh ướm thử cho vừa số ô trong vở dán. thủ công, tránh tình trạng hình chữ nhật quá lớn không dán được vào vở thủ công. Bôi 1 A B lớp hồ mỏng và dán cân đối, phẳng. Học sinh thực hành kẻ, cắt và dán vào vở thủ công. Giáo viên theo dõi, uốn nắn giúp đỡ các em yếu, giúp các em hoàn thành sản phẩm tại lớp. D. C. Học sinh thực hành trên giấy màu. Cắt và dán hình chữ nhật. 4.Củng cố: Thu vở, chấm một số em. 5.Nhận xét, dặn dò: Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt dán đẹp, phẳng.. Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, hình chữ nhật. thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán… Lắng nghe để chuẩn bị đồ dùng học tập tiết sau.  Tập viết:. Thứ ba ngày 23 tháng 2 năm 2010 BÀI: TÔ CÁC CHỮ HOA. I.Mục tiêu : -Giúp HS biết tô các chữ hoa A, Ă, Â,B -Viết đúng các vần ai, ay, các từ ngữ: mái trường, điều hay – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu.H khá giỏiviết đều nét, giãn đúng khoảng cách, và viết đủ số dòng, số chữ quy địnhtrong vở tập viết. - H có ý thức rèn chữ, giữ vở. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết sẵn: -Các chữ hoa: A, Ă, Â, B đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở TV) -Các vần: ai, ay; các từ ngữ: mái trường, điều hay (đặt trong khung chữ) III.Các hoạt động dạy học GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động GV 1.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. Giáo viên nêu những yêu cầu cần có đối với học sinh để học tốt các tiết tập viết trong chương trình tập viết lớp 1 tập 2: tập viết chữ thường, cỡ vừa và nhỏ, cần có bảng con, phấn, khăn lau … . Cần cẩn thận, chính xác, kiên nhẫn trong khi viết. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi đề bài. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc. Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ. Chữ Ăvà chữ Â chỉ khác chữ A ở hai dấu phụ đặt trên đỉnh. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết). 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào vở. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ A. Ă. Â B… Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò : Viết bài ở nhà , xem bài mới.. Hoạt động HS Học sinh mang những dụng cụ cần cho học môn tập viết để trên bàn để giáo viên kiểm tra. Học sinh lắng nghe yêu cầu của giáo viên về học môn tập viết tập 2. Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.. Học sinh quan sát chữ A hoa trên bảng phụ và trong vở tập viết. Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu. Học sinh nhận xét khác nhau giữa A, Ă , Â.và B Viết bảng con. Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết. Viết bảng con. Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết. Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ. Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.. Chính tả (tập chép): BÀI : TRƯỜNG EM I.Mục tiêu: -HS nhìn bảng chép lại đúng, không mắc lỗi đoạn văn 26 chữ trong bài Trường em, trong vòng khoảng 15 phút. -Điền đúng vần ai hoặc ay, chữ c hoặc k vào chỗ trống. -Làm được bài tập 2-3 SGK II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. -Học sinh : VBT Tiếng Việt T2. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GIÁO VIÊN 1.KTBC : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. Nhận xét chung về sự chuẩn bị của học sinh. 2.Bài mới:  GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học: HS chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn văn 26 chữ trong bài Trường em. -Tốc độ viết tối thiểu 2 chữ / 1 phút. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ) Giáo viên chỉ thước cho các em đọc các chữ các em thường viết sai. Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.  Thực hành bài viết (chép chính tả). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, sau dấu chấm phải viết hoa. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.  Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.  Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.. Hoạt động HS Học sinh để lên bàn: vở tập chép (vở trắng), vở bài tập, bút chì, bút mực, thước kẻ để giáo viên kiểm tra. Học sinh lắng nghe.. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc các tiếng: trường, ngôi, hai, giáo, hiền, nhiều, thiết … Học sinh viết vào bảng con các tiếng trên. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.. Học sinh tiến hành chép bài vào vở.. Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên Điền vần ai hoặc ay. Điền chữ c hoặc k Học sinh làm VBT. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi 5.Nhận xét, dặn dò: nhóm đại diện 5 học sinh. Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn Giải Gà mái, máy cày cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Cá vàng, thước kẻ, lá cọ GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Toán:. LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : Giúp học sinh: -Củng cố về làm tính trừ (đặt tính, tính) và trừ nhẩm các số tròn chục . -Củng cố về giải toán. - Rèn luyện tính tích cực , tự giác cho học sinh. II.Đồ dùng dạy học: -Các số tròn chục từ 10 đến 90. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: . Gọi học sinh làm bài 2 và 4 SGK. 4 học sinh thực hiện các bài tập, Nhận xét về kiểm tra bài cũ. mỗi em làm 2 cột. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài Học sinh nhắc lại. 3. Hướng dẫn học sinh làm các bài tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Các em đặt tính và thực hiện vào VBT, nêu miệng kết quả (viết các số cùng hàng thẳng cột với nhau). Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Tổ chức cho học sinh thi đua tính nhẩm và Hai nhóm thi đua nhau, mỗi nhóm điền kết quả vào ô trống trên hai bảng phụ 4 học sinh chơi tiếp sức để hoàn cho 2 nhóm. thành bài tập của nhóm mình. -. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả.. Đúng ghi Đ, sai ghi S: a) 60 cm – 10 cm = 50 b) 60 cm – 10 cm = 50 cm c). Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên gợi ý học sinh nêu tóm tăt bài toán rồi giải bài toán theo tóm tắt.. 60 cm – 10 cm = 40 cm. S Đ S. Giải Đổi 1 chục = 10 (cái bát) Số bát nhà Lan có là: 20 + 10 = 30 (cái bát) Đáp số : 30 cái bát Học sinh thực hiện và nêu miệng kết quả.. Bài 5: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh thực hiện ở VBT và nêu kết quả. 4.Củng cố, dặn dò: Trò chơi: Thi tìm nhanh kết quả: Tổ chức cho 2 nhóm chơi tiếp sức thi tìm 90 – 20 = ; 20 – 10 = ; 50 + 30 = nhanh kết quả, trong thời gian 3 phút, nhóm 80 – 40 =; 60 – 30 = ;70 + 20 = nào nêu đúng các kết quả nhóm đó thắng GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> cuộc. 40 – 10 =; 90 – 50 = Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.. ; 90 – 40 =. . TNXH :. BÀI : CON CÁ I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết : -Biết kể tên một số loại cá và nêu lợi ích của cá . -Nói được tên các bộ phận bên ngoài của con cá trên hình vẽ. H khá giỏi kể tên một số loại cảơ nước ngọt và ở nước mặn. -Biết tránh những điều không lợi do cá (không ăn cá độc, cá ươn thối hay thiu, tránh hốc xương). II.Đồ dùng dạy học: -Một con cá thật đựng trong bình -Hình ảnh bài 25 SGK. -Bút màu, bộ đồ chơi câu cá (cá bìa hoặc nhựa, cần câu). III.Các hoạt động dạy học :. Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.Ổn định : 2.KTBC: Hãy nêu ích lợi của cây gỗ? Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: Giáo viên giới thiệu một số thức ăn hằng ngày trong gia đình trong đó có cá. Từ đó giáo viên giới thiệu và ghi bảng đề bài. Hoạt động 1 : Quan sát con cá. Mục đích: Học sinh biết tên con cá mà cô và các bạn mang đến lớp. Chỉ được các bộ phận của con cá. Mô tả được con cá bơi và thở.  Các bước tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát con cá và trả lời các câu hỏi sau:  Tên của con cá?  Tên các bộ phận mà đã quan sát được?  Các sống ở đâu? Nó bơi bằng cách nào?  Cá thở như thế nào? Học sinh thực hành quan sát theo nhóm.. 3 học sinh trả lời câu hỏi trên. Học sinh nghe giáo viên nói và bổ sung thêm một số thức ăn mà trong đó có cá. Học sinh nhắc lại. Chia lớp thành 2 nhóm: Nhóm 1: Quan sát con cá của nhóm mang đến lớp và trả lời các câu hỏi. Nhóm 2: Quan sát con cá của nhóm và trả lời các câu hỏi. Các nhóm: các em lần lượt trả lời các câu hỏi nêu trên và bổ sung. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động: Gọi mỗi học sinh trả lời một câu. Giáo viên kết luận:  Cá có đầu, mình, vây, đuôi. Cá bơi bằng đuôi, bằng vây và thở bằng mang Hoạt động 2: Làm việc với SGK: MĐ: Học sinh trả lời các câu hỏi trong SGK. + Biết một số cách bắt cá. + Biết ích lợi của cá Các bước tiến hành: Bước 1: GV giao nhiệm vụ và thực hiện: Chia nhóm 2 học sinh. Cho học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi trong SGK. Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động: Gọi học sinh nêu nội dung đã thảo luận trên, một em nêu câu hỏi, một em trả lời. Bước 3: Cả lớp suy nghĩ và trả lời các câu hỏi sau: + Người ta dùng gì để bắt cá ở trong hình trang 53 ? + Em biết những cách nào để bắt cá? + Em biết những loại cá nào? + Em thích ăn những loại cá nào? + Ăn cá có lợi ích gì? Gọi học sinh trả lời học sinh khác bổ sung. Giáo viên kết luận:Có rất nhiều cách bắt cá: đánh cá bằng lưới hoặc câu (không đánh cá bằng cách nổ mìn làm chết nhiều loại sinh vật dưới nước). Ăn cá có rất nhiều ích lợi, rất tốt cho sức khoẻ, giúp cho xương phát triển. Hoạt động 3: Thi vẽ cá và mô tả con cá mà mình vẽ.. MĐ: Học sinh được củng cố những hiểu biết về các bộ phận của con cá, gọi được tên con cá mà mình vẽ. Các bước tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hành. Cho học sinh mang giấy ra và vẽ con cá mà mình thích. Cho chỉ và nói được các bộ phận bên ngoài của con cá. 4.Củng cố : Trò chơi đi câu cá: GiaoAnTieuHoc.com. cho nhau, mỗi em trả lời một câu, nhóm này bổ sung cho nhóm kia Học sinh lắng nghe và nhắc lại.. Học sinh quan sát tranh ở SGK để hoàn thành câu hỏi theo sách. Học sinh nói trước lớp cho cô và các bạn cùng nghe. Học sinh khác nhận xét và bổ sung. Học sinh hoạt động cá nhân, lớp để hoàn thành các câu hỏi trên.. Học sinh lắng nghe và nhắc lại.. Học sinh vẽ con cá và nêu được tên, các bộ phận bên ngoài của con cá.. Các em chơi câu cá tiếp sức, mỗi.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo viên đưa ra một số con cá và 4 cần câu. Hướng dẫn cách chơi và tổ chức cho các em chơi trong thời gian 3 phút. Giáo viên hệ thống nội dung bài học. Giáo dục các em có ý thức ăn cá để xương phát triển tốt. Nhận xét. Tuyên dương. 5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới.. em chỉ được câu 1 con cá và giao cần câu cho bạn câu tiếp. Trong thời gian 3 phút đội nào câu được nhiều cá hơn đội đó sẽ thắng cuộc. Vỗ tay tuyên dương nhóm thắng cuộc. Học sinh nhắc lại. Thực hành ở nhà.. Thứ tư ngày 24 tháng 2 năm 2010 Toán :. ĐIỂM Ở TRONG, ĐIỂM Ở NGOÀI MỘT HÌNH I.Mục tiêu : -Giúp học sinh bước đầu nhận biết điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình. - Biết vẽ một điểm ở tronghoặc ở ngoài một hình. -Củng cố cộng trừ các số tròn chục và giải bài toán có phép cộng . II.Đồ dùng dạy học: -Mô hình như SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Gọi học sinh làm bài tập trên bảng bài 2, 5. 2 học sinh làm bài tập trên bảng. Một học sinh làm bài tập số 2, Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ. một học sinh làm bài tập số 5, cả 2.Bài mới : lớp theo dõi nhận xét bạn làm. Giới thiệu trực tiếp, ghi ghi đề bài. Học sinh nhắc lại  Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình: + Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài Học sinh theo dõi và lắng nghe. hình vuông: + Gáo viên vẽ hình vuông và các điểm A, N như sau. A . N . Giáo viên chỉ vào điểm A và nói: Điểm A nằm trong hình vuông. Giáo viên chỉ vào điểm N và nói: Điểm N nằm ngoài hình vuông. Gọi học sinh nhắc lại. Học sinh nhắc lại: Điểm A nằm + Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài trong hình vuông. Điểm N nằm ngoài hình vuông. hình tròn: GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Giáo viên vẽ hình tròn và các điểm O, P như sau. O P  . Giáo viên chỉ vào điểm O và nói: Điểm O nằm trong hình tròn. Giáo viên chỉ vào điểm P và nói: Điểm P nằm ngoài hình tròn. Gọi học sinh nhắc lại. 3.Thực hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Cho học sinh nêu cách làm rồi làm bài và chữa bài.. Học sinh theo dõi và lắng nghe.. Học sinh nhắc lại: Điểm O nằm trong hình tròn. Điểm P nằm ngoài hình tròn. Học sinh làm VBT và nêu kết quả. Những điểm A, B, I nằm trong hình tam giác, những điểm C, D, E nằm ngoài hình tam giác. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Yêu cầu học sinh chỉ vẽ được Học sinh thực hành ở bảng con. điểm, chưa yêu cầu học sinh ghi tên điểm, nếu học sinh nào ghi tên Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: điểm thì càng tốt. Gọi học sinh nhắc lại cách tính giá trị của Muốn tính 20 +10 + 10 thì ta phải biểu thức số có dạng như trong bài tập. lấy 20 cộng 10 trước, được bao Bài 4: nhiêu cộng tiếp với 10. Gọi học sinh đọc đề toán và nêu tóm tắt bài Thực hành VBT và nêu kết quả. 2 học sinh đọc đề toán, gọi 1 học toán. sinh nêu tóm tắt bài toán trên bảng. Tóm tắt: Hoa có : 10 nhãn vở. Mua thêm : 20 nhãn vở. Hỏi: Muốn tính Hoa có tất cả bao nhiêu Có tất cả : ẫnhn vở. quyển vở ta làm thế nào? Ta lấy số nhãn vở Hoa có cộng Cho học sinh tự giải và nêu kết quả. với số nhãn vở mua thêm. Giải Hoa có tất cả là: 10 + 20 = 30 (nhãn vở) 4.Củng cố, dặn dò: Đáp số: 30 nhãn vở Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Học sinh nêu lại tên bài học, khắc sâu kiến thức bài học qua trò chơi.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TẬP ĐỌC:. BÀI : TẶNG CHÁU (2 TIẾT) I.Mục tiêu: - Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng có vần yêu; tiếng mang thanh hỏi, các từ ngữ: Tặng cháu, lòng yêu, gọi là, nước non. -Hiếu nội dung bài: Bác Hồ rất yêu các cháu thiếu nhi và mong muốn câc cháu học giỏi để trở thành người có ích cho đất nước.H khá giỏi tìm được tiếng, nói được câúch tiếng có vần ao, au. - Trả lời được câu hỏi 1,2 SGK -Học thuộc lòng bài thơ. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi. Trong bài trường học được gọi là gì? Vì sao nói: “Trường học là ngôi nhà thứ hai của em”? GV nhận xét chung. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu về Bác Hồ và ghi đề bài lên bảng.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài: + Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Vở: (vở  vỡ) Gọi là: (là: l  n) Nước non: (n  l) Giảng từ: Nước non: Đất nước, non sông Việt Nam. + Luyện đọc câu: Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu. Luyện đọc đề bài :Tặng cháu Câu 1: Dòng thơ 1 Câu 2: Dòng thơ 2. . 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và trả lời các câu hỏi.. HS nhắc lại Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ trên bảng, cùng giáo viên giải nghĩa từ.. Có 4 câu.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Câu 3: Dòng thơ 3 Câu 4: Dòng thơ 4 Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy. + Luyện đọc đoạn: Cho học sinh đọc liền 2 câu thơ. Thi đọc đoạn và cả bài thơ. Đọc cả bài. Luyện tập: Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần au ? Giáo viên nhận xét. Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ao, au ? Giáo viên nêu tranh bài tập 3: Nói câu chứa tiếng có mang vần ao, au. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi: 1. Bác Hồ tặng vở cho ai? 2. Bác mong các cháu điều gì? Nhận xét học sinh trả lời. Rèn học thuộc lòng bài thơ: Giáo viên cho học sinh đọc thuộc từng câu và xoá bảng dần đến khi học sinh thuộc bài thơ. Tổ chức cho các em tìm bài bát và thi hát bài hát về Bác Hồ. 5.Củng cố:Nội dung bài học nói lên điều gì?. 2 em đọc. 3 em đọc 2 em đọc. 3 em đọc 2 em đọc. Mỗi dãy : 4 em đọc. Mỗi đoạn đọc 2 em. Đọc nối tiếp 2 em. 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ. CN-ĐT. Cháu, sau. Đọc mẫu từ trong bài. Đại diện 2 nhóm thi tìm tiếng có mang vần ao, au 2 em.. 2 em. Cho các cháu thiếu nhi. Ra công mà học tập, mai sau giúp nước non nhà. Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh hát bài: Em yêu Bác Hồ, 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều Ai yêu Bác Hồ Chí Minh. HS nêu lại nội dung bài. lần, xem bài mới. 1 học sinh đọc lại bài. . Thứ năm ngày 25 tháng 2 năm 2010 Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu : -Giúp học sinh củng cố về cấu tạo các số tròn chục và cộng trừ các số tròn chục. - Biết giải toán có một phép cộng. -H có ý thức tự giác học toán. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> II.Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập toán tập hai. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC: Giáo viên vẽ lên bảng hình tròn, trong hình tròn có 4 điểm G, J, V, A và ngoài hình tròn có 3 điểm P, E, Q. Gọi học sinh xác định điểm trong hình tròn, điểm ngoài hình tròn. Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài 3. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Gọi học sinh đọc cột mẫu: Số 10 gồm 1 chục và 0 đơn vị Cho học sinh làm các cột còn lại vào VBT và nêu kết quả.. Hoạt động HS 2 học sinh xác định, 1 em xác định các điểm ở trong hình tròn và 1 em xác định các điểm ở ngoài hình tròn. Học sinh khác nhận xét bổ sung.. Học sinh nhắc lại.. Số 18 gồm 1 chục và 8 đơn vị. Số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị. Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị.. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh so sánh các số tròn chục với các Các số được xếp theo thứ tự từ bé số đã học và tập diễn đạt: 13 < 30 (vì 13 và 30 có số chục  nhau, 1 đến lớn là 9 13 30 51 chục < 3 chục, nên 13 < 30) … Từ đó viết các số theo thứ tự “bé đến lớn”, Các số được xếp theo thứ tự từ “lớn đến bé” vào ô trống. lớn đến bé là 80 40 17 8 Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên lưu ý cho học sinh viết tên đơn vị Học sinh làm VBT và nêu kết kèm theo (cm) quả. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Đọc đề toán và tóm tắt. Gọi học sinh đọc đề toán, nêu tóm tắt bài và Lớp 1 A : 20 bức tranh giải. Lớp 1B : 30 bức tranh Cả hai lớp : ? bức tranh Giải Cả hai lớp vẽ được là: 20 + 00 = 50 (bức tranh) Đáp số: 50 bức tranh. Bài 5: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hành ở bảng con vẽ 3 điểm ở trong hình tam 4.Củng cố, dặn dò:GV hệ thống lại nội dung giác và 2 điểm ở ngoài hình tam bài học giác Nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau. Học sinh nêu nội dung bài. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Chính tả (tập chép):. BÀI : TẶNG CHÁU I.Mục tiêu: -HS nhìn bảng chép lại chính xác, không mắc lỗi bài thơ Tặng cháu, trình bày đúng bài thơ. -Thời gian khoảng 15- 17 phút. -Điền đúng chữ n hay l, dấu hỏi hay dấu ngã.Làm được bài tập 2. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. -Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Học sinh để lên bàn: vở tập chép Kiểm tra vở chép bài Trường em. bài: Trường em để giáo viên kiểm Gọi học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3. tra. 2 em làm lại bài tập 2 và 3 trên Nhận xét chung KTBC. bảng. 2.Bài mới: Học sinh khác nhận xét bài bạn GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học: làm. HS chép lại chính xác, không mắc lỗi bài thơ Tặng cháu, trình bày đúng bài thơ. -Tốc độ chép tối thiểu 2 chữ / 1 phút Học sinh lắng nghe. -Điền đúng chữ n hay l, dấu hỏi hay dấu ngã. Ghi tựa bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ (giáo viên Học sinh nhắc lại. đã chuẩn bị ở bảng phụ) Cho học sinh tìm tiếng hay viết sai viết vào bảng con (theo nhóm) 2 học sinh đọc bài thơ, học sinh Giáo viên nhận xét chung về việc tìm tiếng khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. khó và viết bảng con của học sinh.  Thực hành bài viết (chép chính tả). Học sinh viết vào bảng con các Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm tiếng, Chẳng hạn: cháu, gọi, là, ra, bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ mai sau, giúp, nước non… đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, xuống hàng khi Học sinh thực hiện theo hướng viết hết một dòng thơ. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc dẫn của giáo viên. SGK để viết.  Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa Học sinh tiến hành chép bài vào lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ tập vở. trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.  Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt (câu a). Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Câu a Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.. nhau.. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Điền chữ n hay l Học sinh làm VBT. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2 học sinh. Giải nụ hoa, con cò bay lả bay la.. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại bài tập câu a và làm Đọc lại các từ đã điền 3 đến 5 em. thêm bài tập câu b.  Kể chuyện:. BÀI : RÙA VÀ THỎ. I.Mục tiêu : -Học sinh kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. H khá giỏi kể được 2-3 đoạn của câu truyện. -Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Chớ chủ quan, kêu ngạo. - H yêu thích đọc truyện và nghe kể chuyện. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK. -Mặt nạ Rùa, Thỏ cho học sinh tập kể chuyện theo phân vai. III .Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Giáo viên nêu yêu cầu đối với học sinh học Học sinh lắng nghe. kể chuyện đối với môn kể chuyện tập 2, do yêu cầu cao hơn nên các em cần chú ý hơn để học tốt môn học này. 2.Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài và ghi đề bài. Học sinh nhắc lại.  Rùa tuy chậm chạp, Thỏ có tài và nhanh nhẹn. Nhưng trong cuộc chạy đua giữa Rùa và Thỏ các em có biết ai thắng cuộc không? Thật bất ngờ người thắng cuộc lại là Rùa. Qua câu chuyện này các em sẽ biết nguyên nhân nào khiến Rùa thắng cuộc.  Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với Học sinh lắng nghe và theo dõi GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> giọng diễn cảm: vào tranh.  Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh. Rùa tập chạy, Thỏ vẽ mĩa mai + Tranh 1 vẽ cảnh gì? coi thường nhìn theo Rùa. Rùa đang làm gì? Thỏ nói gì với Rùa? + Câu hỏi dưới tranh là gì? + Thỏ nói gì với Rùa? Chậm như Rùa mà cũng đòi tập chạy. Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1.  Hướng dẫn học sinh phân vai kể toàn Học sinh hoá trang theo vai và câu chuyện: thi kể theo nhóm 3 em. Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 3 em . Thi kể toàn câu chuyện. Học sinh khác theo dõi và nhận Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn xét các nhóm kể và bổ sung. chuyện,  Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện khuyên các em chớ chủ quan, Thỏ thua Rùa vì chủ quan, kêu kiêu ngạo như Thỏ sẽ thất bại. Hãy học tập ngạo, coi thường bạn. Học sinh Rùa, tuy chậm chạp thế mà nhờ kiên trì và nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. nhẫn nại đã thành công. 3.Củng cố dặn dò: 1 đến 2 học sinh xung phong Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh đóng vai (3 vai) để kể lại toàn về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị bộ câu chuyện. tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng Tuyên dương các bạn kể tốt. đoán diễn biến của câu chuyện. THỂ DỤC: BAØI THEÅ DUÏC - TROØ CHÔI I / MUÏC TIEÂU : - Ôn bài TD. Làm quen với trò chơi “Tâng cầu”. - Thực hiện ở mức độ cơ bản đúng. - Trật tự, kỷ luật, tích cực tập luyện. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giaùo vieân : Chuaån bò 1 coøi. - Hoïc sinh : Trang phuïc goïn gaøng. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1 Khởi động : Giậm chân, vỗ tay và hát. (2 phút) 2 Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS tập các động tác đã học. (1 phút) 3 Bài mới :. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> a. Giới thiệu bài : Ôn bài TD. Làm quen với trò chơi “Tâng cầu”. (1 phuùt) b. Các hoạt động : TL (phuùt) 16. 6. Hoạt động dạy. Hoạt động học. * Hoạt động 1 : Ôn bài TD * Mục tiêu : Thực hiện ở mức độ cơ bản đúng. * Caùch tieán haønh : + Lần 1, GV vừa làm mẫu vừa hô nhịp, laàn 2 chæ hoâ nhòp. Xen keõ,GV nhaän xeùt uốn nắn động tác sai. Lần 3, CS hô nhịp . * Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số; đứng nghiêm, đứng nghỉ; quay phải, quay traùi, daøn haøng, doàn haøng.. 3 haøng ngang Daøn haøng. x x x x x x x x x x x x x x x x X. * Hoạt động 2 : - Làm quen với trò chơi “Taâng caàu”. * Muïc tieâu : Bước đầu biết tham gia vào trò chơi. * Caùch tieán haønh : + GV giới thiệu quả cầu, sau đó vừa làm mẫu vừa giải thích cách chơi Tiếp theo cho HS giãn cách cự li 1 – 2m để HS tập luyeän. 4. Cuûng coá : (4 phuùt) - Thaû loûng. - Giaùo vieân cuøng hoïc sinh heä thoáng laïi baøi. IV/ Hoạt động nối tiếp : (2 phút) - Bieåu döông hoïc sinh hoïc toát, giao baøi veà nhaø.  Thứ sáu ngày 26 tháng 2 năm 2010 Toán KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ II (Đề thi, giáo viên coi thi do nhà trường phân công) TẬP ĐỌC: I.Mục tiêu:.  BÀI : CÁI NHÃN VỞ. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×