Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án bồi dưỡng Toán 4 - Năm học: 2012 - 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.93 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án bồi dưỡng toán 4.. Năm học: 2012-2013.. Thứ năm, ngày 18 tháng 9 năm 2012 TOÁN CÁC BÀI TOÁN VỀ SỐ I. Mục tiêu: Cung cấp kiến thức về viết số, cách tìm số thông qua các bài tập cụ thể. II. Các hoạt động dạy học: 1. Chữa bài tập về nhà. 2. Hướng dẫn HS làm các bài tập; GV chấm, chữa sau mỗi bài. Bài 1: Viết số x biết: X = 6 x 1000 + 3 x 100 + 2 x 10 + 8 X = 5 x 1000 + 6 x 10 + 7 X = 9 x 1000 + 9 x 100 + 9 Đ/A: X = 6328. X = 5067. X = 9909. Bài 2: Cho các chữ số: 0; 8; 2 ; 3; 9; 5; 6 a. Viết số bé nhất có bảy chữ số trên. b. Viết số lớn nhất có bảy chữ số trên. Đ/A: a) 2035689. b) 9865320. Bài 3: Có bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số mà mỗi số có một chữ số 8? HD: Viết tất cả các số có 2 chữ số trong đó số nào cũng có một chữ số 8. Đ/A: 18; 28; 38; 48; 58; 68; 78; 80; 81; 82; 83; 84; 85; 86; 87 ; 89; 98. Bài 4: a/ Viết các số lẻ có 2 chữ số sao cho các số đó đều chia hết cho 9. Đ/A: Các số đó là: 27; 45; 63; 81; 99 b/ Viết các chữ số có hai chữ số chia hết cho 8: Đ/A: Các số đó là: 16; 24; 32; 40; 48; 56; 64; 72; 80; 88; 96. Bài 5: Tính nhanh: a. ( 1 + 2 + 3 + ..... + 8 + 9 + 10) x (6 x 5 +7 - 37) b. ( 11 x 9 + 1 – 100 ) : (1 x 2 x 3 x 4 x 5 x 6 x 7 x 8 x 9 x 10) Đ/A: a) ( 1 + 2 + 3 + ..... + 8 + 9 + 10) x (6 x 5 +7 - 37) = ( 1 + 2 + 3 + ..... + 8 + 9 + 10) x 0 = 0. b. ( 11 x 9 + 1 – 100 ) : (1 x 2 x 3 x 4 x 5 x 6 x 7 x 8 x 9 x 10) = 0 : (1 x 2 x 3 x 4 x 5 x 6 x 7 x 8 x 9 x 10) = 0. Bài 6: Đặt dấu ngoặc đơn để có biểu thức có kết quả đúng: 6 x 9 + 8 = 102 9 x 250 – 48 = 1818 2736 : 8 x 38 = 9 7 x 13 x 2 – 5 = 147 7 x x – 11 = 763 8 x 74 - x = 88 Đ/A: 6 x (9 + 8) = 102 9 x (250 – 48) = 1818 1 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án bồi dưỡng toán 4.. Năm học: 2012-2013.. 2736 : (8 x 38) = 9 7 x (30 – 11) = 763. 7 x (13 x 2) – 5 = 147 8 x (74 – 63) = 88. Bài tập về nhà: Bài 1: Có bao nhiêu số có hai chữ số mà mỗi số có 1 chữ số 4 . Đ/A: (17số) Bài 2: Tìm số lẻ có hai chữ số mà tổng các chữ số là 17. Đ/A: Bài 3: Đánh số trang 1 quyển vở có 28 trang thì phải viết bao nhiêu chữ số? Bài giải Từ trang số 1 đến trang số 9 là 9 số có 1 chữ số Các số có hai chữ số phải viết là: 28 – 9 = 19 (số) Số chữ số phải viết là: 1 x 9 + 2 x 19 = 47 (số) Đáp số: 47 (số). 2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án bồi dưỡng toán 4.. Năm học: 2012-2013.. Thứ năm, ngày 25 tháng 10 năm 2012. TOÁN CÁC BÀI TOÁN VỀ CHỮ SỐ I. Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học về viết số; học cách tìm số chữ số thông qua các bài tập cụ thể. II. Các hoạt động dạy học: 1. Chữa bài tập về nhà. 2. Hướng dẫn HS làm các bài tập; GV chấm, chữa sau mỗi bài. Bài 1: Đánh số trang một quyển sách có 48 trang thì phải viết bao nhiêu chữ số? Bài giải: Từ trang số 1 đến trang số 9 là 9 số có 1 chữ số Các số có hai chữ số phải viết là: 48 – 9 = 39 (số) Số chữ số phải viết là: 1 x 9 + 2 x 39 = 87 (số) Bài 2: Có bao nhiêu số lẻ có 3 chữ số? Giải: Có 900 số có 3 chữ số là các số từ 100 đến 999 mà cứ 1 số chẵn lại đến 1 số lẽ và cứ như thế mãi. Dãy số lại bắt đầu từ chẵn (100) kết thúc là số lẽ (999), nên số lượng số lẽ bằng số lượng số chẵn. Vậy số lượng số lẽ có 3 chữ số là: 900 : 2 = 450 (số) Bài 3: Có bao nhiêu số chẵn có 4 chữ số? Giải: Có 9000 số có 4 chữ số là các số từ 1000đến 9999 mà cứ 1 số chẵn lại đến 1 số lẽ và cứ như thế mãi. Dãy số lại bắt đầu từ chẵn (1000) kết thúc là số lẻ (9999), nên số lượng số lẽ bằng số lượng số chẵn. Vậy số lượng số chẵn có 4 chữ số là: 9000 : 2 = 4500 (số) Bài 4: a) Năm thường có bao nhiêu ngày ? Nêu số ngày trong mỗi tháng? b) Năm nhuận có bao nhiêu ngày ? Nêu số ngày trong mỗi tháng? c) Làm thế nào để biết một năm nào đó là năm thường hay năm nhuận? Bài 5: Để in tờ lịch năm 2009 người ta cần dùng bao nhiêu chữ số? (chỉ tính chữ số ở các tháng dương lịch) HD: - Xác định năm 2009 là năm thường hay năm nhuận 3 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án bồi dưỡng toán 4.. Năm học: 2012-2013.. - Tính số chữ số cần dùng trong mỗi tháng sau đó tính tổng các tháng. Bài tập về nhà: Bài 1: Để in tờ lịch năm 2008 người ta cần dùng bao nhiêu chữ số? (chỉ tính chữ số ở các tháng dương lịch) HD: - Xác định năm 2008 là năm thường hay năm nhuận. - Tính số chữ số cần dùng trong mỗi tháng sau đó tính tổng các tháng. Bài 2: Đọc các số: 729 417; 3 645 309; 29 282 729; ae dec hig. 4 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án bồi dưỡng toán 4.. Năm học: 2012-2013.. Thứ năm, ngày 01 tháng11 năm 2012. TOÁN CÁC BÀI TOÁN VỀ SÔ I. Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học về tìm chữ số; học cách lập số, cách tìm số thông qua các bài tập cụ thể. II. Các hoạt động dạy học: 1. Chữa bài tập về nhà. 2. Hướng dẫn HS làm các bài tập; GV chấm, chữa sau mỗi bài. Bài 1: Viết các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 300 thì phải viết bao nhiêu chữ số? Giải: Từ số 1 đến số 9 có 9 số có 1 chữ số Từ số 10 dến số 90 có 90 số có 2 chữ số Từ số 1 đến số 300 có : 300 – (9 + 90) = 201 số có 3 chữ số Vậy ssố lượng các chữ số phải viết là: 1 x 9 + 2 x 90 + 3 x 201 = 792 chử số Đáp số : 792 (chử số) Bài 2: Cho ba chữ số 4, 5, 6 hãy lập các số có 3 chữ số mà mỗi số có dủ 3 chữ số đã cho. Tính tổng các số đó? Bài giải Từ ba chữ số 4, 5, 6 ta lập được các chữ số sau: 456, 465, 546, 564, 645, 654. Vậy tổng 6 số đó là: (456 + 654) + (645 + 465) + (546 + 564) = 1110 x 3 = 3330 Đáp số: 3330 Bài 3: Cho bốn chữ số 2, 4, 6 , 8 hãy lập các số có 3 chữ số khác nhau. Tính tổng các số đó? HD: - Vẽ sơ đồ cây để viết đầy đủ các số có ba chữ số khác nhau từ 4 chữ số trên. - Tính số lần xuất hiện ở các hàng trăm, chục, đơn vị của mỗi chữ số rồi tính tổng như sau: + các chữ số 2, 4, 6, 8 đều xuất hiện ở hàng trăm 6 lần nên ta có tổng số trăm là: (2 + 4 + 6 + 8) x 6 + Tương tự ta có tổng số chục là: (2 + 4 + 6 + 8) x 6 + Tương tự ta có tổng số đơn vị là: (2 + 4 + 6 + 8) x 6 + Tổng các số đó là: (2 + 4 + 6 + 8) x 6 x100 + (2 + 4 + 6 + 8) x 6 x 10 +(2 + 4 + 6 + 8) x 6 = 20 x 6 x 100 + 20 x 6 x 10 + 20 x 6 = 12000 + 1200 + 120 = 13320 5 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án bồi dưỡng toán 4.. Năm học: 2012-2013.. Bài 4: Nam có 7 tấm bưu thiếp khác nhau. Nam muốn chọn ra 1 bộ có 3 tấm bưu thiếp để tặng bạn nhân ngày sinh nhật. Hỏi Nam có bao nhiêu cách chọn? Giải: Ta đánh số từ số 1 đến số 7. Như vậy Nam cố 7 cách chọn tấm bưu thiếp thứ nhất; 6 cách chọn tấm bưu thiếp thư 2; 5 năm cách chọn tấm bưu thiếp thứ 3. Nên Nam có: 7 x 6 x 5 = 210 (cách chọn) Bài 5: Tìm các số có hai chữ số có tổng các chữ số là 9 và hiệu các chữ số là 3: - Các số có hai chữ số có tổng các chữ số là 9 là: 18; 27; 36; 45; 63; 72; 81 - Hiệu các số có hiệu bằng 3 chỉ có 2 số thoả mãn là 63 và 36 Vậy hai số đó là 36 và 63 Bài 6: a/ Viết số lớn nhất có 8 chữ số sao cho trong số đó không cố số nào được viết từ 2 lần trở lên (98765432) b/ Viết số nhỏ nhất có bảy chữ số sao cho mỗi chữ số trong số đó chỉ được viết được viết một lần ? (1023456) Bài tập về nhà: Bài 1: Viết các số sau: - Một trăm ba mươi nghìn một trăm ba mươi đơn vị (130 130) - Một triệu sáu trăm mười bảy đơn vị (1000 617) - Bốn triệu bảy mươi ba nghìn linh sáu đơn vị (4 073 006) - a triệu b chục nghìn nghìn d chục e đơn vị (a0bc0de) Bài 2: Cho 1 số có 8 chử số hỏi? Số đó gồm mấy lớp? Đó là những lớp nào? (Số đó gồm 3 lớp: lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu). 6 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án bồi dưỡng toán 4. Thứ. Năm học: 2012-2013. ngày. tháng 11 năm 2012. TOÁN CÁC BÀI TOÁN VỀ ĐO KHỐI LƯỢNG I. Mục tiêu: Ôn tập về các đơn vị đo khối lượng. Luyện giải toán có liên quan đến đo khối lượng. II. Các hoạt động dạy học: 1. Chữa bài tập về nhà. 2. Hướng dẫn HS làm các bài tập; GV chấm, chữa sau mỗi bài. Bài 1: a/ Đổi các số sau ra Kg: 7 tạ 3 yến 4 kg = ... kg; 4 tấn 3 tạ = ... kg; 5 tấn 3 tạ 2 yến = ... kg (734; 4 300 ; 5 320 ) b/ Đổi các số sau ra gam: 2 hg 2 dag 5 g = ... g; 1 kg 4 hg = ... gam; 1 kg 7 hg 5 dag = ... g (225; 1 400 ; 1 750) c/ Đổi các số sau ra tấn và kg: 3 027 kg = ... tấn ... kg; 5 432 kg = ... tấn ... kg; 31 tạ 6 yến = ... kg = ... tấn ... kg (3 tấn 27 kg; 5 tấn 432 kg; 3 160 kg ; 3 tấn 160 kg) d/ Đổi các số sau ra kg và gam: 1 237 g = ... kg ... g; 15070 g = ... kg ... g; 49 hg 5 dag 7 g = ... kg ... g (1 kg 237 g; 15 kg 70 g; 4 kg957 g) Bài 2: Bạn Lan và bạn An mua chung một rổ cam. Bạn Lan lấy 1 kg 7 hg, bạn An lấy 2 kg 3 hg. Hỏi số cam lúc đầu trong rổ nặng bao nhiêu? Bài giải: Lúc đầu số cam trong rổ nặng là: 1 kg 7hg + 2 kg 3 hg = 3 kg 10hg = 4 kg Bài 3: Hùng giúp bố chở gạch để thợ lát nền nhà. Mỗi chuyến Hùng chở được 8 viên. Trung bình mỗi viên gạch nặng 6 kg 2 dag. Hỏi mỗi chuyến Hùng chuyển gạch có khối lượng là bao nhiêu? Bài giải: Đổi: 6 kg 2dag = 62 dag Mỗi chuyến Hùng chuyển gạch với khối lượng là: 62 x 8 = 496 dag = 4 kg 96 dag Đáp số: 4 kg 96 dag. Bài 4: Có chín đồng tiền hình thức giống hệt nhau, trong đó có 8 đồng tiền có khối lượng bằng nhau, còn một đồng tiền có khối lượng hơi lớn hơn. Cần tìm đồng tiền có khối lượng hơn mà chỉ dùng cân 2 đĩa và với 2 lần cân là tìm được đồng tiền đó. Hỏi phải cân như thế nào? 7 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án bồi dưỡng toán 4.. Năm học: 2012-2013.. Bài giải: Ta chia 9 đồng tiền thành 3 nhóm mỗi nhóm 3 đồng. Ta đặt lên 2 đĩa cân, mỗi đĩa 3 đồng tiền: có 2 trường hợp xảy ra: - Hai đĩa thăng bằng. - Hai đĩa cân không thăng bằng. * Xét trường hợp 2 đĩa cân thăng bằng thì đồng tiền có khối lượng nặng hơn ở nhóm 3 đồng tiền còn lại chưa cân. Ta bỏ 6 đồng tiền đã cân xuống. Và lấy ở nhóm 3 đồng tiền chưa cân, đặt lên đĩa cân mỗi đĩa 1 đồng tiền. Nếu thấy thăng bằng thì đồng tiền có khối lượng nặng hơn là đồng tiền chưa cân còn lại. Nếu đĩa cân không thăng bằng thì đồng tiền nặng hơn chính là đồng tiền cần tìm. * Xét trường hợp hai đĩa cân không thăng bằng thì .... Bài 5: Để làm gạch bông người ta tính rằng 1 kg 3 hg 5 dag xi măng thì ép được 9 viên gạch bông. Tính lượng xi măng đủ để ép 1 viên gạch bông? HD: - Đổi 1 kg 3 hg 5 dag= ... dag. - Tính lượng xi dùng ép 1 viên. Bài 6: Có 8 viên bi có hình thức giống nhau như hệt, trong đó có 7 viên có khối lượng bằng nhau còn 1 viên có khối lượng nhỏ hơn các viên bi khác. Cần tìm ra viên bi có khối lượng nhỏ hơn với cân 2 đĩa cân với hai lần cân. Bài tập về nhà: Bài 1: Một cửa hàng mở một bao gạo để bán lẻ. Một khách hàng mua 12 kg 7 hg, một khách hàng nữa mua 7 kg 3 hg. Hỏi trong bao gạo còn lại mấy kg? Biết mỗi bao gạo nặng 25 kg.. 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án bồi dưỡng toán 4. Thứ. Năm học: 2012-2013. ngày. tháng 11 năm 2012. TOÁN ÔN TẬP. I. Mục tiêu: - Ôn tập về các đơn vị đo khối lượng. Luyện giải toán có liên quan đến đo khối lượng. - Luyện giải toán về trung bình cộng.. II. Các hoạt động dạy học: 1. Chữa bài tập về nhà. 2. Hướng dẫn HS làm các bài tập; GV chấm, chữa sau mỗi bài. Bài 1: Đổi các số sau ra: 2 tạ 3 yến 4 kg = ... kg; 6 405 kg = ... tấn ... kg 2 giờ 2 phút 2 giây = ... giây; 5 phút 4/5 phút = ... giây 3 giờ 2/3 giờ = .... phút; 2 giờ 6/4 giờ = ... phút Bài 2: Tìm 2 số biết trung bình cộng của chúng là 875 và số lớn hơn trong 2 số đó là số lớn nhất có 3 chử số? HD: - Tìm tổng của hai số. - Số lớn là 999, tìm số bé. Bài 3: Cho 2 số biết số lớn là 1516 và số này lớn hơn trung bình cộng của 2 số là 173. Tìm số bé? HD: Tìm trung bình cộng của hai số. - Số lớn là 1516, tìm số bé, ta lấy TBC trừ 173. Bài 4: Tìm 7 số chẵn liên tiếp. Biết trung bình cộng của chúng là 1886. HD: - 7 số chẵn liên tiếp là 7 số cách đều nhau 2 đơn vị. Vậy số thứ tư là số ở giữa của dãy số bằng TBC của 7 số (tức là bằng 1886). - Viết dãy 7 số chẵn liên tiếp có số thứ 4 là 1886. Bài 5: Tìm 3 số lẽ khác nhau biết trung bình cộng của chúng là 7? Bài 6: Trung bình cộng của 3 số là 37. Tìm 3 số đó biết rằng trong 3 số đó có 1 số có 3 chữ số, một số có 2 chử số, một số có 1 chử số? HD: - tìm tổng của 3 số đó: 37 x 3 = 111 - Ta viết 111 ra tổng các số có 3 chữ số, 2 chữ số, 1 chữ số để được các số cần tìm. Bài tập về nhà: Bài 1: Tìm số có 3 chữ số biết trung bình cộng của các chữ số của số đó là 6 và chữ số hàng trăm gấp 3 lần chữ số hàng đơn vị? Bài 2: Tìm số lớn nhất có 3 chử số, biết trung bình cộng của các số đó là 6 và biết số hàng trăm gấp 3 lần số hàng đơn vị? HD: - Tổng các chữ số : 6 x 3 = 18 - Vì chữ số của từng hàng phải nhỏ hơn 10 nên ta thử với các trường hợp: + Số hàng đơn vị là 1, 2 , 3.... + Số nào thoả mãn đề bài thì là số cần tìm. 9 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án bồi dưỡng toán 4.. Thứ. Năm học: 2012-2013.. ngày. tháng TOÁN ÔN TẬP. năm 2012. I. Mục tiêu: - Ôn tập về các đơn vị đo khối lượng. - Luyện giải toán tìm thành phần chưa biết của phép tính. - Luyện giải toán về trung bình cộng.. II. Các hoạt động dạy học: 1. Chữa bài tập về nhà. 2. Hướng dẫn HS làm các bài tập; GV chấm, chữa sau mỗi bài. Bài 1 : Tính x. 15 + x + 27 +53 = 201 x – (45 + 56) = 21 19 + 68 + (x – 19) = 105 173 + (x- 49) = 219 Bài 2: Đổi các số sau ra: 7 tạ 3 yến 4 kg = ... kg 3 hg 4 dag 5 g = ... g 4 tấn 3 tạ = ... kg 1 kg 3 hg = ... g 5 tấn 3 tạ 2 yến = ... kg 2 kg 5 hg 7 dag = ... g Bài 4: Hùng và Tuấn đi câu cá. Hùng câu được 22 con, Tuấn câu được 26 con. Hai bạn đang câu thì gặp Nam cũng đi câu cá. Nam đã câu được số cá bằng trung bình cộng số cá của 3 người. Hỏi Nam câu được bao nhiêu con cá? HD: - Nam đã câu được số cá bằng trung bình cộng số cá của 3 người, chính bằng TBC số cá của Hùng và Tuấn. Bài 5: Nhân dịp tết trồng cây, chỉ tiêu của nhà trường mỗi giáo viên trồng trên 10 cây. Cô loan trồng được 12 cây, cô Thảo trồng được 15 cây, cô tâm trồng được 14 cây, còn cô Thắm trồng được số cây nhiều hơn số trung bình cộng của 4 cô là 7 cây. Hỏi cô Thắm trồng được bao nhiêu cây? HD: Tìm TBC số cây của 4 cô : (12 + 15 + 14 + 7) : 3 = 16 Bài 6: Tìm số lớn nhất có 3 chữ số, biết trung bình cộng của các số đó là 6 và biết số hàng đơn vị gấp 3 lần số hàng trăm ? HD: - Tổng các chữ số : 6 x 3 = 18 - Vì chữ số của từng hàng phải nhỏ hơn 10 nên ta thử với các trường hợp: + Số hàng trăm là 1, 2 , 3.... Bài tập về nhà: Bài tập 1: Tính x: a/ 9 x (x + 5) = 927. b/ (x – 10) x 8 = 728. c/ 8 x x x 4 = 128 Bài tập 2: Đổi các số sau ra: 4 kg 2 dag 6 g = ... g. c/ 6 x (x : 6) = 336 50 hg 7 dag 6 g = ... kg ... g 10 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án bồi dưỡng toán 4.. Năm học: 2012-2013.. 2 giờ 30 phút = ... phút 3 giừ 3/5 giờ = ... phút. 2 phút 75 giây = ... giây 4 phút 5/6 phút = ... giây KIỂM TRA TIẾNG VIỆT. Bài 1: - Tìm 5 từ cùng nghĩa, gần nghĩa với từ “hiền” - Tìm 5 từ trái nghĩa với từ “hiền” Bài 2: Tìm các thành ngữ, tục ngữ nói về lòng nhân hậu và nêu cách hiểu của em về từng câu đó. Bài 3: Các dòng dưới đây nêu đúng nghĩa của những từ nào : a. Tin vào bản thân mình. b. Tự quyết định lấy công việc của mình. c. Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình. d. Đánh giá mình cao và coi thường người khác. Bài 4: Tìm các từ ghép, từ láy có trong đoạn văn sau: Mặt trời nhô dần lên cao. Ánh nắng mỗi lúc một gay gắt. Dọc theo những con đường mới đắp, vượt qua chiếc cầu gỗ bắc qua con suối, từng tốp nam nữ thanh niên thoăn thoắt gánh lúa về sân phơi. Tiếng cười gòn tan vọng vào vách đá. Bài 5: Em đã từng tự làm một món quà đặc biệt để tặng người thân. Món quà ấy dã làm cho người nhận rất ngạc nhiên và xúc động. Hãy kể lại câu chuyện đó.. Thứ. ngày. tháng. năm 201. KIỂM TRA TOÁN Bài 1: Tính nhanh. 0 + 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + ... + 18 + 19 + 20 Bài 2: Viết các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 300 thì phải viết bao nhiêu chữ số? Bài 3: Cho bốn chữ số 2, 4, 6 , 8 hãy lập các số có 3 chữ số khác nhau. Tính tổng các số đó? Bài 4: Nam có 7 tấm bưu thiếp khác nhau. Nam muốn chọn ra 1 bộ có 3 tấm bưu thiếp để tặng bạn nhân ngày sinh nhật. Hỏi Nam có bao nhiêu cách chọn?. 11 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án bồi dưỡng toán 4.. Năm học: 2012-2013.. Bài 5: Có 8 viên bi có hình thức giống nhau như hệt, trong đó có 7 viên có khối lượng bằng nhau còn 1 viên có khối lượng nhỏ hơn các viên bi khác. Cần tìm ra viên bi có khối lượng nhỏ hơn với cân 2 đĩa cân với hai lần cân. Bài 6: Tìm 3 số lẻ khác nhau biết trung bình cộng của chúng là 9? Thứ. ngày. tháng TOÁN ÔN TẬP. năm 2011. I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức đã học về tìm chữ số; cách lập số, cách tìm số chưa biết thông qua các bài tập cụ thể. - Luyện giải toán về trung bình cộng.. II. Các hoạt động dạy học: 1. Chữa bài kiểm tra. 2. Hướng dẫn HS làm các bài tập; GV chấm, chữa sau mỗi bài. Bài 1: Đánh số trang một quyển sách có 348 trang thì phải viết bao nhiêu chữ số? HD: Từ trang số 1 đến trang số 9 là 9 số có 1 chữ số Từ trang số 10 đến trang số 99 có 99 – 10 + 1 = 90 số có 2 chữ số Từ trang số 100 đến trang số 348 có 348 – 100 + 1 = 249 số có 3 chữ số Số chữ số phải viết là: 1 x 9 + 2 x 90 + 249 x 3 = .......... (số) Bài 2: Cho ba chữ số 4, 5, 6, 7 hãy lập các số có 4 chữ số mà mỗi số có đủ 4 chữ số đã cho. Tính tổng các số đó? HD: - Vẽ sơ đồ cây để viết đầy đủ các số có 4 chữ số khác nhau từ 4 chữ số trên. Từ 4 chữ số 4, 5, 6 , 7 ta lập được các số sau: 4567, 4576, 4657, 4675, 4756, 4765 5467, 5476, 5647, 5674, 5746, 5764 6457, 6475, 6547, 6574, 6745, 6754 7456, 7465, 7546, 7564, 7645, 7654. - Tính số lần xuất hiện ở các hàng trăm, chục, đơn vị của mỗi chữ số rồi tính tổng + các chữ số 4, 5, 6, 7 đều xuất hiện ở hàng nghìn 6 lần hàng trăm 6 lần hàng chục 6 lần hàng đơn vị 6 lần nên ta có tổng 24 số đó là: (4 + 5 + 6 + 7) x 6 x 1000 + (4 + 5 + 6 + 7) x 6 x 100 + + (4 + 5 + 6 + 7) x 6 x 10 +(4 + 5 + 6 + 7) x 6 = 22 x 6 x 1000 + 22 x 6 x 100 + 22 x 6 x 10 + 22 x 6 Bài 3: Tìm các số có hai chữ số có tổng các chữ số là 9 và hiệu các chữ số là 3: - Các số có hai chữ số có tổng các chữ số là 9 là: 18; 27; 36; 45; 63; 72; 81 12 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án bồi dưỡng toán 4.. Năm học: 2012-2013.. - Hiệu các số có hiệu bằng 3 chỉ có 2 số thoả mãn là 63 và 36 Vậy hai số đó là 36 và 63 Bài 4: Có bao nhiêu số chẵn có 4 chữ số? Giải: Có 9000 số có 4 chữ số là các số từ 1000đến 9999 mà cứ 1 số chẵn lại đến 1 số lẽ và cứ như thế mãi. Dãy số lại bắt đầu từ chẵn (1000) kết thúc là số lẻ (9999), nên số lượng số lẽ bằng số lượng số chẵn. Vậy số lượng số chẵn có 4 chữ số là: 9000 : 2 = 4500 (số) Bài 5: Tìm 7 số lẻ liên tiếp. Biết trung bình cộng của chúng là 2007. HD: - 7 số lẻ liên tiếp là 7 số cách đều nhau 2 đơn vị. Vậy số thứ tư là số ở giữa của dãy số bằng TBC của 7 số (tức là bằng 2007). - Viết dãy 7 số chẵn liên tiếp có số thứ 4 là 2007. Bài 6: Tìm 3 số chẵn khác nhau biết trung bình cộng của chúng là 6? HD: - Tính tổng của 3 số: 6 x 3 = 18 - lấy tổng đó viết thành tổng của 3 số chẵn khác nhau: 18 = 16 + 2 + 0 18 = 14 + 4 + 0 18 = 12 + 6 + 0 18 = 12 + 4 + 2 18 = 10 + 8 + 0 18 = 10 + 6 + 2 18 = 8 + 6 + 4 - Ba số chẵn khác nhau có trung bình cộng của chúng là 6 gồm: 16; 2; 0 hoặc 14; 4 ; 0 hoặc 12; 6; 0 hoặc 12; 4; 2 hoặc 10; 8; 0 hoặc 10; 6; 2 hoặc 8; 6; 4.. Thứ. ngày. tháng TOÁN ÔN TẬP. năm 2011. I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức đã học về ngày tháng năm thông qua các bài tập cụ thể. - Luyện giải toán về thời gian. II. Các hoạt động dạy học: 1. Chữa bài về nhà. 2. Hướng dẫn HS làm các bài tập; GV chấm, chữa sau mỗi bài. Bài 1: Mấy năm thì có 1 năm nhuận? (4 năm) Năm nhuận có gì khác hơn so với năm không nhuận? Bài 2: Hãy chứng minh rằng trong 1 năm phải có 1 tháng nào đó có 5 ngày chủ nhật? Bài giải: Năm thường (năm không nhuận) có 365 ngày Số ngày chủ nhật trong 1 năm là: 13 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án bồi dưỡng toán 4.. Năm học: 2012-2013.. 365 : 7 = 52 ngày (dư 1 ngày) Giả sử không có tháng nào có 5 ngày chủ nhật thì số ngày chủ nhật trong 1 năm sẽ là:12 x 4 = 48 (ngày) Như vậy còn thừa 4 ngày chủ nhật nữa sẽ rơi vào 4 tháng nào đó trong năm. Vậy nhất định có tháng trong năm có 5 ngày chủ nhật. Bài 3: ở 1 nhà hộ sinh, trong tháng 2 năm 2002 có 29 em be ra đời. Hỏi có thể nói chắc chắn ít nhất có 2 em bé sinh cùng 1 ngày không? Cho biết năm nhuận mà số thứ tự của nó chia hết cho 4? Bài giải: Năm đó không phải là năm nhuận vì 2002 : 4 = 500 dư 2 Nên tháng 2 năm 2002 có 28 ngày Giả sử mỗi ngày chỉ có 1 em bé ra đời thì tháng đó chỉ mới có 28 em bé ra đời. Còn em bế thư 29 phải sinh vào 1 ngày đó trong tháng 2 đó. Như vậy chắc chắn phải có 2 em bé sinh cùng 1 ngày. Bài 4: Đổi các số sau ra phút: 1 giờ 45 phút = 105 phút; 3 giờ 1/5 giờ = 192 phút; 2 giờ 2/5 giờ = 144 phút; 4 giờ 5/6 giờ = 290 phút. Bài 5: Hải làm bài toán hết 47 phút và làm bài tập làm văn hết 1 giờ 13 phút. Hỏi Hải làm toán và tập làm văn hết bao nhiêu thời gian? Bài 6: Nam theo dõi đồng hồ thấy mình đi bộ 1km hết 11 phút 20 giây. Hỏi Nam đi bộ 3 km thì hết bao nhiêu thời gian?. Thứ. ngày. tháng TOÁN ÔN TẬP. năm 2011. I. Mục tiêu: - Làm quen với dạng toán trồng cây thông qua các bài tập cụ thể. - Luyện giải toán trồng cây. II. Các hoạt động dạy học: 1. Chữa bài về nhà. 2. Ghi nhớ về dạng toán trồng cây: Toán trồng cây chia làm 2 trường hợp: TH1/ Trồng cây trên đường thẳng. * Trồng cây trên đường thẳng chia thành 3 trường hợp nhỏ: a/ Trồng cây ở 1 đầu đường: 14 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án bồi dưỡng toán 4.. Năm học: 2012-2013.. Số cây bằng số khoảng cách b/ Trồng cây ở 2 đầu đường Số cây bằng số khoảng cách cộng 1. c/ Không trồng cây ở 2 đầu đường Số cây bằng số khoảng cách trừ 1. TH2/ Trồng cây trên đường khép kín (trồng cây trên chu vi của một hình nào đó) Số cây bằng số khoảng cách 3. Hướng dẫn HS làm các bài tập; GV chấm, chữa sau mỗi bài. Bài 1: Đường từ nhà An đén nhà Bình dài 200 m. ở 1 bên đường người ta trồng tàon cây bạch đàn, han cây bạch đàn liền nhau cách nhau 5 m. Riêng trước nhà của 2 bạn là 2 cây phượng. Hỏi từ nhà An đến nhà Bình có bao nhiêu cây bạch đàn? Bài 2: Một cây cầu dài 45 m. ở hai bên cầu co s lan can để đảm bảo an toàn cho mọi người và xe qua lại. Hai thanh lan can liền nhau cách nhau 3 m. Hỏi trên cây cầu có bao hiêu thanh lan can? Bài 3: Một cái hồ có chu vi là 1017 m, xung quanh hồ người ta trồng toàn là cây chuối, cây cách cây là 9 m. Hỏi quanh hồ có bao nhiêu cây chuối? Bài 4: Thửa ruộng nhà An hình chử nhật, chiều dài 40 m, chiều rộng 30 m. Lúa cấy khóm cách nhau 2 dm. Hỏi thửa ruộng nhà An có bao nhiêu khóm lúa? Biết các khóm lúa đều cách bờ là 2 dm. Bài 5: Một chiều mùa hè có 2 cha con du khách dạo chơi trên bãi biển. Trong cuộc dạo chơi có 997 lần bước chân của 2 cha con ngang hàng nhau. Hỏi quảng đường 2 cha con du khách dạo chơi là bao nhiêu mét? Biết rằng trung bình mỗi bước chân của người con là 4 dm, còn trung bình mỗi bước chân của người cha là 5 dm. Bài tập về nhà Bài 1: Một mảnh vườn có chiều dài 20 m, chiều rộng 16 m người trồng xung quanh toàn cam, cây cách cây 3 m. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây cam?. Thứ. ngày. tháng năm 2011 TOÁN PHÉP CỘNG. I. Mục tiêu: -.Giúp HS nắm được một số các tính chất của phép cộng - Luyện giải toán có sử dụng các tính chất của phép cộng. II. Các hoạt động dạy học: 1. Chữa bài về nhà. 2. Ghi nhớ về các tính chất của phép cộng 15 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án bồi dưỡng toán 4.. Năm học: 2012-2013.. 1/ Muốn cộng 1 số với 1 hiệu ta cộng số đó với số bị trử rồi trừ đi số trừ. 2/ Bất cứ số nào cộng với 0 cũng bằng chính nó. 3/ Tổng của 2 số chẵn là số chẵn. 4/ Tổng của 2 số lẽ là số chẵn. 5/ Tổng của 1 số chẵn các số lẽ là số chẵn. 6/ Tổng của một số chẵn và một số lẽ là số lẽ. 7/ Tổng của 1 số lẽ các số lẽ là số lẽ. 3. Hướng dẫn HS làm các bài tập; GV chấm, chữa sau mỗi bài. Bài 1: Tổng số tuổi của 2 cha con là 64. Tuổi con kém 3 lần tuổi cha là 4. Tính tuổi của mỗi người? Giải Nêú cha tăng thêm 4 tuổi và con giữ nguyên thì tuổi 2 cha con sẽ là: 64 + 4 = 68(tuổi) Lúc đó tuổi cha bằng 3 lần tuổi con và ta có sơ đồ: Tuổi cha: Tuổi con:. 68 tuổi. 68 tuổi bằng mấy lần tuổi con (3 + 1) Tuổi con là mấy? (68 : 4) Tuổi cha là mấy? (64 – 17) Bài 2: Tổng số tuổi của hai mẹ con là 58. Tuổi mẹ hơn tuổi con 4 lần là 3. Tính tuổi của mỗi người? Giải Nếu mẹ bớt đi 3 tuổi tuổi con giữ nguyên thì tổng số tuổi của 2 mẹ con là: 58 – 3 = 55 (tuổi) Lúc đó tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Ta có sơ đồ: Tuổi mẹ: Tuổi con:. 55 tuổi. 55 tuổi bằng mấy lần tuổi con? Tuổi con là mấy? (55 : 5) Tuổi mẹ là mấy? (58 – 11) Bài 3: Tổng số tuổi hai ông cháu là 84. Tuổi cháu kém 4 lần tuổi ông. Tính tuổi của mỗi người? Bài 4: Tính tổng của 2 số mỗi số có 10 chử số trong đó 1 số là số lớn nhất, một số là số nhỏ nhất. Số lớn nhất có 10 chử số là: 9876543210 Số nhỏ nhất cố 10 chử số là: 1023456789 16 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án bồi dưỡng toán 4.. Năm học: 2012-2013.. Tổng của 2 số đó là: 9876543210 + 1023456789 = 10899999999 Thực hiện tính nhẩm các phép tính sau: 1963 + 2789 = (1963 + 37) + (2789 – 37) = 2000 + 2752 = 4752 4684 + 2316 = ....; 6872 + 5300 = ....; 8196 + 4258 = .... Bài 5: Cho 3 chữ số 2; 3; 4. Hãy lập các số có 3 chữ số mà mỗi số có 3 chữ số đã cho rồi tính tổng các số đó? HD: - Vẽ sơ đồ cây 234; 243; 324; 342; 432; 423. - Tính tổng theo hai cách: 234 + 243 + 324 + 342 + 432 + 423 = 1998 + Tính số lần xuất hiện ở các hàng trăm, chục, đơn vị của mỗi chữ số rồi tính tổng Bài 6: Tìm 2 số có 3 chữ số so cho tổng của chúng là nhỏ nhất và tổng của các chử số đó là 53. Giải: Cả 2 số có tất cả 6 chữ số (chữ số < 10) nên tổng các chữ số của 2 số lớn nhất bằng: 9 x 6 = 54 mà 54 – 53 = 1 Vậy 2 số đó được viết bởi số 5 số 9 và số 1 số 8. Hai số đó là 999 và 899. Bài tập về nhà Bài 1: Tính giá trị biểu thức: 40 + (35 – 10) 1074 + (108 – 12) + 34. Thứ. 13068 + 192 – 87. ngày. tháng 11 năm 2010 TOÁN PHÉP CỘNG. I. Mục tiêu: - Luyện giải toán có sử dụng các tính chất của phép cộng. II. Các hoạt động dạy học: 1. Chữa bài về nhà. 2. Hướng dẫn HS làm các bài tập; GV chấm, chữa sau mỗi bài. Bài 1: Năm nay cha 41 tuổi, con 9 tuổi? a/ Tuổi cha gấp 5 lần tuổi con cách đây mấy năm? b/ Mấy năm nữa tuổi cha gấp 3 lần tuổi con? c/ Có khi nào tuổi cha gấp 4 lần tuổi con không? Vì sao? Giải a/ Cha hơn con 4 tuổi là: 41 – 9 = 32 (tuổi) 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án bồi dưỡng toán 4.. Năm học: 2012-2013.. Vì trong cùng 1 năm nếu mỗi người đèu tăng hoặc giảm một số tuổi như nhau. Vậy bất cứ thời điểm naò cha cũng hơn con 32 tuổi. Ta có sơ đồ khi tuổi cha gấp 5 lần tuổi con Tuổi cha: Tuổi con:. 32. 32 tuổi bằng mấy lần tuổi con lúc đó? (5 – 1) Tuổi con lúc đó là bao nhiêu? (32 : 4 = 8) Cách đây số tuổi cha gấp 5 lần tuổi con là bao nhiêu? (9 – 8 = 1) b/ Sơ đồ lúc tuổi cha gấp 3 lần tuổi con Tuổi cha: Tuổi con:. 32. 32 tuổi bằng mấy lần tuổi con lúc đó? (3 – 1) Tuổi con lúc đó là bao nhiêu? (32 : 2) Số năm để cha gấp 5 lần tuổi con là: (16 – 7 = 7) c/ Sơ đồ cha gấp 4 lần tuổi con là: Tuổi cha: Tuổi con:. 32. 32 tuổi bằng mấy lần tuổi con lúc đó? (4 - 1) Tuổi con lúc đó là bao nhiêu? (32 : 3 = 10 dư 2) Ta thấy 32 không chia hết cho 3. Vậy không có khi nào tuổi cha gấp 4 lần tuổi con. Bài 2: Tuổi mẹ hơn 3 lần tuổi con là 8. Mẹ hơn con 28 tuổi. Tính tuổi mỗi người? Giải: Nếu mẹ giảm đi 8 tuổi, con giữ nguyên thì tuổi mẹ hơn tuổi con là: 28 – 8 = 20 Lúc đó tuổi mẹ bằng 2 lần tuổi con. Ta có sơ đồ: Tuổi mẹ : Tuổi con:. 20 20 tuổi bằng mấy lần tuổi con? (3 – 1 = 2) Tuổi con là mấy? (20 : 2 = 10) Tuổi mẹ là (28 + 10 = 38) 18 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án bồi dưỡng toán 4.. Năm học: 2012-2013.. Bài 3: Tuổi con nhiều hơn. 1 tuổi bố là 2 tuổi. Bố hơn con 40 tuổi. Tính tuổi 4. của con, tuổi của bố. Giải: Nếu tuổi con bớt đi 2 tuổi, tuổi bố vẫn giữ nguyên thì bố hơn con là: 40 + 2 = 42 (tuổi) Khi đó tuổi bố gấp 4 lần tuổi con, và ta có sơ đồ: Tuổi cha: Tuổi con:. 42. - 42 tuổi bằng mấy lần tuổi con đã bớt đi 2 tuổi (4 – 1) - Tuổi con đã bớt đi 2 là:(42 : 3) - Tính tuổi con và tuổi bố Bài 4: Tìm tất cả các số sao cho khi cộng mỗi số đó với 2004, thì được tổng là số có 4 chữ số giống nhau. Giải: Tổng các số lớn hơn 2004. Vậy các tổng đó có thể là: 2222; 3333; 4444;....; 9999. Các số cần tìm là: 2222 – 2004 = 218; 3333 – 2004 = 1329 4444 – 2004 = 2440; 5555 – 2004 = 3551 6666 – 2004 = 4662; 7777 – 2004 = 5773 8888 – 2004 = 6884; 9999 – 2004 = 7995 Bài 5: Cho bảng ô sau: 1. 5. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12. 9. 79 31 Hãy điền vào ô trống sao cho tổng các số ở 3 ô liền nhau bằng 2004. Tính tổng các số trên bảng ô? Giải: Ta đánh số thứ tự các ô như trên Số ở ô thứ 2 là: 2004 – (574 + 931) = 594 Số ở ô thứ 4 là: 2004 – (594 + 931) = 579 Số ở ô thứ 5 là: 2004 – (579 + 931) = ..... Các ô số còn lại tính tương tự như trên * Nếu ta chia bảng thành 4 nhóm ô, mỗi nhóm có 3 ô liền nhau thì tổng mỗi nhóm đều bằng 2004. Vậy tổng các số trên bảng ô là: 2004 x (12 : 4) = 8016 Bài 6: Tìm số thích hợp điền vào phép tính sau: *** 999 *** 998 19 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án bồi dưỡng toán 4.. Năm học: 2012-2013.. *997 19 9 7 Bài tập về nhà: 1 Nam tính tổng sau: 2 + 4 + 6 + 8 + ...68 được kết quả là 14195. Không tính tổng, em hãy cho biết Nam tính đúng hay sai? HD: Nam tính sai vì tổng các số chẵn là 1 số chẵn còn ở đây 14 195 là số lẻ. Thứ. ngày. tháng 11 năm 2010 TOÁN KIỂM TRA. I. Trắc nghiệm: (4 điểm) Hãy chọn các chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. 1. Số thích hợp để điền vào chổ chấm: 7 tạ 5 kg = ... kg A. 75 B 705 C. 750 D. 750 2. Tìm một số có 2 chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 2 vào bên trái số đó thì được số mới gấp 9 lần số phải tìm. A. 15 B. 25 C. 30 D. 35 3. Tổng của 4 số bằng 160. Trung bình cộng của 3 số đầu là 35. Vậy số thứ 4 bằng A. 40 B. 35 C. 30 D. 55 4. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 3 giờ. 5 giờ = ... phút 6. A. 180 B 200 C. 230 D. 240 II. Phần tự luận : (6 điểm) Bài 1:(2 điểm) Tìm x 674 – (12 + x) = 427 36 x (x- 9) = 900 Bài 2:(2 điểm) Trung bình tuổi bà, mẹ, cháu là 36 tuổi. trung bình tuổi mẹ và cháu là 46, bà hơn cháu 54 tuổi. Tính tuổi của mổi người? Bài 3:(2 điểm) Tuổi của Nam bằng 1/5 tuổi ông và bằng 1/3 tuổi bố. Ông hơn bố 28 tuổi. Tính số tuổi mỗi người? III. Đáp án Bài 1: Tìm x 674 – (12 + x) = 427 36 + x x 9 = 936 12 + x = 674 – 427 x x 9 = 936 - 36 12 + x = 427 x x 9 = 900 x = 427 – 12 x = 900:9 x = 235 x = 10 Bài 2:. Bài giải: Tổng số tuổi của 3 người là: 20 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×