Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tiếng Việt 4 - Trường tiểu học số 2 Đập Đá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (474.02 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường tiểu học số 2 Đập Đá. GV: Đào Duy Thanh. KẾ HOẠCH DẠY HỌC TIẾNG VIỆT. 1. Lop4.com. Lớp 4.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> P.MÔN. CHỦ ĐIỂM TUẦN. Trường tiểu học số 2 Đập Đá. KIẾN THỨC CƠ BẢN. KỂ CHUYỆN. CHÍNH TẢ. 1. TẬP ĐỌC. ( 1 ) ( 2) (3). THƯƠNG NGƯỜI NHƯ THỂ THƯƠNG THÂN. KẾ HOẠCH DẠY HỌC TIẾNG VIỆT. PP. CHUẨN BỊ. GV. (8). (9). (4). ( 5) QS; V.đáp; giảng giải; CN, nhóm. Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.. Đọc trước bài. - Đọc rành mạch, trôi chảy;. Mẹ ốm 1- Đọc lưu loát,trôi chảy toàn bài. - Đọc đúng các từ và câu. -Biết đọc diễn cảm bài thơ,đọc đúng nhịp điệu bài thơ, giọng nhẹ nhàng, tình cảm. 2- Hiểu ý nghĩa của bài:Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. Nghe - viết: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu 1- Nghe và viết đúng chính tả một đoạn văn trong bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. 2- Luyện viết đúng những tiếng có âm vần dễ lẫn l / n, an / ang.. QS; V.đáp; giảng giải; CN, nhóm. Tranh minh hoạ nội dung bài đọc trong SGK. Băng giấy (hoặc bảng phụ) viết sẵn câu, khổ thơ cần hướng dẫn HS đọc.. Đọc trước bài. - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài).. giảng giải , luyện tập thực hành, trò chơi, sử dụng các phương tiện trực quan. Bảng phụ hoặc giấy khổ lớn viết sẵn nội dung bài tập 2.. Bảng con và phấn. - Nghe - viết và trình bày đúng bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập CT phương ngữ: BT (2) a/b; hoặc do GV soạn.. Sự tích hồ Ba Bể 1- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ,kể lại được câu chuyện đă nghe. 2- Nắm được ý nghĩa của câu chuyện:ngoài việc giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái và khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.. Quan sát; mẫu; nhóm; cá nhân. Các tranh minh họa trong SGK (phóng to tranh nếu có điều kiện). Tranh ảnh về hồ Ba Bể (nếu sưu tầm được).. Câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể. 2. Lop4.com. (7). Ghi chú. Dế Mèn bênh vực kẻ yếu 1-Đọc trơn toàn bài: - Đọc đúng các từ và câu. - Giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện,phù hợp với lời nói của từng nhân vật. 2-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng hào hiệp,thương yêu người khác,sẵn sàng làm việc nghĩa: bênh vực kẻ yếu đuối, đạp đổ những áp bức bất công trong cuộc sống.. GV: Đào Duy Thanh. (6). HS. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT. Lớp 4. bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu. Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài (trả lời được các câu hỏi trong SGK).. - Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba bể (do GV kể). - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU TẬP LÀM VĂN. 1. THƯƠNG NGƯỜI NHƯ THỂ THƯƠNG THÂN. Trường tiểu học số 2 Đập Đá. KẾ HOẠCH DẠY HỌC TIẾNG VIỆT. Cấu tạo của tiếng 1- Nắm được cấu tạo cơ bản của tiếng gồm 3 bộ phận âm đầu, vần, thanh. 2- Biết nhận diện các bộ của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng nói chúng và vần trong thơ nói riêng.. Mẫu, vấn đáp; nhóm. Cá nhân. Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng, có ví dụ điển hình(mỗi bộ phận một màu). Bộ chữ cái ghép tiếng: chú ý chọn màu chữ khác nhau để phân biệt rõ.Ví dụ: âm đầu-màu xanh, vần-màu đỏ, thanh- màu vàng.. Bộ chữ cái ghép tiếng :. Luyện tập về cấu tạo của tiếng 1- HS luyện tập phân tích cấu tạo của tiếng trong một số câu thơ và văn vần nhằm củng cố thêm kiến thức đă học trong tiết trước. 2- Hiểu thế nào là hai tiếng vần với nhau trong một bài thơ.. Mẫu, vấn đáp; nhóm. Cá nhân. Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng và phần vần (dùng màu khác nhau cho 3 bộ phận: âm đầu, vần, thanh). Bộ xếp chữ,từ đó có thể ghép các con chữ thành các vần khác nhau và các tiếng khác. Bộ xếp chữ,từ đó có thể ghép các con chữ thành các vần khác nhau và các tiếng khác. Thế nào là kể chuyện? 1- Hiểu được đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. Phân biệt được văn kể chuyện với những loại văn khác. 2- Bước đàu biết xây dựng một bài văn kể chuyện.. p.tích; thảo luận; LTTH. - Bảng phụ ghi sẵn các sự việc chính trong truyện Sự tích hồ Ba Bể.. Nhân vật trong truyện 1- HS biết:Văn kể chuyện phải có nhân vật. Nhân vật là người, con vật hay đồ vật được nhân hoá. 2- Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói,suy nghĩ của nhân vật. 3- Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản.. p.tích; thảo luận; LTTH. GV: Đào Duy Thanh. 3. Học sinh khá, giỏi giải được câu đố ở BT2 (mục III).. - Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đă học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở BT1. - Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3.. HS khá, giỏi nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ (BT4); giải được câu đố ở BT5.. - Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (Nội dung Ghi nhớ). - Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa (mục III). - Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (Nội dung Ghi nhớ). - Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em (BT1, mục III). - Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (BT2, mục III).. Bảng phụ vẽ sẵn bảng phân loại các nhân vật trong truyện.. Lop4.com. - Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) - Nội dung ghi nhớ. - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu (mục III).. Lớp 4.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TẬP ĐỌC KỂ CHUYỆN. CHÍNH TẢ. 2. THƯƠNG NGƯỜI NHƯ THỂ THƯƠNG THÂN. Trường tiểu học số 2 Đập Đá. KẾ HOẠCH DẠY HỌC TIẾNG VIỆT. Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp theo) 1- Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng chỗ, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật. 2- Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng hào hiệp căm ghét áp bức bất công, sẵn sàng trừng trị bọn Nhện nhẫn tâm Nhà Trò bất hạnh, yếu đuối. Truyện cổ nước ḿnh 1- Đọc lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ đúng chỗ ở các dấu câu, phù hợp với âm điệu, vần nhịp của bài thơ lục bát. 2- Hiểu được nội dung ý nghĩa của bài thơ: Tác giả yêu thích truyện cổ của đát nước vì truyện cổ đề cao tình thương người, lòng nhân hậu; truyện cổ để lại những bài học quý báu của cha ông. Nghe - viết: Mười năm cõng bạn đi học 1- Nghe – viết đúng đoạn văn Mười năm cõng bạn đi học trong khoảng thời gian 15 đến 18 phút. 2- Luyện phân biệt và viết đúng một số âm dễ lẫn: s/x , ăng/ăn.. QS; V.đáp; giảng giải; CN, nhóm. Tranh minh hoạ nội dung bài học SGK.. Đọc trước bài. QS; V.đáp; giảng giải; CN, nhóm. Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Sưu tầm thêm các tranh minh hoạ về truyện cổ …. Đọc trước bài. - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm. - Hiểu nội dung: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quí báu của cha ông (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối).. giảng giải , luyện tập thực hành, trò chơi, sử dụng các phương tiện trực quan. Bảng phụ viết sẵn nội dung BT2.. Bảng con và phấn để viết BT3.. - Nghe - viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ, đúng qui định. - Làm đúng BT2 và BT(3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. KC đă nghe, đă đọc 1- Kể lại được câu chuyện đă học, đă biết bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình. 2- Biết chuyển câu chuyện kể bằng văn vần sang văn xuôi. 3- Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: trong cuộc sống cần có tình thương yêu lẫn nhau.. Quan sát; mẫu; nhóm; cá nhân. Tranh minh hoạ truyện trong SGK + bảng phụ ghi 6 câu hỏi.. Câu chuyện. - Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.. GV: Đào Duy Thanh. 4. Lop4.com. Nàng tiên ốc. Lớp 4. - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các câu hỏi trong SGK).. HS khá, giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn (câu hỏi 4)..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU TẬP LÀM VĂN. THƯƠNG NGƯỜI NHƯ THỂ THƯƠNG THÂN. Trường tiểu học số 2 Đập Đá. KẾ HOẠCH DẠY HỌC TIẾNG VIỆT. MRVT: Nhân hậu - Đoàn kết +Hệ thống được những từ ngữ đă học trong các bài thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân.Từ đó biết cách dùng các từ ngữ đó. +Mở rộng thêm vốn từ về lòng nhân hậu, đoàn kết (trong các từ đó có từ Hán Việt). Luyện cách sử dụng các từ ngữ đó trong câu. Dấu hai chấm 1- Biết được tác dụng của dấu hai chấm trong câu:báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. 2- Biết dùng dấu hai chấm khi viết bài văn,thơ: Kể lại hành động của nhân vật 1- Giúp HS biết cách kể lại hành động của nhân vật để khắc hoạ tính cách nhân vật. 2- Dưới sự hướng dẫn của GV, HS tự rút ra được các kết luận cần thiết. Chọn kể những hành động tiêu biểu của nhân vật. Hành động xảy ra trước thì kể trước, xảy ra sau thì kể sau.. Mẫu, vấn đáp; nhóm. Cá nhân. Bảng phụ kẻ sẵn các cột a,b,c,d ở BT1, viết sẵn các từ mẫu để HS điền các từ cần thiết vào từng cột.. Mẫu, vấn đáp; nhóm. Cá nhân. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ trong bài.. - Hiểu tác dụng của dấu. p.tích; thảo luận; LTTH. 1-Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ. 2-Một số tờ giấy khổ to để ghi: 3 câu hỏi của phần nhận xét (sau mỗi câu có khoảng trống để viết câu trả lời). - Hiểu: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật; nắm được cách kể hành động của nhân vật (Nội dung Ghi nhớ). - Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (Chim Sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước - sau để thành câu chuyện. Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện 1- HS hiểu: trong bài văn kể chuyện,việc tả ngoại hình của nhân vật,nhất là các nhân vật chính, là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật. 2- Bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật một truyện vừa đọc.Đồng thời biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa của truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện.. p.tích; thảo luận; LTTH. - Bảng phụ.. - Hiểu: Trong bài văn kể. GV: Đào Duy Thanh. 5. Lop4.com. Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1, BT4); nắm được cách dùng một số từ có tiếng "nhân" theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người (BT2, BT3).. hai chấm trong câu (Nội dung Ghi nhớ). - Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm (BT1); bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn (BT2).. chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (Nội dung Ghi nhớ). - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1, mục III); kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lăo hoặc nàng tiên (BT2).. Lớp 4. HS khá, giỏi nêu được ý nghĩa của các câu tục ngữ ở BT4..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TẬP ĐỌC LUYỆN TỪ VÀ CÂU. THƯƠNG NGƯỜI NHƯ THỂ THƯƠNG THÂN. KỂ CHUYỆN. CHÍNH TẢ. 3. THƯƠNG NGƯỜI NHƯ THỂ THƯƠNG THÂN. Trường tiểu học số 2 Đập Đá. KẾ HOẠCH DẠY HỌC TIẾNG VIỆT. Thư thăm bạn 1- Đọc lưu loát, thể hiện được tình cảm của bạn nhỏ bộc lộ trong bức thư. 2- Nhận biết được bố cục cơ bản của một bức thư, tác dụng của từng phần trong bức thư. 3- Hiểu được tình cảm của bạn nhỏ trong bức thư: thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng bạn.. QS; V.đáp; giảng giải; CN, nhóm. - Trang minh hoạ trong bài. - Các bức ảnh về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt.. - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn. - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn (trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư).. Người ăn xin 1- Đọc lưu loát toàn bài, thể hiện được cảm xúc, tâm trang của các nhân vật qua các cử chỉ và lời nói. 2- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu đáng quý, biết đồng cảm, thương xót nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.. QS; V.đáp; giảng giải; CN, nhóm. - Tranh minh họa bài đọc.. - Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu ND: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lăo ăn xin nghèo khổ (trả lời được CH 1, 2, 3).. Nghe-viết: Cháu nghe câu chuyện của bà 1- Nghe và viết lại đúng chính tả bài thơ Cháu nghe câu chuyện của bà. Biết cách trình bày các dòng thơ lục bát và các khổ thơ. 2- Luyện viết đúng các tiếng có âm và thanh dễ lẫn (tr/ch , hỏi/ngă).. giảng giải , luyện tập thực hành, trò chơi, sử dụng trực quan. - Mô hình câu thơ lục bát. - Bảng phụ.. Bảng con và phấn. - Nghe-viết và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ. - Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT do GV soạn.. Kể chuyện đã nghe, đã đọc HS kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc. Đó là một câu chuyện thể hiện lòng nhân hậu. Quan sát; mẫu; nhóm; cá nhân. - Bảng phụ, tranh ảnh (nếu có).. Câu chuyện. : Từ đơn và từ phức 1- Hiểu và nhận biết được sự khác nhau giữa tiếng và từ. 2- Hiểu và nhận biết được từ đơn và từ phức. 3- Bước đầu làm quen với từ điển (có thể qua một vài trang phô tô), bước đầu biết dùng từ điển để tìm hiểu về từ.. Mẫu, vấn đáp; nhóm. Cá nhân. - Bảng phụ. - Kể được câu chuyện (nẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đă đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu (theo gợi ý ở SGK). - Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể. - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III); bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2, BT3).. GV: Đào Duy Thanh. 6. thể hiện lòng nhân hậu. viết sẵn nội dung cần ghi nhớ và phần luyện tập BT1. - 4,5 tờ giấy khổ rộng để làm bài phần nhận xét.. Lop4.com. Lớp 4. HS khá, giỏi trả lời được CH 4 (SGK).. HS khá, giỏi kể chuyện ngoài SGK..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường tiểu học số 2 Đập Đá. TẬP ĐỌC. 4. MĂNG MỌC THẲNG. TẬP LÀM VĂN. MRVT: Nhân hậu-Đoàn kết 1- Tiếp tục mở rộng vốn từ của HS thuộc chủ điểm nhân hậu, đoàn kết. 2- Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ về chủ điểm đó.. Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật 1- HS hiểu: Trong văn kể chuyện, nhiều khi phải kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật. Lời nói và ý nghĩ của nhân vật cũng nói lên tính cách của nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện. 2- Bước đầu biết thuật lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách: trực tiếp và gián tiếp. Viết thư 1- HS nắm được mục đích của việc viết thư, những nội dung cơ bản của một bức thư thăm hỏi, kết cấu thông thường của một bức thư. 2- Luyện tập để bước đầu biết viết một bức thư ngắn nhằm mục đích thăm hỏi, trao đổi thông tin. Một người chính trực 1- Đọc lưu loát toàn bài. - Đọc đúng các từ và câu. - Giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện. Đọc phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại. 2- Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện: ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng hết lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng thời xưa. Tre Việt Nam 1- Biết đọc lưu loát toàn bài,giọng đọc diễn cảm,phù hợp với nội dung cảm xúc và nhịp điệu của các câu thơ, đoạn thơ. 2- Cảm và hiểu được ý nghĩa của bài thơ: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực.. GV: Đào Duy Thanh. 7. KẾ HOẠCH DẠY HỌC TIẾNG VIỆT - Một Biết thêm một số từ ngữ Mẫu, - Từ điển vài (gồm cả thành ngữ, tục hoặc một vài vấn trang trang phôngữ và từ Hán Việt đáp; trong tô-cóp-pi.thông dụng) về chủ điểm nhóm. Bảng phụ kẻ Từ điển Nhân hậu-Đoàn kết sẵn Bảng từ Tiếng Cá (BT2, BT3, BT4); biết Việt của BT 4, 5 cách mở rộng vốn từ có nhân tờ giấy to. tiếng hiền, tiếng ác (BT1). - Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện (ND Ghi nhớ). - Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2 cách: trực tiếp, gián tiếp (BT mục III).. p.tích; thảo luận; LTTH. - Bảng phụ: viết cách dẫn lời nói trực tiếp và gián tiếp.. p.tích; thảo luận; LTTH. - Bảng phụ viết tóm tắt nội dung ghi nhớ của bài học, chép đề văn trong phần luyện tập.. QS; V.đáp; giảng giải; CN, nhóm. - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Tranh (ảnh)đền thờ Tô Hiến Thành (nếu có).. - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. - Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành-vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa (trả lời được các câu hỏi trong SGK).. QS; V.đáp; giảng giải; CN, nhóm. - Tranh minh hoạ trong bài. - Tranh ảnh đẹp về cây tre.. - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm. - Hiểu nội dung: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực (trả lời được các câu hỏi 1, 2; thuộc khoảng 8 dòng thơ).. Lop4.com. - Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư (ND Ghi nhớ). - Vận dụng kiến thức đă học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn (mục III).. Lớp 4.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU. MĂNG MỌC THẲNG. KỂ CHUYỆN. CHÍNH TẢ. Trường tiểu học số 2 Đập Đá. Nhớ-viết: Truyện cổ nước mình 1- Tiếp tục rèn luyện năng lực nhớ – viết lại đúng chính tả một đoạn của bài thơ Truyện cổ nước mình. 2- Tiếp tục nâng cao kĩ năng viết đúng (phát âm đúng) các từ có các âm đầu r/d/gi hoặc có vần ân/âng. Một nhà thơ chân chính 1- Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS trả lời được các câu hỏi về nội dung câu chuyện, kể lại được câu chuyện, phối hợp lời kể với nét mặt, điệu bộ. - Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện (ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết trên dàn lửa thiêu, không chịu khuất phục cường quyền). 2- Rèn kĩ năng nghe: - Chăm chú nghe (thầy) cô kể chuyện nhớ chuyện. -Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.. Từ ghép và từ láy 1- HS biết được hai cách cấu tạo từ phức của tiếng Việt. - Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép). - Phối hợp những tiếng có âm hay vần lặp lại nhau (từ láy). 2- Bước đầu biết vận dụng kiến thức đă học để phân biệt từ ghép với từ láy.Tìm được các từ ghép với từ láy đơn giản, tập đặt câu hỏi với các từ đó. Luyện tập về từ ghép và từ láy 1- Củng cố khái niệm từ ghép và từ láy. Biết tạo các từ ghép đơn giản. 2- Nhận diện được từ ghép và láy trong câu, trong bài, bước đầu biết phân loại từ ghép có nghĩa phân loại và tổng hợp.. GV: Đào Duy Thanh. 8. KẾ HOẠCH DẠY HỌC TIẾNG VIỆT giảng - Bộ chữ Bảng giải , cái + Bảng con và - Nhớ-viết đúng 10 luyện dòng thơ đầu và trình phụ + phấn tập thực bày bài CT sạch sẽ; Bảng nhỏ. hành, biết trình bày đúng các trò chơi, dòng thơ lục bát. sử dụng - Làm đúng BT (2) a/b trực quan hoặc BT CT phương. ngữ do GV soạn. Quan sát; mẫu; nhóm; cá nhân. - Tranh minh họa truyện trong SGK (phóng to tranh nếu có điều kiện). - Bảng phụ viết sẵn nội dung yêu cầu 1 (a, b, c, d).. Câu chuyện. Mẫu, vấn đáp; nhóm. Cá nhân. - Một vài trang trong Từ điển Tiếng Việt hoặc Từ điển học sinh,Sổ tay từ ngữ để tra cứu khi cần thiết. - BP.. - Một vài trang trong Từ điển Tiếng Việt hoặc Từ điển học sinh,. - Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy). - Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1); tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho (BT2).. Mẫu, vấn đáp; nhóm. Cá nhân. - Một vài trang Từ điển Tiếng Việt hoặc Từ điển học sinh để tra cứu. - Bảng phụ viết sẵn 2 biểu biểu bảng trong bài học. - 5, 6 trang giấy to viết sẵn 2 bảng phân loại của BT 5, 6.. - Một. - Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại)-BT1, BT2. - Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần)-BT3.. Lop4.com. Một nhà thơ chân chính. vài trang trong Từ điển Tiếng Việt …. Lớp 4. Nghe-kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính (do GV kể). - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền.. Lớp có nhiều HS khá, giỏi: nhớ-viết được 14 dòng thơ đầu (SGK)..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TẬP ĐỌC. 5. MĂNG MỌC THẲNG. TẬP LÀM VĂN. Trường tiểu học số 2 Đập Đá. KẾ HOẠCH DẠY HỌC TIẾNG VIỆT. Cốt truyện 1- HS biết thế nào là một cốt truyện,ba phần cơ bản của một cốt truyện: Mở đầu, Diễn biến, Kết thúc. 2- Bước đầu biết xác định cốt truyện của một truyện đă nghe, biết sắp xếp lại các sự việc chính của một truyện thành một cốt truyện.. p.tích; thảo luận; LTTH. - Bảng phụ ghi sẵn phần ghi nhớ nội dung của bài học. - 4, 5 tờ giấy khổ to viết sẵn BT.. Luyện tập xây dựng cốt truyện - Thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý đã cho sẵn nhân vật, chủ đề câu chuyện.. p.tích; thảo luận; LTTH. - Tranh minh hoạ cốt truyện nói về lòng hiếu thảo của người con khi mẹ ốm. - Tranh minh hoạ cho cốt truyện nói về tính trung thực của người con đang chăm sóc mẹ ốm (nếu có). - Bảng phụ viết sẵn đề bài để GV phân tích.. Những hạt thóc giống 1- Đọc trơn toàn bài. Chú ý: - Đọc đúng các từ ngữ có âm,vần HS địa phương dễ phát âm sai. - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật và lời người kể chuyện; đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi. 2- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.Biết tóm tắt câu chuyện và nêu ý chính của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói sự thật. Gà Trống và Cáo 1- Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ: - Đọc đúng các tiếng có âm và vần dễ lẫn. - Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, cuối mỗi dòng thơ. - Biết đọc bài với giọng vui, dí dỏm. 2- Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu ý nghĩa của bài thơ ngụ ngôn: Khuyên con người hăy cảnh giác + thông minh. 3- Biết tóm tắt câu chuyện.. QS; V.đáp; giảng giải; CN, nhóm. - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi từ,câu cần luyện đọc.. QS; V.đáp; giảng giải; CN, nhóm. - Tranh minh hoạ trong SGK + Bảng phụ.. GV: Đào Duy Thanh. 9. Lop4.com. - Hiểu thế nào là cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện: mở đầu, diễn biến, kết thúc (ND Ghi nhớ). - Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và luyện tập kể lại truyện đó (BT mục III). Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK), xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó.. - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện. - Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm. - Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo (trả lời được các câu hỏi, thuộc được đoạn thơ khoảng 10 dòng).. Lớp 4. HS khá, giỏi trả lời được CH 4 (SGK)..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU TẬP LÀM VĂN. MĂNG MỌC THẲNG. KỂ CHUYỆN. CHÍNH TẢ. Trường tiểu học số 2 Đập Đá. Nghe-viết: Những hạt thóc giống 1- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài Những hạt thóc giống. Biết phát hiện và sữa lỗi chính tả trong bài viết của mình và của bạn. 2- Luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: l / n, en / eng.. KẾ HOẠCH DẠY HỌC TIẾNG VIỆT giảng - Phấn Bảng giải , màu để con và luyện - Nghe-viết đúng và chữa lỗi phấn tập thực trình bày bài CT sạch chính tả hành, sẽ; biết trình bày đoạn trò chơi, trên bảng. văn có lời nhân vật. trực - Bảng - Làm đúng BT (2) a/b quan phụ viết. Kể chuyện đă nghe, đă đọc 1- Biết tìm đề tài của truyện đúng với chủ điểm về tính trung thực. 2- Biết kể câu chuyện có cốt truyện, ó nhiệm vụ, có ý nghĩa – kể bằng lời của mình. 3- Biết trao đổi với bạn bè về nội dung câu chuyện. MRVT: Trung thực-Tự trọng 1- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trung thực, tự trọng. Biết sử dụng những từ đã học để đặt câu và chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực. 2- Biết được những thành ngữ gắn với chủ điểm. Danh từ 1- HS biết định nghĩa khái quát: Danh từ là những từ chỉ người, vật, khái niệm hoặc đơn vị. 2-Nhận biết được danh từ trong câu. 3- Biết đặt câu với danh từ.. Quan sát; mẫu; nhóm; cá nhân. Viết thư (KT viết). p.tích; thảo luận; LTTH. Củng cố kĩ năng viết thư : HS viết được một lá thư thăm hỏi , chúc mừng hoặc chia buồn bày tỏ tình cảm chân thành , đúng thể thức ( đủ 3 phần : đầu thư , phần chính , phần cuối thư ). Đoạn văn trong bài văn kể chuyện 1- Có hiểu biết đầu về đoạn văn kể chuyện. 2- Biết vận dụng những hiểu biết đă có để tập dựng một đoạn văn kể chuyện.. GV: Đào Duy Thanh. 10. sẵn nội dung bài tập. - Một số truyện về tính trung thực (GV + HS sưu tầm).. hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.. - Một số truyện về tính trung thực (GV + HS sưu tầm).. Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Trung thực-Tự trọng (BT4); t́m được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được (BT1, BT2); nắm được nghĩa từ "tự trọng" (BT3).. Mẫu, vấn đáp; nhóm. Cá nhân. - Bảng phụ. - Sổ tay. - Từ điển.. Mẫu, vấn đáp; nhóm. Cá nhân. - Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ ở mục I.1. - Bốn năm tờ phiếu viết sẵn nội dung bài ở mục I.2. - Tranh ảnh về một số danh từ có trong đoạn thơ: nắng, mưa, con sông, rặng dừa, chân trời. - Hiểu được danh từ (DT) là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị). - Nhận biết được DT chỉ khái niệm trong số các DT cho trước và tập đặt câu (BT mục III). Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức (đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư).. - Bút dạ + một số tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 1,2,3 để khoảng trống cho HS làm bài theo nhóm.. - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (ND Ghi nhớ). - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.. p.tích; thảo luận; LTTH. Lop4.com. Sổ tay.. - Dựa vào gợi ý (SGK) biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.. - Từ điển. Lớp 4. HS khá, giỏi tự giải được câu đố ở BT (3)..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> KẾ HOẠCH DẠY HỌC TIẾNG VIỆT. QS; V.đáp; giảng giải; CN, nhóm. - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. - Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân (trả lời được các câu hỏi trong SGK).. QS; V.đáp; giảng giải; CN, nhóm. - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.. - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa: Khuyên HS không nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình (trả lời được các câu hỏi trong SGK).. KỂ CHUYỆN. CHÍNH TẢ. Nghe-viết: Người viết truyện giảng giải , thật thà. 6. MĂNG MỌC THẲNG. 6. TẬP ĐỌC. Trường tiểu học số 2 Đập Đá Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca - Đọc trơn toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, xúc động thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An-đrây-ca trước cái chết của ông. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài Hiểu nội dung câu chuyện : Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân . - Qua đó giáo dục học sinh phải luôn ý thức về tinh thần trách nhiệm, chống thói vô trách nhiệm Chị em tôi 1- Đọc trơn cả bài.Chú ý đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai. Biết đọc bài với giọng kể nhẹ nhàng, hóm hỉnh, phù hợp với việc thể hiện tính cách, cảm xúc của nhân vật. 2- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện: Cô chị hay nói dối đă tỉnh ngộ nhờ sự giúp đỡ của cô em gái. Câu chuyện là lời khuyên HS không được nói dối.Nói dối là một tính xấu,làm mất lòng tin, lòng tôn trọng của mọi người với mình.. - Nghe – viêt đúng chính tả ,trình bày đúng truyện ngắn Người viết truyện thật thà . - Biết tự phát hiện và sửa lỗi trong bài chính tả . - Tìm và viết đúng chính tả các từ láy có tiếng chứa các âm đầu s/ x Kể chuyện đă nghe, đă đọc 1- Rèn kỹ năng nói: - Biết kể tự nhiên,bằng lời của mình một câu chuyện mình đă nghe,đă đọc nói về lòng tự trọng. - Hiểu truyện,trao đổi được với các bạn về nội dung ý nghĩa của câu chuyện. Có ý thức rèn luyện mình để trở thành người có lòng tự trọng. 2- Rèn kỹ năng nghe: HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.. GV: Đào Duy Thanh. 11. luyện tập thực hành, trò chơi, sử dụng các phương tiện trực quan. Quan sát; mẫu; nhóm; cá nhân. - 4 phiếu học tập viết sẵn nội dung bài tập 3a .. Bảng con và phấn. - Một số truyện viết về lòng tự trọng - Giấy khổ to (hoặc bảng phụ) viết vắn tắt gợi ý 3 trong SGK, tiêu chí đánh giá bài kể chuyện.. Câu chuyện. Lop4.com. - Nghe-viết. đúng và trình bày bài CT sạch sẽ; trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài. - Làm đúng BT 2 (CT chung), BTCT phương ngữ (3) a/b hoặc BT do GV soạn.. - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và nói về kể lại được câu lòng tự chuyện đã nghe, đã trọng. đọc, nói về lòng tự trọng. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.. Lớp 4.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> TẬP ĐỌC. TRÊN ĐÔI CÁNH ƯỚC MƠ 7. TẬP LÀM VĂN. MĂNG MỌC THẲNG. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Trường tiểu học số 2 Đập Đá. Danh từ chung và danh từ riêng 1- Nhận biết được danh từ chung và riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng. 2- Nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế. MRVT: Trung thực-Tự trọng 1- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Trung thực – Tự trọng. 2- Sử dụng những từ đă học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.. KẾ HOẠCH DẠY HỌC TIẾNG VIỆT - Hiểu được khái niệm DT Mẫu, - Tranh (ảnh) về vị chung và DT riêng (ND vấn vua nổi Ghi nhớ). đáp; tiếng nước - Nhận biết được DT chung và DT riêng dựa trên dấu nhóm. ta. - Bản đồ tự hiệu về ý nghĩa khái quát Cá nhiên Việt của chúng (BT1, mục III); nhân nắm được qui tắc viết hoa Nam. DT riêng và bước đầu vận - Bảng phụ viết sẵn nội dụng qui tắc đó vào thực tế dung BT1. (BT2).. Mẫu, vấn đáp; nhóm. Cá nhân. - Ba bốn tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 1,2,3. - Sổ tay từ ngữ hoặc từ điển (phô tô một vài trang) để HS làm BT2,3.. Trả bài văn viết thư 1- Nhận thức đúng về lỗi trong lá thư của bạn và của mình khi đă được thầy (cô) chỉ rõ. 2- Biết tham gia cùng các bạn trong lớp chữa lỗi chung về ý, bố cục bài, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả; biết tự chữa những lỗi thầy (cô) yêu cầu chữa trong bài viết của mình. 3- Nhận thức được cái hay của bài được thấy (cô) khen.. p.tích; thảo luận; LTTH. Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện 1- Dựa vào 6 tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh. HS nắm được cốt truyện Ba lưỡi rìu, phát triển ý dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện. 2- Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện Ba lưỡi rìu.. p.tích; thảo luận; LTTH. - Giấy khổ to ( hoặc bảng phụ ) viết các đề bài TLV. - Phiếu để HS thống kê các loại lỗi trong bài làm của mình. - 6 tranh. Trung thu độc lập 1- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi, niềm tự hào, ước mơ và hi vọng của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi. 2- Hiểu các từ ngữ trong bài: Tình thương yêu của mình nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.. QS; V.đáp; giảng giải; CN, nhóm. GV: Đào Duy Thanh. 12. Sổ tay từ ngữ hoặc từ điển. Biết rút kinh nghiệm về bài TLV viết thư (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. - Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện (BT1). - Biết phát triển ý nêu dưới 2, 3 tranh để tạo tà hình 2, 3 đoạn văn kể chuyện (BT2).. minh họa trong SGK phóng to, có lời dưới mỗi tranh. - 1 tờ giấy to + bảng phụ.. - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. - Tranh, ảnh về một số thành tựu kinh tế XHCN của nước ta gần đây.. Lop4.com. Biết thêm được nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực-Tự trọng (BT1, BT2); bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng "trung" theo hai nhóm nghĩa (BT3) và đặt câu được với một từ trong nhóm (BT4).. - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung. - Hiểu nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK).. Lớp 4. HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có các câu văn hay..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Tranh minh họa bài đọc trong SGK + Bảng phụ.. giảng giải, luyện tập thực hành, trò chơi, trực quan. - Một số tờ. CHÍNH TẢ. Nhớ-viết: Gà Trống và Cáo 1- Nhớ-viết lại chính xác,trình bày đúng một đoạn trích trong bài thơ Gà trống và Cáo. 2- Tìm đúng,viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng tr/ch (hoặc có vần ươn/ương)để điền vào chỗ trống…. KỂ CHUYỆN. KẾ HOẠCH DẠY HỌC TIẾNG VIỆT. QS; V.đáp; giảng giải; CN, nhóm. Lời ước dưới trăng 1- Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào lời kể của thấy (cô) và tranh minh họa. HS kể lại được cấu trúc Lời ước dưới trăng, phối hợp lời kể với nét mặt, điệu bộ. - Hiểu chuyện: Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. 2- Rèn kĩ năng nghe: - Chăm chú nghe thầy (cô) kể chuyện, nhớ chuyện. - Theo dơi bạn kể chuyện. Nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.. Quan sát; mẫu; nhóm; cá nhân. - Tranh minh họa truyện trong SGK phóng to (nếu có). - Có thể sử dụng băng ghi âm lời kể của GV hoặc của 2 HS giỏi.. Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam 1- Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. 2- Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí Việt Nam để viết đúng một số tên riêng Việt Nam.. Mẫu, vấn đáp; nhóm. Cá nhân. - Một tờ giấy khổ to. - Một số tờ phiếu để HS làm BT. - Bản đồ có tên các quận, huyện, thị xă, các danh lam, thắng cảnh …. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. 7. TRÊN ĐÔI CÁNH ƯỚC MƠ. Trường tiểu học số 2 Đập Đá Ở Vương quốc Tương Lai 1- Biết đọc trơn, trôi chảy, đúng với một văn bản kịch cụ thể: - Biết đọc nhắt giọng rõ ràng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. - Đọc đúng các từ HS địa phương dễ phát âm sai. Đọc đúng ngữ điệu các câu hỏi, câu kể, câu cảm. - Biết đọc vở kịch với giọng rõ ràng, hồn nhiên, thể hiện được tâm trạng háo hức ngạc nhiên, thán phục của Tin-Tin và Mi-Tin, tự hào của những em bé ở Vương quốc Tương Lai. Biết hợp tác, phân vai đọc vở kịch. 2- Hiểu ý nghĩa của màn kịch: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc, ở đó, trẻ em là những nhà phát minh giàu trí sáng tạo, góp sức ḿnh phục vụ cuộc sống.. GV: Đào Duy Thanh. 13. phiếu viết sẵn nội dung BT2a hoặc 2b. - Những băng giấy nhỏ để HS chơi trò chơi viết từ t́ìm được.. Lop4.com. - Đọc rành mạch một đoạn kịch; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên. - Hiểu nội dung: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK).. Bảng con và phấn. Nhớ-viết đúng bài CT sạch sẽ; trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm đúng BT (2) a/b hoặc (3) a/b hoặc BT do GV soạn.. Câu chuyện Lời ước dưới trăng. - Nghe-kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Lời ước dưới trăng (do GV kể). - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người. Nắm được qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; biết vận dụng qui tắc đă học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam (BT1, BT2, mục III), tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam (BT3).. Lớp 4. HS khá, giỏi làm được đầy đủ BT3 (mục III)..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TẬP ĐỌC. 8. TRÊN ĐÔI CÁNH ƯỚC MƠ. TẬP LÀM VĂN. Trường tiểu học số 2 Đập Đá. KẾ HOẠCH DẠY HỌC TIẾNG VIỆT. Luyện tập viết tên người, tên địa lí Việt Nam - Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đung một số tên riêng Việt Nam.. Mẫu, vấn đáp; nhóm. Cá nhân. - Bút dạ + 3 tờ giấy khổ to. - 1 bản đồ địa lí Việt Nam to + 4 bản đồ địa lí Việt Nam cỡ nhỏ.. Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện Dựa trên hiểu biết về đoạn văn, HS tiếp tục luyện tập xây dựng hoàn chỉnh các đoạn văn của một câu chuyện gồm nhiều đoạn (đă cho sẵn cốt truyện).. p.tích; thảo luận; LTTH. - Tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu (có phần lời dưới mỗi tranh) của tiết học trước để GV kiểm tra bài cũ. - Bốn tờ giấy khổ to – mỗi tờ viết nội dung chưa hoàn chỉnh của một đoạn văn có chỗ trống ở những đoạn chưa hoàn chỉnh để HS làm bài.. Luyện tập phát triển câu chuyện 1- Làm quen với thao tác phát triển câu chuyện. 2- Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian.. p.tích; thảo luận; LTTH. - Tờ giấy khổ to (hoặc bảng phụ) viết sẵn đề bài và các gợi ý.. Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng; biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian.. Nếu chúng mình có phép lạ 1- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng nhịp thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên,vui tươi, thể hiện niềm vui, niềm khao khát của các bạn nhỏ khi ước mơ về tương lai tốt đẹp. 2- Hiểu ý nghĩa của bài: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn.. QS; V.đáp; giảng giải; CN, nhóm. - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.. - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên. - Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài).. Đôi giày ba ta màu xanh 1- Đọc lưu loát toàn bài.Biết đọc diễn cảm với giọng kể và tả chậm răi,nhẹ nhàng. 2- Hiểu ý nghĩa của bài: Để vận động cậu bé lang thang đi học, chị phụ trách đã quan tâm tới ước mơ của cậu, làm cho cậu rất xúc động, vui sướng vì được thưởng đôi giày trong buổi đến lớp đầu tiên.. QS; V.đáp; giảng giải; CN, nhóm. - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.. - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài (giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng hợp nội dung hồi tưởng). - Hiểu nội dung: Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng (trả lời được các câu hỏi trong SGK).. GV: Đào Duy Thanh. 14. Lop4.com. Vận dụng được những hiểu biết về qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT1; viết đúng một vài tên riêng theo yêu cầu BT2. Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đă học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn (đă cho sẵn cốt truyện).. Lớp 4. HS khá, giỏi thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ; trả lời được CH3..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU TẬP LÀM VĂN. 8. TRÊN ĐÔI CÁNH ƯỚC MƠ. KỂ CHUYỆN. CHÍNH TẢ. Trường tiểu học số 2 Đập Đá. Nghe-viết: Trung thu độc lập 1- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Trung thu độc lập. 2- Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng r, d, gi (hoặc có vần iên/yên/iêng) để điền vào chỗ trống, hợp với nghĩa đã cho.. KẾ HOẠCH DẠY HỌC TIẾNG VIỆT - Ba,bốn tờ giảng Bảng - Nghe-viết đúng và giấy khổ to giải , con và trình bày bài CT sạch viết nội dung luyện phấn sẽ. tập thực BT2a hoặc 2b. - Làm đúng BT (2) a/b hành, - Bảng lớp viết hoặc (3) a/b hoặc BT trò chơi, nội dung B3a sử dụng hoặc 3b + một CT phương ngữ do các số mẩu giấy có GV soạn. phương thể gắn lên tiện trực bảng để HS thi tìm từ. quan. Kể chuyện đã nghe, đã đọc 1- Rèn kĩ năng nói: - Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện mình đã nghe, đã đọc về những ước mơ đẹp hoặc những một viễn vông, phi lí. - Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 2- Rèn kĩ năng nghe: HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.. Quan sát; mẫu; nhóm; cá nhân. - Một số. Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài 1- Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài. 2- Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng những tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc.. Mẫu, vấn đáp; nhóm. Cá nhân. - Bút dạ + một vài tờ giấy khổ to. - Khoảng 20 lá thăm để HS chơi trò du lịch. Một nửa số thăm ghi tên thủ đô, nửa kia ghi tên một nước.. - Nắm được qui tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài (ND Ghi nhớ). - Biết vận dụng qui tắc đă học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các BT 1, 2 (mục III).. Dấu ngoặc kép 1- Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép. 2- Biết vận dụng những hiểu biết trên để dùng dấu ngoặc kép trong cách viết. Luyện tập phát triển câu chuyện - Củng cố khả năng phát triển câu chuyện. - Sắp xếp các đoạn văn kể chuyện theo trình tự thời gian. - Viết câu mở đoạn để liên kết các đoạn văn theo trình tự thời gian.. Mẫu, vấn đáp; nhóm. Cá nhân. - Giấy khổ to để viết nội dung BT1 (phần nhận xét). - 4 tờ giấy khổ to viết nội dung BT1, 3 (phần luyện tập). - Tranh, ảnh con tắt kè (nếu có).. - Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép (ND Ghi nhớ). - Biết vận dụng những hiểu biết đã học để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết (mục III).. p.tích; thảo luận; LTTH. - Tranh minh họa cốt truyện Vào nghề (SGK – trang 73). - 4 tờ giấy khổ to.. GV: Đào Duy Thanh. 15. sách, báo, truyện viết về ước mơ. - Bảng lớp viết về bài.. Lop4.com. Câu chuyện về những ước mơ đẹp hoặc những một viễn vông, phi lí.. - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vông, phi lí. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.. Viết được câu mở đầu cho các đoạn văn 1, 3, 4 (ở tiết TLV tuần 7)-(BT1); nhận biết được cách sắp xếp theo trình tự thời gian của các đoạn văn và tác dụng của câu mở đầu ở mỗi đoạn văn (BT2). Kể lại được câu chuyện đă học có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian (BT3).. Lớp 4. HS khá, giỏi ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy trong một số trường hợp quen thuộc (BT3).. HS khá, giỏi thực hiện được đầy đủ yêu cầu của BT1 trong SGK..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường tiểu học số 2 Đập Đá. KỂ CHUYỆN. CHÍNH TẢ. 9. TRÊN ĐÔI CÁNH ƯỚC MƠ. TẬP ĐỌC. Luyện tập phát triển câu chuyện 1- Tiếp tục củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian. 2- Nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian.. KẾ HOẠCH DẠY HỌC TIẾNG VIỆT - Nắm được trình tự thời p.tích; - Một tờ gian để kể lại đúng nội thảo giấy khổ to dung trích đoạn kịch Ở luận; để ghi VD Vương quốc Tương Lai LTTH ở BT1. (bài TĐ tuần 7)-BT1. - Một tờ - Bước đầu nắm được cách giấy khổ to phát triển câu chuyện theo để ghi bảng trình tự không gian qua so sánh. thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV (BT2, BT3).. Thưa chuyện với mẹ 1- Đọc trôi chảy toàn bài.Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại. 2- Hiểu những từ ngữ mới trong bài + hiểu nội dung bài: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ.Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém. Câu chuyện giúp em hiểu: mơ ước của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý. Điều ước của vua Mi-đát 1- Đọc trôi chảy toàn bài.Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng khoan thai.Đổi giọng linh hoạt,phù hợp với tâm trạng của vua Mi-đát. 2- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Những ước muốn tham lắm không mang lại hạnh phúc cho con người.. QS; V.đáp; giảng giải; CN, nhóm. - Tranh minh hoạ trong SGK (phóng to).. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại. - Hiểu nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đă thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quí (trả lời được các câu hỏi trong SGK).. QS; V.đáp; giảng giải; CN, nhóm. - Tranh minh hoạ trong SGK. - Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật (lời xin, khẩn cầu của Mi-đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt). - Hiểu ý nghĩa: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người (trả lời được các câu hỏi trong SGK).. Nghe-viết: Thợ rèn 1- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Thợ rèn. 2- Làm đúng các bài tập chính tả: phân biệt các tiếng có phụ âm đầu hoặc vần dễ viết sai: l / n (uôn / uông). giảng giải , luyện tập thực hành, trò chơi, sử dụng các phương tiện trực quan. - Tranh minh họa cảnh hai bác thợ rèn to khỏe trong quai búa trên cái đe có một thanh sắt nung đỏ(nếu có). - Một vài tờ giấy khổ to.. Bảng con và phấn. - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b hoặc BT do GV soạn.. Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia 1- Rèn kĩ năng nói. - HS chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè, người thân. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện. - Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp với lời nói, cử chỉ, điệu bộ. 2- Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể,nhận xét đúng lời kể của bạn.. Quan sát; mẫu; nhóm; cá nhân. - Bảng lớp viết đề bài. - Bảng phụ (hoặc giấy khổ to để viết các hướng xây dựng cốt truyện…). Câu chuyện. - Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè, người thân. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.. GV: Đào Duy Thanh. 16. Lop4.com. về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè, người thân. Lớp 4.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I. 10. TẬP LÀM VĂN. TRÊN ĐÔI CÁNH ƯỚC MƠ. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Trường tiểu học số 2 Đập Đá. KẾ HOẠCH DẠY HỌC TIẾNG VIỆT. MRVT: Ước mơ 1- Củng cố và mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Ước mơ. 2- Bước đầu phân biệt được những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ bổ trợ cho từ ước mơ và tìm ví dụ minh họa. 3- Hiểu ý nghĩa một số câu tục ngữ thuộc chủ điểm Ước mơ.. Mẫu, vấn đáp; nhóm. Cá nhân. - Một tờ giấy to kẻ bảng để các nhóm thi làm bài.. Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT1, BT2); ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3), nêu được VD minh hoạ về một loại ước mơ (BT4); hiểu được ý nghĩa 2 thành ngữ thuộc chủ điểm (BT5 a, c).. Động từ 1- Nắm được ý nghĩa của động từ: là từ chủ hoạt động, trang thái …, của người, sự vật, hiên tượng. 2- Nhận biết được động từ trong câu.. Mẫu, vấn đáp; nhóm. Cá nhân. - Bảng phụ. Luyện tập phát triển câu chuyện Dựa vào trích đoạn kịch Yết Kiêu và gợi ý trong SGK, biết kể một câu chuyện theo trình tự không gian.. p.tích; thảo luận; LTTH. - Tranh minh họa trích đoạn b của vở kịch Yết Kiêu. - Bảng phụ. - Từ giấy khổ to.. - Hiểu thế nào là động từ (từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật: người, sự vật, hiện tượng). - Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ (BT mục III). Dựa vào trích đoạn kịch Yết Kiêu và gợi ý trong SGK, bước đầu kể lại được câu chuyện theo trình tự không gian.. Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân 1- Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi. 2- Lập được dàn ý (nội dung) của bài trao đổi đạt mục đích. 3- Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục, đạt mục đích đặt ra.. p.tích; thảo luận; LTTH. - Bảng phụ viết sẵn đề bài TLV.. Ôn tập và kiểm tra giữa HKI: Tiết 1 1- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (HTL),kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu. Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đă học từ đầu hoạ kì I lớp 4… 2- Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân. 3- Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đă nêu trong SGK.Đọc diễn cảm những đoạn văn đó đúng yêu cầu về giọng đọc.. Kiểm tra; QS; V.đáp; giảng giải; CN, nhóm. - Phiếu thăm ghi tên bài tập đọc + câu hỏi yêu cầu HS trả lời. - Một số tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống.. GV: Đào Duy Thanh. 17. để ghi BT (đoạn văn “Thần Điô-ni-dốt … thế nữa!”) - Một số tờ giấy khổ to.. Lop4.com. - Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi; lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích. - Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục. - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đă học theo tốc độ qui định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.. Lớp 4. HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 75 tiếng/phú t)..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I. 10. Trường tiểu học số 2 Đập Đá. KẾ HOẠCH DẠY HỌC TIẾNG VIỆT - Nghe-viết đúng bài CT - Một tờ (tốc độ viết khoảng 75 giấy khổ chữ/15 phút), không mắc to viết sẵn quá 5 lỗi trong bài; trình lời giải bày đúng bài văn có lời đối BT2. thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong - 4,5 bài CT. tờ giấy kẻ - Nắm được qui tắc viết bảng ở hoa tên riêng (Việt Nam và BT2. nước ngoài); bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết.. Tiết 2 1- Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng bài Lời hứa. 2- Hệ thống hoá các quy tắc viết hoa riêng.. Kiểm tra; QS; V.đáp; giảng giải; CN, nhóm. Tiết 3 1- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL. 2- Hệ thống hóa một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật, giọng đọc của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng. Tiết 4 1- Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm các từ ngữ,các thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Thương người như thể thương thân,Măng mọc thẳng,Trên đôi cánh ước mơ. 2- Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép Tiết 5 1- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL (yêu cầu như tiết 1). 2- Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về thể loại,nội dung chính,nhân vật,tính cách,cách đọc các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ.. Kiểm tra; QS; V.đáp; giảng giải; CN, nhóm. - Phiếu thăm ghi bài tập đọc + câu hỏi + 1 tờ giấy to + 4 tờ giấy nhỏ.. - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng.. Không.. Kiểm tra; QS; V.đáp; giảng giải; CN, nhóm. - Một số giấy khổ to viết sẵn lời giải BT1. - Một số tờ giấy khổ nhỏ kẻ bảng để HS các nhóm làm BT.. - Nắm được một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đă học (Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ). - Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.. Không.. Kiểm tra; QS; V.đáp; giảng giải; CN, nhóm. Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1; nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đă học.. HS khá, giỏi đọc diễn cảm được đoạn văn (kịch, thơ) đă học; biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự đă học.. Tiết 6 1- Xác định được các tiếng trong đoạn văn theo mô hình âm tiết đă học. 2- Tìm được trong đoạn văn các từ đơn, từ láy, từ ghép, danh từ, động từ.. Kiểm tra; QS; V.đáp; giảng giải; CN, nhóm. - Phiếu ghi tên từng bài TĐ,HTL trong 9 tuần đầu,sách Tiếng Việt 4,tập 1. - Một tờ giấy khổ to viết sẵn lời giải BT2 + BT3. - Một số tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng cho các nhóm HS làm BT. - Bảng phụ ghi mô hình đầy đủ của âm tiết. - Một số tờ giấy khổ to viết nội sung BT2. - Một số tờ giấy viết nội dung BT3,4. Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ (chỉ người, vật, khái niệm), động từ trong đoạn văn ngắn.. HS khá, giỏi phân biệt được sự khác nhau về cấu tạo của từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy.. GV: Đào Duy Thanh. 18. Lop4.com. Lớp 4. HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 75 chữ/15 phút); hiểu nội dung của bài..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường tiểu học số 2 Đập Đá. KẾ HOẠCH DẠY HỌC TIẾNG VIỆT. Tiết 7(Kiểm tra) - HS đọc, hiểu được nội dung của bài - HS phân tích được cấu tạo của tiếng. - HS hiểu đúng nghĩa của từ và tìm được danh từ riêng trong bài đọc.. Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa Không. HKI (nêu ở Tiết 1, Ôn tập). Kiểm tra (Viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKI: - Nghe-viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 75 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; tŕnh bày đúng hình thức bài thơ (văn xuôi). - Viết được bức thư ngắn đúng nội dung, thể thức một lá thư.. TẬP ĐỌC CHÍNH TẢ. 11. CÓ CHÍ THÌ NÊN. Tiết 8(Kiểm tra) 1- Nghe-viết đúng chính tả . 2- Biết viết một bức thư ngắn cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của ḿnh.. Ông Trạng thả diều 1- Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. 2- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đãă đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi. Có chí thì nên 1- Đọc trôi chảy, rõ ràng, rành rẽ từng câu tục ngữ. Giọng đọc khuyên bảo nhẹ nhàng, chí tình. 2- Bước đầu nắm được đặc điểm diễn đạt của các câu tục ngữ… 3- HTL 7 câu tục ngữ.. QS; V.đáp; giảng giải; CN, nhóm. Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.. QS; V.đáp; giảng giải; CN, nhóm. - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. - Một số tờ giấy kẻ sẵn để HS phân loại 7 câu tục ngữ thành 3 nhóm.. Nhớ-viết: Nếu chúng mình có phép lạ 1- Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ đầu của bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ. 2- Luyện viết đúng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn s/x, dấu hỏi/dấu ngã.. giảng giải , luyện tập thực hành, trò chơi, sử dụng các phương tiện trực quan. - Một số tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung BT2a (hoặc 2b),BT3. GV: Đào Duy Thanh. 19. Lop4.com. Bảng con và phấn. Lớp 4. - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi (trả lời được câu hỏi trong SGK). - Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm răi. - Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Nhớ-viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ. - Làm đúng BT3 (viết lại chữ sai CT trong các câu đã cho); làm được BT (2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.. Không.. HS khá, giỏi làm đúng yêu cầu BT3 trong SGK (viết lại các câu)..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường tiểu học số 2 Đập Đá. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TẬP ĐỌC. TẬP LÀM VĂN. 11 12. CÓ CHÍ THÌ NÊN. KỂ CHUYỆN. Bàn chân kì diệu 1- Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS kể lại được câu chuyện Bàn chân kì diệu, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt. - Hiểu chuyện. Rút ra được bài học cho mình từ tấm gương Nguyễn Ngọc Ký. 2- Rèn luyện kĩ năng nghe: - Chăm chú nghe GV kể chuyện, nhớ câu chuyện. - Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.. Quan sát; mẫu; nhóm; cá nhân. KẾ HOẠCH DẠY HỌC TIẾNG VIỆT - Các tranh Câu - Nghe, quan sát tranh để minh họa chuyện kể lại được từng đoạn, kể truyện trong Bàn nối tiếp được toàn bộ câu chân kì chuyện Bàn chân kì diệu SGK phóng diệu to (nếu có). (do GV kể). - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện.. Luyện tập về động từ 1- Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. 2- Bước đầu biết sử dụng các từ nói trên.. Mẫu, vấn đáp; nhóm. Cá nhân. - Bảng lớp viết nội dung BT1 + Bút dạ + một số tờ giấy viết sẵn nội dung BT2, 3.. - Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đă, đang, sắp). - Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các BT thực hành (1, 2, 3) trong SGK.. HS khá, giỏi biết đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.. Tính từ 1- HS hiểu thế nào là tính từ. 2- Bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn, biết đặt câu hỏi với tính từ.. Mẫu, vấn đáp; nhóm. Cá nhân. - Một tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 1, 2, 3.. - Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái,… (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn (đoạn a hoặc đoạn b, BT1, mục III), đặt được câu có dùng tính từ (BT2).. HS khá, giỏi thực hiện được toàn bộ BT1 (mục III).. Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân 1- Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi. 2- Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, đạt mục đích đặt ra.. p.tích; thảo luận; LTTH. - Giấy khổ ta hoặc bảng phụ.. - Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo đề bài trong SGK. - Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên, cố gắng đạt mục đích đề ra.. Mở bài trong bài văn kể chuyện 1- HS biết được thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện. 2- Bước đầu biết viết đoạn mở đầu một bài văn kể chuyện theo hai cách: gián tiếp và trực tiếp.. p.tích; thảo luận; LTTH. - Giấy khổ to hoặc bảng phụ. "Vua tàu thuỷ" Bạch Thái Bưởi 1- Đọc lưu loát,trôi chảy toàn bài.Biết đọc diễn cảm bài văn với ḷng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi. 2- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi,từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đă trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy.. QS; V.đáp; giảng giải; CN, nhóm. - Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.. - Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được mở bài theo cách đã học (BT1, BT2, mục III); bước đầu viết được đoạn mở bài theo cách gián tiếp (BT3, mục III). - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm răi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đă trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK).. GV: Đào Duy Thanh. 20. Lop4.com. Lớp 4. HS khá, giỏi trả lời được CH3 (SGK)..

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×