Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Giáo án tiếng việt 4 tuần 10 bài ôn tập giữa học kì 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.77 KB, 25 trang )

Giáo án Tiếng việt 4
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
Tuần 10

TIẾT 1
I. Mục tiêu:
1 Kiểm tra đọc lấy điểm:
-Nội dung: các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
-Kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy, phát âm rõ, tốc đội tối thiểu 120
chữ/ phút, biết ngắt, nghỉ hơi sau mỗi dấu câu, giữa các cụm từ, đọc diễn
cảm thể hiện được nội dung bài, cảm xúc của nhân vật.
-Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc, hiểu
được ý nghĩa của bài đọc.
-Viết được những điểm cần ghi nhớ về: tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân
vật của các bài tập đọc là truyện kể từ tuần 1 đến tuần 3.
-Tìm đúng các đoạn thơ có giọng đọc như yêu cầu. Đọc diễn cảm được đoạn văn
đó.
II. Đồ dùng dạy học:
-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
-Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 (đủ dùng theo nhóm 4 HS ) và bút dạ.
III. Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò


1. Giới thiệu bài:
-Nêu mục dích tiết học và cách bốc thăm bài
đọc.
2. Kiểm tra tập đọc:



-Lần lượt từng HS bốc thăm bài (5 HS )

-Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.

về chỗ chuẩn bị: cử 1 HS kiểm tra xong,
1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.
-Đọc và trả lời câu hỏi.

-Gọi 1 HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung
bài đọc.

-Theo dõi và nhận xét.

-Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu
hỏi.
-Cho điểm trực tiếp từng HS .
Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt GV có
thể đưa ra những lời động viên để lần sau kiểm
tra tốt hơn. GV không nên cho điểm xấu. Tuỳ
theo số lượng và chất lượng của HS trong lớp
mà GV quyết định số lượng HS được kiểm tra
đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các
tiết 1,3,5 của tuần 10.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:

-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong
SGK.


-Gọi HS đọc yêu cầu.

-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi.

-Yêu cầu Hs trao đổi và trả lời câu hỏi.

+Những bài tập đọc là truyện kể là


+Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?

những bài có một chuỗi các sự việc liên
quan đến một hay một số nhân vật, mỗi
truyện điều nói lên một điều có ý nghĩa.
+Các truyện kể.

+Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là chuyện
kể thuộc chủ điểm Thương người như thể

Dế mèn bênh vực kẻ yếu: phần 1 trang
4,5 , phần 2 trang 15.

thương thân (nói rõ số trang).

Người ăn xin trang 30, 31.

-GV ghi nhanh lên bảng.

-Hoạt động trong nhóm.


-Phát phiếu cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao
đổi, thảo luận và hoàn thành phiếu, nhóm nào
xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung (nếu sai).

-Sửa bài

-Kết luận về lời giải đúng.

Tên bài

Tác giả

Nội dung chính

Nhân vật

Dế mèn bênh Tô Hoài

Dế Mèn thấy chị Nhà Trò Dế Mèn, Nhà Trò,

vực kẻ yếu

yếu đuối bị bọn nhện ức bọn Nhện.
hiếp đã ra tay bênh vực.

Người ăn xin

Tuốc-ghê-


Sự thông cảm sâu sắc giữa Tôi (chú bé), ông

nhép

cậu bé qua đường và ông lão ăn xin.
lão ăn xin.


Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu.

-1 HS đọc thành tiếng.

-Yêu cầu HS tìm các đoạn văn có giọng đọc -Dùng bút chì đánh dấu đoạn văn tìm
như yêu cầu.

được.

-Gọi HS phát biểu ý kiến.
-Nhận xét, kết luận đọc văn đúng.

-Đọc đoạn văn mình tìm được.

-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn văn -Chữa bài
đó.

-Mỗi đoạn 3 HS thi đọc .

-Nhận xét khen thưởng những HS đọc tốt.


a. Đoạn văn có giọng đọc thiết tha:

Là đoạn văn cuối truyện người ăn xin:
Từ tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi
nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia… đến
khi ấy, tôi chợt hiểu rằng: cả tôi nữa, tôi
cũng vừa nhận được chút gì của ông
lão.

b. Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết:

Là đoạn nhà Trò (truyện dế mèn bênh
vực kẻ yếu phần 1) kể nỗi khổ của mình:
Từ năm trước , gặp khi trời làm đói
kém, mẹ em phải vay lương ăn của bọn
nhện… đến Hôm nay bọn chúng chăng
tơ ngang đường đe bắt em , vặt chân,
vặt cánh ăn thịt em.


a. Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, bênh
đe:

vực Nhà Trò Trò (truyện dế mèn bênh
vực kẻ yếu phần 2):
Từ tôi thét:
-Các người có của ăn của để, béo múp,
béo míp… đến có phá hết các vòng vây
đi không?


4. Củng cố – dặn dò:
-Dặn HS về nhà ôn lại quy tắc viết hoa.
-Nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra đọc, đọc chưa đạt về
nhà luyện đọc.

TIẾT 2
I. Mục tiêu:
-Nghe- viết đúng chính tả bài, trình bày đẹp bài Lời hứa.
-Hiểu được nội dung bài.
-Củng cố quy tắc viết hoa tên riêng.
II. Đồ dùng dạy học:
-Giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT3 và bút dạ.
III. Hoạt động trên lớp:


Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu tiết học.
2. Viết chính tả:
-GV đọc bài Lời hứa. Sau đó 1 HS đọc lại.

-1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.

-Gọi HS giải nghĩa từ trung sĩ.
-Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết -Đọc phần Chú giải trong SGK.
chính tả và luyện viết.


-Các từ: Ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ.

-Hỏi HS về cách trình bày khi viết: dấu hai
chấm, xuống dòng gạch đầu dòng, mở ngoặc
kép, đóng ngoặc kép.
-Đọc chính tả cho HS viết.
-Soát lỗi, thu bài, chấm chính tả.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và phát biểu ý

-2 HS đọc thành tiếng.

kiến. -GV nhận xét và kết luận câu trả lời -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận.
đúng.

a. Em bé được giao nhiệm vụ gì Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn.


trong trò chơi đánh trận giả?
b.Vì sao trời đã tối, em không về?

Em không về vì đã hứa không bỏ vị trí gác khi chưa
có người đến thay.

c. Các dấu ngoặc kép trong bài Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để báo trước bộ
dùng để làm gì?

phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé.


d. Có thể đưa những bộ phận đặt -Không được, trong mẫu truyện trên có 2 cuộc đối
trong dấu ngoặc kép xuống dòng, thoại- cuộc đối thoại giữa em bé với người khách
đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng trong công viên và cuộc đối thoại giữa em bé với các
không? Vì sao?

bạn cùng chơi trận giả là do em bé thuật lại với người
khách, do đó phải đặt trong dấu ngoặc kép để phân
biệt với những lời đối thoại của em bé với người
khách vốn đã được đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng.

 GV viết các câu đã chuyển hình thức thể hiện những bộ phận đặt trong ngoặc
kép để thấy rõ tính không hợp lí của cách viết ấy.
(nhân vật hỏi):
-Sao lại là lính gác?
(Em bé trả lời) :
-Có mấy bạn rủ em đánh trận giả.
Một bạn lớn bảo:
-Cậu là trung sĩ.
Và giao cho em đứng gác kho đạn ở đây.
Bạn ấy lại bảo:
-Cậu hãy hứa là đứng gác cho đến khi có người đến thay.


Em đã trả lời:
-Xin hứa.
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu.

-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong


-Phát phiếu cho nhóm 4 HS . Nhóm nào SGK.
làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các -Yêu cầu HS trao đổi hoàn thành phiếu.
nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Kết luận lời giải đúng.
-Sửa bài

Các loại tên riêng

Quy tắt viết

Ví dụ

1. Tên riêng, tên địa Viết hoa chữ cái đầu của mỗi -Hồ Chí Minh.
lí Việt Nam.

tiếng tạo thành tên đó.

-Điện Biên Phủ.
-Trường Sơn.


2. Tên riêng, tên địa -Viết hoa chữ cái đầu của mỗi Lu-I Pa-xtơ.
lí nước ngoài.

bộ phận tạo thành tên đó. Nếu Xanh Bê-téc-bua.
bộ phận tạo thành tên gồm
Tuốc-ghê-nhép.
nhiều tiếng thì giữa các tiếng
Luân Đôn.

có gạch nối.
Bạch Cư Dị….

4. Củng cố – dặn dò:
-Dặn HS về nhà đọc các bài tập đọc và HTL để chuẩn bị bài sau.


-Nhận xét tiết học.

TIẾT 3
I. Mục tiêu:
-Kiểm tra đọc (lấy điểm) (yêu cầu như tiết 1)
-Kiểm tra các kiến thức cần ghi nhớ về: nội dung chính, nhân vật, giọng đọc của
các bài là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng.
II. Đồ dùng dạy học:
-Giấy khổ to kể sẵn bảng BT2 và bút dạ.
-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL từ tuần 1 đến tuần 9.
III. Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu của tiết học.
2. Kiểm tra đọc:
-Tiến hành tương tự như tiết 1.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu.


-1 HS đọc thành tiếng.

-Gọi HS đọc tên bài tập đọc là truyện kể ở tuần -Các bài tập đọc:
4,5,6 đọc cả số trang. GV ghi nhanh lên bảng.


+Một người chính trực trang 36.
+Những hạt thóc giống trang 46.
+Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca. trang 55.
-Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để hoàn thành +Chị em tôi trang 59.
phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên -HS hoạt động trong nhóm 4 HS .
bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Kết luận lời giải đúng.
-Gọi HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh.
-Tổ chức cho HS thi đọc từng đoạn theo giọng

-Chữa bài

đọc các em tìm được.

-4 HS tiếp nối nhau đọc (mỗi HS đọc

-Nhận xét tuyên dương những em đọc tốt.

một truyện)

Phiếu đúng:
Tên bài
1.


Một

chính trực

Nội dung chính

Nhân vật

người Ca ngợi lòng ngay -Tô

Giọng đọc

Hiến Thong thả, rõ ràng.

thẳng, chính trực, Thành

Nhấn giọng ở những

đặt việc nước lên -Đỗ thái hậu
trên tình riêng của

từ ngữ thể hiện tính

Tô Hiến Thành.

khái

cách kiên định, khảng
của




Hiến

Thành.
2. Những hạt thóc Nhờ
giống

dũng

cảm, -Cậu bé Chôm

trung thực, cậu bé

Khoan thai, chậm rãi,
cảm hứng ca ngợi. Lời


Chôm được vua tin -Nhà vua

Chôm ngây thơ, lo

yêu,

lắng. Lời nhà vua khi

truyền

cho


ngôi vua.

ôn tồn, khi dõng dạc.

3. Nỗi dằn vặt của Nỗi dằn vặt của - An-đrây-ca
An-đrây-ca

An-đrây-ca

Thể -Mẹ
hiện yêu thương ý ca

Trầm buồn, xúc động.

An-đrây-

thức trách nhiệm
với

người

thân,

lòng trung thực, sự
nghiêm khắc với
bản thân.
4. Chị em tôi.

Một cô bé hay nói -Cô chị


Nhẹ nhàng, hóm hỉnh,

dối ba để đi chơi -Cô em
đã được em gái
-Người cha
làm cho tỉnh ngộ.

thể hiện đúng tính
cách, cảm xúc của
từng nhân vật. Lời
người cha lúc ôn tồn,
lúc trầm buồn. Lời cô
chị khi lễ phép, khi tức
bực. Lời cô em lúc
hồn nhiên, lúc giả bộ
ngây thơ.

4. Củng cố – dặn dò:
-Hỏi:
+Chủ điểm Măng mọc thẳng gợi cho em chủ điểm gì?
+ Những truyện kể các em vừa đọc khuyên chúng ta điều gì?


-Dặn những HS chưa có điểm đọc phải chuẩn bị tốt để tiết sau kiểm tra và xem
trước tiết 4.
-Nhận xét tiết học.

TIẾT 4
I. Mục tiêu:

-Hệ thống hoá các từ ngữ, thành ngữ tục ngữ đã học từ tuần 1 đến tuần 9.
-Hiểu nghĩa và tình huống sử dụng các tục ngữ, từ ngữ, thành nhữ đã học.
-Hiểu tác dụng và cách dùng dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.
II. Đồ dùng dạy học:
-Phiếu kẻ sẵn nội dung và bút dạ.
-Phiếu ghi sẵn các câu tục ngữ thành ngữ.

Thương người như thể

Măng mọc thẳng

Trên đôi cánh ước mơ

Thương thân
Từ

cùng

nghĩa:

nhân Từ cùng nghĩa: Trung

hậu…

thực

Từ trái nghĩa: Độc ác…

Từ trái nghĩa: gian dối…


III. Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò


1. Giới thiệu bài:
-Hỏi từ tuần 1 đến tuần 9 các em đã học những -Hs trả lời các chủ điểm:
chủ điểm nào?

+Thương người như thể thương thân.
+măng mọc thẳng.
+Trên đôi cánh ước mơ.

-Nêu mục tiêu tiết học.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS nhắc lại các bài mở rộng vốn từ. -1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
GV ghi nhanh lên bảng.
-Các bài mở rộng vốn từ:
+Nhân hậu đoàn kết trang 17 và 33.
+Trung thực và tự trọng trang 48 và 62.
-GV phát phiếu cho nhóm 6 HS . Yêu cầu HS
trao đổi, thảo luận và làm bài.

+Ước mơ trang 87.
-HS hoạt động trong nhóm, 2 HS tìm từ
của 1 chủ điểm, sau đó tổng kết trong


-Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các nhóm ghi vào phiếu GV phát.
từ nhóm mình vừa tìm được.
-Dán phiếu lên bảng, 1 HS đại diện cho
-Gọi các nhóm lên chấm bài của nhau.
nhóm trình bày.
-Chấm bài của nhóm bạn bằng cách:
+Gạch các từ sai (không thuộc chủ điểm).


-Nhật xét tuyên dương nhóm tìm được nhiều +Ghi tổng số từ mỗi chủ điểm mà bạn tìm
nhất và những nhóm tìm được các từ không có được.
trong sách giáo khoa.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Gọi HS đọc các câu tục ngữ, thành ngữ.
-Dán phiếu ghi các câu tục ngữ thành ngữ.

-1 HS đọc thành tiếng,

-Yêu cầu HS suy nghĩ để đặt câu hoặc tìm tình -HS tự do đọc , phát biểu.
huống sử dụng.
-HS tự do phát biểu

Thương

người

như


thể Măng mọc thẳng

thương thân
-Ở hiền gặp lành.

Trên đôi cánh ước


Trung thực:

-Một cây làm chẳng nên non -Thẳng như ruột ngựa.

-Cầu được ước thấy.
-Ước sao được vậy.

… hòn núi cao.
-Hiền như bụt.

-thuốc đắng dã tật.

-Ước của trái mùa.

-Lành như đất.

Tự trọng:

-Đứng núi này trông

-Thương nhau như chị em -Giấy rách phải giữ lấy núi nọ.
ruột.

lề.
-Môi hở răng lạnh.

-Đói cho sạch, rách cho
thơm.


-Máu chảy ruột mềm.
-Nhường cơm sẻ áo.
-Lá lành đùm lá rách.
-Trâu buột ghét trâu ăn.
-Dữ như cọp.

-Nhận xét sửa từng câu cho HS .

Lớp em luôn thể hiện tốt tinh thần lá
lành đùm là rách.
Cô giáo lớp em tính thẳng thắn như
ruột ngựa.
Bà em luôn dặn con cháu phải biết giữ
phẩm chất đói cho sạch, rách cho thơm.


Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu.

-1 HS đọc thành tiếng.
-Trao đổi thảo luận ghi ví dụ ra vở nháp.

-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về tác

dụng của dấu ngoặc kép, dấu hai chấm
và lấy ví dụ về tác dụng của chúng.
-Kết luận về tác dụng của dấu ngoặc kép
và dấu hai chấm.

Dấu câu

Tác dụng


a. Dấu hai chấm

-Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân
vật. Lúc đó, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu
ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng.

b. Dấu ngoặc kép

-dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của người, được câu
văn nhắc đến.
Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn
thì trước dấu ngoặc kép cần phối hợp thêm dấu hai chấm.
-Đánh dấu với những từ được dùng với nghĩa đặc biệt.

-Gọi HS lên bảng viết ví dụ:
1 Cô giáo hỏi: “Sao trò không chịu làm bài?”
2 Mẹ em hỏi:
-Con đã học xong bài chưa?
1 Mẹ em đi chợ mua rất nhiều thứ: gạo, thịt, mía…
2 Mẹ em thường gọi em là “cún con”

3 Cô giáo em thường nói: “Các em hãy cố gắng học thật giỏi để làm vui lòng
ông bà cha mẹ”.
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.

TIẾT 5
I. Mục tiêu:


-Kiểm tra đọc lấy điểm (yêu cầu như tiết 1)
-Hệ thống được một điều cần ghi nhớ về thể loại, nội dung chính, nhân vật, tính
cách, cách đọc các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ.
II. Đồ dùng dạy học:
-Phiếu kẻ sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
-Phiếu kẻ sẵn BT2 và bút dạ.
III. Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu tiết học.
2. Kiểm tra đọc:
-Tiến hành tương tự như tiết 1.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu.

-Đọc yêu cầu trong SGK.


-Gọi HS đọc tên các bài tập đọc, số trang -Các bài tập đọc.
thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ.

+Trung thu độc lập trang 66.

-GV ghi nhanh lên bảng.

+Ở Vương quốc Tương Lai trang 70.
+Nếu chúng mình có phép lạ trang 76.
+Đôi giày ba ta màu xanh trang 81.


+Thưa chuyện với me trang 85.
+Điều ước của vua Mi-đát trang 90.
-Phát phiếu cho nhóm HS . Yêu cầu HS trao -Hoạt động trong nhóm.
đổi, làm việc trong nhóm. Nhóm nào làm
xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm
nhận xét, bổ sung.
-Kết luận phiếu đúng.
-Chữa bài

-Gọi HS đọc lại phiếu.

-6 HS nối tiếp nhau đọc.

Tên bài

Thể loại


Nội dung chính

Giọng đọc

1. Trung thu Văn xuôi

Mơ ước của anh chiến sĩ trong Nhẹ nhàng thể hiện

độc lập

đêm Trung thu độc lập đầu tiên niềm tự hào tin tưởng.
về tương lai của đất nước và
của thiếu nhi.

2. Ở Vương Kịch

Mơ ước của các bạn nhỏ về Hồn nhiên (lời Tin-tin,

quốc Tương

cuộc sống đầy đủ hạnh phúc, ở Mi-tin: háo hức, ngạc

Lai

đó trẻ em là những nhà phát nhiên, thán phục, lời
minh, góp sức phục vụ cuộc các em bé: tự tin, tự
sống.

3.


Nếu Thơ

hào.)

Mơ ước của các bạn nhỏ muốn Hồn nhiên, vui tươi.

chúng mình

có phép lạ để làm cho thế giới

có phép lạ.

trở nên tốt đẹp hơn.

4. Đôi giày Văn xuôi

Để vận động cậu bé lang thang Chậm rãi, nhẹ nhàng


ba ta màu

đi học, chị phụ trách đã làm (đoạn 1 – hồi tưởng):

xanh

cho cậu xúc động, vui sướng vì vui, nhanh hơn (đoạn
thưởng cho cậu đôi giày mà 2- niềm xúc động vui
cậu mơ ước.

sướng của cậu bé lúc

nhận quà)

5.

Thưa Văn xuôi

Cương ước mơ trở thành thợ Giọng Cương : Lễ

chuyện với

rèn để kiếm sống giúp gia đình phép, nài nỉ, thiết tha.

mẹ

nên đã thuyết phục mẹ đồng Giọng mẹ: lúc ngạc
tình với em, không xem đó là nhiên. Lúc cảm động,
nghề hèn kém.

dịu dàng.

6. Điều ước Văn xuôi

Vua Mi-đát muốn mọi vật Khoan thai.

của vua Mi-

mình chạm vào đều biến thành Đổi giọng linh hoạt
vàng, cuối cùng đã hiểu: những phù hợp với tâm trạng
ước muốn tham lam không thay đổi của vua: từ


đát.

mang lại hạnh phúc cho con phấn khởi, thoả mãn
người.
sang hoảng hốt, khẩn
cầu, hối hận. Lời Đi-ôni-dốt phán : Oai vệ.

Bài 3:
-Tiến hành tương tự bài 2:

Nhân vật
-Nhân vật “tôi”- chị

Tên bài
Đôi giày ba ta màu

Tính cách
-Nhân hậu, muốn giúp trẻ lang


phụ trách.

xanh

thang. Quan tâm và thông cảm
với ước muốn của trẻ.
-Hồn nhiên, tình cảm, thích được

-Lái


mang giày đẹp.
-Cương.

Thưa chuyện với mẹ

-Hiếu thảo, thương mẹ. Muốn đi
làm để kiếm tiền giúp mẹ.
-Dịu dàng, thương con

-Mẹ Cương
-Vua Mi-đát

Điều ước của vua Mi- -Tham lam nhưng biết hối hận.

-Thần Đi-ô-ni-dốt

đát.

-Thông minh, biết dạy cho vua
Mi-đát một bài học.

3. Củng cố – dặn dò:
-Hỏi: Các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ giúp em hiểu điều gì?
* GDTT: Chúng ta sống cần có ước mơ, cần quan tâm đến ước mơ của nhau sẽ làm
cho cuộc sống thêm vui tươi, hạnh phúc. Những ước mơ tham lam, tầm thường, kì
quặc, sẽ chỉ mang lại bất hạnh cho con người.
-Dặn HS về nhà ôn tập các bài: Cấu tạo của tiếng, Từ đơn từ phức, Từ ghép và từ
láy, Danh từ, Động từ.
-Nhận xét tiết học.


TIẾT 6
I. Mục tiêu:
-Xác định được các tiếng trong đoạn văn theo mô hình âm tiết đã học.


-Tìm được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ, động từ, tính từ, trong các câu văn,
đoạn văn.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng lớp viết sẵn đoạn văn.
-Phiếu kẻ sẵn và bút dạ.

Tiếng

Âm đầu

Vần

Thanh

a. Tiếng chỉ có vần và thanh
b. Tiếng có đủ âm đầu, vần và
thanh

III. Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Giới thiệu bài:

Nêu mục tiêu của tiết học.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
-Gọi HS đọc đoạn văn.

-2 HS đọc thành tiếng.

-Hỏi: + Cảnh đẹp của đất nước được quan sát ở +Cảnh đẹp của đất nước được quan sát
vị trí nào?

từ trên cao xuống.

+Những cảnh của đất nước hiện ra cho em biết +Những cảnh đẹp đó cho thấy đất nước


điều gì về đất nước ta?

ta rất thanh bình, đẹp hiền hoà.

Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu.

-2 HS đọc thành tiếng.

-Phát phiếu cho HS . Yêu cầu HS thảo luận và -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và hoàn
hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán thành phiếu.
phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
-Nhận xét, kết luận phiếu đúng.


-Chữa bài

Tiếng
a. Tiếng chỉ có vần và

Âm đầu

ao

Vần

Thanh

ao

Ngang

ươi

sắc

thanh
dưới

d

tầm

t


b. Tiếng có đủ âm đầu,

cánh

c

anh

sắc

vần và thanh

chú

ch

u

sắc

chuồn

ch

uôn

huyền

bay


b

ay

ngang

giờ

gi

ơ

huyền



l

a…

huyền

âm

huyền









Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu.

-1 HS trình bày yêu cầu trong SGK.

-Hỏi:+Thế nào là từ đơn, cho ví dụ.

+Từ đơn là từ gồm 1 tiếng có nghĩa. Ví
dụ: ăn…
+Từ ghép là từ được ghép các tiếng có

+Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ.

nghĩa lại với nhau. Ví dụ: Dãy núi, ngôi
nhà…
+Thế nào là từ láy? Cho ví dụ.

+Từ láy là từ phối hợp những tiếng có
âm hay vần giống nhau. Ví dụ: Long

-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ.

lanh, lao xao,…
-2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, tìm từ

-Gọi HS lên bảng viết các từ mình tìm được.


vào giấy nháp.

-Gọi HS bổ sung những từ còn thiếu.

- 3 HS lên bảng viết, mỗi HS viết mỗi
loại 1 từ.

-Kết luận lời giải đúng.

-Viết vào vở bài tập.

Từ đơn

Từ ghép

Dưới, tầm, cánh , chú, là, Bây giờ, khoai nước, Chuồn

Từ láy
chuồn,



rào,

luỹ, tre, xanh, trong, bờ, tuyệt đẹp, hiện ra, ngược thung thăng, rung rinh.
ao, những, gió, rồi, cảnh, xuôi, xanh trong, cao vút.
còn, tầng…


Bài 4:

-Gọi HS đọc yêu cầu.

-1 HS đọc thành tiếng.

-Hỏi:+Thế nào là danh từ? Cho ví dụ?

+Danh từ là những từ chỉ sự vật (người,
vật, hiện tượng, khái niệm, hoặc đơn vị).
Ví dụ: Học sinh, mây, đạo đức.

+Thế nào là động từ? Cho ví dụ.

+Động từ là những từ chỉ hoạt động,
trạng thái của sự vật. Ví dụ: ăn, ngủ, yên
tĩnh,…

-Tiến hành tương tự bài 3.

Danh từ

Động từ

Tầm, cánh, chú, chuồn, tre, gió, bờ ao, Rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, bay,
khóm, khoai nước, cảnh, đất nước, cánh, ngược xuôi,.
đồng, đàn trâu, cỏ, dòng, sông, đoàn,
thuyền, mây ….

3. Củng cố – dặn dò:
-Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết 7,8 và chuẩn bị bài kiểm tra.
-Nhận xét tiết học.


TIẾT 7

1 Kiểm tra đọc hiểu, luyện từ và câu.


2 GV thực hiện theo hướng dẫn kiểm tra của nhà trường.

TIẾT 8
1

Kiểm tra chính tả, tập làm văn.

2

GV thực hiện theo hướng dẫn kiểm tra của nhà trường.


×