Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn học Tuần 6 - Lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.36 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 6 Soạn ngày 6/10/2007. Ngày dạy: thứ 2/8/10/2007. Tiết 1: CHÀO CỜ Tiết 2: TẬP ĐỌC NỖI DẰN VẶT CỦA AN - ĐRÂY - CA A) Mục tiêu * Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: An - đrây – ca,hoảng hốt, nức nở, nấc lên… * Đọc diễn cảm toàn bài, giọng vui, dí dỏm, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung. Nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm… Hiểu các từ ngữ trong bài: dằn vặt * Thấy được nỗi dằn vặt của An - đrây – ca, thể hiện phẩm chất đáng quý, tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với nỗi lầm của bản thân. B) Đồ dùng dạy - học : - GV : Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc - HS : Sách vở môn học C) Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I - Ổn định tổ chức : Cho hát , nhắc nhở HS II - Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS đọc bài : “ gà Trống 2 HS thực hiện yêu cầu và Cáo” + trả lời câu hỏi GV nhận xét – ghi điểm III - Bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng HS ghi đầu bài vào vở 2. Nội dung bài. a. Luyện đọc: - GV : bài chia làm 2 đoạn - HS đánh dấu từng đoạn - Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn GV - 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. kết hợp sửa cách phát âm cho HS. - YC HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - Hs đọc từ khó - 2 em tìm từ khó và đọc - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp + Nêu chú giải +2 em nêu chú giải SGK. .- Gọi 1 HS khá đọc bài .- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm -GV hướng dẫn -đọc mẫu toàn bài. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. b. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. + Khi câu chuyện xảy ra An- - An - đrây – ca lúc đó 9 tuổi, em sống với đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia mẹ và ông đang bị ốm rất nặng. đình em lúc đó như thế nào? 130 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> +Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông thái độ của cậu NTN? + An - đrây – ca làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông. Chạy một mạch: chạy thật nhanh, không nghỉ + Đoạn 1 kể với em chuyện gì? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 -Chuyện gì xảy ra khi An - đrây – ca mang thuốc về nhà? + Thái độ của An - đrây – ca lúc đó như thế nào? Oà khóc: khóc nức nở. + An - đrây – ca tự dằn vặt mình như thế nào? + Câu chuyện cho em thấy An đrây – ca là một cậu bé như thế nào? + Nội dung đoạn 2 là gì? + Qua câu chuyện trên em thấy được điều gì từ An - đrây - ca? GV ghi nội dung lên bảng c. Luyện đọc diễn cảm: - Gọi 2 HS đọc nối tiếp cả bài. GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài. GV đọc mẫu đoạn - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - GV nhận xét chung. IV) Củng cố– dặn dò: + Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Chị em tôi” + Nhận xét giờ học. Tiết 3: TOÁN :. - Cậu nhanh nhẹn đi mua ngay. - An - đrây – ca gặp mấy cậu bạn đang đá bóng và rủ nhập cuộc, Mải chơi nên cậu quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về. 1. An - đrây - ca mải chơi quên lời mẹ dặn. - HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi - An-đrây–ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên, ông cậu đã qua đời. - Cậu ân hận vì mình mải chơi nên mang thuốc về chậm mà ông mất. Cậu oà khóc, dằn vặt kể cho mẹ nghe. - Cậu oà khóc khi biết ông qua đời, cậu cho rằng đó là lỗi của mình. Cậu kể hết cho mẹ nghe, cả đêm ngồi dưới gốc cây táo do ông trồng. - An - đrây – ca rất yêu thương ông, lại không thể tha thứ cho mình vì chuyện mải chơi mà mua thuốc về chậm. để ông mất 2. Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca. Cậu bé An - đrây – ca là người yêu thương ông, có ý thức trách nhiệm với người thân. Cậu rất trung thực và nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình. HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung - 2 HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi cách đọc. - HS theo dõi tìm cách đọc hay - HS nghe - tìm từ thể hiện đọc diễn cảm - HS luyện đọc theo cặp. - 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất - Lắng nghe - Ghi nhớ. LUYỆN TẬP. A) Mục tiêu : Giúp học sinh: -Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích và sử lí số liệu trên hai loại biểu đồ. -Thực hành lập biểu đồ. 131 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> B) Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án, SGK - HS : Sách vở, đồ dùng môn học - Bảng phụ có vẽ sẵn biểu đồ bài 3 D) Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. ổn định tổ chức Hát, KT sĩ số Hát tập thể II. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra đồ dùng chuẩn bị cho tiết học III. Dạy học bài mới : - HS ghi đầu bài vào vở 1. Giới thiệu – ghi đầu bài : 2. Nội dung bài * Hướng dẫn luyện tập : * Bài 1 : ( 33) - HS đọc đề bài. + Đây là biểu đồ biểu diễn gì ? - Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9 - Đọc kỹ biểu đồ dùng bút chì làm vào SGK. + Tuần 1 : ( sai ) vì tuần 1 cửa hàng bán được 200m vải hoa và 100m vải trắng +Tuần 2 : ( đúng ) vì 100m x 4 = 400m. + Tuần 3 : ( đúng ). Số mét vải hoa mà tuần 2 cửa hàng bán được nhiều hơn tuần 1 là 100m.( Đ ) + Số mét vải hoa mà tuần 4 cửa hàng - Nhận xét, chữa bài. bán dược ít hơn tuần đầu là 100m. ( S ) * Bài 2 : ( 33)Gọi HS nêu Y/ c của bài. + HS quan sát và trả lời câu hỏi + Biểu đồ biểu diễn điều gì ? - Biểu đồ biểu diễn số ngày có mưa trong 3 tháng của năm 2004. + Các tháng được biểu diễn là những - Là các tháng 7, 8, 9. - HS làm bài vào vở. tháng nào ? - Gọi học sinh đọc bài trước lớp. a) Tháng 7 có 18 ngày mưa. b) Tháng 8 có 15 ngày mưa. Tháng 9 có 15 ngày mưa. Số ngày mưa của tháng 8 nhiều hơn tháng 9 là : 15 - 3 = 12 ( ngày ) c) Số ngày mưa trung bình của mỗi tháng là : - Nhận xét, chữa bài. ( 18 + 15 + 3 ) : 3 = 12 ( ngày ) * Bài 3 : - Biểu đồ : Số cá tàu Thắng Lợi bắt + Nêu tên biểu đồ. được. + Biểu đồ còn chưa biểu diễn số cá của - Của tháng 2 và tháng 3. tháng nào ? 132 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Nêu số cá bắt được của tháng 2 và tháng 3 ? * Chúng ta sẽ vẽ cột biểu đồ biểu diễn số cá của tháng 2 và tháng 3. - Gọi HS lên bảng vẽ. - Y/c HS đọc biểu đồ vừa vẽ.. - Tháng 2 tàu bắt được : 2 tấn Tháng 3 tàu bắt được : 6 tấn - HS chỉ vị trí sẽ vẽ. -Nêu cách vẽ (bề rộng, chiều cao của cột ). - 2 HS mỗi học sinh vẽ biểu diễn 1 tháng. - HS vừa chỉ vừa nêu. + Tháng nào bắt được nhiều cá nhất ? - Tháng 3 -Tháng nào bắt được ít cá nhất ? - Tháng 2 + Tháng 3 tàu Thắng Lợi đánh bắt - Nhiều hơn tháng 1 là : 6 – 5 = 1 ( tấn ) được nhiều hơn tháng1, tháng hai bao - Nhiều hơn tháng 2 là : 6 – 2 = 4 ( tấn ) nhiêu tấn cá ? - Nhận xét chữa bài. IV. Củng cố - dặn dò : + Ta làm quen với mấy loại biểu đồ ? - 2 loại biểu đồ. Đó là những loại biểu đồ nào ? + Biểu đồ tranh vẽ. + Muốn đọc được số liệu trên biểu đồ + Biểu đồ hình cột. - Ta phải quan sát xem biểu đồ biểu ta phải làm gì ? - Về nhà làm bài tập trong vở bài tập. diễn nội dung gì.. Tiết 4: ĐẠO ĐỨC BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN. ( tiết 2). A) Mục tiêu -Mọi trẻ em đều có quyền được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến trẻ em. - ý thức được quyền của mình, tôn trọng ý kiến của các bạn và tôn trọng ý kiến của người lớn. - Biết nêu ý kiến, lắng nghe ý kiến bạn bè, người lớn và bày tỏ quan điểm B) Đồ dùng dạy - học - GV: Bảng phụ ghi tình huống 2, bìa 2 mặt xanh, đỏ - HS: SGK, C) Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy của thầy. Hoạt động học của trò. I - Ổn định tổ chức II - KTBC -Trẻ em có quyền mong muốn, có ý -Trẻ em có quyền gì. Khi nêu ý kiến kiến riêng về những việc có liên quan của mình phải có thái độ như thế nào? đến mình cần mạnh dạn chia sẻ, bày tỏ ý kiến mong muốn của mình với những người xung quanh một cách rõ ràng lễ III - Bài mới độ. 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2. Nội dung bài 133 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> a,Hoạt động 1: Tiểu phẩm *Mục tiêu: Biết đóng vai đúng các nhân vật trong tiểu phẩm qua tiểu phẩm biết cách bày tỏ ý kiến cảu mình. -H xem tiểu phẩm và trả lời các câu -Tiểu phẩm: “Một buổi tối trong GĐ hỏi. bạn Hải” -Do 3 bạn đóng: Các nhận vật: Bố Hoa. mẹ Hoa, và Hoa. -Có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa. *KL: -Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gđ như thế nào? ý kiến cảu bạn Hoa có phù hợp b,Hoạt động 2: Trò chơi: Phỏng vấn. không? *Mục tiêu: Biết bày tỏ ý kiến, quan điểm của mình đối với những vấn đề -Làm việc theo cặp đôi (đổi vai: Phóng có liên quan đến cuộc sống. viên.Người phỏng vấn) -Phỏng vấn về các vấn đề. -Tình hình vệ sinh trường em, lớp em +Mùa hè này em có dự định làm gì? +Những hành động mà em muốn +Mùa hè này em muốn đi thăm Hà Nội tham gia ở trường lớp? vì sao? +Những công việc mà em muốn làm +Vì em chưa bao giờ được đến Hà Nội. -Cảm ơn em. ở trường. +Những nơi em muốn đi thăm. -Những ý kiến của mẹ rất cần thiết +Những dự định của em trong mùa hè này. -Việc nêu ý kiến cảu các em có cần -Em bày tỏ ý kiến của mình để việc thiết không? Em cần bày tỏ ý kiến với thực hiện những vấn đề đó phù hợp với những vấn đề có liên quan để làm gì? các em hơn tạo đ/k để các em pt tốt hơn. KL: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến của mình cho người khác để trẻ -H đọc ghi nhớ em có những ĐKPT tốt nhất. IV) Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học-cb bài sau. Tiết 5: KHOA HỌC MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN A ) Mục tiêu: Sau bài học học sinh hiểu biết: - Kể tên các cách bảo quản thức ăn. - Nêi ví dụ về một số loại thức ăn và cách bảo quản chúng. 134 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Nói về những điều cần chú y khi lựa chọn thức ăn, cách bảo quản và cách sử dụng thức ăn đã được bảo quản. B) Đồ dùng dạy- học: - Hình trang 24 - 25 SGK, Phiếu học tập. - HS: SGK, vở ghi C ) Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy I – Ổn định tổ chức: II – Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu cách chọn thức ăn tươi, sạch? III – Bài mới: 1. Giới thiệu bài – Viết đầu bài. 2. Nội dung bài a. Hoạt động 1: * Mục tiêu: Kể tên các cách bảo quản thức ăn. + Chỉ và nói những cách bảo quản thức ăn trong từng hình? - Hãy kể tên một số thức ăn bảo quản phơi khô? - Kết luận: Có nhiều cách giữ thức ăn được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu,các cách thông thường có thể làm ở gia đình là, thức ăn ở nhiệt độ thấpbằng cách cho vào tủ lạnh, phơi sấy khô, hoạc ướp muối - Nhận xét, bổ sung. b. Hoạt động 2: *Mục tiêu: Giải thích được cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn. - Giáo viên giảng: Thức ăn tươi có nhiều nước và các chất dinh dưỡng cao là môi trường thích hợp cho vi sinh vật phát triển, vì vậy chúng dễ bị hư hỏng, ôi, thiu. + Muốn bảo quản thức ăn được lâu chúng ta phải làm như thế nào?. Hoạt động của trò - Lớp hát đầu giờ.. - Nhắc lại đầu bài. *Cách bảo quản thức ăn. - Quan sát hình tr.24 – 25; Hình Cách bảo quản 1 Phơi khô 2 Đóng hộp 3 ướp lạnh 4 Làm mắm ( Ướp mặn) 5 Làm mứt(Côđặc với đường) 6 Ướp muối ( Cà muối ) - các , tôm, mực, mộc nhĩ, bánh đa…. Cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn. - Lớp thảo luận. - Làm cho các vị sinh vật không có môi trường hoạt động hoặc ngăn không cho vi sinh vật xâm nhập vào thức ăn. - Học sinh làm bài 2 (Vở bài tập): Nối ô + Nguyên tắc chung của việc bảo chữ ở cột A với cột B cho phù hợp. quản thức ăn là gì? - KL: 135 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Nhận xét, chữa bài. Một số cách bảo quản thức ăn ở nhà c. Hoạt động 3: - Học sinh làm bài 3 (Vở bài tập) * Mục tiêu: Liên hệ thực tế về Điền vào bảng sau từ 3 – 5 loại thức ăn cách bảo quản thức ăn mà gia đình áp dụng. và cách bảo quản thức ăn ở gia đình em. Tên thức ăn Cách bảo quản - Phát phiếu cho HS 1- Măng phơi khô 2- Cá ướp lạnh, phơi khô - Nhận xét, bổ sung. 3-Rau ướp lạnh 4- thịt ướp lạnh 5- đồ uống ướp lạnh - Một số hình trình bày IV) Củng cố – Dặn dò: : Những cách làm trên chỉ giữ được thức ăn trong một thời gian nhất định. Vì vậy khi mua những thức ăn đã được bảo quản cần xem kĩ hạn sử dụng được in trên vỏ hộp hoặc bao gói. - Về học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học Soạn ngày 7/10/2007. Ngày dạy: thứ 3 / 9/10/2007. Tiết 1: TOÁN. LUYỆN TẬP CHUNG A.) Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập, củng cố về: - Viết, đọc, so sánh các số tự nhiên. - Đơn vị đo khối lượng và đơn vị đo thời gian. - Một số hiểu biết ban đầu về biểu đồ, về số trung bình cộng. B. Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án, SGK - HS : Sách vở, đồ dùng môn học C) Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.- Ổn định tổ chức Hát, KT sĩ số Hát tập thể II. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra đồ dùng chuẩn bị của HS III. Dạy học bài mới : 1. Giới thiệu – ghi đầu bài : - HS ghi đầu bài vào vở 2. Nội dung bài Bài 1 : ( 35) - HS đọc đề bài và tự làm bài. + Nêu cách tìm số liền trước, số liền - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. 136 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> sau của một số ? + Nêu lại cách đọc số ? + Nêu giá trị của chữ số 2 trong mỗi số sau: 82360945 7283096 1547238 - Nhận xét chữa bài Bài 2 : ( 35) viết số thích hợp vào ô trống Gọi 4 HS nêu cách điền số của mình. - GV chữa bài, y/c HS giải thích cách điền trong từng ý - Nhận xét, chữa bài. Bài 3 : ( 35) HS quan sát biểu đồ làm bài + Khối lớp 3 có bao nhiêu lớp ? Đó là các lớp nào ? + Nêu số học sinh giỏi toán của từng lớp ?. a) Liền sau số 2 835 917 là 2 835 818. b Liền trướcsố 2835917là số 2 835 916. - Học sinh đọc các số + Giá trị chữ số 2 trong số 82 360 945 là 2 000 000. + Giá trị chữ số 2 trong số 7 283 096 là 2 00 000. + Số 1 547 238 là 200. - HS đọc yêu cầu của bài - 1 Hs lên bảng, lớp tự làm vào vở. a) 475 936 > 475 836 b) 903 876 < 913 876 c) 5 tấn 175kg > 5075 kg d) 2 tấn 750 kg = 2750 kg - Hs tự làm bài vào vở, sau đó đổi vở để chữa bài. - Khối lớp 3 có 3 lớp đó là các lớp : 3A, 3B, 3C. - Lớp 3A có 18 học sinh giỏi toán. - Lớp 3B có 27 học sinh giỏi toán. - Lớp 3C có 21 học sinh giỏi toán + Trong khối lớp ba, lớp nào có nhiều - Lớp 3B có nhiều HS giỏi toán nhất. HS giỏi toán nhất ? Lớp nào có ít HS - Lớp 3A có ít học sinh giỏi toán nhất. giỏi toán nhất ? + Trung bình mỗi lớp ba có bao nhiêu Trung bình mỗi lớp có số Hs giỏi toán HS giỏi toán ? là : ( 18 + 27 + 21 ) : 3 = 22 ( học sinh ). Bài 4 : ( 36) - HS tự làm đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. a) Năm 2000 thuộc thế kỉ XX b) Năm 2005 thuộc thế kỉ XXI. c) Thế kỉ XXI kéo dài từ năm 2001 đến - Nhận xét cho điểm năm 2100. Bài 5 : ( 36) - HS đọc đề bài. + Kể các số tròn trăm từ 500 đến 800. + 500 ; 600 ; 700 ; 800 + Trong các số trên, những số nào lớn - Đó là các số : 600 ; 700 ; 800 hơn 540 và bé hơn 870. + Vậy x có thể là những số nào ? x = 600 ; x = 700 ; x = 800 - Nhận xét, chữa bài, cho điểm Hs - 1 học sinh lên bảng làm bài IV. Củng cố - dặn dò : - Lớp làm vào vở. - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập trong vở bài tập. - Học sinh lắng nghe. - Chuẩn bị cho tiết học sau.. 137 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 2: THỂ DỤC. ( GV chuyên dạy). Tiết 3: ÂM NHẠC. ( GV chuyên dạy). Tiết 4: TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ A) Mục tiêu: - Nhận thức đúng về lỗi trong lá của bạn và của mình khi đã được cô giáo chỉ rõ. - Biết tham gia cùng các bạn trong lớp,chữa những lỗi chung về ý, bố cục, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả; biết tự lỗi cô yêu cầu chữa tring bài của mình . - Nhận thức được cái hay của bài được cô giáo khen. B ) Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to để viết các đề bài tập làm văn. - Phiếu học tập để học sinh sửa lỗi trong bài của mình. C ) Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I - ổn định tổ chức - Hát đầu giờ. II - Kiểm tra bài cũ: Bài KT tuần trước viết về đề gì? III - Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – ghi đầu bài 2. Nội dung bài GV treo 4 đề bài lên bảng: - Nhắc lại đầu bài. Đề 1 : Nhân dịp năm mới, hãy viết - Học sinh đọc lại bài của mình. thư cho một người thân ( ông bà, cô Đề 3: Nghe tin quê bạn bị thiệt hại do lũ, giáo cũ, bạn cũ,…) để thăm hổi và hãy viết thư thăm hỏi và động viên bạn chúc mừng năm mới. em. Đề 2: Nhân dịp sinh nhật của một Đề 4: Nghe tin gia đình một bạn thân ở xa người thân đang ở xa, hãy viết thư có chuyện buồn ( có người đau ốm, người thăm hỏi và chúc mừng người thân mới mất hoặc mới gặp tai nạn,…) hãy viết đó. thư thăm hỏi và động viên người thân đó 1. Trả bài: + Ưu điểm: Xác định dúng kiểu bài - HS chữa bài văn viết thư. Bố cục lá thư rõ ràng: - Lỗi về dùng từ , đặt câu, về ý và chính gồm ba phần đầu thư, nội dung thư tả. và kêt thúc thư. Diễn đạt lưu loát , - Nhận xét và nêu ra ý hay của bài. rõ ràng đủ ý. + Hạn chế : Nội dung còn sơ sài, hầu như phần kể về người viết chưa có. Một vài bạn đã nêu tới nhưng chưa kỹ. Hướng dẫn chữa bài : 138 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Đọc bài văn hay. IV) củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Tuyên dương những bài làm tốt. - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài: “ Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyên.”. Tiết 5: KHOA HỌC PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG A ) Mục tiêu: Sau bài học, học có thể: - Kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. - Nêu cách phòng, tránh một số bện do thiếu chất dinh dưỡng. - GD HS ăn uống đầ đủ chất dinh dưỡng B ) Đồ dùng dạy học: - GV: Hình trang 25 - 27 SGK. - HS: Chuẩn bị tranh ảnhvề các bệnh do thiêu chất C ) Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy I – Ổn định tổ chức: II - Kiểm tra bài cũ: Nêu một số cách bảo quản thức ăn? - Nhận xét ghi điểm III – Bài mới: 1. Giới thiệu bài – Viết đầu bài. 2. Nội dung bài a. Hoạt động 1: * Mục tiêu: Mô tả đặc điểm bên ngoài của trẻ bị bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và người bị bệnh bướu cổ. - Nêu được nguyên nhân gây ra các bệnh trên. *Kết luận: Trẻ em nếu không được ăn đủ lượng và đủ chất, đặc biệt thiếu Vi-ta-minD sẽ bị còi xương. Thiếu Iốt cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, dễ bị bướu cổ. Hoạt động 2:. Hoạt động của trò - Lớp hát đầu giờ. HS thực hiện. - Nhắc lại đầu bài. Một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. - Thảo luận nhóm. + Quan sat H1, H2 SGK, nhận xét, mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và bệnh bướu cổ. + Nguyên nhân dẫn đến các bệnh trên. - Đại diện nhóm trình bày - Các nhóm khác trình bày.. Cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng 139 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> *Mục tiêu: Nêu tên và cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. + Ngoài các bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, bướu cổ các em còn biết bệnh nào do thiếu chất dinh dưỡng? + Nêu cách phát hiện và đề phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng? *Kết luận: Một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng như: - Bệnh quáng gà, khô mắt do thiếu VitaminA. - Bệnh phù do thiếu VitaminB1. - Bệnh chảy máu chân răng do thiếu VitaminC. *Để phòng bệnh suy dinh dưỡng cần ăn đủ chất và đủ lượng. Đối với trẻ em cần theo dõi cân năng thường xuyên. Nếu phát hiện trẻ bị các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng thì phải điều chỉnh thức ăn cho hợp lý đồng thời đưa trẻ đến cơ sở y tế để khám và chữa trị. Hoạt động 3: “Trò chơi” *Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học trong bài. - Giáo viên hướng dẫn cách chơi: + Tên bệnh? + Nêu cách phòng bệnh? - Giáo viên yêu các nhóm khác tiếp tục chơi.. - Làm việc cả lớp. - Bệnh khô mắt, quáng gà, bệnh phù,bệnh chảy máu chân răng… - Phải thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé. Để đề phòng bệnh suy dinh dưỡng cần ăn đủ lượng và đủ chất.. Trò chơi Bác sĩ. - 1 học sinh đóng vai bác sĩ. - 1 học sinh đóng vai bệnh nhân. Đại diện một nhóm trình bày + Nêu triệu chứng, dấu hiệu của bệnh. + Nêu cách phòng các bệnh đó.. IV ) Củng cố – Dặn dò: để đề phòng các bệnh suy dinh - Nghe dưỡng cần ăn đủ lượng và đủ chất - Về nhà thực hiện và chuẩn bị bài - Về học bài và chuẩn bị bài sau. sau - Nhận xét tiết học Soạn ngày 8/10/2007. Ngày dạy: thứ 4/10/10/2007. Tiết1: TẬP ĐỌC CHỊ EM TÔI 140 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> A) Mục tiêu - Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: Lễ phép, lần nói dối, tặc lưỡi. dận dữ, năn nỉ, sững sờ… - Đọc diễn cảm toàn bài, giọng đọc phù hợp với nội dung. Nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm… - Hiểu các từ ngữ trong bài: tặc lưỡi, yên vị, giả bộ, im như phỗng, cuồng phong, ráng. - cô chị hay nói dối đã tỉnh ngộ nhờ có sự giúp đỡ của cô em. Câu chuyện khuyên chúng ta không nên nói dối. Nói dối là một tính xấu, làm mất lòng tin, sự tín nhiệm, lòng tôn trọng của mọi người đối với mình. - GD HS thật thà không nói dối B) Đồ dùng dạy - học : - GV : Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc - HS : Sách vở môn học C) Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Ổn định tổ chức : Cho hát , nhắc nhở HS II - Kiểm tra bài cũ : HS đọc bài : “ Nỗi dằn vặt của An - đrây – ca + trả lời câu hỏi 2 HS thực hiện yêu cầu GV nhận xét – ghi điểm cho HS III - Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng. 2. Nội dung bài HS ghi đầu bài vào vở a. Luyện đọc: - GV : bài chia làm 3 đoạn - HS đánh dấu từng đoạn - HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết -3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. hợp sửa cách phát âm cho HS. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp. + Nêu chú giải +2 em nêu chú giải SGK. .- Gọi 1 HS khá đọc bài - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - HD đọc bài - đọc mẫu toàn bài. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. b.Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. + Cô chị xin phép cha đi đâu? - Cô xin phép cha đi học nhóm. + Cô có đi thật không? em đoán - Cô không đi học nhóm mà đi chơi xem cô đi đâu? + Cô chị đã nói dối cha như vậy đã - Cô chị đã nói dối cha rất nhiều lần , cô nhiều lần chưa? Vì sao cô đã nói không nhớ đây là lần thứ bao nhiêu. Nhưng dối được nhiều lần như vậy? vì ba cô rất tin cô nên cô vẫn nói dối. + Thái độ của cô sau mỗi lần nói + Cô rất ân hận nhưng rồi cũng tặc lưỡi cho dối ba như thế nào? qua. + Vì sao cô lại cảm thấy ân hận? + Vì cô cũng rất thương ba, cô ân hận vì Ân hận: cảm thấy có lỗi mình đã nói dối, phụ lòng tin của ba. 141 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Đoạn nói lên điều gì? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 + Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối?. 1. Nhiều lần cô chị nói dối ba. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi - Cô bắt trước chị cũng nói dối ba đi tập văn nghệ để đi xem phim lại đi lướt qua mặt chị với bạn chị. Cô chị thấy em nói dối thì hết sức giận dữ . + Cô chị nghĩ ba sẽ làm gì khi biết - Cô nghĩ ba sẽ tức giận, mắng mỏ thậm chí mình hay nói dối? đánh hai chị em. + Thái độ của ba lúc đó như thế - Ông buồn rầu khuyên hai chị em cố gắng nào? học cho thật giỏi. Buồn rầu: rất buồn vì con không nghe lời mình. + Nội dung đoạn 2 là gì? 2. Cô em giúp chị tỉnh ngộ. - YC HS đọc thầm đoạn còn lại - HS đọc bài và trả lời câu hỏi + Vì sao cách làm của cô em lại - Vì cô em bắt trước chị mình nói dối. Vì cô giúp chị tỉnh ngộ? biết mình là tấm gương xấu cho em. Cô sợ mình chểnh mảng học hành khiến ba buồn. + Cô chị đã thay đổi như thế nào? - Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi nữa. Cô cười mỗi khi nhớ lại cách em gái đã giúp mình tỉnh ngộ. + Câu chuyện muốn nói với chúng Câu chuyện khuyên chúng ta không nên nói ta điều gì? dối. Nói dối là một tính xấu làm mất lòng tin ở mọi người đối với mình.. GV ghi nội dung lên bảng HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung c.Luyện đọc diễn cảm: - 3 HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi - Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài. cách đọc. GV HD HS luyện đọc một đoạn . - Nghe- tìm từ thể hiện đọc diễn cảm GV đoc mẫu đoạn - GV gạch chân từ - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp. -Thi đọc diễn cảm đoạn, cả bài - 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn - GV nhận xét chung. bạn đọc hay nhất IV) Củng cố– dặn dò: - Liên hệ: - HS tự liên hệ + Dặn HS về đọc bài và chuẩn - Lắng nghe - Ghi nhớ bị bài sau: “ Trung thu độc lập" + Nhận xét giờ học. Tiết 2: CHÍNH TẢ ( Nghe- viết) NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ A) Mục tiêu: -Nghe viết đúng CT, trình bày đúng truyện ngắn ‘’người viết truyện thật thà -Biết tự phát hiện lỗi và sửa lỗi . -Tìm và viết đúng chính tả các từ láy có chứa các âm đầu :s/ x 142 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> B) Đồ dùng dạy học -Thầy :Giáo án, sgk -Trò: sgk, vở C) Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy của thầy I - Ổn định tổ chức . II - KTBC: -Gọi 2 H lên bảng viết -G nhận xét . III - Bài mới 1. Giới thiệu bài . 2. Nội dung bài a. Hướng dẫn H nghe-viết -G đọc một lượt bài chính tả - Nhà văn Ban Rắc có tài gì?. Hoạt động học của trò -Chen, leng keng cả lớp viết vào nháp .. 1 HS đọc thuộc lòng câu đố . -cả lớp đọc thầm lại chuyện. + Ông có tài tưởng tượng khi viết truyện ngắn, truyện dài - Trong cuộc sống ông là người -+Là người rất thật thà, nói dối là thẹn, NTN? đỏ mặy ấp úng -Nhắc HS viết tên riêng người nước -Thực hành (tự viết trên nháp ) Pháp, ngoài theo đúng quy định Ban-dắc . -Đọc từng câu (từng bộ phận ) -HS viết bài vào vở -Đọc lại bài chính tả -Soát lại bài . - Nhận xét bài viết của HS b. Hướng dẫn H làm bài . -1 HS đọc nội dung -Bài 2:( tập phát hiện và sửa lỗi CT) -Cả lớp đọc thầm . +Viết tên bài cần sửa -Tự đọc bài, phát hiện lỗi và sửa lỗi +Sửa tất cả các lỗi có trong bài -Từng cặp HS đổi vở để sửa chéo . -Phát phiếu riêng cho 1 số HS -Những HS làm bài trên phiếu dán bài -Nhận xét –chấm chữa lên bảng -Bài 3: : tìm các từ láy -1 H đọc y/c (đọc cả M )lớp theo dõi . a,Có chứa âm s -H làm bài vào vở -Có tiếng chứa âm x -Chim sẻ, chia sẻ... -Phát phiếu cho một số H -Xe máy, xình xịch, xôn xao -G nhận xét –chốt lại lời giải đúng . -Những H làm bài trên phiếu dán kết IV) Củng cố dặn dò. quả. -Nhận xét tiết học -Y/c H ghi nhớ những hiện tượng chính tả trong bài -Nhắc H chuẩn bị bản đồ có tên quận, huyện, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử .... Tiết 3: TOÁN 143 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> LUYỆN TẬP CHUNG A.) Mục tiêu : - Giúphọc sinh ôn tập, củng cố hoặc tự kiểm tra về- Viết số, xác định giả trị của chữ số theo vị trí của chữ số đó trong một số, xác định số lớn nhất (hoặc bé nhất ) trong một nhóm các số. - Mối quan hệ giữa một số đơn vị đo khối lượng hoặc đo thời gian. - Thu thập và xử lí một số thông tin trên biểu đồ. - Giải bài toán về tìm số trung bình cộng của nhiều số. B. Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án, SGK - HS : Sách vở, đồ dùng môn học C) Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức Hát, KT sĩ số Hát tập thể II. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra vở bài tập. III. Dạy học bài mới : 1. Giới thiệu – ghi đầu bài : - HS ghi đầu bài vào vở 2. Nội dung bài Hưỡng dẫn luyện tập : * Bài 1 : ( 36) - HS làm bài. a) Số gồm 50triệu 50nghìn và 50 viết là A. 505 050 C. 5 005 050 B. 5 050 050 D. D 50 050 050 b) Giá trị của chữ số 8 trong số 548 762 là : A 80 000 C 800 B 8000 D 8 c) Số lớn nhất trong các số 684 257 ; 684 275 ; 684 752 ; 684 725. A 684 257 CC 684 752 B 684 275 D 684 725 d) 2 phút 10 giây = ........giây Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là : A 30 C 130 C B 210 D 70 * Bài 2 : ( 37) a) Hiền đã đọc được? 33 quyển sách. b) Hoà đã đọc được ? 40 quyển sách. c) Số quyển sách Hoà đọc được nhiều 40 - 25 = 15 ( quyển sách ) hơn Thực là? : d) Trung đọc ít hơn Thực bao nhiêu - 3 quyển sách vì 25 - 22 = 3 ( quyển quyển sách? sách ) - Bạn nào đọc nhiều sách nhất? e) Bạn Hoà đọc được nhiều sách nhất. - Bạn nào đọc ít sách nhất? g) Bạn Trung đọc được ít sách nhất. 144 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Trung bình mỗi bạn đọc được ? * Bài 3: ( 37) Tóm tắt : Ngày đầu : 120m Ngày thứ hai :. 1 ngày đầu 2. Ngày thứ 3 : gấp đôi ngày đầu. Trung bình mỗi ngày : ....m ? *Thu vở chấm bài IV. Củng cố - dặn dò : - Hôm nay luyện tập dạng toán gì? - Về ôn tập để kiểm tra cuối chương. - Nhận xét tiết học. h) Trung bình mỗi bạn đọc được số quyển sách là : ( 33 + 40 + 22 + 25 ) : 4 = 30 ( quyển ). Bài giải Số mét vải ngày thứ 2 cửa hàng bán là : 120 : 2 = 60 (m) Số mét vải ngày thứ 3 cửa hàng bán là : 120 x 2 = 240 ( m) T/ bình mỗi ngày cửa hàng bán được là : ( 120 + 60 + 240 ) : 3 = 140 ( m) Đáp số : 140 m. Tiết 4: KĨ THUẬT KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG ( tiết 1) A) Mục tiêu: -Biết quan sát và nhận xét cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường - Nêu được các bước, vạch dấu, khâu lược, khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - HS rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống hàng ngày B) Đồ dùng dạy học: - Bài mẫu, một số sản phẩm có đường khâu ghép, vật liệu dụng cụ -Vải, kim chỉ, phấn may. C) Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy của thầy I - Ổn định tổ chức. II - KTBC III - Dạy bài mới. 1. Giới thiệu: ghi đầu bài. 2. Nội dung bài a,Hoạt động 1: -G giới thiệu mẫu khâu - YC HS Nêu nhận xét.. Hoạt động học của trò -Kiểm tra dụng cụ đồ dùng của H.. -H quan sát và nhận xét vật mẫu. -Đường khâu là các mũi khâu cách đều nhau.Mặt phải của hai mảnh úp vào nhau. Đường khâu ở mặt trái của hai mảnh vải. -Giới thiệu sản phẩm có đường -Vạch đường khâu, quan sát hình 1. -Vạch đường khâu trên mặt trái của mảnh khâu ghép hai mép vải vải thứ nhất có thể chấm các điểm cách * KL: đều nhau 5mm trên vạch dấu để khâu cho 145 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Khâu ghép hai mảnh vải được ứng đều. dụng nhiều trong khâu may các sản phẩm.Đường ghép mép vải có thể là đường cong như đường ráp của tay áo, cổ áo... có thể có đường thẳng như đường khâu túi, chăn gối. *Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật. -G treo quy trình thực hiện: H1,2.3 - HS nêu các bướckhâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường -1H thực hành vừa nói vừa làm. *Khâu lược mép 2 mép vải -Hãy nêu cách vạch đường khâu. -Quan sát hình 2. -Khâu lược ghép 2 mép vải có tác -Khâu lược để cố định 2 mép vải -Cách thực hiện dụng gì ? nêu cách làm? +Đặt mảnh vải thứ hai lên bàn, mặt phải ở trên. +Đặt mảnh vải thứ nhất lên mảnh vải thứ hai sao cho hai mặt phải của 2 mảnh vải -HD H một số điểm cần lưu ý (sgk) úp vào nhau.Đường vạch dấu ở trên và 2 -Nhận xét đánh giá mép vải chuẩn bị khâu bằng nhau. -Khâu lược các mũi khâu thường dài khoảng 1cm để cố định 2 mép vải. Đường khâu lược cách đường khâu khoảng 2mm -1-2 H thực hiện thao tác. -Nhận xét bài bạn làm. -G chốt=>Ghi nhớ -H đọc phần ghi nhớ. IV) Củng cố dặn dò -Nhận xét tiết học -CB bài sau.. Tiết 5: LUYỆN TỪ VÀ CÂU DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG A) Mục tiêu: - Kiến thức: Phân biệt được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng. - Kỹ năng: Biết cách viết hoa danh từ riêng trong thực tế. - Thái độ: Hs có ý thức tốt trong học tập. B) Đồ dùng dạy - học: -GV: Bản đồ tự nhiên Việt Nam (có sông Cửu Long), tranh ảnh vua Lê Lợi, giấy khổ to và bút dạ, bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp. - Học sinh: Sách vở môn học. C) Các hoạt động dạy - học - chủ yếu: 146 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động của thầy I - Ổn định tổ chức: Cho lớp hát, nhắc nhở học sinh II - Kiểm tra bài cũ: - Danh từ là gì? Cho ví dụ? - Tìm 5 danh từ chỉ người? - GV nxét, ghi điểm cho hs. III - Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài lên bảng. 2. Nội dung bài: a. Tìm hiểu bài: Bài tập 1: (57) Gọi hs đọc y/c và nội dung. - Y/c hs thảo luận và tìm từ đúng. - GV nxét và giới thiệu bản đồ tự nhiên Việt Nam, chỉ một số sông đặc biệt là sông Cửu Long. Giới thiệu vua Lê Lợi, người đã có công đánh đuổi được giặc Minh, lập ra nhà hậu Lê ở nước ta. Bài tập 2: ( 57) Nghĩa các từ ở bài tập 1 khác nhau NTN? - Y/c hs thảo luận cặp đôi - hs khác nxét, bổ sung. + So sánh sông với Cửu Long. + Vua là từ chỉ ai trong xã hội? + Lê Lợi chỉ người như thế nào? GV: Những từ chỉ tên chung của một loại sự vật như sông, vua được gọi là danh từ chung. - Những từ chỉ tên riêng của một sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng. Bài tập 3: ( 57) Gọi hs đọc y/c. - Y/c hs thảo luận cặp đôi - Cách viết các từ trên có gì khác nhau?. Hoạt động của trò Cả lớp hát, lấy sách vở bộ môn. - HS thực hiện yêu cầu.. - Hs ghi đầu bài vào vở. - 1 hs đọc, cả lớp theo dõi. - Thảo luận cặp đôi, tìm từ đúng. a) Sông b) Cửu Long c) Vua d) Lê Lợi. - Hs lắng nghe. - 1 Hs đọc to, cả lớp theo dõi. - Thảo luận cặp đôi.Trả lời: + Sông: tên chung chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được. + Cửu Long: Tên riêng của một dòng sông có chín nhánh ở đồng bằng sông Cửu Long. + Vua: Tên chung chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến. + Lê Lợi: Tên riêng của vị vua mở đầu nhà hậu Lê. - Lắng nghe và nhắc lại.. - 1 hs đọc to, cả lớp theo dõi. - Thảo luận và trả lời câu hỏi. + Tên chung để chỉ dòng nước chảy tương đối lớn: sông không viết hoa, tên riêng chỉ một dòng sông cụ thể: Cửu Long viết hoa. + Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước 147 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> GV kết luận: Tên riêng chỉ người địa danh cụ thể luôn luôn phải viết hoa. *Phần ghi nhớ: Gọi hs đọc ghi nhớ. 3. Luyện tập: Bài tập 1: tìm các DT chung và DT riêng trong đoạn văn: - Phát giấy,bút dạ cho từng nhóm - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày các nhóm khác nxét, bổ sung. - Gv nxét để có phiếu đúng. + Danh từ chung gồm những từ nào?. phong kiến (vua) không viết hoa. Tên riêng chỉ một vị vua cụ thể (Lê Lợi) viết hoa. - 2 hs đọc , cả lớp đọc thầm. Gọi hs đọc y/c và nội dung. . Các nhóm nhận giấy,Thảo luận, hoàn thành phiếu - Các nhóm cử đại diện trình bày. - Hs chữa bài theo phiếu đúng. - Danh từ chung gồm: Núi, dòng, sông, dãy, mặt, sông, ánh, nắng, dương, dãy, nhà, trái, phải, giữa. - Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên, Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ. - 1 hs đọc, cả lớp theo dõi. - 2, 3 hs viết trên bảng, cả lớp viết vào vở + Lò Văn Thu, Lê Công Minh, LèoVăn Việt + Hà Thị Thảo, Lò Thị Mai, Lê Nguyệt Hà. - Họ và tên là danh từ riêng vì chỉ một người cụ thể nên phải viết hoa.. - GV nxét chung. Bài tập 2: Gọi 1 hs đọc y/c. - Y/c 2, 3 hs viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con hoặc vào vở viết họ và tên 3 bạn nam, 3 bạn nữ. -Gọi hs nxét bài của bạntrênbảng. + Họ và tên các bạn ấy là danh từ chung hay danh từ riêng? vì sao? GV: Tên người các em luôn phải Lắng nghe. viết hoa cả họ và tên. IV) Củng cố - dặn dò: - Thế nào là danh từ chung? - Hs trả lời. - Thế nào là danh từ riêng? - Nhận xét giờ học. - Dặn về học thuộc bài và viết Lắng nghe và ghi nhớ. vào vở 10 danh từ chung chỉ đồ dùng, 10 danh từ riêng chỉ người hoặc địa danh. Soạn ngày 9/10/2007. Ngày dạy: thứ 5/11/10/2007. Tiết 1: TOÁN PHÉP CỘNG. ( GT: BT2- dòng 2 phần a,b ) A) Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về: - Cách thực hiện phép cộng (không nhớ và có nhớ) . - Kỹ năng làm tính cộng. B) Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án, SGK + Hình vẽ như bài tập 4 - HS : Sách vở, đồ dùng môn học 148 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> D) Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy I- ổn định tổ chức Hát, KT sĩ số II. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài tập HS làm ở nhà III. Dạy học bài mới : 1. Giới thiệu – ghi đầu bài 2. Nội dung bài a.Củng cố kỹ năng làm tính cộng. - GV viết 2 phép tính lên bảng. - Y/C 2 HS lên đặt tính rồi tính - HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình. - Gọi HS khác nhận xét. + Khi thực hiện phép cộng các số tự nhiên ta đặt tính như thế nào ? Thực hiện phép tính theo thứ tự nào ? 3. Luyện tập : * Bài 1 : ( 39) Đặt tính rồi tính Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Lớp kiểm tra đúng, sai. - GV nhận xét, cho điểm.. Hoạt động của trò Hát tập thể - HS mở vở để KT - HS ghi đầu bài vào vở - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp. a) 48 352 + 21 026 = ? . 48352 21026. 69378 b) 367 859 + 541 728 = ? . 367859 541728. 909587 + Đặt tính các hàng đơn vị thẳng cột nhau. + Thực hiện p/ tính theo thứ tự từ phải sang trái. - HS đọc yêu cầu. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. a) b) 4 682 5 247 + + 2 305 2 471 6 987 2 968 + 6 524. 7 988 3 917 + 5 267. * Bài 2 : ( 39) Tính - Cho 2 HS, mỗi HS đọc kết quả 1 a) 4682+ 92347 492 = 7032 9 184 phần, 57696 + 814 = 58510 - GV cho cả lớp nhận xét. b) 186954 + 247436 = 434390 * Bài 3 : ( 39) 793575 + 6425 = 800000 - Gọi HS đọc bài toán - 1 HS đọc đề bài. .- Gọi 1 HS nêu tóm tắt - 1 HS lên bảng tóm tắt : Cây lấy gỗ : 325 164 cây - 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở Cây ăn quả : 60 830 cây Bài giải : Tất cả : .... cây ? Huyện đó trồng tất cả số cây là : 325 164 + 60 830 = 385 994 (cây) - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. Đáp số : 385 994 cây - GV nhận xét, cho điểm. * Bài 4 : ( 39) - Nêu yêu cầu của bài. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, yêu cầu 149 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×