Hướng dẫn miễn giảm thuế Cập nhật : 08/11/12
CÁC QUY ĐỊNH VỀ MIỄN GIẢM THUẾ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ KINH
DOANH
I/ Miễn, giảm thuế giá trị gia tăng :
1/ Đối tượng và các điều kiện được xét miễn, giảm thuế GTGT :
Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong
3 năm đầu áp dụng thuế GTGT (kể từ năm 1999 đến hết năm 2001) mà bị lỗ do số thuế GTGT
phải nộp lớn hơn số thuế doanh thu trước đây thì được xét giảm thuế GTGT phải nộp
Mức thuế doanh thu để so sánh là mức % tính trên doanh thu. Trường hợp doanh nghiệp thuộc đối
tượng được miễn thuế doanh thu thì số thuế doanh thu để so sánh bằng không.
Cơ sở được xét giảm thuế GTGT trong trường hợp này là cơ sở kinh doanh hạch toán và xác định
được kết quả kinh doanh, là đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
2/ Mức thuế GTGT được xét giảm :
Mức thuế GTGT được xét giảm đối với từng cơ sở kinh doanh tương ứng với số lỗ nhưng không
quá số chênh lệch giữa thuế GTGT phải nộp (Số thuế phải nộp không bao gồm số thuế GTGT đã
nộp ở khâu nhập khẩu) với số thuế tính theo mức doanh thu trước đây của năm được xét giảm thuế
.
Ví dụ : Cơ sở kinh doanh thương mại A năm 2000 có thuế GTGT đầu ra phát sinh là 4,5 tỷ đồng,
thuế GTGT đầu vào khấu trừ là 2,3 tỷ đồng (trong đó thuế GTGT đã nộp ở khâu nhập khẩu là 1,5
tỷ đồng, thuế GTGT phải nộp là 2,2 tỷ đồng. Kết quả kinh doanh năm 2000 lỗ 800 triệu đồng , số
thuế phải nộp tính theo mức thuế doanh thu trước đây là 1,5 tỷ đồng
Thuế GTGT phải nộp lớn hơn thuế doanh thu là 700 triệu đồng. Như vậy Cơ sở A được xét giảm
thuế GTGT tương ứng với số lỗ nhưng tối đa không quá số thuế GTGT phải nộp cao hơn mức
thuế doanh thu trước đây là 700 triệu đồng.
3/ Thủ tục, hồ sơ gửi cơ quan thuế :
Công văn đề nghị giảm thuế của cơ sở, nêu rõ lý do số thuế GTGT phải nộp tính theo thuế suất
GTGT lớn hơn số thuế tính theo thuế suất doanh thu, số lỗ do tác động của thuế , thời gian và số
thuế đề nghị giảm.
Báo cáo quyết toán kết quả kinh doanh của năm đề nghị giảm thuế (tính theo năm dương lịch)
Báo cáo quyết toán thuế năm đề nghị giảm thuế .
Đối với cơ sở dự toán năm kế hoạch có phát sinh lỗ do nguyên nhân thuế GTGT phải nộp lớn hơn
số thuế tính theo thuế doanh thu và đã được cơ quan thuế quản lý cơ sở giải quyết cho tạm giảm
Page 1 of 8
Hướng dẫn miễn giảm thuế Cập nhật : 08/11/12
phải gửi kèm theo văn bản cho tạm giảm của cơ quan thuế, trong báo các quyết toán kết quả tài
chính và quyết toán thuế phải phản ánh số thuế phải nộp theo Luật , số thuế thực tế đã nộp.
Cơ sở kinh doanh phải lập hồ sơ đầy đủ, chính xác và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hồ sơ đề
nghị giảm thuế GTGT.
II/ Miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp :
A/ Miễn giảm thuế theo Luật thuế TNDN :
1/ Miễn, giảm thuế đối với cơ sở sản xuất trong nước mới thành lập
Cơ sở sản xuất trong nước mới thành lập được miễn thuế TNDN 2 năm đầu, kể từ khi có thu nhập
chịu thuế và giảm 50% số thuế thu nhập phải nộp trong thời gian 2 năm tiếp theo. Trường hợp
thành lập ở huyện thuộc vùng miền núi, hải đảo và vùng có khó khăn khác thời gian giảm thuế
được kéo dài thêm 2 năm.
Cơ sở sản xuất mới thành lập được miễn giảm thuế TNDN là những cơ sở mới được thành lập và
được cấp giấy phép kinh doanh kể từ ngày Luật Thuế TNDN có hiệu lực thi hành. Những cơ sở
thành lập trước đây nay chia tách, sáp nhập, hợp nhất đổi tên, chuyển đổi hình thức doanh nghiệp
hoặc đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện
môi trường sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất, bổ sung mặt hàng, ngành nghề vào giá6y phép
kinh doanh không thuộc đối tượng được xét miễn thuế, giảm thuế như cơ sở sản xuất mới thành
lập.
Thủ tục, hồ sơ :
Cơ sở kinh doanh làm công văn đề nghị miễn thuế, giảm thuế (trong đó nêu rõ lý do miễn thuế,
giảm thuế) gởi cơ quan thuế trực tiếp quản lý thu thuế. Sau khi kiểm tra các điều kiện được miễn
thuế, giảm thuế cơ quan trực tiếp quản lý thu thuế thông báo cho cơ sở kinh doanh biết có đủ điều
kiện được miễn thuế , giảm thuế hàng năm.
2/ Miễn, giảm thuế đối với cơ sở sản xuất trong nước đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất
mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện mội trường sinh thái, nâng cao năng lực
sản xuất .
Cơ sở sản xuất trong nước đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới
công nghệ, cải thiện mội trường sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất được miễn thuế TNDN cho
phần thu nhập tăng thêm của năm đầu và giảm 50% thuế TNDN phải nộp tăng thêm do đầu tư mới
mang lại của 2 năm tiếp theo
Số thu nhập tăng thêm do đầu tư mới mang lại được xác định bằng chênh lệch giữa thu nhập chịu
thuế của năm công trình đầu tư hoàn thành so với thu nhập chịu thuế của năm trước khi đầu tư .
Ví dụ :
Năm 1998 thu nhập chịu thuế của Công ty A là 500 triệu đồng.
Page 2 of 8
Hướng dẫn miễn giảm thuế Cập nhật : 08/11/12
Đầu năm 1999 Công ty A hoàn thành công trình mở rộng quy mô sản xuất đưa vào sử dụng. Năm
1999, 2000, 2001 mỗi năm có tổng thu nhập chịu thuế là 800 triệu đồng.
Công ty A được miễn thuế, giảm thuế như sau :
Năm 1999 Công ty A được miễn phần thu nhập chịu thuế là :
800 triệu đồng - 500 triệu đồng = 300 triệu đồng
Năm 2000 và 2001, mỗi năm Công ty A được giảm số thuế thu nhập doanh nghiệp như sau :
50% x (800 triệu đồng - 500 triệu đồng) x 32% = 48 triệu đồng
Thủ tục, hồ sơ :
- Công văn đề nghị của cơ sở kinh doanh gửi cơ quan thuế trực tiếp quản lý thu thuế, trong đó nêu
rõ lý do miễn thuế, giảm thuế kèm theo là những hồ sơ :
+ Đối với doanh nghiệp Nhà nước là luận chứng đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt; quyết
toán công trình và nguồn vốn xây dựng, mua sắm.
+ Đối với Công ty TNHH, Công ty cổ phần là luận chứng đầu tư được hội đồng quản trị phê
duyệt; quyết toán công trình và nguồn vốn xây dựng, mua sắm.
+ Đối với doanh nghiệp tư nhân là hợp đồng và bản quyết toán hợp đồng xây dựng, lắp đặt ,máy
móc thiết bị; trường hợp tự xây dựng phải xuất trình hóa đơn mua vật tư, máy móc thiết bị và thực
tế máy móc thiết bị đã lắp đặt sử dụng.
- Báo cáo quyết toán tài chính và quyết toán thuế TNDN của cơ sở kinh doanh trước năm đầu tư
và năm sau đầu tư xin miễn thuế, giảm thuế .
3/ Miễn thuế thu nhập cho phần thu nhập của các Cơ sở kinh doanh thu được từ việc thực
hiện các hợp đồng nghiên cứu khoa học.
Thủ tục, hồ sơ :
Công văn đề nghị của cơ sở kinh doanh gửi cơ quan thuế trực tiếp quản lý thu thuế, nêu rõ lý do
miễn thuế,
Quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền . Nếu là tổ chức tập thể , cá nhân phải có chứng
nhận đăng ký hoạt động nghiên cứu khoa học của cơ quan quản lý khoa học tỉnh, thành phố .
Giấy phép kinh doanh .
Hợp đồng nghiên cứu khoa học có xác nhận của cơ quan quản lý Nhà nước về khoa học đúng
thẩm quyền.
Page 3 of 8
Hướng dẫn miễn giảm thuế Cập nhật : 08/11/12
Biên bản nghiệm thu hợp đồng.
Báo cáo quyết toán tài chính và quyết toán thuế TNDN của cơ sở kinh doanh trong đó phản ánh
chi tiết kết quả nghiên cứu khoa học.
4/ Miễn thuế thu nhập cho phần thu nhập của các Cơ sở kinh doanh thu được từ việc thực
hiện các hợp đồng dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp
Thủ tục, hồ sơ :
Công văn đề nghị của cơ sở kinh doanh gửi cơ quan thuế trực tiếp quản lý thu thuế, nêu rõ lý do
miễn thuế,
Các hợp đồng dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp và biên bản thanh lý hợp đồng
Báo cáo quyết toán tài chính và quyết toán thuế TNDN của cơ sở kinh doanh trong đó có số liệu
chi tiết về kết quả thực hiện các hợp đồng dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.
5/ Miễn thuế thu nhập cho phần thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh dành riêng cho
lao động là người tàn tật .
Đối với cơ sở kinh doanh được xác định là dành riêng cho lao động là người tàn tật phải có đủ các
điều kiện sau:
Được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương công nhận là cơ sở sản xuất, kinh
doanh dành riêng cho lao động là người tàn tật (bao gồm cả thương bing, bệnh binh).
Thực hiện nghiêm chỉnh việc mở sổ sách kế toán, sử dụng chứng từ mau, bán hàng hóa, cung ứng
dịch vụ theo quy định của chế độ hiện hành.
Có giấy phép kinh doanh do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp.
Có từ 10 lao động trở lên, trong đó có 51% lao động là người tàn tật có xác nhận của cơ quan y tế
có thẩm quyền . Số lao động còn lại chủ yếu là thân nhân của người tàn tật, người góp vốn cổ phần
và người có trình độ quản lý , chuyên môn, khoa học- kỹ thuật.
Có quy chế hoặc điều lệ hoạt động phù hợp với đối tượng lao động là người tàn tật.
Thủ tục, hồ sơ :
Công văn đề nghị của cơ sở kinh doanh gửi cơ quan thuế trực tiếp quản lý thu thuế, nêu rõ lý do
miễn thuế,
Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xác nhận là cơ sở kinh
doanh dành riêng cho lao động là người tàn tật.
Báo cáo quyết toán tài chính và quyết toán thuế TNDN của cơ sở kinh doanh.
Page 4 of 8
Hướng dẫn miễn giảm thuế Cập nhật : 08/11/12
6/ Miễn thuế thu nhập cho phần thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người tàn
tật, người dân tộc thiểu số, trẻ em hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội .
Các hoạt động dạy nghề được xác định là dành riêng cho người tàn tật, người dân tộc thiểu số , trẻ
em hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội phải có đủ các điều kiện sau :
Cơ sở dạy nghề của các doanh nghiệp, của các trung tâm dịch vụ việc làm, của các tổ chức, cá
nhân được quy định tại Điều 17 Nghị định số 72CP ngày 31/10/1995; Điều 10 và Điều 13 của
Nghị định số 81/CP ngày 23/11/1995; Điều 10 của Nghị định số 90/CP ngày 15/12/1995 của
Chính phủ .
Hoạt động đúng ngành nghề ghi trong giấy phép hành nghề hoặc ngành nghề đã đăng ký hoạt
động với cơ quan lao động - thương binh xã hội có thẩm quyền.
Đăng ký nộp thuế đúng theo quy định của Pháp luật.
Thực hiện nghiêm chỉnh việc mở sổ sách kế toán, sử dụng chứng từ , hóa đơn theo quy định của
chế độ hiện hành.
Thủ tục, hồ sơ :
Công văn đề nghị của cơ sở kinh doanh gửi cơ quan thuế trực tiếp quản lý thu thuế, nêu rõ lý do
miễn thuế,
Giấy phép đăng ký hoạt động dạy nghề do Sở Lao động, thương binh và xã hội cấp .
Giấy xác nhận của Sở Lao động, thương binh và xã hội xác nhận cơ sở dạy nghề dành riêng cho
người tàn tật , người dân tộc thiểu số , trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã
hội .
Báo cáo quyết toán tài chính và quyết toán thuế TNDN của cơ sở dạy nghề.
B/ Miễn giảm thuế TNDN theo Luật Khuyến khích đầu tư trong nước :
1/ Đối tượng được hưởng ưu đãi về thuế theo Luật Khuyến khích đầu tư trong nước :
Doanh nghiệp nhà nước; Doanh nghiệp Nhà nước chuyển thành công ty cổ phần theo quy định tại
Nghị định số 44/1998/NĐ-CP ngày 29/6/1998 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp Nhà nước
thành công ty cổ phần; Doanh nghiệp Nhà nước giao cho tập thể người lao động, bán cho tập thể ,
cá nhân hoặc pháp nhân theo quy định tại Nghị định số 103/1999/NĐ-CP ngày 10/9/1999 của
Chính phủ; Công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty hợp doanh; Doanh nghiệp tư
nhân; Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã; Cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở
y tế tư nhân, dân lập; cơ sở văn hóa dân tộc được thành lập và hoạt động hợp pháp theo quy định
của Pháp luật; Doanh nghiệp của các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội nghề nghiệp có đăng ký
kinh doanh theo quy định của pháp luật; Cá nhân, nhóm kinh doanh hoạt động theo Nghị định số
66-HĐBT ngày 2/3/1992 của Hội đồng Bộ trưởng và hộ cá thể đăng ký kinh doanh theo quy định
của Nghị định số 02/2000/NĐ-CP ngày 03/02/2000 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh; Công
Page 5 of 8