Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Ôn tập môn Lịch sử lần 2 - Trường THPT Duy Tân - Kon Tum

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.06 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

BÀI 23. KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI MIỀN BẮC,


GIẢI PHĨNG HỒN TỒN MIỀN NAM (1973 - 1975)



A. KIẾN THỨC CƠ BẢN



I. MIỀN BẮC KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI, RA SỨC CHI VIỆNCHO


MIỀN NAM ( Đọc thêm)



II. MIỀN NAM ĐẤU TRANH CHỐNG ĐỊCH “BÌNH ĐỊNH - LẤN CHIẾM” TẠO THẾ


VÀ LỰC, TIẾN TỚI GIẢI PHĨNG HỒN TỒN



- Ngày 29 - 3 - 1973, tốn lính Mĩ cuối cùng rút khỏi nước ta. Nhưng Mĩ vẫn giữ lại hơn 2 vạn


cố vấn quân sự, lập ra Bộ chỉ huy quân sự, tiếp tục viện trợ quân sự, kinh tế cho chính quyền


Sài Gịn.



- Chính quyền Sài Gịn ngang nhiên phá hoại Hiệp định Pari, tiến hành chiến dịch “tràn



ngập lãnh thổ”, liên tiếp mở những cuộc hành qn “Bình định - lấn chiếm” vùng giải phóng.


- Trong những tháng đầu sau khi kí Hiệp định, do khơng đánh giá hết âm mưu phá hoại



- Cuối năm 1974 đầu năm 1975, ta mở đợt hoạt động quân sự Đông - Xuân vào hướng



Nam Bộ, trọng tâm là đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ. Quân ta giành thắng lợi


vang dội trong chiến dịch Đường 14 - Phước Long.



- Phối hợp với đấu tranh quân sự, nhân dân ta ở miền Nam đẩy mạnh đấu tranh chính trị,


ngoại giao.



- Tại các vùng giải phóng, nhân dân ta ra sức khôi phục và đẩy mạnh sản xuất, tăng nguồn


dự trữ chiến lược, cho cuộc chiến đấu giải phóng hồn tồn miền Nam.




III. GIẢI PHĨNG HỒN TỒN MIỀN NAM, GIÀNH TOÀN VẸN LÃNH THỔ TỔ


QUỐC



1. Chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam



- Cuối năm 1974 đầu năm 1975, Bộ Chính trị Trung ƣơng Đảng đề ra kế hoạch giải phóng


hồn tồn miền Nam trong 2 năm 1975 và 1976.



- Tuy nhiên Bộ Chính trị nhấn mạnh “cả năm 1975 là thời cơ” và chỉ rõ “nếu thời cơ đến vào


đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam”.



2. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975


a. Chiến dịch Tây nguyên ( từ 4 - 3 đến 24 - 3)



- Ngày 4 - 3, quân ta đánh nghi binh ở Plâyku và Kon Tum.



- Ngày 10 - 3, giành thắng lợi trong trận then chốt đánh vào Buôn Ma Thuột.


- Ngày 24 - 3 - 1975, Tây Nguyên rộng lớn với 60 vạn dân hồn tồn giải phóng.



- Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước sang giai


đoạn: Từ tiến công chiến lược ở Tây Nguyên phát triển thành Tổng tiến công chiến lược trên


toàn chiến trường miền Nam.



b. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (từ 21 - 3 đến 29 - 3)



- Ngay khi chiến dịch Tâ Nguyên đang tiếp diễn, Bộ Chính trị có quyết định kịp thời giải phóng


Sài Gịn và tồn miền Nam, trƣớc tiên tiến hành chiến dịch giải phóng Huế - Đà Nẵng.



- Ngày 21 - 3 quân ta đánh thẳng vào căn cứ địch, bao vây, chặn các đường rút chạy của chúng.


Đúng 10 giờ 30 ngày 25 - 3, quân ta tiến vào cố đơ Huế, đến hơm sau (26 - 3) thì giải phóng



thành phố Huế và tồn tỉnh Thừa Thiên.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Đà Nẵng rơi vào thế cô lập. Sáng 29 - 3, quân ta từ 3 phía tây, bắc, nam tiến thẳng vào thành


phố, đến 3 giờ chiều là chiếm toàn bộ Đà Nẵng.



- Từ cuối tháng 3 đến cuối tháng 4, nhân dân các tỉnh còn lại ở ven biển miền Trung, Nam Tây


Nguyên và một số tỉnh ở Nam Bộ, có sự hỗ trợ của lực lượng vũ trang địa phương và quân chủ


lực, đã nổi dậ đánh địch giành quyền làm chủ.



c. Chiến dịch Hồ Chí Minh (từ 26 - 4 đến 30 - 4)



- Sau thắng lợi Tây Nguyên và Huế - Đà Nẵng, Bộ Chính trị Trung ƣơng Đảng ta nhận định


“Thời cơ chiến lựơc đã đến, ta có điều kiện hồn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam” ;


từ đó đi đến quyết định “phải tập trung nhanh nhất lực lượng, binh khí kĩ thuật và vật chất giải


phóng miền Nam trƣớc mùa mưa (trước tháng 5 - 1975)”.



- Chiến dịch giải phóng Sài Gịn được Bộ Chính trị quyết định mang tên chiến dịch Hồ Chí


Minh (14 - 4 - 1975).



- Trước khi bắt đầu chiến dịch giải phóng Sài Gịn, qn ta tiến công Xuân Lộc và Phan


Rang - những căn cứ phòng thủ trọng yếu của địch để bảo vệ Sài Gịn từ phía đơng.



- 17 giờ ngày 26 - 4, quân ta được lệnh nổ súng mở đầu chiến dịch, 5 cánh qn vƣợt qua


tuyến phịng thủ vịng ngồi của địch tiến vào trung tâm Sài Gòn, đánh chiếm các cơ quan đầu


não của chúng.



- 10 giờ 45 phút ngày 30 - 4, xe tăng của ta tiến thẳng vào Dinh Độc Lập; 11 giờ 30 phút


cùng ngày, lá cờ cách mạng tung ba trên Dinh Độc Lập, đánh dấu sự tồn thắng của Chiến


dịch Hồ Chí Minh lịch sử.




- Đến ngày 2 - 5, Châu Đốc là tỉnh cuối cùng đƣợc giải phóng.



IV. Ý NGHĨA LỊCH SỬ, NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN


CHỐNG MĨ CỨU NƢỚC



1. Ý nghĩa lịch sử



- Cuộc kháng chiến chông Mĩ cứu nước thằng lợi đã kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mĩ


và 30 năm giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ; chấm


dứt ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc và chế độ phong kiến ở nước ta. Trên cơ sở đó, hồn


thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất đất nước.



- Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử


dân tộc - kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.



- Thắng lợi của nhân dân ta, thất bại của đế quốc Mĩ đã tác động mạnh đến tình hình nước


Mĩ và thế giới, nhất là đối với phong trào giải phóng dân tộc.



- Thắng lợi đó “mãi mãi đƣợc ghi vào trong lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói


lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí


tuệ con người và đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại của thế kỉ XX, một sự kiện


có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”.



2. Ngun nhân thắng lợi



- Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng với đường lối chính trị, đường lối quân sự độc lập tự


chủ, đúng đắn, sáng tạo.



- Nhân dân ta phát huy truyền thống yêu nước nồng nàn, kiên quyết chiến đấu...




- Hậu phương miền Bắc xã hội chủ nghĩa vững mạnh đáp ứng yêu cầu chi viện ngày càng lớn


chomiền Nam.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM



Câu 1: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 tháng 7 năm 1973 đã nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của
cách mạng miền Nam là


A. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. chuyển sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.


C. hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.


D. chuyển sang giai đoạn đấu tranh hịa bình để thống nhất đất nước.


Câu 2. Hội nghị lần thứ 21 (7 - 1973) của Đảng chủ trương đấu tranh trên những mặt trận nào?
A. Chính trị, quân sự. B. Chính trị, ngoại giao.


C. Quân sự, chính trị, ngoại giao. <i>D. Quân sự, ngoại giao.</i>


Câu 3. Chiến thắng Phước Long đã giúp Bộ Chính trị bổ sung và hồn chỉnh kế hoạch giải phóng miền Nam với
nội dung là


A. giải phóng miền Nam ngay trong năm 1975.


B. tiến hành tổng cơng kích - tổng khởi nghĩa giải phóng miền Nam trong năm1976.
C. nếu thời cơ đến thì lập tức giải phóng miền Nam trước mùa mưa (trước tháng 5 - 1975).
D. giải phóng miền Nam trong hai năm (1975 - 1976), nhưng cả năm 1975 sẽ là năm thời cơ.
Câu 4. Chiến dịch nào đã mở màn cho đại thắng mùa Xuân năm 1975?



A. Tây Nguyên. B. Trị Thiên. C. Huế - Đà Nẵng. D. Hồ Chí Minh.


Câu 5. Thắng lợi nào đã mở ra kỉ nguyên mới cho dân tộc Việt Nam: kỉ nguyên độc lập dân tộc, thống nhất, đi
lên chủ nghĩa xã hội?


A. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
B. Thắng lợi của cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954.


C. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954. D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.


Câu 6: Trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975, ngày 26 tháng 4 năm 1975 gắn liền với sự kiện nào?
A. Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu. B. Quần đảo Trường Sa được giải phóng.


C. Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng khơng điều kiện. D. Miền Nam hồn tồn giải phóng.
Câu 7. Bộ Chính trị có quyết định giải phóng Sài Gịn và tồn miền Nam trong thời gian nào?


A. Chiến dịch Tây Nguyên kết thúc. B. Chiến dịch Tây Nguyên đang tiếp diễn.
C. Huế - Đà Nẵng được giải phóng. D. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng đang tiếp diễn.
Câu 8. 10 giờ 45 phút ngày 30-4-1975, ở Sài Gịn diễn ra sự kiện gì?


A. Năm cánh qn của ta tiến vào trung tâm Sài Gòn. B. Xe tăng và bộ binh của ta tiến vào Dinh Độc Lập.
C. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập. D. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng.


Câu 9. Tinh thần “đi nhanh đến, đánh nhanh thắng’’ với khí thế “thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng’’ là của
chiến dịch nào trong năm 1975?


A. Chiến dịch Tây Nguyên. B. Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử.


C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. D. Chiến dịch Tây Nguyên và Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
Câu 10. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 đã lần lượt trải qua các chiến dịch



A. Tây Nguyên, Huế – Đà Nẵng, Hồ Chí Minh. B. Huế – Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh.
C. Tây Nguyên, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh. D. Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh.


Câu 11. Ý nào dưới đây khơng phải là nguyên nhân khách quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống
Mĩ, cứu nước (1954 – 1975)?


A. Nhân dân ta nhận được sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Miền Bắc hoàn thành xuất sắc vai trò nghĩa vụ hậu phương.


C. Việt Nam nhận được sự ủng hộ, cổ vũ to lớn của các dân tộc u chuộng hịa bình trên thế giới.
D. Sự đoàn kết trong liên minh chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương.


Câu 12. Ý nào dưới đây thể hiện điểm tương đồng về nội dung của Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương
và Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hịa bình ở Việt Nam?


A. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam có hai chính quyền, hai qn đội, hai vùng kiểm sốt và ba lực lượng
chính trị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

C. Thỏa thuận các bên ngừng bắn để thực hiện chuyển quân, tập kết, chuyển giao khu vực.
D. Các nước đều cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.


Câu 13. Nguyên nhân nào có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước?
A. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn. B. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.


C. Có hậu phương vững chắc ở miền Bắc xã hội chủ nghĩa.


D. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa, tinh thần đồn kết của nhân dân ba nước Đơng Dương.
Câu 14. Ý nghĩa cơ bản nhất của chiến dịch Tây Nguyên là gì?



A. Nguồn cổ vũ mạnh mẽ để qn dân ta tiến lên giải phóng hồn tồn miền Nam.
B. Tinh thần địch hốt hoảng mất khả năng chiến đấu.


C. Đưa cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước: từ tiến công chiến lược phát triển thành tổng tiến công chiến lược
trên toàn miền Nam.


D. Là thắng lợi lớn nhất của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Mĩ.


Câu 15. Ý nghĩa cơ bản nhất trong thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta là gì?


A. Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc trên đất nước ta, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ
nhân dân trong cả nước, thống nhất nước nhà.


B. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.


C. Tạo điều kiện cho Lào và Campuchia giải phóng đất nước.
D. Mở ra một kỷ nguyên mới trong lịch sử dân tộc.


Câu 16. Đỉnh cao của đợt hoạt động quân sự Đông - Xuân 1974 - 1975 là


A. Loại khỏi vòng chiến đấu 5000 tên địch. B. Chiến thắng đường 14 - Phước Long.
C. Mở rộng vùng giải phóng. D. Giải phóng hồn tồn đất nước.


Câu 17. Hoàn cảnh lịch sử thuận lợi nhất để Đảng đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam là gì?
A. Quân Mĩ đã rút khỏi miền Nam, ngụy mất chỗ dựa.


B. So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta, nhất là sau chiến thắng Phước Long.
C. Khả năng chi viện của miền Bắc cho chiến trường miền Nam.


D. Mĩ cắt giảm viện trợ cho chính quyền Sài Gịn.



Câu 18: Ý nào dưới đây thể hiện tính nhân văn của kế hoạch giải phóng miền Nam?


A. Trong năm 1945 tiến công địch trên quy mô rộng lớn để nhanh chóng giải phóng miền Nam
B. Năm 1976, tổng khởi nghĩa giải phóng hồn tồn miền Nam


C. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối 1975, thì lập tức giải phóng Miền Nam trong năm 1975.


D. Tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân, giữ gìn tốt cơ sở kinh tế,
cơng trình văn hóa….giảm bớt sự tàn phá của chiến tranh.


Câu 19. Sự kiện nào đánh dấu cuộc kháng chiến chống Mĩ kết thúc thắng lợi?


A. Đại thắng mùa Xuân năm 1975 B. Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hịa bình ở Việt Nam
C. Mĩ làm lễ cuốn cờ và rút về nước D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1968


Câu 20. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam trong năm 1975 đã đưa cuộc tiến công chiến lược lên thành
cuộc tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam?


A. Chiến thắng Phước Long B. Chiến dịch Tây Nguyên
C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng D. Chiến dịch Hồ Chí Minh


Câu 21. Sự kiện lịch sử nào đã mở ra kỉ nguyên độc lập tự do của dân tộc Việt Nam?
A. Sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam B. Cách mạng tháng Tám thành công.
C. Chiến thắng Điện Biên Phủ. D. Đại thắng mùa xuân Năm 1975.
Câu 22. Cuối 17974 đầu 1975 ta mở đợt hoạt động quân sự, trọng tâm ở


A.Đồng bằng Nam Bộ B. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
C. Đông Nam Bộ và khu V D. Mặt trận Trị -Thiên.



<b>Câu 23 . “Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hồn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam...”. Đó là </b>


ý kiến của


A. Hội nghị lần thứ hai 21 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7/1973)
B. Hội nghị Bộ Chính trị họp từ 30/9 đến 7/10/1974


C. Hội nghị Bộ chính trị mở rộng, họp từ 18/12/1974 đến 8/1/1975
D. Nghị quyết của Bộ chính trị Trung ương Đảng ngày 25/3/1975.


<b>Câu 24. Dựa vào Cơ sở nào cuối năm 1974 đầu 1975, Đảng đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam ?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

B. Mĩ cắt giảm viện trợ cho chính quyền sài Gòn.
C. Khả năng chi viện lớn của miền Bắc cho miền Nam.
D. So sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho ta.


<b>Câu 25. Thắng lợi quân sự nào của ta trong năm 1975 đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước từ tiến </b>


công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam ?


A. Chiến thắng Phước Long ( 6/1/1975). B. Chiến dịch Tây Nguyên ( 3 – 24/3/1975).


C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng ( 21 – 29/3/1975). D. Chiến dịch Hồ Chí Minh ( 26 – 30/4/1975).


<b>Câu 26. Thắng lợi nào đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân hoàn thành trong cả nước?</b>


A. Chiến dịch Tây Nguyên. B. Chiến dịch Hồ Chí Minh.


C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. D. Chiến thắng Phước Long.



<b>Câu 27. Hội nghị Bộ Chính trị (10/1974), quyết định chọn Tây Ngun làm hướng tiến cơng chủ yếu trong năm</b>


1975, vì


A. Tây Ngun có vị trí chiến lược quan trọng, lực lượng địch tập trung dày đặc ở đây để bảo vệ miền Nam.
B. Tây Ngun có vị trí chiến lược quan trọng, lực lượng địch tập trung ở đây mỏng, phịng thủ có nhiều sơ hở
C. Tây Ngun có một căn cứ quân sự liên hợp mạnh nhất của Mĩ ở miền Nam


D. dùng Tây nguyên làm bàn đạp tấn cơng xuống dun hải miền Trung và Sài Gịn.


<b>Câu 28. Ngun nhân nào có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống mĩ cứu nước?</b>


A. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn. B. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.
C. Có hậu phương miền Bắc vững chắc. D. Tinh thần đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương.


<b>Câu 29. Tinh thần: Đi nhanh đến, đánh nhanh thắng và khí thế : thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng. Đó là </b>


tinh thần và khí thế ra quân của dân tộc ta trong


A. Chiến dịch tây Nguyên B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh. D. Chiến thắng Phước Long.


<b>Câu 30. Tổ chức nào được thành lập từ trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy 1968?</b>


A. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.


B. Liên minh các lực lượng dân tộc, dân chủ và hồ bình ở miền Nam.
C. Liên minh các đảng phái, tôn giáo yêu nước miền Nam.


D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.



<b>Câu 31. “ Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam trong giai hiện tại là là tiếp tục cuộc cách mạng </b>
<b>dân tộc dân chủ nhân dân và nhấn mạnh bất cứ tình hình nào cũng phải tiếp tục con đường cách mạng </b>
<b>bạo lực... ” Câu nói trên được đưa ra trong Hội nghị nào của Đảng? </b>


A. Hội nghị lần thứ 15 của Đảng (01-1959). B. Hội nghị lần thứ 21 của Đảng (7-1973).
C. Hội nghị Bộ chính trị (30-9 đến 7-10-1973).


D. Hội nghị Bộ chính trị mở rộng (18-12-1974 đến 8-01-1975)


<b>Câu 32. Điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pa-ri năm 1973</b>


về Việt Nam là


A. quân đội nước ngồi rút khỏi Việt Nam từ ngày kí Hiệp định.
B. được kí kết trong bối cảnh có sự hịa hỗn giữa các nước lớn.
C. có sự tham gia đàm phán và cùng kí kêt của các cường quốc.
D. quy định việc tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực.


<b>Câu 33. Sự kiện nào đánh dấu sự toàn thắng trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước( 1954-1975) của</b>


nhân dân Việt Nam?


A. Tổng thống Dương Văn Minh tuyên bố đầu hang vô điều kiện(30/4/1975).
B. Xe tăng và bộ binh quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập(30/4/1975).
C. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập (30/4/1975).


</div>

<!--links-->

×