Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Tài liệu Giao an hinh 6 kII2011chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.72 KB, 17 trang )

Trường THCS Xuân Thu Giáo án Hình Học 6
Tiết15 CHƯƠNG II
§1. NỬA MẶT PHẲNG
I. MỤC TIÊU
* Kiến thức cơ bản
Hiểu thế nào là nửa mặt phẳng.
* Kĩ năng cơ bản.
- Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng.
- Nhận biết tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ.
* Tư duy
Làm quen với việc phủ định một khái niệm.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Giáo án, sgk, phấn, thước thẳng
* Học sinh: Vở ghi, sgk, chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu nửa mặt phẳng.
GV: Dùng hình ảnh mặt phẳng là tờ giấy,
dùng thước thẳng vẽ một đường thẳng lên tờ
giấy và hình thành khái niệm nửa mặt phẳng.
GV: Nửa mặt phẳng là gì?
Hình như thế nào được gọi là một nữa mặt
phẳng bờ b?
GV: Hai nửa mặt phẳng có chung bờ có quan
hệ gì với nhau?
GV: Vẽ hình lên bảng.
GV: Hai nửa mặt phẳng I và II có phải là hai
nửa mặt phẳng chung bờ không? Vì sao?


GV: Em hãy xác định điểm thuộc nửa mặt
phẳng nào? Không thuộc nửa mặt phẳng nào?
GV: Cho HS đứng tại chỗ trình bày.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho
học sinh.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm thực hiện ?1
và ?2
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của
bài toán.
GV: Cho HS Nêu hướng trình bày.
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực
hiện.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
1. Nửa mặt phẳng
Nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng a
•2 Hai nửa mặt phẳng có chung bờ gọi là
hai nửa mặt phẳng đối nhau.
+ Nửa mặt phẳng I có bờ b chữa điểm M và N
không chứa điểm P.
+ Nửa mặt phẳng II có bờ b chứa điểm P
không chứa điểm M và N.
?1 Hướng dẫn
Đoạn thẳng MN không cắt b đoạn thẳng MP
cắt b.
?2 Hướng dẫn
Nguyễn Văn Nghị 24
a
b
M N

I
P
II
Trường THCS Xuân Thu Giáo án Hình Học 6
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho
học sinh.
Hoạt động 3: Tìm hiểu tia nằm giữa hai tia
GV: Vẽ hình lên bảng.
GV: Em hãy quan sát hình vẽ và cho biết tia
nào nằm giữa hai tia còn lại?
GV: Vậy người ta căn cứ vào đâu để xác định
tia nằm giữa hai tia?
GV: Nếu trên hai tia còn lại ta lấy hai điểm
thì tia nằm giữa có quan hệ như thế nào với
đoạn thẳng trên?
GV: Hướng dẫn HS nhận biết tia nằm giữa hai
tia.
Hoạt động 4: Luyện tập
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của
bài toán.
GV: Hướng dẫn Hs vẽ hình lên bảng.
2.Tia nằm giữa hai tia.
Tia Oz nằm giữa hai tia ox và oy.
Bài tập
Hướng dẫn
IV. Củng cố:
– Hình như thế nào gọi là nửa mặt phẳng?
– Dựa vào đâu để xác định được tia nằm giữa hai tia còn lại
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1, 2 SGK.
V. Dặn dò:

– Học sinh về nhà làm bài tập 3, 4, 5 SGK.
– Chuẩn bị bài mới.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tiết : 16 §2. GÓC
I. MỤC TIÊU
* Kiến thức cơ bản: Biết góc là gì? góc bẹt là gì?.
* Kĩ năng cơ bản.
- Biết vẽ góc, đọc tên góc, kí hiệu góc.
- Nhận biết điểm nằm trong góc.
*Thái độ:Cẩn thận, tích cực
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Giáo án, sgk, phấn, thước thẳng
* Họcsinh: Vở ghi, SGK, chuẩn bị dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Nửa mặt phẳng bờ a là gì? Vẽ hình minh hoạ?
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về góc.
GV: Vẽ hình và giới thiệu cho HS biết đó là
góc.
GV: Em hãy quan sát hình vẽ và cho biết góc
là hình như thế nào? Nó được tạo thành từ
mấy tia? Các tia này có gì đặc biệt không?
1. Góc

Góc xoy
Nguyễn Văn Nghị 25
O
M

x
I
y
N
z
O
x
y
Trường THCS Xuân Thu Giáo án Hình Học 6
GV: Cho HS nêu khái niệm góc- kí hiệu
GV: Giới thiệu về các yếu tố của góc cho HS.
GV: Em hãy cho một vài ví dụ về góc trong
thực tế mà em biết?
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho
học sinh.
Hoạt động 2: Tìm hiểu góc bẹt
GV: Góc bẹt là góc như thế nào?
GV: Vẽ hình lên bảng và giới thiệu cho HS
góc bẹt.
GV: Góc bẹt được tạo thành từ những yếu tố
nào?
GV: Cho HS nêu khái niệm về góc bẹt.
GV: Em hãy lấy hình ảnh về góc bẹt
GV: Cho HS lấy ví dụ.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho
học sinh.
GV: Cho một HS trình bày ?1
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách vẽ góc
GV: Góc gồm có những yếu tố nào? Để vẽ

góc ta cần vẽ những yếu tố nào?
GV: Hướng dẫn HS cách vẽ góc.
GV: Khi có nhiều góc chung một đỉnh thì ta
dùng các số kí hiệu cho góc hoặc khi viết góc
ta phải viết đủ ba yếu tố, trên hình vẽ dùng các
cung tròn để phân biệt.
Hoạt động 4: Thế nào là điểm nằm trong
góc?
GV: Vẽ một góc và điểm M nằm trong góc đó.
GV: Em hãy quan sát hình vẽ và dự đoán xem
điểm M nằm trong góc xOy hay nằm ngoài
góc xOy?
GV: Vậy điểm M nằm trong góc xOy khi nào?
Căn cứ vào đâu để khẳng định được điểm M
nằm trong góc xOy?
GV: Nếu ta vẽ tia OM thì em có nhận xét gì về
tia OM so với hai tia còn lại?
GV: Điểm M nằm trong góc xOy nếu ta có
điều gì?
Góc xOy kí hiệu
·
xOy
hoặc

xOy
2. Góc bẹt
Góc xoy là góc bẹt.
?1 Học sinh tự trình bày.
3. Vẽ góc
- Để vẽ góc ta cần xác đỉnh và hai cạnh của

góc.
- Ta dùng các vòng cung nhỏ nối các cạnh của
góc cho dễ phân biệt.
- Ngoài ra dùng kí hiệu:
µ
1
O
;

2
O
4. Điểm nằm bên trong góc
- Điểm M nằm bên trong góc xoy nếu tia OM
nằm giữa ox và oy.
Hay tia OM nằm trong góc xoy.
IV. Củng cố:
Nguyễn Văn Nghị 26
x
O
y
z
y
O x
1
2
O
x
y
M
Trường THCS Xuân Thu Giáo án Hình Học 6

– Giáo viên hệ thống lại kiến thức trọng tâm của bài
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập 6, 7 SGK.
V. Dặn dò:
– Học sinh về nhà học bài, làm bài tập 8, 9, 10 SGK.
– Chuẩn bị bài mới.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tiết : 17 §3. SỐ ĐO GÓC
I. MỤC TIÊU
* Kiến thức cơ bản
– Công nhận mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 180
o
.
– Biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù.
* Kĩ năng cơ bản.
– Biết đo góc bằng thước đo góc.
– Biết so sánh hai góc.
* Thái độ: Đo góc cẩn thận chính xác.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước đo góc.
* Học sinh: Vở ghi, SGK, chuẩn bị thước đo góc.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu định nghĩa góc
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách đo góc
GV: Giới thiệu với HS về dụng cụ đo góc.
Hướng dẫn HS nắm được các cung số đo trên
thước, tâm của thước.
GV: Giới thiệu cách đo góc thông qua hình 10

SGK.
GV: Cho HS nêu nhận xét
GV: Em hãy đo độ mở của cái kéo, com pa
GV: Cho 2 HS đọc kết quả.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho
học sinh.
GV: Cho HS nêu chú ý SGK
GV: Nhấn mạnh lại chú ý.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách so sánh hai góc
GV: Muốn so sánh hai góc ta cần so sánh yếu
tố nào của chúng với nhau?
GV: Cho HS nêu cách so sánh.
GV: Cho HS nắm vững kín hiệu.
GV: Hai góc bằng nhau khi nào?
GV: Cho HS thực hiêïn ?2
1. Đo góc
(SGK)
* Nhận xét:
(SGK)
?1 Học sinh thực hiện
Chú ý:
(SGK)
2. So sánh hai góc
Hai góc bằng nhau kí hiệu:

·

xOy uIv=
Góc sOt lớn hơn góc pIq

Kí hiệu:

sOt

pIq>
Nguyễn Văn Nghị 27
Trường THCS Xuân Thu Giáo án Hình Học 6
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực
hiện.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho
học sinh.
Hoạt động 3: Tìm hiểu các loại góc
GV: Cho 2 HS đọc thông tin trong mục 3 để
trả lời câu hỏi.
Thế nào gọi là góc vuông?
Thế nào gọi là góc nhọn?
Thế nào gọi là góc tù?
GV: Cho HS trả lời.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho
học sinh.
GV: Cho HS vẽ hình tương ứng với mỗi loại
góc.
?2 Hướng dẫn
Học sinh đo góc BAI, IAC
3. Góc vuông, góc nhọn, góc tù
+ Góc vuông: Có số đo bằng 90
0
+ Góc nhọn:

0
o
<
α
< 90
o
+ Góc tù:
90
o
<
α
< 180
o
IV. Củng cố:
– Giáo viên nhấn mạnh lại kiến thức trọng tâm.
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập 11, 12 SGK
V. Dặn dò:
– Học sinh về nhà học bài làm bài tập 13, 15, 16 SGK;
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Tiết : 18 §4. KHI NÀO THÌ
·
·
·
XOY YOZ XOZ
+ =
?
I. MỤC TIÊU
* Kiến thức cơ bản
– Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì

·


xoy yoz xoz+ =
– Biết định nghĩa hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù.
* Kĩ năng cơ bản.
– Nhận bết hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù.
– Biết cộng số đo hai góc kề nhau có cạnh chung nằm giữa hai cạnh còn lại
* Thái độ: Vẽ, đo cẩn thận chính xác.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước đo góc.
* Học sinh: Vở ghi, SGK, chuẩn bị thước đo góc.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu định nghĩa góc
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động Nội dung
Hoạt động 1: Khi nào có tổng số đo hai góc 1. Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và
Nguyễn Văn Nghị 28
O
x
y
O
x
y
x
O
y
Trường THCS Xuân Thu Giáo án Hình Học 6
bằng số đo một góc.

GV: Em hãy vẽ góc xOz và tia Oy nằm trong
góc đó?
GV: Hãy đo các góc xOy, yOz, xOz?
Hãy so sánh tổng
·
·
xOy yOz+
với
·
xOz
?
GV: Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và tia Oz
thì ta có hệ thức nào?
GV: Cho HS đọc nhận xét SGK
GV: Nhấn mạnh lại nhận xét và tóm tắt lên
bảng.
GV: Hãy xác định xem trong ba tia sau tia nào
nằm giữa hai tia còn lại?
Nếu
·
·
·
vOu uOt vOt+ =
?
Hoạt động 2: Tìm hiểu quan hệ giữa hai
góc.
GV: Cho HS đọc mục 2 SGK để trả lời câu
hỏi.
Theo em hai phòng học kề nhau khi nào?
Tương tự như vậy hai góc kề nhau khi nào?

Hai góc kề nhau có đỉnh cạnh như thế nào với
nhau?
GV: Hai góc phụ nhau có đặc điểm gì? Hai
góc này có thể chung đỉnh không? Tính chất
của chúng như thế nào?
GV: Hai góc bù nhau có đặc điểm gì? Hai góc
này có thể chung đỉnh không? Tính chất của
chúng như thế nào?
GV: Hai góc bù nhau tổng số đo của chúng
như thế nào so với góc bẹt?
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm thực hiện ?
2
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của
bài toán.
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực
hiện.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho
học sinh.
Hoạt động 4: Luyện tập
yOz bằng số đo góc xOz?
?1 Hướng dẫn

·
·
·
xOy yOz xOz+ =
Nhận xét
(SGK)
2. Hai góc kề nhau , phụ nhau, bù nhau, kề

bù.
(SGK)
+ Hai góc kề nhau
+ Hai góc phụ nhau
+ Hai góc bù nhau
+ Hai góc kề bù
?2 Hướng dẫn
Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 180
0
Bài tập
IV. Củng cố
– Khi nào thì tia Ox nằm giữa hai tia Oy và Oz?
– Hướng dẫn Hs làm bài tập 19;19 SGK.
V. Dặn dò
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 20;21;22 SGK;
– Chuẩn bị bài mới
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tiết : 19 LUY ỆN TẬP
Nguyễn Văn Nghị 29
O
x
y
z

×