Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (502.26 KB, 36 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
v1.0014111212 1
v1.0014104212
<b>TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG BÀI (tiếp theo)</b>
3
<b>MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
• Vận dụng các kiến thức về đặc điểm, quy trình, nội
dung các sản phẩm tín dụng trung và dài hạn đối với
khách hàng doanh nghiệp vào thực tiễn.
v1.0014104212
<b>CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ</b>
5
Để hiểu rõ bài này, yêu cầu học viên cần có các
kiến thức cơ bản liên quan đến các mơn học sau:
• Tài chính tiền tệ;
• Tài chính doanh nghiệp;
• Nghiệp vụ ngân hàng thương mại;
• Ngân hàng thương mại thực hành;
• Kinh tế vĩ mơ;
<b>HƯỚNG DẪN HỌC </b>
• Đọc tài liệu và tóm tắt những nội dung chính
của từng bài;
• Liên hệ và lấy ví dụ thực tế khi học đến từng
vấn đề;
• Tìm hiểu về hoạt động kinh doanh nói chung và
nghiệp vụ tín dụng nói riêng của ngân hàng
thương mại thông qua website của một ngân
hàng thương mại bất kỳ;
• Tìm hiểu về các văn bản pháp luật liên quan
đến hoạt động tín dụng ngân hàng;
v1.0014104212
<b>CẤU TRÚC NỘI DUNG</b>
7
<b>3.1</b> Cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp
<b>3.2</b> Chiết khấu giấy tờ có giá
<b>3.3</b> Cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp
<b>3.1. CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP</b>
3.1.1. Cho vay
tự giải hàng tồn kho
3.1.7. Cho vay
đồng tài trợ
3.1.3. Cho vay
xây dựng dở dang
3.1.2. Cho vay
vốn lưu động
3.1.4. Cho vay kinh
doanh chứng khoán
3.1.6. Cho vay
đảm bảo
3.1.5. Cho vay
v1.0014104212
<b>3.1.1. CHO VAY TỰ GIẢI HÀNG TỒN KHO</b>
9
• Khái niệm: Là hình thức cho vay giúp doanh nghiệp mua hàng tồn kho như ngun
liệu thơ phục vụ sản xuất hay hàng hóa thành phẩm để kinh doanh.
• Đặc điểm: Là hình thức cho vay gắn với chu kỳ kinh doanh và luân chuyển tiền mặt
của doanh nghiệp, bao gồm 4 giai đoạn
Giai đoạn 1: Tiền (bao gồm cả vốn vay) được sử dụng để mua hàng hóa, nguyên
vật liệu.
Giai đoạn 2: Hàng hóa được sản xuất ra hoặc nằm trong kho để bán.
Giai đoạn 3: Bán hàng thu tiền.
<b>3.1.2. CHO VAY VỐN LƯU ĐỘNG</b>
Hạn mức
tín dụng =
Nhu cầu VLĐ
dùng cho SXKD
kỳ kế hoạch
–
Nguồn vốn kinh
doanh ngắn
hạn tự có
–
Nguồn ngắn
hạn coi như
tự có
–
Nguồn
ngắn
hạn khác
Nhu cầu VLĐ
cần dùng cho
SXKD
=
Tổng chi phí SX-KD (doanh thu giá vốn) kỳ kế hoạch
Vòng quay VLĐ kỳ kế hoạch
Vòng quay VLĐ kỳ kế hoạch = Doanh thu thuần kỳ KH
TSLĐ bình qn kỳ KH
• Khái niệm: Cho vay vốn lưu động là hình thức cho vay giúp doanh nghiệp mua hàng
tồn kho như nguyên liệu thô phục vụ sản xuất hay hàng hóa thành phẩm để kinh
doanh, giống cho vay tự giải hàng tồn kho.
• Tuy nhiên cho vay vốn lưu điểm sự khác biệt so với cho vay tự giải hàng tồn kho:
Là hình thức cho vay nhằm mục đích trang trải các chi phí phát sinh có tính chất
thời vụ.
v1.0014104212
<b>3.1.3. CHO VAY XÂY DỰNG DỞ DANG</b>
Khái niệm: Là hình thức cho vay nhằm tài trợ cho
việc sửa chữa, xây dựng dở dang nhằm mục đích
th mướn cơng nhân, th mua các công cụ xây
dựng, mua nguyên liệu xây dựng, mở rộng cải tạo
mặt bằng…
<b>3.1.4. CHO VAY KINH DOANH CHỨNG KHỐN</b>
• Khái niệm: Là hình thức cho vay đáp ứng nhu cầu
mua chứng khốn mới hoặc duy trì danh mục
chứng khoán kinh doanh cho đến khi bán được
hoặc đến hạn.
• Đặc điểm:
Được đảm bảo bằng chứng khốn kinh doanh;
Thời hạn ngắn: qua đêm hoặc vài ngày;
v1.0014104212
<b>3.1.5. CHO VAY KINH DOANH BÁN LẺ</b>
13
• Khái niệm: Là hình thức cho vay thơng qua việc mua lại các hợp đồng bán hàng trả
góp hoặc cho vay với đảm bảo là các hợp đồng trả góp của doanh nghiệp khi bán
hàng cho khách hàng.
• Quy trình: Đối với những doanh nghiệp có quan hệ lâu dài, ngân hàng có thể tài trợ
trọn gói hàng tồn kho theo quy trình
Bước 1: Ngân hàng ký hợp đồng cho vay trọn gói hàng tồn kho với doanh nghiệp;
Bước 2: Doanh nghiệp ký hợp đồng mua hàng từ nhà sản xuất;
Bước 3: Nhà sản xuất viết hóa đơn địi tiền ngân hàng, ngân hàng ghi nợ doanh
nghiệp và ghi có nhà sản xuất;
<b>3.1.6. CHO VAY ĐẢM BẢO </b>
• Khái niệm:
Là hình thức cho vay doanh nghiệp đối với bất kỳ khoản vay nào có đảm bảo
bằng tài sản (thường là tài sản hình thành từ vốn vay).
Là hình thức cho vay mà Ngân hàng quan tâm nhiều hơn đến chất lượng tài sản
đảm bảo hơn là tình hình tài chính của khách hàng. Khi khách hàng khơng trả
được nợ, ngân hàng có quyền bán hàng để thu nợ.
• Yêu cầu về tài sản đảm bảo:
Tính thanh khoản cao.
v1.0014104212
<b>3.1.7. CHO VAY ĐỒNG TÀI TRỢ</b>
• Khái niệm: Là khoản cho vay trọn gói cấp cho doanh nghiệp bởi một nhóm các Ngân
hàng thương mại nhằm mục đích
Hỗ trợ hoạt động hoặc mở rộng hoạt động kinh doanh;
Cam kết hỗ trợ tín dụng trong việc phát hành chứng khốn;
Hỗ trợ tín dụng cho các cơ hội kinh doanh và đầu tư.
• Đặc điểm:
Ngân hàng chỉ cam kết hỗ trợ và thu phí;
Quy trình thẩm định thường bị xem nhẹ;
Có rủi ro.
<b>3.2. CHIẾT KHẤU GIẤY TỜ CÓ GIÁ</b>
3.2.1. Một số
nội dung cơ bản
về chiết khấu
3.2.3. Chiết khấu
3.2.4. Cho vay
giấy tờ có giá
3.2.2. Phương pháp
v1.0014104212
<b>3.2.1. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ CHIẾT KHẤU</b>
17
<b>3.2.1. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ CHIẾT KHẤU</b>
Đặc điểm:
• Chiết khấu là hình thức cho vay gián tiếp có đảm bảo bằng chứng từ có giá nhằm
cấp vốn cho khách hàng. Theo đó, Ngân hàng thương mại tiến hành chi trả tiền
trước cho hối phiếu và các chứng từ có giá chưa đến hạn thanh tốn theo u cầu
của người thụ hưởng với điều kiện khách hàng phải chuyển quyền hưởng lợi của
mình cho Ngân hàng thương mại.
• Giá cả mà Ngân hàng thương mại mua lại chứng từ này bao giờ cũng nhỏ hơn giá trị
chứng từ đó, nhỏ hơn bao nhiêu phụ thuộc vào:
Thời hạn chiết khấu;
Lãi suất chiết khấu;
v1.0014104212
<b>3.2.1. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ CHIẾT KHẤU (tiếp theo)</b>
19
• Đối tượng chiết khấu là các chứng khoán ngắn hạn hoặc các chứng khốn trung,
dài hạn cịn thời hạn thanh tốn dưới 1 năm.
• Ngân hàng thương mại nhận chiết khấu các loại chứng từ có giá sau đây:
Tín phiếu kho bạc, tín phiếu Ngân hàng thương mại được phát hành thông qua
đấu thầu;
Kỳ phiếu (hối phiếu, lệnh phiếu);
<b>3.2.1. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ CHIẾT KHẤU (tiếp theo)</b>
• Điều kiện chiết khấu: Chứng từ có giá được Ngân hàng thương mại chiết khấu
phải thỏa mãn điều kiện sau
Đảm bảo tính hợp pháp, hợp lệ của các chứng từ;
Đảm bảo khả năng thanh tốn khi đáo hạn;
Được phép chuyển nhượng.
• Phân loại chiết khấu
Chiết khấu mua đứt (chiết khấu khơng hồn lại): Chiết khấu tồn bộ thời hạn
cịn lại của giấy tờ có giá, ngân hàng mua hẳn giấy tờ có giá của khách hàng
theo giá chiết khấu.
v1.0014104212
<b>3.2.2. PHƯƠNG PHÁP HIỆN GIÁ CHIẾT KHẤU</b>
21
a. Chiết khấu mua đứt
Số tiền trả cho khách hàng = Giá trị đến hạn của giấy tờ có giá – Tiền lãi chiết khấu
(Ngân hàng thương mại thu) – Chi phí chiết khấu (Ngân hàng thương mại thu) – Hoa
hồng phí.
Trong đó:
• Giá trị đến hạn của giấy tờ có giá là mệnh giá của giấy tờ có giá nếu đó là
chứng khốn chiết khấu, là mệnh giá + lãi nếu các giấy tờ có giá là chứng khốn
thanh tốn;
• Tiền lãi chiết khấu = Giá trị đến hạn × Lãi suất chiết khấu × Thời gian chiết khấu;
• Thời gian chiết khấu: Tính từ ngày ngân hàng thực hiện chiết khấu đến ngày đến
hạn của giấy tờ có giá;
• Chi phí chiếu khấu Ngân hàng thương mại trừ ngay khi giải ngân cho khách hàng;
• Chi phí chiết khấu = Mệnh giá giấy tờ có giá × % Chi phí;
<b>3.2.2. PHƯƠNG PHÁP HIỆN GIÁ CHIẾT KHẤU (tiếp theo)</b>
b. Chiết khấu kỳ hạn
Số tiền khách hàng phải trả để nhận giấy tờ có giá về:
Gv = Số tiền 1 Ls Tt
360
v1.0014104212
<b>3.2.3. CHIẾT KHẤU THƯƠNG PHIẾU</b>
• Tổng quan về hối phiếu.
• Nội dung của hối phiếu.
• Đặc điểm của hối phiếu.
• Phân loại hối phiếu.
• Nghiệp vụ hối phiếu (ký phát, chấp nhận, chuyển nhượng, bảo lãnh, cầm cố,
kháng nghị khơng trả tiền, giải trái…).
• Kỹ thuật chiết khấu hối phiếu.
• Rủi ro khi chiết khấu hối phiếu.
<b>3.2.4. CHO VAY GIẤY TỜ CÓ GIÁ</b>
a. Nguyên tắc chung: đối tượng, điều kiện, thời hạn, lãi suất…
b. Quy trình cho vay:
• Xét duyệt hồ sơ;
• Thẩm định cho vay;
• Phát tiền vay;
v1.0014104212
<b>3.3. CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP</b>
25
3.3.1. Cho vay kì hạn
đối với doanh nghiệp
3.3.3. Cho vay tài trợ
dự án
3.2.4. Cho vay hỗ trợ
mua lại
doanh nghiệp
3.3.2. Cho vay
hạn mức tín dụng
<b>3.3.1. CHO VAY KỲ HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP</b>
• Khái niệm: Là khoản cho vay kỳ hạn trên 1 năm đáp ứng nhu cầu đầu tư máy móc
thiết bị, xây dựng cơ sở hạ tầng…
• Đặc điểm:
Doanh nghiệp thường làm đơn xin vay 1 lần toàn bộ số tiền theo dự tốn chi phí
của dự án và việc giải ngân sẽ diễn ra theo tiến độ dự án;
Việc trả nợ thường theo phương pháp trả góp định kỳ hàng tháng, quý;
Có thể có thời gian ân hạn;
Thường được đảm bảo bằng tài sản cố định;
Lãi suất thả nổi;
v1.0014104212
<b>3.3.2. CHO VAY HẠN MỨC TÍN DỤNG TUẦN HỒN</b>
27
• Khái niệm: Là khoản cho vay cho phép khách hàng rút tiền vay đến mức tối đa đã
định trước trong khoảng thời gian thở thuận đồng thời khách hàng có thể hồn trả
nợ vay bất cứ lúc nào và liên tục vay mới trong hạn mức đã định. Việc rút tiền vay và
trả nợ vay được tuần hồn liên tục cho đến khi hạn mức đến hạn.
• Đặc điểm:
Thời hạn có thể kéo dài tới 5 năm;
Hữu ích với doanh nghiệp khơng chắc chắn về dòng tiền tương lai;
Giúp doanh nghiệp giảm thiểu tác động xấu từ biến động của chu kỳ kinh doanh;
<b>3.3.3. CHO VAY TÀI TRỢ DỰ ÁN</b>
• Khái niệm: Là khoản cho vay giúp doanh nghiệp đầu tư dự án và xây dựng tài sản
cố định nhằm tạo ra các dịng doanh thu trong tương lai.
• Đặc điểm:
Thời hạn có thể kéo dài;
Giá trị cho vay lớn;
Dự án có thể chậm tiến độ do tác động của thiên nhiên và vật tư cung cấp;
Chi phí dự án có thể bị tác động bởi chính sách;
v1.0014104212
<b>3.3.4. CHO VAY HỖ TRỢ MUA LẠI DOANH NGHIỆP</b>
• Khái niệm: Là khoản cho vay giúp doanh nghiệp thực hiện việc sát nhập và mua lại
các doanh nghiệp.
• Đặc điểm:
Giá trị lớn;
Tỷ lệ cho vay có thể lên tới 90%;
Rủi ro cao.
<b>3.4. ĐỊNH GIÁ TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP</b>
3.4.1. Phương pháp
tính lãi suất
và giá tín dụng
3.4.2. Mơ hình
chi phí cộng
3.4.3. Mơ hình
dựa vào lãi suất
cơ bản
3.4.5. Mơ hình
khả năng sinh lời
của khách hàng
v1.0014104212
<b>3.4.1. PHƯƠNG PHÁP TÍNH LÃI SUẤT VÀ GIÁ TÍN DỤNG</b>
31
• Có dự trữ bắt buộc
NEC = i/(1 – r)
i: Lãi suất trả sau 1 lần cuối kỳ
r: Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
• Ví dụ: Ngân hàng thương mại BIDV công bố lãi suất huy động tiền gửi tiết kiệm kỳ
hạn 6 tháng, lãi suất 4,5%/6 tháng. Xác định lãi suất cho vay tối thiểu để bù đắp chi
<b>3.4.2. MƠ HÌNH CHI PHÍ CỘNG</b>
v1.0014104212
<b>3.4.3. MƠ HÌNH DỰA VÀO LÃI SUẤT CƠ BẢN</b>
33
<b>3.4.4. MƠ HÌNH ĐỊNH GIÁ DƯỚI LÃI SUẤT CƠ BẢN</b>
• Lãi suất cho vay thấp, chỉ cộng thêm 1 tỷ lệ nhỏ bù đắp rủi ro, chi phí hoạt động
và lợi nhuận ngân hàng.
v1.0014104212
<b>3.4.5. MƠ HÌNH KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA KHÁCH HÀNG </b>
35
<b>TÓM LƯỢC CUỐI BÀI</b>
Trong bài học này chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu các
nội dung sau:
• Cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp;
• Chiết khấu giấy tờ có giá;