Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.48 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Mơn Tốn
<b>BÀI 27 : CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ ( tiếp theo) (SGK/143) </b>
<b>I. Mục tiêu : </b>
Giúp học sinh :
- Nhận biết các số có năm chữ số ( trường hợp chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục,
hàng đơn vị là 0)
- Đọc, viết các số có năm chữ số dạng trên và biết được chữ số 0 còn dùng để chỉ khơng có
đơn vị nào ở hàng đó của số có năm chữ số)
- Làm được bài tập 1, bài tập 2a,2b, bài tập 3a, 3b (SGK/143, 144)
<b>II. Bài mới : Học sinh xem clip </b>
<b>III. Bài tập </b>
<b>Bài 1 : Viết (theo mẫu) </b>
<b>Viết số </b> <b>Đọc số </b>
86 030 tám mươi sáu nghìn khơng trăm ba mươi
62 300
năm mươi tám nghìn sáu trăm linh một
42 980
bảy mươi nghìn khơng trăm ba mươi mốt
60 002
Bài tập yêu cầu ta làm gì ? ( Bài tập yêu cầu ta đọc số và viết số)
Các em hãy hoàn thành bảng trên theo mẫu.
<b>Bài 2 : ? </b>
<b>a) 18 301 ; 18 302 ; … ; … ; … ; 18 306 ; … . </b>
<b>b) 32 606 ; 32 607 ; … ; … ; … ; 32 611 ; … . </b>
Bài tập yêu cầu ta làm gì ? ( bài tập yêu cầu ta điền số thích hợp vào chỗ chấm)
Hướng dẫn
Các em hãy nhìn câu a và cho biết :
- Số đứng liền trước số 18 302 là số nào ? ( số 18 301 )
- Số 18 302 bằng số đứng liền trước nó thêm mấy đơn vị ? (Số 18 302 bằng số đứng liền
trước nó thêm 1 đơn vị)
<b>Đây là dãy số tự nhiên có 5 chữ số bắt đầu từ số 18 301, tính từ số thứ thứ hai trở đi, </b>
<b>mỗi số trong dãy số này bằng số liền trước nó thêm 1 đơn vị. </b>
- Sau số 18 302 là số nào ? ( số 18303)
- Các em hãy tiếp tục điền các số còn lại trong dãy số.
<b>Với cách làm tương tự các em hãy làm bài 2b nhé. </b>
<b>Bài 3 : ? </b>
Bài tập yêu cầu ta làm gì ? ( bài tập yêu cầu ta điền số thích hợp vào chỗ chấm)
<b>a) 18 000 ; 19 000 ; ... ; … ;… ; … ; 24 000. </b>
<i><b>Hướng dẫn : </b></i>
<b>Các em hãy quan sát bài 3a và tìm ra quy luật của dãy số. </b>
- Số 18 000 và số 19 000 hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ? (Số 18 000 và số 19 000 hơn kém
nhau 1 000 đơn vị)
- Sau số 19 000 là số nào ? ( số 20 000)
Quy luật của dãy số trên là số liền sau = số liền trước + 1 000
- Các em hãy tiếp tục điền các số còn lại trong dãy số.
<b>b) 47 000 ; 47 100 ; 47 200 ; … ; … ; … ; … . </b>
<i><b>Hướng dẫn : </b></i>
<b>Các em hãy quan sát bài 3b và tìm ra quy luật của dãy số. </b>
- Số 47 000 và số 47 100 hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ? (Số 47 000 và số 47 100 hơn kém
nhau 100 đơn vị)
- Số 47 100 và số 47 200 hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ? (Số 47 100 và số 47 200 hơn kém
nhau 100 đơn vị)
Quy luật của dãy số trên là số liền sau = số liền trước + 100
- Các em hãy tiếp tục điền các số còn lại trong dãy số.
<b>Viết số </b> <b>Đọc số </b>
86 030 tám mươi sáu nghìn khơng trăm ba mươi
62 300 sáu mươi hai nghìn ba trăm
58 601 năm mươi tám nghìn sáu trăm linh một
42 980 bốn mươi hai nghìn chín trăm tám mươi
70 031 bảy mươi nghìn không trăm ba mươi mốt
60 002 sáu mươi nghìn khơng trăm linh hai
<b>Bài 2 : </b>
<b> a) 18 301 ; 18 302 ; 18 303 ; 18 304 ; 18 305 ; 18 306 ; 18 307. </b>
<b> b) 32 606 ; 32 607 ; 32 608 ; 32 609 ; 32 610 ; 32 611 ; 32 612. </b>
<b>Bài 3 : </b>