Tải bản đầy đủ (.ppt) (87 trang)

HƯỚNG dẫn kê KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (THUẾ và hệ THỐNG THUẾ VN SLIDE)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (602.6 KB, 87 trang )

1


2


I/ HỒ SƠ KÊ KHAI THUẾ GTGT
Hàng tháng
1/ Tờ khai thuế GTGT (mẫu 01/GTGT)
2/ Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV bán ra
(mẫu 01-1/GTGT)
3/ Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào
(mẫu 01-2/GTGT)
4/ Bảng phân bổ số thuế GTGT của HHDV
mua vào được khấu trừ trong kỳ
(mẫu 01-4A/GTGT)
3


5/ Bảng kê số thuế GTGT đã nộp của doanh
thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng
vãng lai ngoài tỉnh (mẫu số 01-5/GTGT)
6/ Bảng tổng hợp thuế GTGT theo Bản giải
trình khai bổ sung, điều chỉnh (
mẫu số 01-3/GTGT)
7/ Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn
(mẫu BC-26/HĐ)
Các hồ sơ trên được lập hàng tháng và nộp
cho cơ quan thuế chậm nhất không quá
ngày 20 của tháng tiếp theo.
4




II/ CÁCH LẬP BẢNG KÊ
- Bảng kê được lập hàng tháng và ghi theo thứ tự
thời gian, ghi đầy đủ các chỉ tiêu trên bảng kê
+ Trường hợp các chỉ tiêu trên bảng kê khơng
có căn cứ để ghi thì trên bảng kê không ghi bỏ
trống
+ Trường hợp trên 1 hóa đơn ghi nhiều lọai
HHDV thì tại cột mặt hàng ghi 1 số mặt hàng
chiếm doanh số chủ yếu
- Số tiền ghi trên bảng kê được làm tròn đến đơn
vị tính là ĐVN, khơng ghi số thập phân
5


II/ CÁCH LẬP BẢNG KÊ
- Nếu các chỉ tiêu có số liệu âm (-) thì ghi
dấu trừ đằng trước giá trị cần nhập trên
bảng kê, sau đó bấm ENTER thì phần mềm
hỗ trợ kê khai tự đóng mở ngoặc đơn (...)
- Đối với CSKD có mã số thuế 13 số (đơn vị
trực thuộc, chi nhánh, cửa hàng...) thì
nhập liên tục 13 số (không nhập ký tự “-”
giữa chữ số 10 và chữ số 11
BÀI TẬP

6



1- BẢNG KÊ HỐ ĐƠN CHỨNG TỪ
HHDV BÁN RA (mẫu số 01-1/GTGT)
- Hóa đơn GTGT của HHDV bán ra trong kỳ tính
thuế (bao gồm cả các hóa đơn đặc thù như tem
vé)
Trường hợp giá bán ghi trên hóa đơn đặc thù là
giá đã có thuế GTGT thì giá bán chưa có thuế
GTGT
xác
sau:
Doanhvà
số thuế
bán GTGT được
Giá bán
ghiđịnh
trên như
hóa đơn
chưa có thuế
GTGT

Thuế
GTGT

=

=

--------------------------------1 + thuế suất

Doanh số bán chưa có

thuế GTGT

x

Thuế
suất7


1- BẢNG KÊ HỐ ĐƠN CHỨNG TỪ HHDV BÁN
RA (mẫu số 01-1/GTGT)
- Đối với hóa đơn bị hủy chưa kê khai thuế GTGT thì
khơng phải kê khai trên bảng kê.
- Đối với những hoá đơn đã kê khai các kỳ trước do sai
sót (sai sót khơng làm tăng giảm số thuế GTGT phải
nộp, số thuế GTGT còn được khấu trừ, cịn được
hồn) phải huỷ để lập lại hố đơn thay thế. Hóa đơn
này ghi âm cột doanh thu và cột thuế trên bảng kê.
- Hóa đơn GTGT (điều chỉnh tăng hoặc giảm) số lượng,
giá bán của HHDV bán ra trước đó
Đối với hóa đơn điều chỉnh giảm ghi âm cột doanh thu
và cột thuế GTGT
8


1- BẢNG KÊ HỐ ĐƠN CHỨNG TỪ HHDV BÁN
RA (mẫu số 01-1/GTGT)
-

-


Hóa đơn xuất trả lại HHDV cho người bán.
Hố đơn GTGT bị thu hồi kèm theo biên bản
thu hồi hố đơn (trường hợp bán cho đối
tượng khơng có hố đơn, trả lại hàng). Hóa
đơn này ghi âm cột doanh thu và cột thuế trên
bảng kê.
Hóa đơn xuất tiêu dùng nội bộ, xuất khuyến
mại quảng cáo, xuất biếu tặng…
9


1- BẢNG KÊ HỐ ĐƠN CHỨNG TỪ HHDV BÁN
RA (mẫu số 01-1/GTGT)
Lưu ý:
1/ Đối với các khoản phí, lệ phí khơng kê vào bảng kê
này (kể cả phí xăng, dầu)
2/ Hóa đơn xuất trả hàng của HH nhận ủy thác nhập
khẩu, HHDV nhận bán đại lý không phải tinh thuế GTGT
Các hóa đơn này lập Bảng kê 01-1/GTGT riêngvà
khơng kê khai số liệu lên tờ khai thuế GTGT.
3/ Hóa đơn kê khai chậm của các kỳ kê khai trước kê
khai Bảng giải trình khai bổ sung (mẫu 01/KHBS).
Khơng kê khai trên bảng kê 01-1/GTGT


1- BẢNG KÊ HỐ ĐƠN CHỨNG TỪ HHDV BÁN
RA (mẫu soá 01-1/GTGT)

Lưu ý:
4/ Đối với HHDV bán lẻ trực tiếp cho đối tượng

tiêu dùng như: điện, nước, DV bưu điện, DV
khách sạn, ăn uống, vận chuyển hành khách,
KD vàng bạc đá quý, ngọai tệ và bán lẻ HH, DV
tiêu dùng khác thì được kê khai tổng hợp DS
bán lẻ, khơng phải kê khai theo từng HĐ
5/ Hoá đơn GTGT được lập trên Bảng kê theo
từng nhóm HHDV: khơng chịu thuế GTGT, thuế
11
suất 0%, thuế suất 5% và thuế suất 10%


1- BẢNG KÊ HỐ ĐƠN CHỨNG TỪ HHDV BÁN
RA (mẫu soá 01-1/GTGT)

Lưu ý:
Đối với HHDV được giảm 50% mức thuế suất
thuế GTGT theo quy định thì khai vào chỉ tiêu
“HHDV chịu thuế suất thuế GTGT 5%”, tại cột
ghi chú ghi nội dung “Đã giảm 50%”

LẬP BẢNG KÊ 01-1/GTGT

12


2- BẢNG KÊ HĨA ĐƠN CHỨNG TỪ HHDV MUA
VÀO (mẫu số 01-2/GTGT)

- Hóa đơn GTGT của HHDV mua vào (kể cả
hóa đơn đặc thù như: vé xe, vé tàu…)

Trường hợp giá mua ghi trên hóa đơn đặc thù
là giá đã có thuế GTGT thì giá mua chưa có
thuế GTGT và thuế GTGT được xác định như
sau:
Doanh số mua
Giá mua ghi trên hóa đơn
chưa có thuế
GTGT

Thuế
GTGT

=

=

--------------------------------1 + thuế suất

Doanh số mua chưa có
thuế GTGT

x

Thuế
13
suất


2- BẢNG KÊ HĨA ĐƠN CHỨNG TỪ HHDV MUA
VÀO (mẫu số 01-2/GTGT)


- Đối với những hoá đơn đã kê khai các kỳ trước
do sai sót (sai sót khơng làm tăng giảm số thuế
GTGT phải nộp, số thuế GTGT còn được khấu
trừ, cịn được hồn) mà bên bán lập biên bản thu
hồi hóa đơn và lập lại hố đơn thay thế. Hóa
đơn này ghi âm cột doanh số và cột thuế trên
bảng kê.
- Hóa đơn GTGT (điều chỉnh tăng hoặc giảm) số
lượng, giá mua của HHDV mua vào trước đó
Đối với hóa đơn điều chỉnh giảm ghi âm cột
14
doanh số và cột thuế GTGT


2- BẢNG KÊ HĨA ĐƠN CHỨNG TỪ HHDV MUA
VÀO (mẫu số 01-2/GTGT)

- Hóa đơn nhận lại HHDV do người mua trả lại
- Chứng từ, biên lai nộp thuế GTGT:
+ Ở khâu nhập khẩu.
Lưu ý: chỉ được nhập trên Bảng kê cả doanh
thu mua vào chưa thuế và tiền thuế GTGT khi
đã có chứng từ, biên lai nộp thuế GTGT khâu
nhập khẩu.
+ Nộp thay thuế nhà thầu nước ngòai
15


2- BẢNG KÊ HĨA ĐƠN CHỨNG TỪ HHDV MUA

VÀO (mẫu số 01-2/GTGT)

Lưu ý:
a) Khi lập bảng kê thì ghi theo từng nhóm
HHDV như sau:
- HHDV mua vào dùng riêng cho SXKD chịu
thuế GTGT:
Ghi tịan bộ hóa đơn, chứng từ, biên lai nộp
thuế của HHDV dùng riêng cho SXKD
HHDV chịu thuế GTGT (bao gồm cả TSCĐ
dùng chung cho SXKD HHDV chịu thuế
GTGT và không chịu thuế GTGT)
16


2- BẢNG KÊ HĨA ĐƠN CHỨNG TỪ HHDV MUA
VÀO (mẫu số 01-2/GTGT)
-

HHDV mua vào dùng riêng cho SXKD không chịu
thuế GTGT:
Ghi tịan bộ hóa đơn, chứng từ, biên lai nộp thuế
của HHDV dùng riêng cho SXKD HHDV không chịu
thuế GTGT (bao gồm cả TSCĐ chuyên dùng phục
vụ sản xuất vũ khí, khí tài phục vụ quốc phịng, an
ninh; TSCĐ là nhà làm trụ sở văn phòng và các thiết
bị chuyên dùng phục vụ hoạt động tín dụng của các
tổ chức tín dụng, doanh nghiệp kinh doanh tái bảo
hiểm, bảo hiểm nhân thọ, kinh doanh chứng khoán,
các bệnh viện, trường học; TSCĐ dùng cho mục

đích phúc lợi – khơng phân biệt nguồn vốn đầu tư)
17


2- BẢNG KÊ HĨA ĐƠN CHỨNG TỪ HHDV MUA
VÀO (mẫu số 01-2/GTGT)
-

HHDV mua vào dùng chung cho SXKD chịu thuế và
khơng chịu thuế GTGT:
Đối với hóa đơn, chứng từ, biên lai nộp thuế GTGT
của HHDV mua vào nhưng CSKD không hạch tóan
riêng được cho từng lọai họat động chịu thuế và
khơng chịu thuế GTGT thì kê khai vào chỉ tiêu này.

b) Các lọai hóa đơn bán hàng thơng thường, hóa đơn
bất hợp pháp, và hóa đơn quá hạn 6 tháng chưa kê
khai thì khơng ghi vào bảng kê này
LẬP BẢNG KEÂ 01-

18


3- BẢN GIẢI TRÌNH KHAI BỔ SUNG,
ĐIỀU CHỈNH – MẪU 01/KHBS

- Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh mẫu
số 01/KHBS được lập để điều chỉnh, bổ sung
sai sót, nhầm lẫn số thuế GTGT đã kê khai các
kỳ trước làm tăng, giảm số thuế phải nộp, số

thuế GTGT được khấu trừ, hồn thuế GTGT
trước khi cơ quan thuế cơng bố kiểm tra, thanh
tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.


3- BẢN GIẢI TRÌNH KHAI BỔ SUNG,
ĐIỀU CHỈNH – MẪU 01/KHBS
- Hồ sơ khai thuế bổ sung gồm có:
+ Tờ khai thuế tương ứng với tờ khai cần
bổ sung, điều chỉnh thơng tin.
+ Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh
và tài liệu kèm theo giải thích số liệu trong bản
giải trình


3- BẢN GIẢI TRÌNH KHAI BỔ SUNG,
ĐIỀU CHỈNH – MẪU 01/KHBS
a. Trường hợp khai bổ sung, điều chỉnh dẫn đến
làm tăng số thuế phải nộp, giảm số thuế GTGT
đầu vào được khấu trừ, hịan thuế thì CSKD thực
hiện như sau:
- CSKD phải nộp ngay số thuế tăng thêm và số tiền
phạt chậm nộp phát sinh theo số thuế tăng thêm.
- Bị phạt nộp chậm 0,05%/ ngày. Thời điểm xác định
phạt chậm nộp được tính sau ngày thứ 20 của
tháng tiếp theo tháng có số liệu bổ sung, điều
chỉnh đến ngày CSKD nộp số thuế đó vào NSNN.
VÍ DỤ 1

21



3- BẢN GIẢI TRÌNH KHAI BỔ SUNG,
ĐIỀU CHỈNH – MẪU 01/KHBS
b. Trường hợp trên Tờ khai thuế GTGT của tháng có số
liệu điều chỉnh, bổ sung có số thuế GTGT chưa được
khấu trừ, mã số [41] nhưng khi kê khai bổ sung, điều
chỉnh dẫn đến làm tăng số thuế phải nộp, giảm số thuế
GTGT đầu vào được khấu trừ, hòan thuế và phát sinh số
thuế phải nộp, mã số [40] thì CSKD thực hiện như sau:
- CSKD phải nộp ngay số thuế phải nộp do tăng thêm và
số tiền phạt chậm nộp phát sinh theo số thuế tăng thêm.
- Bị phạt nộp chậm 0,05%/ ngày. Thời điểm xác định phạt
chậm nộp được tính sau ngày thứ 20 của tháng tiếp theo
tháng có số liệu bổ sung, điều chỉnh đến ngày CSKD
nộp số thuế đó vào NSNN.
22


3- BẢN GIẢI TRÌNH KHAI BỔ SUNG,
ĐIỀU CHỈNH – MẪU 01/KHBS
Số thuế GTGT điều chỉnh tăng nhưng không
phải nộp vào NSNN thì khi kê khai tờ khai thuế
GTGT của tháng điều chỉnh, bổ sung thông tin,
CSKD lập Bản tổng hợp thuế GTGT theo Bản
giải trình khai bổ sung, điều chỉnh (mẫu 013/GTGT) và ghi vào cột chỉ tiêu “Số thuế GTGT
điều chỉnh tăng”, đồng thời chuyển số liệu này
vào chỉ tiêu “Điều chỉnh tăng” mã số [35] trên
Tờ khai thuế GTGT của tháng phát hiện kê
khai điều chỉnh, bổ sung.

VÍ DỤ 2

23


3- BẢN GIẢI TRÌNH KHAI BỔ SUNG,
ĐIỀU CHỈNH – MẪU 01/KHBS
c. Trường hợp CSKD khai bổ sung, điều chỉnh dẫn
đến làm làm tăng số thuế phải nộp, giảm số thuế
GTGT đầu vào được khấu trừ, hòan thuế nhưng
số thuế GTGT sau khi điều chỉnh của kỳ có số liệu
bổ sung, điều chỉnh vẫn cịn được khấu trừ (cịn
âm, khơng làm tăng số thuế phải nộp) thì CSKD
khơng phải nộp bổ sung số thuế sau kê khai bổ
sung, điều chỉnh, không tính phạt chậm nộp tiền
thuế
24


3- BẢN GIẢI TRÌNH KHAI BỔ SUNG,
ĐIỀU CHỈNH – MẪU 01/KHBS
Khi kê khai tờ khai thuế GTGT của tháng điều
chỉnh, bổ sung thông tin, CSKD lập Bản tổng
hợp thuế GTGT theo Bản giải trình khai bổ sung,
điều chỉnh (mẫu 01-3/GTGT) và ghi vào cột chỉ
tiêu “Số thuế GTGT điều chỉnh tăng”, đồng thời
chuyển số liệu này vào chỉ tiêu “Điều chỉnh tăng”
mã số [35] trên Tờ khai thuế GTGT của tháng
phát hiện kê khai điều chỉnh, bổ sung.
VÍ DỤ 3


25


×