Tải bản đầy đủ (.ppt) (51 trang)

Cân bằng nền kinh tế theo mô hình IS LM (KINH tế vĩ mô SLIDE) (chữ biến dạng do slide dùng font VNI times, tải về xem bình thường)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.3 KB, 51 trang )

Bài 7

Cân bằng nền kinh tế
theo mơ hình IS-LM


I.Phương trình IS:
1.Khái niệm: Phương trình IS
là phương trình thể hiện thị
trường hàng hóa cân bằng,
trong mối quan hệ giữa thu
nhập Y và lãi suất i.


Nền kinh tế cân bằng khi tổng
mức cung bằng tổng mức
cầu.
AS = AD
Y= C+I+G+Xn.
Thế các phương trình C,G,Xn… như
trước
đây,
riêng
hàm
I=Io+Imy*Y-Imi*i.
Cuối cùng ta được ptrình IS:

Y= mt*Tno + m*ADo - m*Imi*i


2. Nhận xét:


Ta thấy phương trình IS có
dạng đường thẳng dốc
xuống từ trái sang phải
như hình vẻ.


i

IS

Y


a.Yếu tố quyết định
độ dốc IS
Độ dốc IS chính là –m*Imi.
Các nhà kinh tế thấy rằng
–m thì tương đối ổn định,
vậy chính Imi
quyết định
độ dốc của IS.


Imi càng lớn thì IS càng lài
và ngược lại.
Imi thể hiện mối quan hệ
giữa lãi suất và đầu tư.
Imi càng lớn thể hiện đầu
tư co giản càng nhiều theo
lãi suất và ngược lại.



Những điểm nằm ngay trên
IS (ví dụ A,B) thể hiện thị
trường hàng hóa cân
bằng.
Những điểm nằm ngoài IS (ví
dụ C,D) thể hiện thị trường
hàng hóa không cân bằng.
Tại C thì thiếu hàng hóa.
Tại D thì thừa hàng hóa.
Tại sao?


i

IS

A

iA
iB

D

B
C

YA


YB

Y


b. Yếu tố quyết định sự dịch
chuyển của IS
IS sang phải hay tăng khi:
*Tno giảm (To giảm hoặc Trotăng)
*ADo tăng (Co,Io,Go,Xo tăng hoặc
Mo giảm)
IS sang trái hay giảm khi ngược lại
Chứng minh?


i

i1
∆i=0
Y1

Y2
∆Y>0

Y


Từ P.trình IS
Y= mt*Tno + m*ADo - m*Imi*i
 Y=

= mt* Tno + m*ADo m*Imi*  i


• IS dịch song song sang phải <=>
+ ∆i = 0
+∆Y > 0
Để ∆Y > 0 thì < = >
+ ∆Tn0 = 0
+∆AD0 > 0 hay AD0 tăng,(vì m >0)
Hoặc
+∆ AD0 = 0
+∆Tn0 < 0 hay Tn0 giảm, (vì mt <0)


Ví dụ: Nền kinh tế có các số liệu
sau:
C=200 +0,8Yd
T=100 +0,1Y
Tr= 40
I= 250 +0,2Y- 15i
G=800
X= 600
M= 150 + 0,15Y.
Yêu Cầu:
1. Tìm m, mt, ADo, Tno.
2. Viết Ptrình IS. Biện luận về độ
dốc và sự dịch chuyển của nó.


• 3.Nền kinh tế có những thay đổi sau:

– Tiêu dùng tự định tăng thêm 1000
– Đầu tư tự định tăng thêm 2000
– Chính phủ quyết định giảm thuế 500, tăng trợ cấp
300, tăng chi tiêu chính phủ 3000
– Xuất khẩu tự định tăng tăng thêm 250
– Nhập khẩu tự định giảm đi 100

Yêu cầu:
-Bạn hãy viết lại phương trình IS2
-

Vẽ hình minh họa 2 trường hợp trên chung trong 1
đồ thị


II.Phương trình LM
Phương trình LM là phương trình
thể hiện thị trường tiền tệ
cân bằng,trong mối quan hệ
giữa thu nhập Y và lãi suất i.
1.Cung tiền (Money supply,Ms,Sm)
a.Khái niệm
Tiền là phương tiện thanh toán
được chấp nhận chung và được
dùng vào bất kỳ lúc nào,để
thanh toán cho bất kỳ ai.


b.Chức năng của tiền
+Thước đo giá trị.

+Phương tiện trao đổi.
+Phương tiện cất trữ.
+Phương tiện thanh toán về
sau.


c.Hình thái của tiền
+Hóa tệ:
*Không kim loại.
*Kim loại.
+Tín tệ.
*Tiền kim loại.
*Tiền giấy.
+Bút tệ.


d.Hệ thống ngân hàng
2 cấp
+Ngân hàng trung ương:
Quản lí các ngân hàng thương
mại và điều hành cung tiền
của nền kinh tế.
+Hệ thống các ngân hàng
thương mại: Kinh doanh tiền tệ.


e.Tiền mạnh,số nhân tiền
và cung tiền
Ta có:
H = Cu + R

Sm = Cu + D
Sm = K*H


Trong đó
H là tiền mạnh (tiền cơ sở) do ngân
hàng T.Ư phát hành.
Cu là tiền mặt trong lưu thông.
R là tiền dự trữ trong hệ thống
ngân hàng.
K là số nhân của tiền
Sm là mức cung tiền của nền
kinh tế
D là tiền gởi trong hệ thống
ngân hàng


 K = Sm/H
 K = (Cu +D)/(Cu +R)
 K = {D[1+(Cu/D)]}/{D[(Cu/D)+(R/D)]
 K=[1+(Cu/D)]/[(R/D)+(Cu/D)]

Cu
1
D
K 
R
Cu

D

D


Trong đó
Cu/ D = tỷ lệ tiền mặt trên
tiền gởi
R/D = Tỷ lệ tiền dự trữ trên
tiền gởi
R = Rbb + Rtt
Rbb = Dự trữ bắt buộc
Rtt = Dự trữ tuỳ ý hay dự trữ
tăng thêm


Ví dụ nền kinh tế có các số
liệu sau
H = 100
Cu/D = 0,4 =40%.
R/D = 0,1= 10%.
Hãy tìm
1. Số nhân tiền K của nền
kinh tế này?
2. Tìm Sm? Cu? D? R = ?


Ta coù:
K = K = [1+(Cu/D)]/[(Cu/D)+
(R/D)]
= (1+0,4)/(0,1+0,4)=1,4/0,5= 2,8
Sm =K*H = 2,8*100=280

R/D=0,1 => R= 0,1*D
Cu/D = 0,4 => Cu =0,4*D
H= Cu+R =0,4*D + 0,1*D =100


×