Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Bài giảng bai tap ve hcl cuc hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (54.25 KB, 3 trang )

Gv: Trần Văn Hợp
ĐC: 118 Đường Phan Chu Trinh
SĐT : 0988081724

BÀI TẬP VỀ HCL
1. Cho 26,1g MnO
2
tác dụng hết với 400ml dung dịch axit clohidric đậm đặc.
a. Tính thể tích khí thoát ra đktc.
b. Tính nồng độ mol HCl.
c. Lượng khí clo thu được có đủ để tác dụng hết với 1,12g sắt không?
2. Cho 30g hỗn hợp gồm Cu và Zn tác dụng hết với 200g dung dịch HCl thu được 5600ml
khí (đktc).
a. Tính khối lượng mỗi kim loại.
b. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại theo khối lượng.
c. Tính nồng độ % HCl.
3. Cho 15g hỗn hợp gồm Fe,Ag tác dụng hết với dung dịch HCl 15,6% thu được 3360ml
khí thu được (đktc).
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại.
c. Tính khối lượng dung dịch HCl phản ứng.
4. Cho 1,4g sắt tác dụng với 840ml khí clo (đktc).
a. Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng.
b. Tính thể tích dung dịch HCl 0,5M đủ để tác dụng hết với các chất thu được trong
phản ứng trên.
5. Cho 29,8g hỗn hợp gồm Fe,Zn tác dụng hết với 600ml dung dịch HCl thu dược 11,2 lít
khí (đktc).
a. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại.
b. Tính nồng độ mol HCl.
c. Khí sinh ra cho tác dụng vói 250ml dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường. Tính
nồng độ mol của NaOH phản ung


6. Cho clo tác dụng với vừa đủ với Fe rồi hòa tan lượng muối sinh ra vào nước được 100g
dung dịch muối có nồng độ 16,25%.
a. Tình khối lượng muối trong dung dịch.
b. Tính khối lượng sắt và clo (đktc) đã dung.
7. Hòa tan 10,55g hỗn hợp gồm Zn và ZnO vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 10% thì
thu được 2,24 lít khí (đktc).
a. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
b. Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng.
8. Cho 10g hỗn hợp Al, Mg, Cu tác dụng vói dung dịch HCl dư thì thu được 7,84 lít
H
2
(đktc). Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại.
9. Để hòa tan hoàn toàn 14,9g hỗn hợp Fe, Zn người ta cần vừa đúng 250 ml dung dịch
HCl 2M.
a. Tính % khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp.
b. Tính thể tích khí sinh ra (đktc).
10. Hòa tan 7,8g hỗn hợp Al,Mg bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung
dịch axit tăng thêm 7g. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
11. Cho Cho 78,3g MnO
2
tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20%.
a. Tính khối lượng dung dịch HCl phản ứng và thể tích khí sinh ra.
b. Tính nồng độ dung dịch muối thu được.
.
c. Cho khí trên tác dụng với sắt. Hòa tan muối thu được vào 52,5g H
2
O. Tính nồng
độ % của dung dịch muối.
12. Hòa tan 26,6g hỗn hợp hai muối NaCl, KCl vào nước thành 500g dung dịch A. Cho
dung dịch AgNO

3
dư vào dung dịch A thì được 57,4g kết tủa. Tính C% của mỗi muối trong
dung dịch A.
13. Cho cho 500 ml dung dịch chứa 4,25g AgNO
3
vào 500ml dung dịch HCl 1M. Tính
nồng độ các chất thu được sau phản ứng.
14. Khi điện phân dung dịch muối ăn bão hòa để sản xuất xút, người ta thu được 560 lít khí
clo (đktc). |Tính khối lượng muối ăn chứa 98% NaCl đã dùng để điện phân.
15. Muối ăn bị lẫn các tạp chất là Na
2
SO
4
, MgCl
2
, CaCl
2
, CaSO
4
. Hãy trình bày phương
pháp hóa học để loại bỏ các tạp chất đó.
16 Cho hỗn hợp gồm Cu, Mg vào dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít khí (đktc) không màu
và một chất rắn không tan B. Dùng dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng để hòa tan hoàn toàn chất
rắn B thu được 2,24 lít khí SO
2
(đktc).

a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng hỗn hợp A ban đầu.
17. Cho 19g hỗn hợp KF, KCl tác dụng hết với dung dịch H
2
SO
4
đặc thu được 6,72 lít khí
đktc. Xác định thành phần % theo khối lượng của hõn hợp muối.
18 Xác định nồng độ % của dung dịch KBr biết rằng 4,48 lít khí clo đktc đủ để tác dụng
hết với KBr có trong 88,81 ml dung dịch KBr đó (D = 1,34g/ml).
19 Vì sao người ta có thể điều chế Cl
2
, Br
2
, I
2
bằng cách cho hỗn hợp H
2
SO
4
đặc và MnO
2

tác dụng với muối clorua, bromua, iotua nhưng không thể áp dụng phương pháp này để
điều chế F
2
? Bằng cách nào có thể điều chế được F
2
? Viết các phương trình phản ứng xảy
ra.

20 Cho 200g dung dịch AgNO
3
8,5% (D = 1,025g/ml) tác dụng với 300ml dung dịch HCl.
Tính nồng độ mol các chất thu được sau phản ứng
21 Cho lượng dư AgNO
3
tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp NaF 0,05M và NaCl 0,1
M. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?
22. Hỗn hợp gồm NaCl và NaBr . Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch AgNO
3
dư thì tạo ra
kết tủa có khối lượng bằng khới lượng AgNO
3
đã tham gia phản ứng. Tính thành phần %
theo số mol của naCl trong hỗn hợp đầu.
23. Cho 500ml dung dịch AgNO
3
0,5M tác dụng với 200g dung dịch HCl 5,475%.(D =
0,5g/ml).
a. Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng.
b. Tính nồng độ mol các chất thu được sau phản ứng.
AgNO
3
0,5M. Lọc, tách kết tủa, thêm vào nước lọc một lượng dư HCl thì thu được 5,74
gam kết tủa.
a. Viết tất cả các phương trình phản ứng xảy ra.
b.Tính thành phần phần trăm theo khối lượng muối trong hỗn hợp ban đầu.
24: Cho m gam hỗn hợp gồm Fe
2
O

3
và Zn tác dụng đủ V lít dung dịch HCl 0,5M, thu được
1,12 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch thu được 16,55 gam muối khan.
a. Tính V.
b. Tính m.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×